BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY TNHH POSVINA, QUẬN 9, THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH
PHAN THỊ THÙY DƯƠNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN
Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2009
Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, Trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH POSVINA, QUẬN 9 TP. HỒ CHÍ
MINH” do PHAN THỊ THÙY DƯƠNG, sinh viên khóa 31, ngành kế toán, đã bảo vệ
thành công trước hội đồng vào ngày
BÙI XUÂN NHÃ
Người hướng dẫn,
(Chữ ký)
Ngày
Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo
Ngày
tháng
năm
Thư ký hội đồng chấm báo cáo
(Chữ ký
(Chữ ký
Họ tên)
Họ tên)
tháng
năm
Ngày
tháng
năm
LỜI CẢM TẠ
Tôi xin gửi lòng thành kính biết ơn đến:
Cha mẹ đã sinh thành, nuôi dưỡng, dạy dỗ cho tôi có ngày hôm nay.
Tập thể Thầy Cô khoa Kinh tế trường Đại Học Nông Lâm TPHCM, đặc biệt
là thầy Bùi Xuân Nhã đã tận tình truyền đạt kiến thức, chỉ bảo cũng như tận tình
hướng dẫn trong quá trình nghiên cứu đề tài.
Ban Giám Đốc công ty TNHH Posvina, đặc biệt là bác kế toán trưởng Phạm
Quang Vinh cũng như các cô chú, anh chị phòng kế toán và các phòng ban khác đã tạo
điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian thực tập đề tài.
Bạn bè đã nhiệt tình giúp đỡ, động viên, góp ý kiến để tôi hoàn thành luận
văn này.
NỘI DUNG TÓM TẮT
PHAN THỊ THÙY DƯƠNG. Tháng 7 năm 2009. “Kế Toán Xác Định Kết
Quả Kinh Doanh tại Công Ty TNHH Posvina, Quận 9, TP. Hồ Chí Minh”
PHAN THI THUY DUONG. JULY 2009. “Determined Trading Result
Accounting At Posvina Limited Company, Distric 9, Ho Chi Minh City”
Để công ty hoạt động có hiệu quả cần có sự phối hợp đồng bộ giữa các phòng
ban như phòng kỹ thuật, phòng kế hoạch, phòng tài chính kế toán. Phải luôn nắm rõ
tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài sản và hạch toán các khoản doanh thu, chi
phí của hoạt động sản xuất kinh doanh một cách hợp lý, hợp lệ và tiết kiệm chi phí để
tạo ra lợi nhuận cao nhất.
Từ những vấn đề nêu trên nội dung nghiên cứu bao gồm: mô tả cách hạch toán
các khoản doanh thu, chi phí rồi từ đó có cơ sở để xác định kết quả kinh doanh, sau đó
nhận xét về công tác kế toán của công ty cũng như đưa ra những đề nghị nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động.
MỤC LỤC
Trang
Danh mục các chữ viết tắt
ix
Danh mục các bảng
xi
Danh mục các hình
xii
Danh mục phụ lục
xiv
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
1
1.1. Đặt vấn đề
1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1
1.3. Phạm vi nghiên cứu
2
1.4. Sơ lược cấu trúc luận văn
2
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN
3
2.1. Quá trình hình thành và phát triển
3
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty
3
2.1.2. Sự hình thành và phát triển
3
2.1.3. Các sản phẩm của công ty sản xuất
4
2.1.4. Chức năng
4
2.1.5. Nhiệm vụ
4
2.1.6. Thuận lợi
4
2.1.7. Khó khăn
5
2.2. Tổ chức sản xuất và đặc điểm của quy trình sản xuất
5
2.2.1. Tổ chức sản xuất
5
2.2.2. Đặc điểm của quy trình sản xuất
5
2.3. Cơ cấu tổ chức của công ty
6
2.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
6
2.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
7
2.4. Tổ chức công tác kế toán
9
2.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán
9
2.4.2. Chức năng và nhiệm vụ
10
2.4.3. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty
11
v
2.4.4. Hệ thống tài khoản sử dụng tại công ty
12
2.4.5. Chứng từ kế toán
17
2.4.6. Hình thức tổ chức kế toán ở công ty
17
2.5. Phương hướng hoạt động trong tương lai
19
CHƯƠNG 3. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Cơ sở lý luận
20
20
3.1.1. Kế toán giá vốn hàng bán
20
3.1.2. Kế toán chi phí bán hàng
21
3.1.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
22
3.1.4. Kế toán chi phí tài chính
22
3.1.5. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
23
3.1.6. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
23
3.1.7. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
24
3.1.8. Kế toán chi phí khác và thu nhập khác
24
3.1.9. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
25
3.1.10. Xác định kết quả kinh doanh
26
3.2. Phương pháp nghiên cứu
28
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
29
4.1. Kế toán quá trình bán hàng
29
4.1.1. Phương thức bán hàng và thu tiền
29
4.1.2. Trình tự luân chuyển chứng từ bán hàng tại công ty
29
4.1.2.1. Qúa trình luân chuyển chứng từ bán hàng trong nước
29
4.1.2.3. Qúa trình luân chuyển chứng từ bán hàng xuất khẩu
32
4.2. Giá vốn hàng bán
35
4.2.1. Đặc trưng tại công ty
35
4.2.2.Tài khoản sử dụng
35
4.2.3. Phương pháp hạch toán
35
4.3. Chi phí bán hàng
38
4.3.1. Đặc trưng tại công ty
38
4.3.2. Tài khoản sử dụng
38
4.3.3. Chứng từ sử dụng
38
vi
4.3.4. Phương pháp hạch toán
38
4.4. Chi phí quản lý doanh nghiệp
40
4.4.1. Đặc điểm tại công ty
40
4.4.2. Tài khoản sử dụng
40
4.4.3. Chứng từ sử dụng
42
4.4.4. Phương pháp hạch toán
42
4.5. Chi phí tài chính
46
4.5.1. Đặc trưng tại công ty
46
4.5.2. Tài khoản sử dụng
46
4.5.3. Phương pháp hạch toán
46
4.6. Chi phí khác
49
4.6.1. Đặc trưng tại công ty
49
4.6.2. Tài khoản sử dụng
49
4.6.3. Phương pháp hạch toán
49
4.7. Kế toán doanh thu bán hàng
50
4.7.1. Những đặc điểm về doanh thu của công ty.
50
4.7.2. Tài khoản sử dụng
52
4.7.3. Chứng từ sử dụng
52
4.7.4. Phương pháp hạch toán
52
4.8. Kế toán hàng bán bị trả lại
56
4.8.1. Tài khoản sử dụng
56
4.8.2. Chứng từ sử dụng
56
4.8.3. Phương pháp hạch toán
56
4.9. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
58
4.9.1. Đặc trưng tại công ty
58
4.9.2. Tài khoản sử dụng
58
4.9.3. Chứng từ sử dụng
58
4.9.4. Phương pháp hạch toán
58
4.10. Thu nhập khác
61
4.10.1. Đặc trưng tại công ty
61
4.10.2. Tài khoản sử dụng
61
vii
4.10.3. Phương pháp hạch toán
61
4.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
62
4.11.1. Tài khoản sử dụng
62
4.11.2. Phương pháp hạch toán
62
4.11.2.1. Xác định lợi nhuận trước thuế
62
4.11.2.2. Chi phí thuế TNDN hiện hành
64
4.11.2.3. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
66
4.11.2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
66
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
69
5.1. Kết luận
69
5.1.1. Về cách thức hoạt động và tổ chức bộ máy quản lý
69
5.1.2. Về cách thức tổ chức công tác kế toán
69
5.2. Đề nghị
70
5.2.1. Đối với tình hình hoạt động và tổ chức bộ máy quản lý
70
5.2.2. Đối với hoạt động kế toán tại công ty
70
viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCT
Bộ chứng từ
BPK
Bộ phận kho
BV
Bảo vệ
ĐĐH
Đơn đặt hàng
CBCNV
Cán bộ công nhân viên
CPBH
Chi phí bán hàng
CPQLDN
Chi phí quản lý doanh nghiệp
CPK
Chi phí khác
CPTC
Chi phí tài chính
CTGS
Chứng từ ghi sổ
DTT
Doanh thu thuần
DTTC
Doanh thu tài chính
GTGT
Giá trị gia tăng
GVHB
Giá vốn hàng bán
HQ
Hải quan
HTK
Hàng tồn kho
KH
Khách hàng
KHTSCĐ
Khấu hao tài sản cố định
KPCĐ
Kinh phí công đoàn
KQKD
Kết quả kinh doanh
KTSX
Kỹ thuật sản xuất
LN
Lợi nhuận
LNST
Lợi nhuận sau thuế
LNTT
Lợi nhuận trước thuế
PKD
Phòng kinh doanh
PKH
Phòng kế hoạch
PKT
Phòng kế toán
PXK
Phiếu xuất kho
QLDN
Quản lý doanh nghiệp
ix
SPS
Số phát sinh
TK
Tài khoản
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TNK
Thu nhập khác
TSCĐ
Tài sản cố định
TT=XNK
Tiếp thị- xuất nhập khẩu
x
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Bảng Tính Khấu Hao TSCĐ Ngày 31 Tháng 12 Năm 2008
xi
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1.Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Công Ty TNHH Posvina
Hình 2.2. Sơ Đồ Bộ Máy Kế Toán Của Công Ty
Hình 2.3. Phần Mềm Lemon 3
Hình 2.4. Sơ Đồ Hạch Toán Chứng Từ Ghi Sổ
Hình 3.1. Quy Trình Kế Toán Gía Vốn Hàng Bán
Hình 3.2. Quy Trình Kế Toán Chi Phí Bán Hàng
Hình 3.3. Quy Trình Kế Toán Chi Phí Quản Lí Doanh Nghiệp
Hình 3.4. Quy Trình Kế Toán Chi Phí Tài Chính
Hình 3.5. Quy Trình Kế Toán Doanh Thu Bán Hàng và Cung Cấp Dịch Vụ
Hình 3.6. Quy Trình Kế Toán Các Khoản Gỉam Trừ Doanh Thu
Hình 3.7. Quy Trình Kế Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính
Hình 3.8. Quy Trình Kế Toán Thu Nhập Khác
Hình 3.9. Quy Trình Kế Toán Chi Phí Khác
Hình 3.10. Quy Trình Kế Toán Chi Phí Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp
Hình 3.11. Quy Trình Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
Hình 4.1a. Sơ Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Bán Hàng Trong Nước (Tại Kho).
Hình 4.1b. Sơ Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Bán Hàng Xuất Khẩu
Hình 4.2. Chứng Từ Ghi Sổ Gía Vốn Hàng Bán
Hình 4.3. Sổ Cái Gía Vốn Hàng Bán
Hình 4.4. Chứng Từ Ghi Sổ Chi Phí Bán Hàng
Hình 4.5. Sổ Cái Chi Phí Bán Hàng
Hình 4.6. Chứng Từ Ghi Sổ Chi Phí Quản Lí Doanh Nghiệp
Hình 4.7. Sổ Cái Chi Phí Quản Lí Doanh Nghiệp
Hình 4.8. Chứng Từ Ghi Sổ Chi Phí Tài Chính
Hình 4.9. Sổ Cái Chi Phí Tài Chính
Hình 4.10. Chứng Từ Ghi Sổ Chi Phí Khác
Hình 4.11. Sổ Cái Chi Phí Khác
Hình 4.12. Chứng Từ Ghi Sổ Doanh Thu Bán Hàng
Hình 4.13. Sổ Cái Doanh Thu Bán Hàng
xii
Hình 4.14. Chứng Từ Ghi Sổ Hàng Bán Bị Trả Lại
Hình 4.15. Sổ Cái Hàng Bán Bị Trả Lại
Hình 4.16. Chứng Từ Ghi Sổ Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính
Hình 4.17. Sổ Cái Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính
Hình 4.18. Chứng Từ Ghi Sổ Thu Nhập Khác
Hình 4.19. Sổ Cái Thu Nhập Khác
Hình 4.20. Sơ Đồ Hạch Toán Kết Quả Kinh Doanh Năm 2008
Hình 4.21. Sổ Cái Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Năm 2008
xiii
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Hóa Đơn GTGT Số 0162810
Phụ lục 2. Phiếu Chi Số CPV015312
Phụ lục 3. Hóa Đơn GTGT Số 0162808
Phụ lục 4. Bảng Kê Trích Chi Phí Quảng Cáo Trên Thân Xe Bus
Phụ lục 5. Bảng Kê Lương Tháng 12/2008
Phụ lục 6. Phiếu Chi Số CPV013912, CPV014912
Phụ lục 7. Chi Phí Sửa Chữa TSCĐ Năm 2008
Phụ lục 8. Danh Sách CBCNV Hưởng Trợ Cấp Thất Nghiệp
Phụ lục 9. Phiếu Thu Tiền Cước Vận Chuyển
Phụ lục 10. Phiếu Thu Lãi Tiền Vay của Ngân Hàng Shinhanvina
Phụ lục 11. Phiếu Chi Số CPV0124071
Phụ lục 12. Bảng Điều Chỉnh Chênh Lệch Tỷ Gía Cuối Năm 2008
Phụ lục 13. Khế Ước Nhận Nợ Kiêm Lệnh Chuyển Tiền
Phụ lục 14. Phiếu Chi Số CPV127002
Phụ lục 15. Phiếu Chi Số CPV127542
Phụ lục 16. Hóa Đơn GTGT Số 002070, 002072, 002256
Phụ lục 17. Phiếu Thu Số TPV007212
Phụ lục 18. Hóa Đơn GTGT Số 001928 và Hóa Đơn Kiêm PXK
Phụ lục 19. Bảng Báo Gía
Phụ lục 20. Ủy Nhiệm Chi
Phụ lục 21. Hồ Sơ Hàng Bán Bị Trả của Công Ty TNHH Sắt Thép Ngọc Biển
Phụ lục 22. Hồ Sơ Hàng Bán Bị Trả của DNTN Thiện Trang
Phụ lục 23. Sổ Tiền Gởi Ngân Hàng
Phụ lục 24. Phiếu Lãi Tiền Gửi từ Ngân Hàng Ngoại Thương
Phụ lục 25. Phiếu Thu Số CFV000231
Phụ lục 26. Phiếu Thu Số TFV000212
Phụ lục 27. Phiếu Thu Số TPV001470
Phụ lục 28. Giấy Báo của Ngân Hàng Shinhanvina về khoản được đền bù tôn đen
Phụ lục 29.Tờ Khai Thuế GTGT và Thuế TNDN Tạm Tính
xiv
Phụ lục 30. Tờ Khai Tự Quyết Toán Thuế TNDN và Phụ Lục Đính Kèm
Phụ lục 31. Bảng Báo Cáo Kết Qủa Tiêu Thụ và Kết Qủa Hoạt Động Kinh Doanh
Phụ lục 32. BCT Hàng Xuất Khẩu
Phụ lục 33. Giấy Nộp Tiền
xv
CHƯƠNG I
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Hiện nay, đất nước ta đang trong quá trình xây dựng nền kinh tế thị trường theo
định hướng Xã Hội Chủ Nghĩa có sự quản lý của nhà nước, trong quá trình xây dựng
và phát triển của nền kinh tế thì sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp trong và
ngoài nước là điều tất yếu. Trong môi trường cạnh tranh ấy, đặc biệt Việt Nam đã gia
nhập tổ chức Thương Mại Thế Giới WTO, các doanh nghiệp cần phải biết mình và
biết ta, tức là nhận định được các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của doanh
nghiệp để khẳng định bản thân, và phải biết cách biến thách thức thành cơ hội cho
doanh nghiệp đề tồn tại và phát triển vững vàng trong xu thế chung của nền kinh tế
quốc gia và quốc tế. Trước tình hình đó, mỗi doanh nghiệp đều phải tính toán, linh
hoạt đề ra phương án hoạt động sản xuất kinh doanh tối ưu, nhằm mục đích tăng doanh
thu giảm chi phí để đạt được mức giá thành thấp hợp lý, nhưng vẫn đảm bảo chất
lượng, mẫu mã sản phẩm, nhằm đáp ứng được nhu cầu thị trường, và cuối cùng là đảm
bảo lợi nhuận tối đa trong kinh doanh để mở rộng và tái đầu tư cho doanh nghiệp.
Đây là mục đích kinh doanh của các doanh nghiệp. Để đạt được mục đích ấy,
thì sự đóng góp của bộ phận kế toán rất quan trọng, bởi công tác kế toán cung cấp
những thông tin tài chính hữu ích, quan trọng cho việc ra quyết định của các nhà quản
trị, từ đó họ đề ra những chính sách trong kinh doanh để doanh nghiệp hoạt động có
hiệu quả cao nhất. Từ ý nghĩ thực tiễn đó, tôi chọn đề tài là: Kế toán xác định kết quả
kinh doanh.
1.2. Mục đích nghiên cứu
Mô tả cách hạch toán xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. Kế toán
xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp tuy chỉ là một phần trong chương trình
kế toán, nhưng qua đó tôi có được sự nhìn nhận thực tế về công tác kế toán, ưu nhược
điểm của công tác kế toán tại đơn vị thực tập. Đồng thời làm rõ vai trò của công tác kế
toán đến phương thức quản lý và hoạt động của doanh nghiệp
Ngoài ra, việc nghiên cứu này còn là cơ hội tiếp cận thực tế, kết hợp kiến thức
đã học với kiến thức thực tiễn nhằm nâng cao kiến thức bản thân và học hỏi kinh
nghiệm.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
-
Không gian: tại công ty TNHH POSVINA
-
Thời gian: 1/3/2009 đến 1/6/2009
-
Nội dung nghiên cứu: Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH POSVINA
1.4. Sơ lược cấu trúc luận văn
Luận văn gồm 5 chương
-
Chương 1: Mở đầu : nêu lý do chọn đề tài, mục đích, phạm vi nghiên
cứu đề tài.
-
Chương 2: Tổng quan:giới thiệu sơ lược về công ty TNHH POSVINA.
Quá trình hình thành và phát triển , cơ cấu tổ chức của công ty.
-
Chương 3: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu: trình bày các khái
niệm và phương pháp nghiên cứu sử dụng trong quá trình làm đề tài.
-
Chương 4: Kết quả nghiên cứu thảo luận: mô tả công tác kế toán xác
định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH POSVINA.
-
Chương 5: Kết luận và nhận xét: Qua những vấn đề nghiên cứu, đưa ra
ưu nhược điểm và tìm nguyên nhân, trên cơ sở đó có nhận xét về công tác kế toán tại
công ty hi vọng nâng cao hiệu quả công tác kế toán tại công ty.
2
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
2.1. Qúa trình hình thành và phát triển
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty
Tên công ty
: Công ty Liên doanh Posvina
Tên giao dịch
: Posvina Co., Ltd.
Loại hình doanh nghiệp : Công ty liên doanh
Lĩnh vực hoạt động : sản xuất và kinh doanh thép lá mạ kẽm, mạ màu các
loại.
Trụ sở hoạt động :
•
232 Đỗ Xuân Hợp, Phường Phước Long A, Quận 9, TP.HCM
•
Tel
: (84-8) 7.313.063 – 7.313.630 – 7.313.620
•
Fax
: (84-8) 7.313.619
•
Email
:
•
Maõ soá thueá
: 0300851322
2.1.2. Sự hình thành và phát triển
Sau ngày 30/04/1975 nhà máy sản xuất tôn tráng kẽm của tư nhân hiệu con
Rồng được tiếp quản. Cuối tháng 8 năm 1976, nhà máy quốc doanh Vinaton trực thuộc
Liên Hiệp Các Xí Nghiệp Luyện Kim được hình thành có văn phòng làm việc và các
phân xưởng sản xuất đặt tại quận Thủ Đức cũ.
Đến năm 1992, Liên Hiệp Các Xí Nghiệp Luyện Kim cùng tập đoàn Posco
(Hàn Quốc) thành lập một công ty liên doanh với tỉ lệ góp vốn là 50:50. Phía Việt
Nam (Liên Hiệp Các Xí Nghiệp Luyện Kim) góp 50% vốn pháp định bằng nhà máy
cùng thiết bị hữu hiệu của Vinaton, phía nước ngoài góp 50% vốn pháp định bằng tiền
mặt. Công ty liên doanh Posvina được Uỷ ban nhà nước hợp tác và đầu tư giấy phép
số 343/GP chuyên sản xuất và kinh doanh thép lá mạ kẽm các loại được thành lập
ngày 1/4/1992. Đây là đơn vị sản xuất tôn tráng kẽm đầu tiên ở nước ta.
Nhưng những năm kế tiếp 1999 -2000, tình hình công ty lại gặp khó khăn khi
các cơ sở tư nhân bắt chước công nghệ mạ kẽm dạng cuộn của công ty. Trước tình
hình đó công ty đã đầu tư thêm dây chuyền mạ màu, tháng 07 năm 2002 dây chuyền
mạ màu thứ hai được đưa vào hoạt động. Ngoài ra công ty đã đầu tư gần như mới hoàn
toàn cho dây chuyền mạ kẽm với công nghệ cao từ mạ trục sang mạ dao gió. Từ đó
đến nay hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đã đi vào ổn định và phát triển,
tiêu thụ sản phẩm ngày càng tăng.
2.1.3. Các sản phẩm của công ty sản xuất
Sản phẩm của công ty chủ yếu là tôn mạ kẽm, tôn mạ màu. Tôn mạ kẽm: được
sản xuất theo công nghệ mạ nhúng nóng, từ cuộn ra cuộn. Tôn mạ màu: đựợc sản xuất
theo công nghệ Hàn Quốc, từ cuộn ra cuộn. Chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn được
công bố được chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng thành phố Hồ Chí Minh công
nhận.
2.1.4. Chức năng
Nhận đơn đặt hàng của khách hàng và công trình xây dựng, lên kế hoạch sản
xuất.
Kinh doanh mặt hàng thép lá mạ kẽm, mạ màu các loại dạng cuộn.
2.1.5. Nhiệm vụ
Công ty tổ chức kinh doanh theo đúng pháp luật quy định, thực hiện các biện
pháp phát triển doanh nghiệp, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật nhằm đảm bảo cho
mục đích hoạt động.
Kinh doanh và hạch tóan đúng ngành nghề, lĩnh vực đã đăng ký và mục đích
thành lập.
2.1.6.Thuận lợi
Do tiền thân là công ty duy nhất ở miền Nam Việt Nam trước giải phóng sản
xuất tôn mạ kẽm, nên sản phẩm tôn mạ kẽm và mạ màu hiện nay mang thương hiệu
5
công ty Posvina mau chóng được thị trường chấp nhận. Bên cạnh đó công ty luôn coi
chất lượng là tiêu chí hàng đầu khi xuất phẩm đến tay người tiêu dùng.
Nguyên vật liệu chính là tôn đen, nhưng vì hai bên công ty mẹ dều có nhà máy
sản xuất tôn đen nên công ty chủ động được đầu vào, mặc dù giá thép cuộn cán nguội
hiện nay có nhiều biến động.
Vị trí công ty rất thuận lợi (gần khu chế xuất, công nghiệp Amata, Biên Hòa,
Việt Nam- Singapore, Phú Mỹ…).
2.1.7.Khó khăn
Có nhiều nhà máy, công ty đã và đang sản xuất cùng một ngành, nên sự cạnh
tranh ngày càng gay gắt.
Theo quy hoạch mới của quận 9, vị trí công ty Posvina trở thành trung tâm khu
dân cư.
2.2. Tổ chức sản xuất và đặc điểm của quy trình sản xuất
2.2.1.Tổ chức sản xuất
Phân xưởng sản xuất thép lá mạ kẽm : sản xuất thép lá mạ kẽm dạng cuộn.
Phân xưởng sản xuất thép lá mạ màu : sản xuất thép lá mạ màu dạng cuộn.
Phân xưởng cắt : cắt thép lá mạ kẽm và mạ màu (dạng cuộn thành lá với độ dài
khổ tùy theo yêu cầu của khách hàng).
Phân xưởng dập sóng : tạo sóng tròn và sóng vuông dùng chủ yếu cho xây
dựng.
Phân xưởng cơ điện: bảo trì và sửa chữa máy móc.
2.2.2. Đặc điểm của quy trình sản xuất
Quy trình công nghệ mạ của công ty chia làm ba giai đoạn :
Mạ kẽm :
Thép lá đen
Kẽm, chì, hóa chất
Mạ màu :
6
Thép lá mạ kẽm
Sơn lót
Sơn mặt trên
Thép lá mạ màu
Thép lá mạ kẽm
Hóa chất
Sơn mặt dưới
Cắt và dập sóng :thép lá mạ kẽm hay mạ màu được cắt và dập sóng tròn hoặc
sóng vuông tùy theo yêu cầu.
2.3. Cơ cấu tổ chức của công ty
Công ty liên doanh Posvina bao gồm các PXSX và bộ phận phụ trợ tại một nơi.
Trong năm 2008, tổng số CBCNV toàn công ty là 158 người, trong đó 02 thành viên là
người nước ngoài là phó giám đốc và tổng điiều hành.
Tổ chức bộ máy tại công ty Posvina là cơ cấu tổ chức theo chức năng. Hội đồng
quản trị gồm 04 người trong đó Posco 02 người, công ty thép Miền Nam 02 người do
cơ cấu góp vốn 50:50.
Hàng năm hội đồng quản trị họp hai lần, lần thứ nhất họp vào trung tuần tháng
năm và lần thứ hai vào tháng 11 hàng năm. Trong cuộc họp ban giám đốc sẽ báo cáo
kết quả kinh doanh, quyết định phương án kinh doanh, đầu tư mở rộng sản xuất.v.v..
Chủ tịch hội đồng quản trị là người Hàn Quốc. Giám đốc và kế toán trưởng là
người Việt Nam do công ty thép Miền Nam cử sang.
Khi có dự án mở rộng sản xuất hay dự án sản xuất sản phẩm mới, công ty sẽ
thành lập một ban dự án, mỗi thành viên là người lấy từ các phòng chức năng để tham
gia. Khi dự án hoàn tất ban này tự giải thể.
2.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí
7
Hình 2.1.Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Công Ty TNHH Posvina
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH
PHÒNG
HÀNH
CHÍNH
TỔ
PHÒNG
KẾ
HOẠCH
VẬT TƯ
PHÒNG
KINH
DOANH
TT-XNK
TỔNG
ĐIỀU
HÀNH
KTSX
PHÒNG
TÀI
CHÍNH KẾ
TOÁN
CHỨC
Y TẾ
CƠ
QUAN
KHO
POSVINA
TỔ
BẢO
VỆ
TỔ CÁN
SÓNG
PHÂN
XƯỞNG
MẠ
KẼM
PHÂN
XƯỞNG
MẠ
MÀU
PHÒNG
KỸ
THUẬT
CƠ ĐIỆN
GIÀN
MẠ 1
TỔ
KCS
GIÀN
MẠ 2
TỔ
XM
TỔ CẮT
TOLE
TỔ CƠ
TỔ NỒI
HƠI
TỔ
ĐIỆN
Nguồn tin từ các phòng ban
2.3.2.Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
Hội đồng quản trị là tổ chức quyền lực cao nhất trong công ty. Hội đồng quản
trị gồm bốn thành viên : hai thành viên từ phía Việt Nam, hai thành viên từ phía nước
8
ngoài. Hội đồng quản trị quyết định mọi vấn đề liên quan đến sự phát triển và kinh
doanh của công ty.
Tổng giám đốc: là người đứng đầu bộ máy điều hành do Hội Đồng Quản Trị
quyết định bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trong cách quản lý, điều hành họat động kinh
doanh của công ty.
Phó tổng giám đốc tài chính: do hội đồng quản trị bổ nhiệm, cắt chức theo đề
nghị của tổng giám đốc, giúp tổng giám đốc công tác điều hành hoạt động công ty và
thực hiện nhiệm vụ do TGĐ phân công.
Phòng tài chính kế toán: tham mưu, giúp việc tổng giám đốc trong việc đánh
giá hoạt động kinh doanh, tổ chức thực hiện công tác kế toán, bộ máy kế toán theo
đúng quy định pháp luật và luật kế toán. Hướng dẫn và kiểm tra các đơn vị kinh doanh
trực thuộc công tác kế toán, chấp hành các chính sách thuế, chính sách tài chính, các
định mức chỉ tiêu do công ty quy định.
Tổng điều hành KTSX: áp dụng các giải pháp kĩ thuật và khai thác tối đa
công nghệ nhằm đảm bảo các hoạt động và tăng năng suất, chất lượng sản phẩm. Đề
xuất các giải pháp đổi mới công nghệ sản xuất, biện pháp giảm tiêu hao nguyên nhiên
vật liệu, năng lượng.
Phòng hành chính tổ chức: tham mưu, giúp việc tổng giám đốc trong lĩnh
vực quản trị nguồn nhân lực, lao động – tiền lương, tuyển dụng, đào tạo, thực hiện
công tác văn thư – lưu trữ, in ấn tài liệu. Tổ chức thi đua, lễ tân, khánh tiết. Quản lí,
kiểm tra phòng y tế và tổ bảo vệ của công ty.
Phòng kinh doanh TT-XNK: tham mưu tổng giám đốc về các chiến lược và
biện pháp phát triển hoạt động kinh doanh, quản lý, xây dựng kế hoạch kinh doanh
hàng năm của công ty, đề xuất kế hoạch, chủng loại nguyên vật liệu nhập khẩu trên cơ
sở nhu cầu của thi trường và của KH.
Phòng kế hoạch vật tư : xây dựng và điều độ thực hiện kế hoạch sản xuất theo
yêu cầu của KH từ PKD-TT-XNK, lập các hợp đồng xuất nhập khẩu, nguyên liệu, vật
tư, máy móc. Quản lí, bảo quản kho Posvina, tổ cán sóng, bãi chứa sản phẩm, nguyên
vật liệu, xuất nhập vật tư, phụ tùng, hàng hóa theo quy định.
Phòng kỹ thuật cơ điện: Chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật và chất lượng máy
móc. Chịu trách nhiệm về an toàn lao động, lưu trữ thông tin, thông số kỹ thuật và các
9
tài liệu theo yêu cầu.Quản lí, kiểm tra tổ KCS (thực hiện công tác kiểm tra theo đúng
quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật ), tổ xe máy, tổ cơ và tổ điện.
Các phân xưởng: chịu trách nhiệm sản xuất tôn mạ kẽm, mạ màu theo đúng
tiêu chuẩn kỹ thuật và đảm bảo tiến độ giao hàng.
2.4. Tổ chức công tác kế toán
2.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Hình 2.2. Sơ Đồ Bộ Máy Kế Toán Của Công Ty
KẾ TOÁN TRƯỞNG
PHÓ PHÒNG KẾ TOÁN
KT
CÔNG
NỢ
KT
VỐN
BẰNG
TIỀN
KT GIÁ
THÀNH
VÀ CHI
PHÍ
KT TSCĐ
KT
DOANH THU
VÀ THUẾ
THỦ
QUỸ
KT TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG
Nguồn tin từ phòng kế toán
Nhận xét:Theo sơ đồ trên thì thủ quỹ chỉ chịu sự chỉ đạo của kế toán trưởng
nhưng thực tế tại công ty thủ quỹ chỉ ngang cấp với những kế toán viên khác. Để chính
xác với tình hình thực tế, nên vẽ lại sơ đồ như sau:
10
KẾ TOÁN TRƯỞNG
PHÓ PHÒNG KẾ TOÁN
KT
CÔNG
NỢ
KT
TSCĐ
KT
VỐN
BẰNG
TIỀN
KT GIÁ
THÀNH
VÀ CHI
PHÍ
KT
DOANH THU
VÀ THUẾ
THỦ
QUỸ
KT TIỀN LƯƠNG VA
CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG
2.4.2. Chức năng và nhiệm vụ
Trưởng phòng kế toán kiêm kế toán trưởng:
Tổ chức công tác kế toán, tổ chức ghi chép, tính toán, phản ánh chính xác, tập
trung, kịp thời, đầy đủ toàn bộ tài sản và phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh.
Tính toán và trích nộp đúng, đầy đủ, kịp thời các khoản phải nộp ngân sách nhà
nước, các khoản phải nộp lên cấp trên, các quỹ để lại công ty và thanh toán đúng hạn
các khoản tiền vay, các khoản nợ phải trả.
Thực hiện, xây dựng nâng cao trình độ nghiệp vụ kế toán cho CBCNV kế toán
trong đơn vị và hướng dẫn sinh viên kiến tập, thực tập.
Phó phòng kế toán kiêm kế toán tổng hợp:
Là người trợ giúp kế toán trưởng trong việc thực hiện nhiệm vụ kế toán của
công ty, phó phòng kế toán có quyền quyết định các vấn đề trong phạm vi được giao.
Căn cứ vào phần mềm máy tính, các số liệu tổng hợp từ các kế toán viên, kiểm tra chi
tiết trước khi ghi vào CTGS. Tổng hợp, phân bổ kế hoạch để xác định kết quả kinh
doanh.
Thủ quỹ:
Thực hiện công tác bảo quản tình hình tiền mặt tại công ty.
Phát lương cho CBCNV.
11