Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án Hóa học 9 bài 46: Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.64 KB, 3 trang )

Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 - 2014

Bài 46: Mối liên hệ giữa:
Etilen, rượu Etylic và axit Axetic.

Kiến thức cũ liên quan bài học

Kiến thức mới cần hình thành

 Tính chất hoá học, điều chế etilen, rượu  Sơ đồ biến đổi từ etilen đến muối etyl
etylic, axit axetic
axetat.
I) Mục tiêu: 1. Kthức: hiểu được mối liên hệ giữa hidrocacbon với rượu, axit,
este với etilen, axit axetic và etyl axetat.
2. Kỹ năng:viết được PTHH ch,đổi giữa các chất, Làm toán theo H,
đốt HCHC.
II) Chuẩn bị:
III) Phương pháp: Đàm thoại củng cố.
IV) Tiến trình dạy học:
Mở bài: Các em đã học về những hidrocacbon và dẫn xuất của hidrocacbon như: etilen, rượu etylic và
axit axetic. Vậy, giữa những chất này có sự ch.đổi ntn ?

tg

Hđ của gv

15’  Y/c h/s th.luận nhóm:
xác định các chất để điền
vào sơ đồ cho phù hợp.


 Bs h.chỉnh nội dung
 Lưu ý hs pứ : đốt cháy
và lên men rượu etylic:
* CH3CH2OH + O2
 
  CH3COOH+H2
mengiam

O
* C2H6O + 3O2 to 
CO2 + H2O

Hđ của hs
 Th.luận
nhóm chọn
những chất
phù
hợp
điền vào sơ
đồ.
 Đdiện
pbiểu, nhóm
khác bs.
 Lưu ý 2
pứ của rượu
dể
nhầm
lẫn.

Đồ

dùng
Bảng
phụ
ghi
nội
dung
các
sơ đồ

Nội dung
I. Sơ đồ mối liên hệ giữa etilen,
rượu etylic và axit axetic:
Etilen

rượu etylic
     axit axetic
 oxi,
 mengiam
 
H2SO4đặc, to
rượu etylic
etyl axetat
axit
 nuoc,



oxi, mengiam

Phương trình phản ứng minh họa:

H2SO4đặc, men

C2H4
C2H5OH

+

H2O

CH3CH2OH + O2
Men giấm

CH3COOH + H2O


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 - 2014
H2SO4đặc, to

CH3COOH + C2H5OH
CH3COOC2H5 +
H2O
Bài 3: A,& C + Na => (C2H4O2, C2H6O); B ít tan trong nước là C2H4, CTCT: CH2 =
CH2
C + Na2CO3 => C là C2H4O2, CTCT là: CH3 – COOH ;
còn lại là A : C2H6O : CH3 – CH2 – OH
Bài 4: a) Trong 44g CO2 có 12g C;
18g H2O có 2g H; => trong 27g H2O có mH =


27.2
= 3(g)
18

Trong 23 g A có: 12g C; 3g H ; vậy mO = 23 – (12 + 3) = 8g O ;
MA

b) CTPT của A là: CxHyOz: dA/H 2 = M = 23 => MA = 23 . 2 = 46(g) ;
H2
Cứ 23g A có 12g C
=> 46g A có 24 (g) C

=> MC x = 24 = 12.2 => x = 2

Cứ 23 g A có 3g H
=> 46g A có 6 (g) H => M H y = 6 = 1.6 => y = 6
Cứ 23g A có 8g O
=> 46g A có 16g O => MO Z = 16 = 1.16 => z = 1
CTPT của A là: C2H6O.
Bài 5: Hpứ = 0,3 . 100 / 1 = 30(%)
V) Dặn dò: ôn tập lại từ bài 34 (trọng tâm từ bài 39) – kiểm tra viết.
VI) Rút kinh nghiệm:


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 - 2014




×