Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 1. Văn bản:
PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
Lê Anh Trà
A. Mục tiêu cần đạt:
* Giúp HS :
Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hoá HCM qua một VBND có sử
dụng kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm.
- Kiến thức:
+ Cách tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại của Hồ Chí Minh.
+ Ý nghĩa của phong cách HCM trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
+ Bước đầu nắm được đặc điểm của kiểu bài NLXH qua một đoạn văn cụ thể.
- Kĩ năng:
+ Nắm bắt nội dung VBND thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc
văn hoá dân tộc.
+ Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc
lĩnh vực văn hoá, lối sống.
* Tích hợp: “Đức tính giản dị của Bác Hồ” (NV 7).
B. Chuẩn bị:
GV: Soạn bài. Sưu tầm tranh ảnh, một số mẩu chuyện về tấm gương đạo đức
HCM.
HS: Đọc, soạn bài.
C. Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức.
Giáo án Ngữ Văn 9
Nguyệt
1
Giáo viên:Lê Thị Hồng
2. Bài cũ: GV kiểm tra sách, vở, bài soạn của HS.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài.
* Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc, tìm hiểu chú
Nội dung cần đạt
I. Đọc, tìm hiểu chú thích.
thích.
GV đọc mẫu. Gọi HS đọc tiếp.
Lắng nghe, đọc bài.
H:ND mà văn bản đề cập đến là
Vẻ đẹp phong cách
gì ?
Hồ Chí Minh.
GV: Văn bản này thuộc chủ đề
sự hội nhập với thế giới và giữ
gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
H: Hãy nêu cách đọc văn bản ?
Đọc đúng, diễn
cảm, thể hiện sự
kính trọng đối với
Bác.
H: Hãy giới thiệu về tác giả ?
Giới thiệu về tác
1. Tác giả : Lê Anh Trà
giả
H: Nêu xuất xứ của văn bản?
Phát biểu.
2. Tác phẩm :
- Trích trong “ Phong cách Hồ
Chí Minh, cái vĩ đại gắn với
cái giản dị”.
H: VB thuộc kiểu loại nào?
Giáo án Ngữ Văn 9
Nguyệt
Phát hiện , trả lời.
2
- Kiểu loại: VB nhật dụng.
Giáo viên:Lê Thị Hồng
GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu
Tìm hiểu các chú
các chú thích 2, 3, 5, 6, 7, 9,
thích giáo viên đã
10 ?
hướng dẫn.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản.
II. Tìm hiểu văn bản.
H: Văn bản có thể chia làm mấy
Theo dõi sgk, phát
Bố cục: 2 phần.
phần ? Nêu nội dung từng
hiện.
- P1: Từ đầu đến “…rất hiện
phần ?
đại”: Cách tiếp thu tinh hoa
văn hoá nhân loại của HCM.
GV bổ sung.
- P2 (còn lại) : Nét đẹp trong
lối sống HCM.
Gọi HS đọc lại VB. Đọc thầm
Đọc bài.
1. Sự tiếp thu văn hoá nhân
phần 1.
Phát hiện ( dựa vào
loại của Hồ Chí Minh:
H: Những tinh hoa văn hoá nhân sgk):
loại đến với HCM trong hoàn
Trong cuộc đời
cảnh nào ?
hoạt động CM,
HCM đã đi qua
nhiều nơi, tiếp xúc
với nhiều nền văn
hoá.
H: Sự tiếp thu tinh hoa văn hoá
Phát hiện, trình bày.
- Tiếp thu mọi cái đẹp và cái
nhân loại của HCM có gì đặc
hay đồng thời phê phán những
biệt?
tiêu cực của chủ nghĩa tư bản.
H: Để có được vốn tri thức sâu
rộng ấy, Người đã làm những
gì?
Theo dõi, ghi chép.
GV: - Nắm vững phương tiện
giao tiếp là ngôn ngữ.
- Qua công việc mà học hỏi.
Giáo án Ngữ Văn 9
Nguyệt
3
Giáo viên:Lê Thị Hồng
- Học hỏi, tìm hiểu đến mức sâu
sắc.
H: Động lực nào đã giúp Người
Ham hiểu biết, học
tiếp thu vốn tri thức của nhân
hỏi, tự tôn dân tộc.
loại?
H: Em hiểu như thế nào về sự
Đó là sự đan xen
- Những ảnh hưởng quốc tế đã
“nhào nặn” của nguồn văn hoá
kết hợp bổ sung
nhào nặn với cái gốc dân
quốc tế và văn hoá dân tộc của
sáng tạo hài hoà hai
tộc…trở thành một nhân cách
Bác?
nguồn văn hoá trong rất Việt Nam.
tri thức văn hoá
HCM.
H: Từ đó em hiểu gì về vẻ đẹp
Thảo luận, phát
* HCM tiếp thu một cách có
trong phong cách Hồ Chí
biểu.
chọn lọc tinh hoa văn hoá
Minh ?
Lựa chọn, ghi chép.
nước ngoài dựa trên nền tảng
văn hoá dân tộc.
GV: Đó là kiểu mẫu của tinh
thần tiếp nhận văn hoá ở HCM:
biết thừa kế và phát triển các giá
trị vh.
D. Củng cố. Dặn dò:
* Bài tập củng cố: Chọn đáp án đúng.
Nhận xét nào bao quát nhất cách tiếp thu tinh hoa văn hóa thế giới của Bác?
A. Bác không tiếp thu một cách thụ động văn hóa nước ngoài.
B. Bác tiếp thu cái hay đồng thời phê phán cái hạn chế của văn hóa nước ngoài.
C. Trên nền tảng văn hóa dân tộc, Bác tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
D. Bác tiếp xúc với nhiều nền văn hóa khác nhau của nhân loại.
* Hướng dẫn học và làm bài ở nhà:
- Nắm được đặc điểm của kiểu loại văn bản.
- Hiểu được cách tiếp thu tinh hóa văn hóa nhân loại của HCM.
Giáo án Ngữ Văn 9
Nguyệt
4
Giáo viên:Lê Thị Hồng
- Sưu tầm những mẩu chuyện kể về tấm gương đạo đức HCM.
- Chuẩn bị:
+ Đọc kĩ văn bản, tiếp tục tìm hiểu phần còn lại: Nét đẹp trong lối sống của
HCM.
+ Tìm hiểu bài: Các phương châm hội thoại./.
Giáo án Ngữ Văn 9
Nguyệt
5
Giáo viên:Lê Thị Hồng
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 2. Văn bản:
PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH (tiếp)
Lê Anh Trà
A. Mục tiêu cần đạt:
* Giúp HS :
Tiếp tục tìm hiểu để thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hoá HCM qua
một VBND có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm.
- Kiến thức:
+ Nét đẹp trong lối sống của HCM.
+ Ý nghĩa của phong cách HCM trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
+ Đặc điểm của kiểu bài NLXH qua một đoạn văn cụ thể.
- Kĩ năng:
+ Nắm bắt nội dung VBND thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc
văn hoá dân tộc.
+ Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc
lĩnh vực văn hoá, lối sống.
* Tích hợp: “Đức tính giản dị của Bác Hồ” (NV 7).
B. Chuẩn bị:
GV: Soạn bài. Sưu tầm tranh ảnh, một số mẩu chuyện về tấm gương đạo đức
HCM.
Giáo án Ngữ Văn 9
Nguyệt
6
Giáo viên:Lê Thị Hồng
HS: Đọc, soạn bài.
C. Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức.
2. Bài cũ:
Vì sao Chủ tịch HCM có vốn tri thức văn hóa sâu rộng?
3. Bài mới:
* GV nhận xét, bổ sung, dẫn vào bài mới.
* Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu phần còn lại
II. Tìm hiểu văn bản:
của VB.
1. Cách tiếp thu tinh hoa văn
hóa nhân loại của HCM:
GV khái quát lại phần 1.
Theo dõi.
Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.
2. Nét đẹp trong lối sống Hồ
Chí Minh:
Gọi 1 HS đọc lại phần 2.
Đọc bài.
H: Theo dõi phần hai, nêu nội
Phát biểu nội dung
dung chính ?
chính.
H: Ở cương vị lãnh đạo cao nhất
Phát hiện. Suy nghĩ, - Nơi ở, nơi làm việc: nhà sàn
của Đảng và Nhà nước, Chủ tịch
trả lời.
nhỏ bằng gỗ vẻn vẹn có vài
HCM có lối sống như thế nào?
phòng ... (đơn sơ).
- Trang phục: quần áo bà ba
nâu, áo trấn thủ, đôi dép lốp…
(giản dị).
- Tư trang: chiếc va li con, tư
trang ít ỏi.
- Ăn uống: cá kho, rau luộc,
dưa ghém, cà muối, cháo
Giáo án Ngữ Văn 9
Nguyệt
7
Giáo viên:Lê Thị Hồng
hoa…
H: Tác giả đã sử dụng biện pháp
Suy nghĩ, phát biểu.
(đạm bạc).
* Nghệ thuật: đối lập - làm
nghệ thuật nào để nói về lối sống
nổi bật vẻ đẹp trong lối sống
của Bác? Tác dụng ?
của Bác. Đó là một lối sống
giản dị nhưng lại vô cùng
thanh cao, sang trọng.
H: Vì sao có thể nói lối sống của
Suy nghĩ, giải thích.
Bác là sự kết hợp giữa giản dị và
thanh cao ?
GV: Đây không phải lối sống
khắc khổ của những người tự vui
Lắng nghe.
trong cảnh nghèo, cũng không
phải tự thần thánh hoá làm cho
khác người. Đây là lối sống có
văn hoá đã trở thành quan niệm
thẩm mỹ: cái đẹp là sự giản dị,
tự nhiên.
H: Em đã học văn bản nào nói về
“Đức tính giản dị
lối sống giản dị của Bác ? Kể
của Bác Hồ”. “Tinh
thêm một vài câu chuyện về lối
thần tự học”.v.v…
sống giản dị của Bác?
H: Ở phần cuối văn bản, tác giả
Thảo luận - trả lời.
đã so sánh lối sống của Bác với
+ Giống: Giản dị,
Nguyễn Trãi và Nguyễn Bỉnh
thanh cao.
Khiêm. Theo em có điểm gì
giống và khác giữa lối sống của
Bác và các vị hiền triết ?
+ Khác: Bác gắn bó
chia sẻ khó khăn
cùng nhân dân, cùng
CM.
* Hoạt động 2: HD tổng kết.
H: Từ việc tìm hiểu văn bản
Giáo án Ngữ Văn 9
Nguyệt
III. Tổng kết:
Nhận xét, khái
8
1. Nội dung:
Giáo viên:Lê Thị Hồng
“Phong cách HCM”, hãy nêu nội
quát, trình bày.
dung v/b ?
GV bổ sung.
Vẻ đẹp của phong cách HCM
là sự kết hợp hài hoà giữa
Theo dõi, ghi chép.
truyền thống văn hoá dân tộc
và tinh hoa văn hoá nhân loại,
giữa thanh cao và giản dị.
H: Tác giả đã sử dụng biện pháp
Khái quát, trình bày. 2. Nghệ thuật:
nghệ thuật nào để làm nổi bật vẻ
đẹp phong cách HCM ?
H: Hãy chỉ ra những câu văn có
chứa yếu tố bình luận trong bài?
+ Kết hợp giữa kể chuyện và
Phát hiện, trả lời.
+ Sử dụng nghệ thuật đối lập.
GV bổ sung, nhấn mạnh.
+ Đan xen thơ Nguyễn Bỉnh
BL: Có thể nói …HCM; Lần đầu
tiên … của mình; Tôi dám chắc
bình luận.
Theo dõi, ghi chép.
Khiêm.
… như vậy.
H: Trong cuộc sống hiện đại, văn
Rút ra ý nghĩa của
hoá trong thời kì hội nhập, tấm
việc học tập và rèn
gương của Bác gợi cho em suy
luyện theo gương
nghĩ gì ?
Bác Hồ.
H: Nêu một vài biểu hiện mà em
HS tự bộc lộ: trang
cho là sống có VH?
phục kín đáo, sống
giản dị, đoàn kết, …
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Gọi HS trả lời câu hỏi.
IV. Luyện tập.
Làm bài tập trắc
nghiệm, nhận xét .
Bài tập:
1. Nội dung văn bản Phong cách HCM nói về vấn đề gì?
A. Sự tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại và lối sống giản dị của Bác. (đúng).
B. Lối sống giản dị, thanh đạm và phong cách làm việc của Bác.
Giáo án Ngữ Văn 9
Nguyệt
9
Giáo viên:Lê Thị Hồng
C. Phong cách sống và phong cách làm việc của Bác.
D. Sự tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại và cách làm việc của Bác.
2. Việc tác giả liên tưởng Bác với các vị hiền triết xưa có ý nghĩa gì?
A. Khẳng định Bác cũng là một nhà hiền triết.
B. Khẳng định Bác giản dị, thanh đạm như các nhà nho xưa. (đúng)
C. Khẳng định Bác kết hợp truyền thống và hiện đại.
D. Khẳng định nét đẹp của lối sống rất dân tộc, rất VN của Bác.
D. CỦNG CỐ. DẶN DÒ:
- HTH bài học trong cả hai tiết.
- Hướng dẫn học và làm bài ở nhà:
+ Hiểu nội dung, nghệ thuật của văn bản.
+ Sưu tầm những mẩu chuyện kể về tấm gương đạo đức HCM.
- Chuẩn bị bài: “Các phương châm hội thoại”: tìm hiểu VD – sgk./.
Giáo án Ngữ Văn 9
Nguyệt
10
Giáo viên:Lê Thị Hồng
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 3 : TV.
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
A. Mục tiêu cần đạt:
* Giúp HS:
- Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai PCHT: PCVL, PCVC.
- Biết vận dụng các PCVL, PCVC trong hoạt động giao tiếp.
- Kiến thức: nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất.
- Kĩ năng:
+ Nhận biết và phân tích được cách sử dụng PCVL và PCVC trong một tình
huống giao tiếp cụ thể.
+ Vận dụng PCVL, PCVC trong hoạt động giao tiếp.
*Tích hợp: “Hội thoại” (TV8).
B. Chuẩn bị:
GV: Soạn bài. Bảng phụ.
HS: Tìm hiểu phần ví dụ. Phiếu học tập.
C. Các bước lên lớp.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Giáo án Ngữ Văn 9
Nguyệt
11
Giáo viên:Lê Thị Hồng
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài.
* Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt.
* Hoạt động 1: H/dẫn hs tìm hiểu ph/châm về lượng.
I. Phương châm về lượng.
GV: treo bảng phụ. Gọi HS đọc
* Ví dụ 1.
Đọc ví dụ.
VD.
H: Hãy giải thích nghĩa của từ
Suy nghĩ , trả lời.
“bơi” (trong văn cảnh ) ?
H: Khi An hỏi “học bơi ở đâu”
Phân tích, nhận
mà Ba trả lời “ở dưới nước” thì
xét.
1. Nhận xét :
- Câu trả lời không mang lại
câu trả lời có đáp ứng điều An
nội dung An muốn biết vì trong
muốn biết không ? Vì sao ?
nghĩa của từ “bơi” đã có “ở
dưới nước”.
H: Theo em bạn Ba cần trả lời
Suy nghĩ, trả lời.
- Cần nói rõ địa điểm cụ thể.
Rút ra kết luận.
2. Kết luận: Cần nói rõ nội
như thế nào?
H: Từ đó em rút ra bài học gì về
giao tiếp?
dung, không nên nói ít hơn
những gì mà giao tiếp đòi hỏi.
*Y/c HS đọc vd2.
Đọc ví dụ 2.
* Ví dụ 2.
H: Vì sao truyện lại gây cười?
Phân tích, giải
1.Nhận xét:
thích.
Các nhân vật trong truyện đều
nói nhiều hơn những gì cần
nói.
H: Hai nhân vật đó chỉ cần hỏi và Hỏi: Bác có thấy
trả lời như thế nào?
con lợn nào chạy
qua đây không?
Trả lời: Tôi chẳng
thấy con lợn nào
Giáo án Ngữ Văn 9
Nguyệt
12
Giáo viên:Lê Thị Hồng
chạy qua đây cả.
H: Từ câu chuyện cười em hãy
Rút ra bài học.
cho biết khi giao tiếp ta cần tuân
2. Kết luận: Không nên nói
nhiều hơn những gì cần nói.
thủ yêu cầu gì?
H: Từ hai tình huống giao tiếp
Khái quát lại bài
* Ghi nhớ: Khi gt, cần nói cho
trên em rút ra bài học gì?
học.
có nội dung; nội dung của lời
GV bổ sung, nhấn mạnh.
Theo dõi, ghi
nói phải đáp ứng đúng yêu
chép.
cầu của cuộc gt, không thiếu,
không thừa.
* Y/c hs đọc ghi nhớ.
Đọc .
* GV Hướng dẫn HS làm bài tập
a. Thừa cụm từ
1 trang 9.
“nuôi ở nhà”.
Vận dụng ph/châm về lượng
b. Thừa cụm từ
phân tích lỗi trong câu ở sgk.
“có hai cánh”.
(làm miệng).
* Hoạt động 2: Hướng dẫn hs tìm hiểu ph/châm về
II. Phương châm về chất.
chất.
GV treo ví dụ (bảng phụ). Gọi
HS đọc ví dụ.
* Ví dụ.
HS đọc.
H: Truyện “Quả bí khổng lồ” phê Suy nghĩ, trả lời.
1. Nhận xét:
phán điều gì?
- Phê phán tính nói khoác.
H: “Nói khoác” là nói như thế
Giải thích.
- Nói không đúng sự thật.
H: Như vậy trong giao tiếp có
HS rút ra nhận
2. Kết luận:
điều gì cần tránh?
xét .
- Đừng nói những điều mình
nào?
không tin là đúng sự thật.
GV đưa tình huống.
Nghe, xác định.
H: Nếu không biết chắc vì sao
không nên.
bạn mình nghỉ học thì em trả lời
Giáo án Ngữ Văn 9
Nguyệt
13
Giáo viên:Lê Thị Hồng
với thầy cô là “bạn ấy nghỉ học vì
ốm” có nên không?
H: Khi giao tiếp cần chú ý điều
Rút ra nhận xét.
gì?
H: Từ hai tình huống trên em rút
ra yêu cầu gì trong giao tiếp?
không có bằng chứng xác thực.
Khái quát, trình
bày.
* Ghi nhớ: Đừng nói những
GV bổ sung. Gọi HS đọc phần
Ghi nhớ.
- Đừng nói những điều mình
điều mà mình không tin là
Đọc ghi nhớ.
đúng hay không có bằng
chứng xác thực.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập.
III. Luyện tập.
* Y/c hs đọc bt.
1. Bài tập 2 / 11.
Đọc yêu cầu bài
tập 2 .
H: Hãy chọn từ ngữ thích hợp
Lên bảng làm
a. Nói có sách, mách có chứng.
điền vào chỗ trống?
bài.
b. Nói dối.
Nhận xét
c. Nói mò.
H: Các từ ngữ trên chỉ những
d. Nói nhăng nói cuội.
cách nói liên quan đến một
phương châm hội thoại: Đó là
phương châm hội thoại nào?
* Những từ ngữ này chỉ cách
Trả lời.
nói tuân thủ hoặc vi phạm
ph/châm về chất.
GV nêu y/c bài tập 4/11 sgk.
Theo dõi.
4. Bài tập 4 / 11.
GV chia lớp thành hai nhóm.
Nhóm 1: Phần a.
a. Để đảm bảo phương châm về
Nhóm 2: Phần b.
chất, người nói phải dùng cách
Thảo luận.
nói trên nhằm báo cho người
Trình bày.
nghe biết tính xác thực của
GV đưa đáp án bổ sung.
HS đối chiếu đáp
án và nhận xét.
thông tin mà mình đưa ra chưa
được kiểm chứng.
b. Để đảm bảo phương châm
về lượng, người nói dùng cách
nói đó nhằm báo cho người
Giáo án Ngữ Văn 9
Nguyệt
14
Giáo viên:Lê Thị Hồng
nghe biết việc nhắc lại nội
dung cũ là do chủ ý của người
nói.
Gọi HS đọc yêu cầu đề bài, làm
HS lên bảng, làm
bài.
bài, nhận xét .
* Bài tập bổ sung :
Gọi HS lên bảng làm bài tập
HS lên bảng làm
Xây dựng một đoạn hội thoại
củng cố.
bài ( bảng phụ ) ,
(gồm hai cặp thoại) trong đó
nhận xét.
phải đảm bảo phương châm về
chất, PC về lượng.
D. Củng cố. Dặn dò:
* Bài tập củng cố :
1. Cho 3 ví dụ câu nói vi phạm phương châm về lượng.
Gợi ý: Cô gái này là một mĩ nhân rất đẹp.
2. Cho 3 ví dụ về trường hợp vi phạm phương châm về chất trong hội thoại.
Gợi ý: Ăn ốc nói mò.
* Hướng dẫn học và làm bài ở nhà:
- Làm bài tập 3,5 / 11 (Bài 5 cần đọc kĩ yêu cầu, giải thích nghĩa thành ngữ)
- Chuẩn bị tiết “Sử dụng một số biện pháp NT trong văn bản thuyết minh”: Đọc
VD và trả lời câu hỏi sgk./.
Giáo án Ngữ Văn 9
Nguyệt
15
Giáo viên:Lê Thị Hồng
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 4: TLV.
SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH.
A. Mục tiêu cần đạt:p
* Giúp HS:
- Hiểu vai trò của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
- Tạo lập được văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật.
- Kiến thức:
+ Văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng.
+ Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh.
- Kĩ năng:
+ Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các văn bản thuyết minh.
+ Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh.
* Tích hợp: Văn thuyết minh (TLV 8).
B. Chuẩn bị:
GV: Soạn bài. NC tài liệu tham khảo.
HS: Suy nghĩ, trả lời câu hỏi trong sgk.
C. Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức.
2. KTBC : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Giáo án Ngữ Văn 9
Nguyệt
16
Giáo viên:Lê Thị Hồng
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài:
* Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu một
số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
* Hệ thống lại
Nội dung cần đạt
I. Tìm hiểu việc sử dụng một số
biện pháp nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh:
1. Ôn tập văn bản TM.
kiến thức.
H: Nhắc lại: Văn bản thuyết
Nhắc lại kiến thức
minh là gì ?
cũ.
GV bổ sung:
Là kiểu văn bản thông dụng
trong mọi lĩnh vực đời sống
nhằm cung cấp tri thức về các
hiện tượng và sự vật trong tự
nhiên, xã hội bằng phương
thức trình bày, giới thiệu, giải
thích.
H: Nêu đặc điểm chủ yếu của
Tri thức khách
văn bản thuyết minh ?
quan, phổ thông.
H: Các phương pháp thuyết
Liệt kê, định
minh thường dùng?
nghĩa, phân loại,
nêu ví dụ, so
sánh…
2. Viết văn bản thuyết minh có sử
dụng một số biện pháp nghệ
thuật.
Giáo án Ngữ Văn 9
Nguyệt
17
Giáo viên:Lê Thị Hồng
Đọc VB “Hạ Long- Đá và
Đọc
Nước”?
* Ví dụ: Văn bản: “Hạ Long - Đá
và Nước”
H: Văn bản này thuyết minh
Khái quát, trình
- Đối tượng TM: Hạ Long - Đá và
đặc điểm của đối tượng nào?
bày.
Nước.
H: VB có cung cấp được tri
Bám sát ví dụ, trả - VB đã cung cấp được những tri
thức khách quan về đối tượng
lời.
không? Vì sao ?
Giải thích.
H: Tác giả đã vận dụng
Phân tích, trình
- PPTM chủ yếu:
phương pháp thuyết minh nào
bày.
Phương pháp liệt kê (Hạ Long có
thức khách quan về đối tượng.
là chủ yếu?
nhiều đảo, nhiều nước, nhiều hang
động…)
H: Để cho bài văn sinh động,
Suy nghĩ, trả lời.
- Các BPNT:
tác giả còn vận dụng những
+ Biện pháp tưởng tượng, liên
biện pháp nghệ thuật nào ?
tưởng
GV bổ sung.
(nước tạo sự di chuyển…
sự thú vị của cảnh ; tuỳ theo tốc
Theo dõi.
độ, góc độ di chuyển tạo nên thế
giới sống động)
+ Nhân hoá, miêu tả - cảnh vật có
hồn.
H: Tác giả đã trình bày được
Tác giả đã trình
sự kì lạ của Hạ Long chưa ?
bày được sự kì lạ
Trình bày được như thế nhờ
của Hạ Long nhờ
biện pháp gì ?
các biện pháp
tưởng tượng, liên
tưởng, miêu tả…
H: Để bài văn thuyết minh
Cần đưa thêm (sử
được sinh động, hấp dẫn ta
dụng) một số biện
cần phải làm gì ?
pháp nghệ thuật…
H: Khi sử dụng các biện pháp
Sử dụng thích
Giáo án Ngữ Văn 9
Nguyệt
18
Giáo viên:Lê Thị Hồng
nghệ thuật trong bài văn
hợp nhằm làm
thuyết minh ta cần chú ý điều
nổi bật đặc điểm
gì?
của đối tượng,
gây hứng thú cho
GV bổ sung và chốt.
người đọc.
* Kết luận: Muốn cho VBTM
được sinh động, hấp dẫn, người
ta vận dụng thêm một số BP như
kể chuyện, tự thuật, đối thoại,
nhân hoá.v.v… Các BPNT này
cần được sử dụng thích hợp.
Gọi HS đọc nội dung phần
HS đọc ghi nhớ.
ghi nhớ.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập.
II. Luyện tập.
Cho HS đọc VB: “Ngọc
Xđ yêu cầu bài
Bài tập 1/13.
Hoàng xử tội Ruồi xanh”. Xđ
tập 1/13.
yêu cầu BT.
H: Văn bản có tính chất TM
Thảo luận – phát
- VB là một câu chuyện vui có tính
không? Tính chất đó thể hiện
biểu.
chất thuyết minh ( Giới thiệu về
ở những đặc điểm nào ?
họ, giống, loài, về các tập tính sinh
Những phương pháp nào đã
sống, đặc điểm cơ thể ).
được sử dụng ?
- Phương pháp: Định nghĩa, phân
loại, liệt kê.
H: Tác giả đã sử dụng những
Suy nghĩ, nhận
- Biện pháp nghệ thuật: Nhân hoá-
biện pháp nghệ thuật nào ?
xét .
gây hứng thú cho người đọc.
Gọi HS xđ yêu cầu BT 2.
Đọc yêu cầu bài
Bài tập 2 / 15:
tập 2/15.
H: Nhận xét về các biện pháp
Suy nghĩ. Nhận
Biện pháp nghệ thuật: Lấy ngộ
nghệ thuật được sử dụng để xét.
nhận hồi nhỏ làm mấu chốt câu
thuyết minh?
chuyện.
D. Củng cố. Dặn dò:
* Hướng dẫn học và làm bài tập ở nhà : Học phần Ghi nhớ. Làm BT 2/15.
* Chuẩn bị : “Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản TM”.
Giáo án Ngữ Văn 9
Nguyệt
19
Giáo viên:Lê Thị Hồng
- Lập dàn ý, viết phần mở bài cho đề văn đã cho ở sgk/15.
- Tổ 1,2: Thuyết minh cái quạt.
- Tổ 3,4: Thuyết minh cái bút./.
Giáo án Ngữ Văn 9
Nguyệt
20
Giáo viên:Lê Thị Hồng
NS:
ND:
Tiết 5: TLV.
LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH.
A. Mục tiêu cần đạt:
* Giúp HS:
Nắm được cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
- Kiến thức:
+ Cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng (cái quạt, cái bút, cái kéo...).
+ Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
- Kĩ năng:
+ Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể.
+ Lập dàn ý chi tiết và viết phần Mở bài cho bài văn thuyết minh (có sử dụng một
số biện pháp nghệ thuật) về một đồ dùng.
B. Chuẩn bị:
GV: Soạn bài. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài.
HS: Chuẩn bị bài theo nhóm.
C. Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra việc lập dàn ý (ở nhà) của HS.
- Yêu cầu các nhóm trưởng báo cáo tình hình chuẩn bị bài của nhóm.
Giáo án Ngữ Văn 9
Nguyệt
21
Giáo viên:Lê Thị Hồng
- BT: “Giun đất là động vật có đốt, gồm khoảng 2500 loài, chuyên sống ở
vùng đất ẩm”.
Người viết đã dùng phương pháp thuyết minh nào trong trường hợp trên?
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài.
* Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của
Nội dung cần đạt
trò
* Hoạt động 1: H/dẫn HS lập dàn ý, viết phần mở
I. Bài tập.
bài trong đề văn TM có sử dụng một số biện pháp
* Đề 1: Hãy thuyết minh về chiếc
ngh/th.
quạt.
Y/c đại diện tổ 1,2 treo dàn ý
Quan sát dàn ý
đã ghi ra bảng phụ ở nhà.
của tổ 1, tổ 2.
H: Nhận xét dàn ý ?
Thảo luận.
GV bổ sung.
Nhận xét. Bổ
sung, sửa chữa.
Lưu ý: dàn ý phải đảm bảo bố
1. Mở bài:
cục ba phần, chi tiết và phải dự
Giới thiệu về quạt. (Định nghĩa
kiến cách sử dụng biện pháp
nghệ thuật trong bài thuyết
minh (Tự thuật về mình, phỏng
Rút ra dàn ý
quạt là một dụng cụ ntn ? )
chung.
2. Thân bài:
vấn các loại quạt, thăm một nhà
- Giới thiệu họ nhà quạt đông đúc
sưu tầm các loại quạt…)
và có nhiều loại.
- Cấu tạo, công dụng, cách bảo
quản
(gặp người biết bảo quản
thì như thế nào ? Người không
biết bảo quản thì như thế nào ?
Ngày xưa quạt giấy còn là sản
phẩm mỹ thuật…)
Giáo án Ngữ Văn 9
Nguyệt
22
Giáo viên:Lê Thị Hồng
3. Kết bài: Bày tỏ thái độ của
người viết với quạt.
H: Hãy đọc đoạn MB cho đề
Đại diện nhóm
văn thuyết minh về cái quạt?
1,2 trình bày.
GV nhận xét, bổ sung.
Lắng nghe.
* Đề 2 : Hãy thuyết minh về chiếc
bút.
Y/c HS ở tổ 3, 4 trình bày dàn ý Trình bày.
I. Mở bài:
đã lập ở nhà.
Giới thiệu về chiếc bút.
H: Hãy nhận xét dàn ý?
Thảo luận.
Nhận xét. Bổ
II. Thân bài:
sung, sửa chữa
- Giới thiệu về các loại bút.
dàn ý.
- Cấu tạo, công dụng, cách bảo
Lưu ý: Khi trình bày dàn ý cần
Rút ra dàn ý
quản của mỗi loại.
dự kiến cách sử dụng biện pháp
chung.
GV khái quát.
III. Kết bài:
nghệ thuật.
Bày tỏ thái độ của người viết đối
với chiếc bút.
H: Hãy trình bày phần mở bài
HS trình bày
cho đề văn thuyết minh về chiếc phần mở bài đã
bút ?
làm ở nhà.
Cho nhóm khác nhận xét.
Nhận xét.
H: Nếu hai bài văn trên ta
Không sinh
không sử dụng biện pháp nghệ
động, không hấp
thuật thì bài văn sẽ như thế nào? dẫn.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS chốt lại kiến thức.
II. Kiến thức cần nhớ:
H: Nêu vai trò của các biện
Rút ra nhận xét.
Vai trò của các biện pháp nghệ
pháp nghệ thuật trong văn bản
(nhắc lại kiến
thuật trong văn bản thuyết minh:
thuyết minh?
thức)
Góp phần làm nổi bật đặc điểm
của đối tượng thuyết minh và
gây hứng thú cho người đọc.
Giáo án Ngữ Văn 9
Nguyệt
23
Giáo viên:Lê Thị Hồng
D. Củng cố. Dặn dò:
* Củng cố:
Muốn thuyết minh tốt, người viết cần tránh điều gì?
A. Nghiên cứu, tìm hiểu kĩ sự vật.
B. Nắm được bản chất, đặc trưng của sự vật.
C. Trình bày các biểu hiện không tiêu biểu.
D. Nắm chắc các phương pháp thuyết minh.
* Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập ở nhà.
- Từ việc lập dàn ý và viết phần Mở bài cho các đề văn trên, em hãy viết thành bài
văn hoàn chỉnh.
- Chuẩn bị bài “Đấu tranh cho một thế giới hoà bình”./.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 6: Văn bản.
ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH.
( G.G Mác –két)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
* Giúp HS:
- Nhận thức được mối nguy hại khủng khiếp của cuộc chạy đua vũ trang, chiến tranh hạt
nhân.
- Có nhận thức, hành động đúng để góp phần bảo vệ hoà bình.
- Kiến thức:
+ Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản.
+ Hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản.
Giáo án Ngữ Văn 9
Nguyệt
24
Giáo viên:Lê Thị Hồng
+ Bước đầu tìm hiểu nguy cơ chiến tranh hạt nhân và mối nguy hại khủng khiếp
của nó.
- Kĩ năng:
Đọc – hiểu văn bản nhật dụng bàn luận về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ
đấu tranh vì hoà bình của nhân loại.
* Tích hợp: Một số tin tức chiến sự ở Trung Đông.
B. CHUẨN BỊ:
GV: Soạn bài. Sưu tầm một số tranh ảnh về chiến tranh.
HS: Soạn bài.
C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Phân tích vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh ? Em học tập được
điều gì từ phong cách đó của Bác ?
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài.
* Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu chú
thích.
H: Nêu cách đọc văn bản ?
Nội dung cần đạt
I. Tìm hiểu chung về tác giả, tác
phẩm:
Đọc chính xác, rõ
ràng.
Gọi HS đọc bài và nhận xét.
2 HS đọc, theo
dõi, rút kinh
nghiệm.
H: Hãy giới thiệu về tác giả G.G
Giới thiệu về tác
1. Tác giả:
Mác-két?
giả.
- G.G Mác-két sinh năm 1928 là
Giáo án Ngữ Văn 9
Nguyệt
25
Giáo viên:Lê Thị Hồng