Tải bản đầy đủ (.doc) (190 trang)

giáo án cả năm tin học 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.65 MB, 190 trang )

Ngày giảng: 28/8/ 2018 tại lớp 10A2
Ngày giảng: 31/8/ 2018 tại lớp 10A3
Ngày giảng: 28/8/ 2018 tại lớp 10A4
Ngày giảng: 31/8/ 2018 tại lớp 10A5
Ngày giảng: 28/8/ 2018 tại lớp 10A6
Ngày giảng: 28/8/ 2018 tại lớp 10A10

Tiết theo PPCT: 01wrwe
GIỚI THIỆU VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SÁCH GIÁO KHOA
1. Mục tiêu
a) Về kiến thức:
 Trang bị cho học sinh các kiến thức cơ bản về tin học, làm quen với HĐH,
Hệ soạn thảo văn bản, các khái niệm về Internet - cách truy cập và khai
thác dữ liệu từ Internet.
b) Về kĩ năng:

Bước đầu hình thành các kĩ năng như khắc phục được một số lỗi cơ
bản khi máy gặp sự cố, thực hiện được việc soạn thảo văn bản, biết truy
cập và khai thác dữ liệu từ mạng Internet.
c) Về thái độ:

Rèn luyện cho học sinh phong cách suy nghĩ và làm việc như sự ham
hiểu biết, tìm tòi sáng tạo, chuẩn mực, chính xác trong suy nghĩ và hành
động, say mê môn học, hợp tác tốt với bạn bè.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a)
Chuẩn bị của giáo viên: Bài soạn, SGK Tin 10, Sách GV Tin 10
b)
Chuẩn bị của học sinh: SGK Tin 10, vở ghi.
3 . Tiến trình bài dạy
a) Kiểm tra bài cũ: Không


b) Nội dung bài mới
c)
Hoạt động 1: Giới thiệu về chương trình học lớp 10
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
GV: Giới thiệu mội dung chương trình
Tổng số tiết phải thực hiện trong năm
môn học.
học: 70 tiết
HKI: 36 tiết
HKII: 34 tiết
- Thời gian kiểm tra đinh kỳ:
1


HKI:
Kiểm tra bài cũ: ít nhất một lần/1 hs
Kiểm tra 15 phút: 2 bài
Kiểm tra 1 tiết: 2 bài
Kiểm tra học kỳ I: 1 bài
HKII:
Kiểm tra bài cũ: ít nhất một lần/1 hs
Kiểm tra 15 phút: 2 bài
Kiểm tra 1 tiết: 2 bài
HS: Đọc SGK về nội dung chính của
Kiểm tra học kỳ I: 1 bài
chương trình môn học
- Nội dung chương trình:
Chương I: Một số khái niệm cơ bản
của Tin Học

Bài 1: Tin học là một ngành khoa học
Bài 2: Thông tin và dữ liệu
Bài 3: Giới thiệu về máy tính
Bài 4: Bài toán và thuật toán
Bài 5: Ngôn Ngữ lập trình
Bài 6: Giải bài toán trên máy tính
Bài 7: Phần mềm máy tính
Bài 8: Những ứng dụng của Tin Học
Bài 9: Tin học và xã hội
Chương II: Hệ Điều Hành
Bài 10: Khái niệm về Hệ điều hành
Bài 11: Tệp và quản lí tệp
Bài 12: Giao tiếp với Hệ điều hành
Bài 13: Một số HĐH
Chương III: Soạn thảo văn bản
Bài 14: Khái niệm về soạn thảo văn
bản
Bài 15: Làm quen với MS Word
Bài 16: Định dạng văn bản
Bài 17: Một số chức năng khác
Bài 18: Các công cụ trợ giúp soạn
thảo
Bài 19: Tạo và làm việc với bảng
Chương IV: Mạng máy tính và
Internet
Bài 20: Mạng máy tính
Bài 21: Mạng thông tin toàn cầu
Internet
2



Bài 22: Một số dịch vụ cơ bản của
Internet
Hoạt động 2: Hướng dẫn sử dụng SGK, tài liệu học tập và phương pháp học tập
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
GV:
a. Sử dụng SGK kết hợp với Sách bài tập
Hướng dẫn sử dụng SGK, tài liệu học để học tập đạt kết quả tốt nhất.
tập và phương pháp học tập
b. Tài liệu:
HS: Nghe giảng và ghi chép bài
1. Micro Soft Word
2. Internet toàn tập (NXB Trẻ)
c. Phương pháp học tập:
- Kết hợp giữa học lý thuyết và thực
hành
c) Củng cố và luyện tập:
 Hệ thống lại nội dung học của chương trình môn Tin học lớp 10
 Sử dụng sách giáo khoa và phương pháp học tập
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Về nhà đọc trước nội dung bài MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
======================

3


Ngày giảng: 22/8/ 2018 tại lớp 10A2
Ngày giảng: 22/8/ 2018 tại lớp 10A3
Ngày giảng: 22/8/ 2018 tại lớp 10A4

Ngày giảng: 28/8/ 2018 tại lớp 10A5
Ngày giảng: 28/8/ 2018 tại lớp 10A6
Ngày giảng: 28/8/ 2018 tại lớp 10A10

Tiết theo PPCT: 02
CHƯƠNG I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Bài 1: TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC
1. Mục tiêu
a. Kiến thức:
- Biết Tin học là một ngành khoa học có đối tượng và phương pháp nghiên cứu
riêng.
- Biết máy tính vừa là công cụ vừa là đối tượng nghiên cứu
- Biết sự phát triển của mạnh mẽ của Tin học do nhu cầu của xã hội.
- Biết đặc trưng ưu việt của máy tính
- Biết một số ứng dụng của Tin học và máy tính điện tử trong các hoạt động của
đời sống.
b. Kỹ năng:
- Biết được hình ảnh của máy vi tínGV:
c. Thái độ:
- Nghiêm túc trong quá trình học tập
2. Chuẩn bị của GV và HS
a. Giáo viên: - Bài soạn, SGK, SGV
b. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở ghi
3. Tiến trình dạy học
a. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
b. Nội dung bài mới :
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Nội dung
GV: Em hãy cho biết những ngành 1. Sự hình thành và phát triển của Tin
nghề nào trong xã hội phát triển sớm học

nhất?
Ngành công nghiệp điện năng, điện thoại,
radio,…
Vậy tiền đề phát triển ngành Tin học là Tiền đề phát triển của ngành Tin học là sự
gì?
phát triển của ngành công ngiệp.
KL: - Tin học là một ngành khoa học với
4


Em hãy cho biết tại sao lại có sự bùng nội dung, mục tiêu phương pháp nghiên
nổ thông tin như hiện nay?
cứu riêng và có nhiều ứng dụng trong các
lĩnh vực hoạt động của xã hội.
HS: Đọc sách giáo khoa trả lời câu hỏi. - Ngành Tin học có những đặc thù riêng đó
là nghiên cứu và phát triển các ứng dụng
GV: Vậy theo em ngành Tin học có không tách rời với sự phát và sử dụng
những đặc thù gì?
máy tính điện tử:
=> Máy tính vừa là công cụ vừa là đối
Em hãy cho biết máy tính có phải là tượng nghiên cứu của con người.
đối tượng để nghiên cứu của con
người?
2. Đặc tính và vai trò của MTĐT
*) Đặc tính:
HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- Máy tính có thể làm việc không biết mệt
mỏi.
- Tốc độ xử lý thông tin của máy tính
GV: Em hãy cho biết một số đặc tính nhanh và ngày càng được nâng cao.

cơ bản của máy tính điện tử?
- Là thiết bị tính toán có độ chính xác cao.
- Khả năng lưu trữ thông tin lớn trong
Theo em máy tính điện tử có tốc độ xử khoảng không gian nhỏ.
lý thông tin có nhanh bằng với con - Giá thành máy tính ngày càng hạ, gon
người không? Tính toán có chính xác nhẹ, tiện sử dụng.
không?
- Các máy tính có thể liên kết với nhau tạo
HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
thành mạng máy tính, tạo khả năng thu
GV:Các máy tính có khả năng liên kết thập xử lý, trao đổi thông tin.
lại với nhau không?
HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
GV: Em hãy cho biết Tin học có những
ảnh hưởng như thế nào trong cuộc sống
của chúng ta?
HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

*) Vai trò của Tin học:
- Tin học có ảnh hưởng rất lớn trong cuộc
sống và có nhiều ứng dụng trong cuộc

GV: Em hãy cho biết, Tin học có phải sống: Soạn thảo văn bản, vẽ tranh, xử lý
là một ngành khoa đơn thuần?
ảnh, vé kỹ thuật, quản lý hồ sơ,…
Tin học có phải là ngành nghiên cứu về
thông tin?
- Ngày nay MTĐT vừa là đối tượng
HS: Đọc sách giáo khoa trả lời câu hỏi


nghiên cứu vừa là cộng cụ lao động.

3. Thuật ngữ “Tin học”
GV: Trình bầy, giải thích về ý nghĩa - Tin học không phải là học tin đơn thuần
của thuật ngữ “ Tin học”
mà nó là một ngành khoa học.
5


HS: Nghe giảng và ghi bài

- Ngành khoa học nghiên cứu về cấu trúc
thông tin, các tính chất của thông tin
- Phát triển các ứng dung của Tin học để
phục vụ trong cuộc sống.

c. Củng cố, luyện tập:
- Hệ thống lại toàn bộ kiến thức của bài:
+ Sự hình thành và phát triển của Tin học
+ Đặc tính và vai trò của MTĐT
+ Thuật ngữ Tin Học
* Luyện tập: Em hãy cho biết MTĐT có những đặc tính gì?
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Về nhà kết hợp vở ghi chép và SGK, SBT để học bài và làm bài tập ở nhà , đọc
trước nội dung bài THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU
================================

Ngày giảng:

/


/ 2018 tại lớp 10A2

Ngày giảng:

/

/ 2018 tại lớp 10A3

Ngày giảng:

/

/ 2018 tại lớp 10A4

Ngày giảng:

/

/ 2018 tại lớp 10A5

Ngày giảng:

/

/ 2018 tại lớp 10A6

Ngày giảng:

/


/ 2018 tại lớp 10A10

Tiết theo PPCT: 03

Bài 2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
- Biết khái niệm thông tin, lượng thông tin, các dạng thông tin, mã hoá thông
tin cho máy tínGV:
- Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tínGV:
- Biết đơn vị đo thông tin là bit và các bội của bit.
b. Kĩ năng:
- Bước đầu mã hoá được thông tin đơn giản thành dãy bit.
c. Thái độ:
- Có ý thức học tập nghiêm túc, ham học hỏi.
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
a.Chuẩn bị của giáo viên:
- Bài soạn, SGK, SGV
b.Chuẩn bị của học sinh:
- SGK, vở ghi.
3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
6


a.Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nêu sự hình thành và phát triển của tin học?
Câu 2: Những đặc tính và vai trò của máy tính điện tử?
b. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS

Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm thông 1. Khái niệm thông tin và dữ liệu:
tin và dữ liệu
GV: Không có sự khác biệt nhiều về khái
niệm thông tin được hiểu trong đời sống
xã hội và thông tin trong tin học.
HS: Chú ý lắng nghe
GV: Khi nghe chương trình dự báo thời
tiết “ngày mai nhiệt độ trung bình là 38oC”
em nhận được lượng thông tin gì?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét, giải thích để HS hiểu rõ.
GV: Em hiểu thông tin là gì?
HS: Trả lời câu hỏi.
+ Thông tin: Là sự hiểu biết của con
GV: Chuẩn kiến thức.
người vê một thực thể được tồn tại khách
quan.
GV: Muốn đưa thông tin vào trong máy
tính con người phải tìm cách biểu diễn
thông tin sao cho máy tính có thể nhận biết
và xử lý được.
HS: Chú ý lắng nghe, ghi bài.
+ Dữ liệu: là thông tin đã được đưa vào
GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ về thông tin và máy tínGV:
dữ liệu.
HS: Thực hiện theo yêu cầu
- Ví dụ: Bảng điểm trong sổ điểm là
thông tin nhưng khi nhập điểm này vào
máy tính thì bảng điểm trong máy tính là

dữ liệu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đơn vị đo thông 2. Đơn vị đo thông tin:
tin
GV: Muốn máy tính nhận biết được một
đối tượng nào đó ta cần cung cấp cho nó
đầy đủ lượng thông tin về đối tượng này.
HS: Chú ý lắng nghe, ghi bài
+ Đơn vị cơ bản để đo lượng thông tin là
bit (viết tắt của Binary Digital). Đó là
lượng thông tin vừa đủ để xác định chắc
chắn một trạng thái của 1 sự kiện có hai
GV: Nêu và phân tích ví dụ để HS hiểu rõ trạng thái với khả năng xuất hiện như
về đơn vị đo bit.
nhau.
7


HS: Chú ý lắng nghe, ghi bài.
- Ví dụ 1: Sự kiện tung đồng xu có 2 mặt
GV: Nêu đơn vị đo bit.
thì khả năng xuất hiện của mặt sấp và mặt
HS: Chú ý lắng nghe, ghi bài.
ngửa là như nhau.
+ Bit dùng để chỉ phần nhỏ nhất của bộ
nhớ máy tính để lưu trữ một trong hai kí
GV: Hướng dẫn HS biểu diễn bit qua ví dụ hiệu là 0 và 1.
dãy 8 bóng đèn.
HS: Chú ý lắng nghe, ghi bài.
GV: Yêu cầu HS lấy 1 số ví dụ về các
- Ví dụ 2: Giả sử có dãy 8 bóng đèn được

thông tin chỉ xuất hiện với 1 trong 2 trạng đánh số từ 1 -> 8. Trong đó bóng đèn thứ
thái.
hai, ba, tám sáng, còn lại tắt. Kí hiệu 0 là
GV: Gọi HS lên bảng biểu diễn dãy bit
tắt, 1 là sáng.
HS: Thực hiện theo yêu cầu.
GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức.
=> Thông tin về dãy 8 bóng đèn được
GV: Ngoài ra, người ta còn dùng các đơn biểu diễn: 01100001
vị cơ bản khác để đo thông tin
HS: Lắng nghe, ghi bài.
+ Các đơn vị cơ bản khác để đo thông
tin:
Byte (1 byte = 8 bit)
KB Kilôbai = 1024 byte
MB Mêgabai = 1024 KB
GB Gigabai = 1024 MB
TB Têrabai = 1024 GB
PB Pêtabai = 1024 TB
Hoạt động 3: Tìm hiểu các dạng thông
3. Các dạng thông tin:
tin
GV: Có nhiều dạng thông tin khác nhau và
mỗi dạng có 1 số cách thể hiện khác nhau.
HS: Chú ý lắng nghe.
GV: Giới thiệu các dạng thông tin
+ Có 2 dạng thông tin:
HS: Lắng nghe, ghi bài.
- Loại số (số nguyên, số thực, …)
- Loại phi số (văn bản, hình ảnh, âm

GV: Cho ví dụ về các dạng thông tin phi
thanh…).
số?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức.
+ Một số dạng thông tin phi số:
- Dạng văn bản: báo chí, sách, vở …
- Dạng hình ảnh: bức tranh vẽ, ảnh chụp,
băng hình, …
GV: Một số thông tin chưa có khả năng xử - Dạng âm thanh: tiếng nói, tiếng chim
8


lý, thu thập thì không xếp vào các dạng
hót, …
này.
c. Củng cố, luyện tập
Hệ thống lại toàn bộ nội dung chính của bài:
- Thông tin và dữ liệu
- Đơn vị đo thông tin, các dạng thông cơ bản
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.
- Làm bài tập trong sách bài tập
- Đọc trước nội dung còn lại của bài THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU
=============================
Ngày giảng:

/

/ 2018 tại lớp 10A2


Ngày giảng:

/

/ 2018 tại lớp 10A3

Ngày giảng:

/

/ 2018 tại lớp 10A4

Ngày giảng:

/

/ 2018 tại lớp 10A5

Ngày giảng:

/

/ 2018 tại lớp 10A6

Ngày giảng:

/

/ 2018 tại lớp 10A10


Tiết theo PPCT: 04

Bài 2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU (TIẾP)
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
- Biết khái niệm mã hóa thông tin trong máy tínGV:
- Hiểu cách biểu diễn các dạng thông tin trong máy tínGV:
b. Kĩ năng:
- Bước đầu mã hoá được thông tin đơn giản thành dãy bit.
c. Thái độ:
- Có ý thức học tập nghiêm túc, ham học hỏi.
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
a.Chuẩn bị của giáo viên:
- Bài soạn, SGK, SGV, bảng mã ASCII.
b.Chuẩn bị của học sinh:
- SGK, vở ghi.
3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
a. Kiểm tra bài cũ:
Câu1: Khái niệm thông tin và dữ liệu? Các dạng thông tin? Cho ví dụ?
b. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm
4. Mã hoá thông tin trong máy tính:
mã hoá thông tin trong máy tính
GV: Nêu khái niệm mã hóa thông tin.
HS: Chú ý lắng nghe, ghi bài.
9



+ Khái niệm: Muốn máy tính xử lý được,
thông tin phải được biến đổi thành một dãy
GV: Thông tin về trạng thái 8 bóng bit. Cách biến đổi như vậy gọi là một cách
đèn trong ví dụ trước được biểu diễn mã hoá thông tin.
thành dãy 8 bí là mã hóa của thông
tin đó trong máy tínGV:
HS: Chú ý.Quan sát hình 6. Mã hóa
thông tin trong máy tính (SGK-10)
GV: Văn bản là gì?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét
GV: Giới thiệu bảng mã ASCII (phụ - Văn bản là 1 dãy các kí tự viết liên tiếp
lục 1) và hướng dẫn mã hoá thông tin theo 1 quy tắc nào đó, gồm chữ thường, hoa,
đơn giản.
in hoa…

GV: Yêu cầu HS lẫy ví dụ.
HS: Thực hiện yêu cầu.
GV: Nhận xét

+ Mã hoá thông tin dạng văn bản:
- Dùng bộ mã ASCII: Sử dụng 8 bit để mã
hóa kí tự: gồm 256 kí tự được đánh số từ 0..
255, số hiệu này được gọi là mã ASCII thập
phân của kí tự.
- Dùng bộ mã Unicode: Sử dụng 16 bit để
mã hóa kí tự: Mã hóa 65536 kí tự.

+ Ví dụ: Kí tự “A”
- Mã thập phân: 65

- Mã nhị phân là: 01000001 .
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách biểu 5. Biểu diễn thông tin trong máy tính:
diễn thông tin trong máy tính
a. Thông tin loại số:
GV: Có mấy dạng thông tin?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Hệ đếm là gì? Các hệ đếm mà
em đã được học.
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét
Hệ đếm: Là tập hợp các kí hiệu và qui tắc
sử dụng tập kí hiệu đó để biểu diễn và xác
định giá trị các số.
- Có hệ đếm phụ thuộc vị trí và hệ đếm
không phụ thuộc vị trí.
GV: Cho HS viết 1 số dưới dạng số
La Mã.
HS: Nêu một số ví dụ.
 Hệ đếm La Mã: Gồm các chữ cái.
Kí hiệu: I = 1, V = 5, X = 10, L = 50, C =
100,
GV: Giới thiệu một số hệ đếm và D = 500, M = 1000.
10


hướng dẫn cách chuyển đổi giữa các  Hệ thập phân (hệ đếm cơ số 10):
hệ đếm.
Kí hiệu: 0, 1, 2, …, 9.
HS: Lắng nghe, ghi bài.
- Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí

của nó trong biểu diễn.
Các hệ đếm thường dùng trong Tin học:
- Hệ nhị phân: (cơ số 2) chỉ dùng 2 kí hiệu
là chữ số 0 và 1.
- Hệ 16: (hệ Hexa ): sử dụng các kí hiệu: 0,
1, …, 9, A, B, C, D, E, F trong đó A, B, C,
D, E, F có các giá trị tương ứng là 10, 11,
12, 13, 14, 15 trong hệ thập phân.
Chú ý: Muốn phân biệt số được biểu diễn ở
GV: Hãy biểu diễn các số sau sang hệ đếm nào người ta viết cơ số làm chỉ số
hệ thập phân: 1001112, 4BA16.
dưới của số đó.
HS: Các nhóm thực hành chuyển đổi
giữa các hệ đếm.
GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức
+ Chuyển đổi từ hệ 2, hệ 16 về hệ 10:
Ví dụ 1: 1022 = 1 x 22 + 0 x 21 + 2 x 20 = 510
GV: Tuỳ vào độ lớn của số nguyên Ví dụ 2: 2AC16 = 2.162 + 10.161 + 12.160 =
mà người ta có thể lấy 1 byte, 2 byte 68410
hay 4 byte để biểu diễn. Trong phạm
vi bài này ta chỉ đi xét số nguyên với * Biểu diễn số nguyên: Biểu diễn số
1byte.
nguyên với 1 Byte như sau:
HS: Chú ý lắng nghe, ghi bài.
7 6 5 4 3 2 1 0
các bit cao các bit thấp
- Bit cao nhất (bit dấu) dùng để xác định số
GV: Cách viết số thực trong toán nguyên đó là âm hay dương.
học?
- Một byte biểu diễn số nguyên trong phạm

HS: Trả lời câu hỏi.
vi -127 đến 127
GV: Giới thiệu cách biểu diễn số * Biểu diễn số thực:
thực trong tin học
- Giữa phần nguyên và phần thập phân là
HS: Lắng nghe, ghi bài,
dấu chấm.
- Biểu diễn dưới dạng dấu phẩy động:
Mx10K
Trong đó: M là phận định trị ( 0,1  M < 1)
GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ cách biếu
K là phần bậc (KZ)
diễn số thực.
HS: Thực hiện yêu cầu.
Ví dụ: 12,34 được biểu diễn 0.1234 x 102
GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức.
b. Thông tin loại phi số:
Văn bản.
GV: Em hãy lấy ví dụ về dùng dãy
- Máy tính dùng một dãy bit biểu diễn 1 kí
byte để biểu diễn xâu kí tự “TIN”?
tự.
HS: Thực hiện yêu cầu.
- Dãy byte biểu diễn xâu kí tự.
GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức.
Các dạng khác: (hình ảnh, âm thanh …)
 Nguyên lý mã hoá nhị phân:
11



GV: Nêu nguyên lí mã hóa nhị phân.
HS: Lắng nghe, ghi bài.

Thông tin có nhiều dạng khác nhau như số,
văn bản, hình ảnh, âm thanh … Khi đưa vào
máy tính, chúng đều được biến đổi thành
dạng chung - dãy bit. Dãy bit đó là mã nhị
phân của thông tin mà nó biểu diễn.

c. Củng cố, luyện tập:
Hệ thống lại toàn bộ nội dung chính của bài:
- Cách biểu diễn thông tin trong máy tínGV:
- Cách mã hóa thông tin
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.
- Làm bài tập trong SGK, SBT
- Đọc trước nội dung bài: Bài tập và thực hành 1: LÀM QUEN VỚI THÔNG
TIN VÀ MÃ HÓA THÔNG TIN
=============================
Ngày giảng:

/

/ 2018 tại lớp 10A2

Ngày giảng:

/

/ 2018 tại lớp 10A3


Ngày giảng:

/

/ 2018 tại lớp 10A4

Ngày giảng:

/

/ 2018 tại lớp 10A5

Ngày giảng:

/

/ 2018 tại lớp 10A6

Ngày giảng:

/

/ 2018 tại lớp 10A10

Tiết theo PPCT: 05

BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 1
LÀM QUEN VỚI THÔNG TIN VÀ MÃ HOÁ THÔNG TIN

1. MỤC TIÊU:

a. Kiến thức:
- Củng cố hiểu biết ban đầu về tin học, máy tínGV:
- Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tínGV:
b. Kĩ năng:
- Thực hiện được mã hóa số nguyên, xâu kí tự đơn giản.
- Viết được số thực dưới dạng dẫu phẩy động.
c. Thái độ:
- Rèn luyện ý thức hoạt động nhóm.
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
a. Chuẩn bị của giáo viên:
- Bài soạn, SGK, bảng mã ASCII
- Tổ chức hoạt động nhóm, phiếu học tập.
b. Chuẩn bị của học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi, SBT
3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
12


a. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
b. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Củng cố khái niệm tin 1.
1. Tin học, máy tính:
học và máy tínGV:
2.
1.1 Hãy chọn những khẳng định
GV: Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận và đúng trong các khẳng định sau :
gọi HS bất kì trong nhóm trả lời.
3.

a. Máy tính có thể thay thế hoàn
toàn cho con người trong lĩnh vực tính
toán.
4.
b. Học tin học là học sử dụng máy
tínGV:
HS: Thực hiện yêu cầu.
5.
c. Máy tính là sản phẩm trí tuệ
GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức.
của con người.
6.
d. Một người phát triển toàn diện
trong xã hội hiện đại không thể thiếu hiểu
biết về tin học.
7.
=> Đáp án c, d.
1. 2. Trong các đẳng thức sau đây, những
đẳng thức nào là đúng?
a. 1KB = 1000 byte
GV: Cho 4 nhóm HS thay đổi qui ước và b. 1KB = 1024 byte
vị trí các bạn nam/nữ, từ đó thay đổi dãy c. 1MB = 1000000 byte
bit
=> Đáp án b
HS: Thực hiện yêu cầu.
3. Có 10 học sinh xếp hàng ngang để chụp
GV: Gọi lên bảng biểu diễn, nhận xét
ảnGV: Em hãy dùng 10 bit để biểu diễn
chuẩn kiến thức.
thông tin cho biết mỗi vị trí trong hàng là

bạn nam hay bạn nữ.
- Giả sử 10 HS được đánh số từ 1 đến 10,
trong đó các bạn ở vị trí số 2, 3, 5, 7 là nữ,
còn lại là nam. Kí hiệu: Nam: 0
Nữ: 1
=> Dãy các bit biểu diễn thông tin về 10
HS:
0110101000
Hoạt động 2: Hướng dẫn sử dụng 2. Sử dụng bảng mã ASCII để mã hóa
bảng mã ASCII để mã hoá và giải mã và giải mã.
GV: Hướng dẫn xem phụ lục bộ mã 2.1. Chuyển các xâu kí tự sau thành dạng
ASCII SGK-169 để mã hóa
mã nhị phân: “VN”, “Tin”.
HS: Thực hiện yêu cầu.
=> Đáp án:
GV: Gọi HS trả lời, nhận xét, đáp án.
“VN” tương ứng với dãy bit:
01010110 01001110
“Tin” tương ứng dãy bit:
01010100 01101001 01101110
2.2 Dãy bit
13


GV: Gọi 1 HS thực hiện.
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 3: Thực hiện biểu diễn số
nguyên và số thực
GV: Gọi HS trả lời

HS: Trả lời.
GV: Nhận xét và đưa ra đáp án.

GV: Gọi HS lên bảng viết.
HS: Thực hiện yêu cầu
GV: Gọi HS nhận xét và đưa ra đáp án.

“01001000 01101111 01100001”
tương ứng là mã ASCII của dãy kí tự nào?
=> Đáp án: Dãy bit đã cho tương ứng là
mã ASCII của dãy kí tự: “Hoa”
3. Biểu diễn số nguyên và số thực.
3.1. Để mã hoá số nguyên -27 cần dùng ít
nhất bao nhiêu byte?
Một byte biểu diễn số nguyên trong phạm
vi -127 đến 127
=> Mã hoá số -27 cần it nhất 1 byte
3.2. Viết các số thực sau đây dưới dạng
dấu phẩy động:
11005;
25,879;
0,000984
=> Đáp án:
11005 = 0.11005 x 105
25,879 = 0.25879 x 102
0,000984 = 0.984 x 10-3

c. Củng cố, luyện tập:
Hệ thống lại toàn bộ nội dung chính của bài:
- Cách mã hoá và giải mã xâu kí tự và số nguyên.

- Cách biểu diễn số nguyên, số thực.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.
Đọc trước bài “Giới thiệu về máy tính”

14


Ngày giảng:

/

/ 2018 tại lớp 10A2

Ngày giảng:

/

/ 2018 tại lớp 10A3

Ngày giảng:

/

/ 2018 tại lớp 10A4

Ngày giảng:

/

/ 2018 tại lớp 10A5


Ngày giảng:

/

/ 2018 tại lớp 10A6

Ngày giảng:

/

/ 2018 tại lớp 10A10

Tiết theo PPCT: 06

Bài 3: GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
- Biết chức năng các thiết bị chính của máy tínGV:
- Biết khái niệm hệ thống tin học.
- Biết sơ đồ cấu trúc chung của máy tínGV:
b. Kĩ năng:
- Nhận biết được các bộ phận chính của máy tínGV:
c. Thái độ:
- HS ý thức được việc muốn sử dụng tốt máy tính cần có hiểu biết về nó và
phải rèn luyện tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác.
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
a. Chuẩn bị của giáo viên:
- Bài soạn, SGK, SGV, sơ đồ cấu trúc máy tínGV:
b. Chuẩn bị của học sinh:

- Sách giáo khoa, vở ghi.
3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
a. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
b. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm 1. Khái niệm hệ thống tin học:
về hệ thống tin học
GV: Nêu ví dụ về quá trình nhập dữ
liệu.
HS: Chú ý lắng nghe.
GV: Hệ thống tin học là gì?
HS: Trả lời câu hỏi
GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức.
Hệ thống tin học dùng để nhập, xử lí, xuất,
GV: Muốn máy tính hoạt động được truyền và lưu trữ thông tin.
phải có những thành phần nào?
15


HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Nhận xét, bổ sung thêm các ví
dụ về phần cứng (các thiết bị, linh
kiện điện tử), phần mềm (HĐH, ngôn Hệ thống tin học gồm 3 thành phần:
ngữ lập trình…). Con người giữ vai - Phần cứng (Hardware): gồm máy tính và một
trò chủ đạo.
số thiết bị liên quan.
- Phần mềm (Software): gồm các chương
trìnGV: Chương trình là một dãy lệnh, mỗi lệnh
là một chỉ dẫn cho máy tính biết thao tác cần

thực hiện.
- Sự quản lí và điều khiển của con người.
Hoạt động 2: Giới thiệu sơ đồ cấu 2. Sơ đồ cấu trúc của một máy tínGV:
trúc của một máy tínGV:
GV: Giống như con người, máy tính
Bộ nhớ ngoài
cũng như bộ não điều khiển mọi hoạt
động, có các bộ phận thành phần
Bộ xử lí trung tâm
thực hiện các hoạt động đó.
Có nhiều loại máy tính khác nhau
Bộ
Bộ số
nhưng đều có chung sơ đồ cấu trúc.
điều
học/
Thiết
Thiết
khiển
lôgic
HS: Quan sát, vẽ sơ đồ vào vở.
bị ra
bị vào
GV: Giải thích các mũi tên trong sơ
đồ kí hiệu việc trao đổi thông tin
giữa các bộ phận.
Bộ nhớ trong
HS: Chú ý lắng nghe.
Hình 10. Sơ đồ cấu trúc máy tính


Hoạt động 3: Tìm hiểu bộ xử lý
trung tâm (CPU - Central
Processing Unit)
GV: Giới thiệu một số loại CPU.
Yêu cầu HS quan sát hình 11- SGK.
HS: Quan sát, lắng nghe và ghi bài
GV: CPU gồm mấy bộ phận?
HS: Đọc SGK trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức.

Cấu trúc chung của máy tính bao gồm: Bộ xử lý
trung tâm, bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài, các thiết
bị vào/ ra.
3. Bộ xử lý trung tâm
(CPU - Central Processing Unit).

CPU là thành phần quan trọng nhất của máy
tính, đó là thiết bị chính thực hiện và
điều khiển việc thực hiện chương trìnGV:
CPU gồm 2 bộ phận chính:
- Bộ điều khiển CU (Control Unit): điều khiển
các bộ phận khác làm việc.
- Bộ số học/logic
(ALU - Arithmetic/Logic Unit): thực hiện các
phép toán số học và logic.
16


+ Ngoài ra CPU còn có thêm một số thành phần
khác:

- Thanh ghi: Là vùng nhớ đặc biệt được CPU sử
dụng để lưu trữ tạm thời các lệnh và dữ liệu
đang được xử lí
- Cache: Đóng vai trò trung gian giữa bộ nhớ và
GV: Lưu ý cho HS: Việc truy cập các thanh ghi
đến các thanh ghi được thực hiện với
tốc độ rất nhanh, rồi đến Cache.
c. Củng cố, luyện tập
Hệ thống lại nội dung chính của bài
- Hệ thống tin học;
- Sơ đồ cấu trúc máy tính;
- Bộ xử lí trung tâm CPU.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.
- Bài 1 và 2 SGK + Bài 1.14, 1.15 SBT.
- Đọc trước nội dung tiếp theo của Bài 3: GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH
================================

17


Ngày giảng:

/

/ 2018 tại lớp 10A2

Ngày giảng:

/


/ 2018 tại lớp 10A3

Ngày giảng:

/

/ 2018 tại lớp 10A4

Ngày giảng:

/

/ 2018 tại lớp 10A5

Ngày giảng:

/

/ 2018 tại lớp 10A6

Ngày giảng:

/

/ 2018 tại lớp 10A10

Tiết theo PPCT: 07

Bài 3: GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH
1. MỤC TIÊU:

a. Kiến thức:
- Biết chức năng các thiết bị chính của máy tínGV:
- Biết khái niệm hệ thống tin học.
- Biết sơ đồ cấu trúc chung của máy tínGV:
b. Kĩ năng:
- Nhận biết được các bộ phận chính của máy tínGV:
c. Thái độ:
- HS ý thức được việc muốn sử dụng tốt máy tính cần có hiểu biết về nó và
phải rèn luyện tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác.
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
a. Chuẩn bị của giáo viên:
- Bài soạn, SGK, SGV, sơ đồ cấu trúc máy
tínGV:
b. Chuẩn bị của học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi.
3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
a. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Vẽ sơ đồ cấu trúc của một máy tính?
b. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bộ nhớ
trong (Main Memory) của máy tính 4. Bộ nhớ trong ( Main Memory):
GV: Tóm tắt nội dung bài giảng
Bộ nhớ trong là nơi chương trình được
GV:Bộ nhớ trong gồm có thành phần đưa vào để thực hiện và là nơi lưu trữ dữ
nào?
liệu đang được sử lí
HS: Lắng nghe và trả lời câu hỏi
Bộ nhớ trong còn có tên gọi khác là bộ

Bộ nhớ ROM ( Read Only Memory)
nhớ chínGV:
Bộ nhớ RAM( Random Acess Bộ nhớ trong gồm có 2 phần:
Memory)
Bộ nhớ ROM ( Read Only Memory):
+ Chứa một số chương trình hệ thống
được hãng sản xuất nạp sẵn.
+ Dữ liệu trong ROM không xoá được.
18


+ Khi tắt máy, dữ liệu trong ROM không
bị mất đi.
Bộ nhớ RAM (Random Acess
Memory) Là bộ phận nhớ có thể đọc,
ghi dữ liệu trong khi làm việc. Khi tắt
máy dữ liệu trong RAM sẽ bị mất đi.

RAM

ROM

GV: Các chương trình trong ROM thực
hiện việc kiểm tra các thiết bị và tạo sự
giao tiếp ban đầu của máy với các
chương trình mà người dùng đưa vào
để khởi động máy.
HS: Lắng nghe và ghi bài
GV: Bộ nhớ trong gồm các ô nhớ được
đánh số thứ tự từ 0. Số thứ tự của một

ô nhớ được gọi là địa chỉ của ô nhớ đó.
Máy tính truy cập dữ liệu ghi trong ô
nhớ thông qua địa chỉ của nó.
Hoạt động 2: Giới thiệu bộ nhớ
ngoài (Secondasry Memory)
GV: Bộ nhớ ngoài dùng để làm gì?
HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi
GV: Em hãy kể tên những thiết bị nhớ
ngoài mà em đã được biết.
HS: Trả lời câu hỏi
Bộ nhớ ngoài của máy tính thường là
đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD, thiết bị nhớ
Flash (USB),

5. Bộ nhớ ngoài (Secondary Memory):
Bộ nhớ ngoài dùng để lưu trữ lâu dài dữ
liệu và hỗ trợ cho bộ nhớ trong
Để truy cập dữ liệu trên đĩa, máy tính có
các ổ đĩa mềm, ổ đĩa cứng, … ta sẽ đồng
nhất ổ đĩa với đĩa đặt trong đó.
Việc tổ chức dữ liệu ở bộ nhớ ngoài và
việc trao đổi dữ liệu giữa bộ nhớ ngoài
và bộ nhớ trong được thực hiện bởi hệ
điều hànGV:

Đĩa mềm

Hoạt động 3: Giới thiệu thiết bị vào 6. Thiết bị vào (Input device).
(Input Device
Thiết bị vào dùng để đưa thông tin vào

GV: Hãy kể tên thiết bị vào mà em đã máy tínGV:
được biết.
HS: Trả lời câu hỏi
19


Có nhiều loại thiết bị vào như :
+ Bàn phím ( Keyboard)
+ Chuột (Mouse)
+ Máy quét (Scanner)
+Webcam: Là một camera kĩ thuật số.
GV: Giới thiệu về chức năng của
những thiết bị.
GV: Với sự phát triển của công nghệ,
các thiết bị vào ngày càng đa dạng:
máy ảnh số, máy ghi hình, máy ghi âm
số để đưa thông tin vào máy tínGV:

Máy quét

Webcam

Hoạt động 4: Giới thiệu thiết bị ra 7. Thiết bị ra (Output device):
(Output device):
Thiết bị ra dùng để đưa dữ liệu ra từ
GV: Hãy kể tên những thiết bị ra của máy tínGV:
máy tính mà em đã được biết.
HS: Trả lời
Có nhiều thiết bị ra như:
Máy chiếu

+ Màn hình(Monitor)
+ Máy in (Printer)
+ Máy chiếu (Projector)
+ Loa và tai nghe (Speaker and
Headphone)
+ Modem (thiết bị vào/ra).
GV: Giới thiệu về những thiết bị ra.
c. Củng cố, luyện tập
- Hệ thống lại nội dung chính của bài
- Nhấn mạnh sự giống nhau và khác nhau giữa bộ nhớ RAM và ROM.
- Phân biệt các thiết bị vào/ra
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.
- Làm bài tập trong SGK, SBT
- Đọc trước nội dung còn lại của bài GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH
===============================

20


Ngày giảng:

/

/ 2018 tại lớp 10A2

Ngày giảng:

/

/ 2018 tại lớp 10A3


Ngày giảng:

/

/ 2018 tại lớp 10A4

Ngày giảng:

/

/ 2018 tại lớp 10A5

Ngày giảng:

/

/ 2018 tại lớp 10A6

Ngày giảng:

/

/ 2018 tại lớp 10A10

Tiết theo PPCT: 08
§3: GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH (Tiếp)
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
- Biết máy tính hoạt động theo nguyên lí Phôn Nôi - man

- Biết các thông tin chính về một lệnGV:
b. Kĩ năng:
- Nhận biết được các bộ phận chính của máy tínGV:
c. Thái độ:
- Rèn luyện tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác, có kế hoạcGV:
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
a. Chuẩn bị của giáo viên:
- Bài soạn, SGK, SGV
b.Chuẩn bị của học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi.
3.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
a. Kiểm tra bài cũ:
So sánh giữa bộ nhớ RAM và ROM có đặc điểm gì giống và khác nhau?
b. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Giới thiệu nguyên lí
hoạt động của máy tính
Đặt vấn đề: Để làm một việc gì đó, ta
thường lập ra một kế hoạch (chương
trình) liệt kê ra các thao tác cần làm.
GV: Máy tính có những tính năng gì
khác biệt so với công cụ tính toán mà
em thấy?
HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi
Trả lời: Máy tính không chỉ thực hiện
các lệnh đơn lẻ mà thực hiện cả một
dãy lệnh (chương trình) một cách tự
động mà không có sự tham gia của con
người.
GV: Nhấn mạnh: hoạt động của máy

tính thực chất là việc thực hiện các
lệnGV: Mỗi lệnh thể hiện một thao tác

Nội dung

8. Hoạt động của máy tính:
Nguyên lý điều khiển bằng chương
trình:
Máy tính hoạt động theo chương trìnGV:
+ Thông tin của mỗi lệnh gồm:
- Địa chỉ của lệnh trong bộ nhớ.
- Mã của thao tác cần thực hiện.
- Địa chỉ của các ô nhớ liên quan.
Nguyên lý lưu trữ chương trình:
Lệnh được đưa vào máy tính dưới
21


xử lý dữ liệu. chương trình là một dãy dạng mã nhị phân để lưu trữ và xử lý
tuần tự các lệnh chỉ dẫn cho máy biết như những dữ liệu khác.
điều cần làm.
Nguyên lý truy cập theo địa chỉ:
HS: Lắng nghe và ghi bài
Việc truy cập dữ liệu trong máy tính
GV: Địa chỉ của các ô nhớ là cố định được thực hiện thông qua địa chỉ nơi lưu
nhưng nội dung ghi ở đó có thể thay trữ dữ liệu đó.
đổi trong quá trình máy làm việc.
Nguyên lý Phôn Nôi-man:
GV: Thuyết trình
Mã hoá nhị phân, điều khiển bằng

Khi xử lí dữ liệu, máy tính xử lý đồng chương trình, lưu trữ chương trình và
thời một dãy bit chứ không xử lý từng truy cập theo địa chỉ tạo thành một
bít. Dãy bit như vậy gọi là từ máy.
nguyên lý chung gọi là nguyên lý
Tuy các đặc tính của máy tính có thay Phôn Nôi - man.
đổi nhanh chóng và ưu việt hơn nhiều
so với sơ đồ cấu trúc chính và nguyên
lý hoạt động của chúng về cơ bản vẫn
dựa trên nguyên lí Phôn Nôi - man
HS: Lắng nghe và ghi bài.
c. Củng cố, luyện tập
- Hệ thống lại toàn bộ nội dung chính của bài
- Nhấn mạnh nguyên lý hoạt động của máy tínGV:
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.
- Làm bài tập 1,2,3,4,5,6 SGK và các bài tập còn lại trong sách bài tập.
- Đọc trước nội dung BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 2: LÀM QUEN VỚI MÁY
TÍNH
===============================

22


Ngày giảng:

/

/ 2018 tại lớp 10A2

Ngày giảng:


/

/ 2018 tại lớp 10A3

Ngày giảng:

/

/ 2018 tại lớp 10A4

Ngày giảng:

/

/ 2018 tại lớp 10A5

Ngày giảng:

/

/ 2018 tại lớp 10A6

Ngày giảng:

/

/ 2018 tại lớp 10A10

Tiết theo PPCT: 09
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 2: LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH

1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
- Quan sát và nhận biết được các bộ phận chính của máy tính và một số thiết
bị khác như máy in, bàn phím, ổ đĩa, cổng USB; …
b. Kĩ năng:
- Làm quen và tập một số thao tác sử dụng bàn phím, chuột.
c. Thái độ:
- Nhận thức được máy tính được thiết kế rất thân thiện với con người.
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
a. Chuẩn bị của giáo viên:
- Bài soạn, SGK
b.Chuẩn bị của học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi.
3.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
a. Kiểm tra bài cũ: Tại phòng máy, yêu cầu học sinh:
Hãy cho biết các thiết bị vào/ra?
Thiết bị vào
Thiết bị ra
+ Bàn phím ( Keyboard)
+ Màn hình(Monitor)
+ Chuột (Mouse)
+ Máy in (Printer)
+ Máy quét (Scanner)
+ Máy chiếu (Projector)
+Webcam: camera kĩ thuật số.
+ Loa và tai nghe (Speaker and Headphone)
+ Modem (thiết bị vào/ra).
2. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm

quen với máy tính
GV: Sử dụng máy tính (hoặc tranh
minh hoạ) để giới thiệu và hướng dẫn
cho hs quan sát và nhận biết một số bộ
phận của máy tínGV:
HS: Chỉ ra các thiết bị và phân loại.
GV: Hướng dẫn cách bật tắt an toàn
máy tính và các thiết bị ngoại vi:
+ Bật các thiết bị ngoại vi (màn hình,
máy in) trước, bật máy tính sau.
+ Tắt theo thứ tự ngược lại.

Nội dung
1. Làm quen với máy tính
 Các bộ phận của máy tính và một số
thiết bị khác như : Ổ đĩa, bàn phím, màn
hình, máy in, nguồn điện, cáp nối, cổng
USB, ..
 Cách bật/tắt một số thiết bị như máy
tính, màn hình, máy in, …
 Không nên bật/tắt máy tính và các
thiết bị nhiều lần trong phiên làm việc.
 Trước khi tắt máy phải đóng tất cả các
chương trình ứng dụng đang thực hiện.
23


HS: Ghi chép các bước và thao tác
đồng loạt một lần
GV: Hướng dẫn và giải thích khi nào

nên dùng cách khởi động nào.
Hoạt động 2: Hướng dẫn sử dụng
bàn phím
GV: Sử dụng bàn phím (hoặc tranh
minh hoạ) để giới thiệu vị trí, chức
năng các nhóm phím.
HS: Theo dõi và ghi chép.

GV: Chia lớp thành 3 nhóm
Đưa ra một số yêu cầu gõ phím, các
nhóm trình bày thao tác.
HS: Lần lượt các nhóm trình bày cách
thực hiện của mìnGV:
Nhóm 1
VD: Muốn có: $
 Ấn giữ Shift, gõ $ (hoặc 4)
Nhóm 2
VD: Muốn gõ Ctrl + B
 Ấn giữ Ctrl, gõ B
Nhóm 3
VD: Muốn gõ Ctrl + Q + A
 ấn giữ Ctrl + Q, gõ A
Hoạt động 3: Hướng dẫn sử dụng
chuột.
GV: Sử dụng chuột để hướng dẫn HS
biết sử dụng đúng các thao tác với
chuột.
HS: Theo dõi và ghi chép

 Cách khởi động máy.

+ Cách 1: Bật nút Power.
+ Cách 2: Ấn tổ hợp phím Ctrl + Alt +
Del.
+ Cách 3: Ấn nút Reset
2. Sử dụng bàn phím
a) Các nhóm phím:
 Nhóm chữ cái a ->z
 Nhóm chữ số 0, 1, .., 9.
 Nhóm các dấu .
 Nhóm phím điều khiển.
 Nhóm phím chức năng.
b) Cách gõ phím: Phân biệt việc gõ một
phím và một tổ hợp phím:
+ Nhóm phím 1 chức năng: Gõ bình
thường.
+ Nhóm phím 2 chức năng: Chức năng
hàng dưới: Gõ bình thường; chức năng
hàng trên: Ấn giữ phím Shift và gõ phím.
+ Tổ hợp 2 phím: Ấn giữ phím thứ nhất,
gõ phím thứ hai.
+ Tổ hợp 3 phím: Ấn giữ 2 phím đầu, gõ
phím thứ ba.

3. Sử dụng chuột:
a) Các phím chuột:
 Phím trái
 Phím phải
 Phím giữa
b) Các thao tác với chuột:
 Di chuyển chuột

 Nháy chuột
 Nháy đúp chuột
 Kéo thả chuột

c. Củng cố, luyện tập
- Hệ thống lại toàn bộ nội dung chính của bài
- Khởi động máy, tắt máy, cách gõ phím, cách sử dụng chuột.
d.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.
- Về nhà thực hiện lại các thao tác đã học để tiết học sau tiếp tục thực hành
- Đọc trước nội dung BT và TH 2: LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH
24


Ngày giảng:

/

/ 2018 tại lớp 10A2

Ngày giảng:

/

/ 2018 tại lớp 10A3

Ngày giảng:

/

/ 2018 tại lớp 10A4


Ngày giảng:

/

/ 2018 tại lớp 10A5

Ngày giảng:

/

/ 2018 tại lớp 10A6

Ngày giảng:

/

/ 2018 tại lớp 10A10

Tiết theo PPCT: 10
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 2: LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH (Tiếp)
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
- Quan sát và nhận biết được các bộ phận chính của máy tính và một số
thiết bị khác như máy in, bàn phím, ổ đĩa, cổng USB, …
b. Kĩ năng:
- Làm quen và tập một số thao tác sử dụng bàn phím, chuột.
c. Thái độ:
- Giúp học sinh thêm yêu thích và hứng thú với môn học
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

a. Chuẩn bị của giáo viên:
- Bài soạn, tranh vẽ.
b. Chuẩn bị của học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi.
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
a. Kiểm tra bài cũ:
(Lồng vào quá trình thực hành)
Hỏi: Nêu các cách khởi động máy? Cách sử dụng bàn phím, chuột?
2.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm
quen với máy tính
GV: Tổ chức lớp thành 4 nhóm
1. Bật tắt một số thiết bị
GV: Hướng dẫn chung cho cả lớp quan
Các bộ phận của máy tính và một số
sát và nhận biết một số bộ phận của máy thiết bị: Ổ đĩa, bàn phím, màn hình,
tínGV: Cho mỗi nhóm nêu các thiết bị máy in, nguồn điện, cáp nối, cổng USB,
thuộc một loại (thiết bị vào, thiết bị ra, ..
…).
Cách khởi động máy tính và một số
HS: Lần lượt các nhóm báo cáo kết quả thiết bị liên quan:
quan sát được.
- BËt m¸y tÝnh: Ấn nót Power
GV: Hướng dẫn HS khởi động máy trªn c©y sau ®ã chê cho m¸y
tính, màn hình và máy in
tÝnh n¹p hÖ ®iÒu hµnh
HS: Thực hiện theo hướng dẫn của GV. - BËt mµn h×nh: BËt nót Power
trªn mµn h×nGV:

25


×