Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Giáo án Hóa học 8 bài 21: Tính theo công thức hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.85 KB, 7 trang )

GIÁO ÁN HÓA HỌC LỚP 8
Bài 21: TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC (tiết 1 )
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức: Học sinh biết:
-Từ công thức hóa học, xác định được thành phần phần trăm theo khối lượng của các
nguyên tố .
-Từ thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất, HS biết
cách xác định công thức hóa học của hợp chất.
-Tính khối lượng của nguyên tố trong 1 lượng hợp chất hoặc ngược lại.
2) Kĩ năng:
-Tiếp tục rèn cho HS kĩ năng tính toán các bài tập hóa học liên quan đến tỉ khối, củng cố kĩ
năng tính khối lượng mol …
-Rèn cho HS kĩ năng phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm.
3) Thái độ: Giáo dục HS có thái độ nghiêm túc trong học tập.
II.

CHUẨN BỊ:

1) Giáo viên :
Phương pháp và bài tập để rèn luyện kĩ năng làm bài tập định lượng dựa vào công thức hóa
học.
2) Học sinh:
Ôn tập và làm đầy đủ bài tập của bài 20 SGK/ 69
III.

TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1) Ổn định lớp:
GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2) Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra 2 HS:


HS1: Tính tỉ khối của khí CH4 so với khí N2.
HS2: Biết tỉ khối của A so với khí Hidrô là 13. Hãy tính khối lượng mol của khí A.
-Nhận xét và chấm điểm.

TaiLieu.VN

Page 1


Đáp án: -HS1: d CH 4
-HS2:ta có: d A H =
2

=

M CH 4

N2

M N2

=

16
= 0,571
28

MA
= 13
M H2


⇒ M A = 13.M H 2 = 13.2 = 26 (g)

3.Vào bài mới :
Nếu biết công thức hóa học của một chất, em có thể xác định thành phần trăm các nguyên tố
của nó. Để biết cách tính toán như thế nào tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Xác định thành phần % các nguyên tố trong hợp chất
-Yêu cầu HS đọc đề ví dụ trong SGK/ 70
*Hướng dẫn HS tóm tắt đề:
+Đề bài cho ta biết gì ?
+Yêu cầu ta phải tìm gì ?
Gợi ý:

-Đọc ví dụ SGK/ 70 Tóm tắt đề:
Cho

Công thức: KNO3

Tìm

%K ; %N ; %O

Trong công thức KNO3 gồm mấy nguyên tố hóa
học ? Hãy xác định tên nguyên tố cần tìm?
-Hướng dẫn HS chia vở thành 2 cột:
Các bước giải

*Hướng dẫn HS giải bài tập :
-Để giải bài tập này , cần phải tiến hành các
bước sau:b1:Tìm M hợp chất  M KNO3 được tính như
thế nào

-Chia vở thành 2 cột, giải bài tập theo
hướng dẫn của giáo viên:
Các bước giải

Ví dụ

b2:Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố
trong 1 mol hợp chất Vậy số mol nguyên tử của
mỗi nguyên tố được

*b1: Tìm khối lượng mol của hợp chất

xác định bằng cách nào ?

b2:Tìm số mol nguyên tử của mỗi

TaiLieu.VN

Page 2


nguyên tố trong 1 mol hợp chất .
Gợi ý: Trong 1 mol hợp chất tỉ lệ số nguyên tử
cũng là tỉ lệ về số mol nguyên tử.


b3:Tìm thành phần theo khối lượng
của mỗi nguyên tố *.b1: M KNO

b3:Tìm thành phần % theo khối lượng của mỗi
nguyên tố .

=39+14+3.16=101 g

Theo em thành phần % theo khối lượng của các
nguyên tố trong hợp chất KNO3 được tính như thế
nào ?
-Yêu cầu 3 HS tính theo 3 bước.

3

b2:Trong 1 mol KNO3 có 1 mol
nguyên tử K, 1 mol nguyên tử N và 3
mol nguyên tử O.
b3: % K =

n K .M K
.100%
M hc

-Nhận xét: Qua ví dụ trên, theo em để giải bài
1.39
toán xác định thành phần % của nguyên tố khi biết = 101 .100% = 38,6%
CTHH của hợp chất cần tiến hành bao nhiêu
n .M
bước ?

% N = N N .100%
M hc
*Giới thiệu cách giải 2:
Giả sử, ta có CTHH: AxByCz

%A =

x.M A
.100%
M hc

%B =

y.M B
.100%
M hc

%C =

z.M C
.100%
M hc

=

1.14
.100% = 13,9%
101

%O =

=

nO .M O
.100%
M hc

3.16
.100% = 47,5%
101

Hay:
%O = 100%-%K-%N

= 47,5%
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm giải bài tập trên theo
cách 2.
-Nghe và ghi vào vở cách giải 2
-Cuối cùng Gv nhận xét, kết luận.

-Thảo luận nhóm 3’, giải bài ví dụ
trên.
-Hs ghi nội dung chính của bài học.

Hoạt động 2: Luện tập
Bài tập 1: Tính thành phần % theo khối lượng
của các nguyên tố trong hợp chất SO2 .

TaiLieu.VN

Bài tập 1: M SO2 = 32 + 32 = 64 g


Page 3


-Yêu cầu HS chọn 1 trong 2 cách giải trên để giải
bài tập.

%S =

Bài tập 2: (bài tập 1b SGK/ 71)

%O = 100% - 50% = 50%

-Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm Làm bài tập vào
vở.

Bài tập 2:

-3 HS sửa bài tập trên bảng.
-Chấm vở 1 số HS.
IV.

32
.100% = 50%
64

Đáp án:
-Fe3O4 có 72,4% Fe và 27,6% O.
-Fe2O3 có 70% Fe và 30% O.


CỦNG CỐ:

Hs làm bài tập sau:
Tính thành phần phần trăm của nguyên tố Ca; H; C; O trong phân tử Ca ( HCO3)2.
V.

DẶN DÒ:

-Học bài.
-Làm bài tập 1a,c ; 3 SGK/ 71
VI.

RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:

....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
----------------------------------o0o-----------------------------------

TaiLieu.VN

Page 4


Bài 21: TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC (tiết 1 )
MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:Học sinh biết:
-Từ công thức hóa học, xác định được thành phần phần trăm theo khối lượng của các
nguyên tố .
-Từ thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất, HS biết
cách xác định công thức hóa học của hợp chất.

-Tính khối lượng của nguyên tố trong 1 lượng hợp chất hoặc ngược lại.
2) Kĩ năng:
-Tiếp tục rèn cho HS kĩ năng tính toán các bài tập hóa học liên quan đến tỉ khối, củng cố kĩ
năng tính khối lượng mol …
-Rèn cho HS kĩ năng phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm.
3) Thái độ: Xây dựng ý thức tự giác, thói quen học tập bộ môn.
I.

CHUẨN BỊ:

1) Giáo viên :
Phương pháp và bài tập để rèn luyện kĩ năng làm bài tập định lượng dựa vào công thức hóa
học.
2) Học sinh:
Ôn tập và làm đầy đủ bài tập của bài 20 SGK/ 69
II.

TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1) Ổn định lớp:
GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2) Kiểm tra bài cũ:
Tính thành phần phần trăm của Ca; C; O trong phân tử CaCO3.
3) Vào bài mới
Ở tiết học trước các em đã học xong phương pháp tính thành phần trăm của từng nguyên tố có
trong công thức hóa học. Tiết học ngày hôm nay các em sẽ tiếp tục tìm hiểu cách xác định công
thức hóa học khi biết thành phần trăm các nguyên tố hóa học đã cho trước.

TaiLieu.VN


Page 5


Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung

HĐ 3:Tìm hiểu cách xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên
tố.
-Gv hướng dẩn hs tìm hiểu
nội dung bài tập trong SGK,
để cho hiểu được các bước
tiến hành giải bài toán khi
biết thành phần các nguyên
tố để xác định công thức
hóa học của hợp chất.
-Gv đặc câu hỏi cho hs trả
lời

-Cuối cùng gv nhận xét, kết
luận

-Hs tìm hiểu bài tập trong SGK
do gv hướng dẩn.

Các bước tiến hành

-Tìm khối lượng của

mỗi nguyên tố có
-Qua bài tập do gv hướng dẩn hs trong một mol hợp
chất
sẽ trả lời câu hỏi do gv đặc ra
như sau:
-Tìm số mol nguyên tử
?Qua bài tập đã giải các em hảy của mỗi nguyên tố có
trong một mol hợp
đưa ra các bước tiến hành xác
định công thức hóa học của hợp chất(số mol là số
nguyên tử cho mỗi
chất?
nguyên tố)
-Nhóm nhỏ thảo luận 5’ để đưa
- Viết công thức hóa
các bước tiến hành
học của hợp chất.
+Đại diện nhóm báo cáo thảo
luận
+Đại diện nhóm khác nhận xét.
-Cuối cùng hs ghi nội dung
chính của bài học
HĐ4:Luyện Tập

HĐ của gv-hs

Nội dung bài tập và cách giải

Gv hướng dẩn cho hs như sau:


Hãy tìm công thức hóa học của khí A. Biết
rằng

-Tìm phân tử khối của khí A. Dựa vào
khíA nặng hơn khí H2 17 lần.

-Khí A nặng hơn khí H2 là 17 lần

-Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có
trong một mol hợp chất cua H vàS.

-Thành phần theo khối lượng của khí A là:
5,88% H; 94,12%S.

-Tìm số mol nguyên tử của H vàS có
trong một mol hợp chất A.

Giải

TaiLieu.VN

-Ta có:MA = 17 x 2 = 34(g)

Page 6


- Viết công thức hóa học của khí A.

+mH = 34 x 5,88 / 100 =
+mS = 34 x 94,12 / 100 =


III.

CỦNG CỐ:

Hs làm bài tập sau:
?Hợp chất A có khối lượng mol phân tử 06g, thành phần các nguyên tố: 43,4%Na; 11,3%C;
45,3 O.Hãy tim công thức hóa học hợp chất của A.
IV.

DẶN DÒ:

-Học bài.
-Làm bài tập 2a ; 4 SGK/ 71
V.

RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:

....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

TaiLieu.VN

Page 7



×