Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Giáo án Hóa học 8 bài 21: Tính theo công thức hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (746.27 KB, 14 trang )

G D


KIỂM TRA BÀI CŨ
?-Khí N2 nặng hay nhẹ hơn khí
H2 và nặng hay nhẹ hơn bằng
bao nhiêu lần? Cho biết N = 14;
H = 1.
Tóm tắt:

MN = 28g; MH = 2 g ; dN /H = ?
2

2

2

2

?-Khí O2 nặng hay nhẹ hơn
không khí và nặng hay nhẹ hơn
bằng bao nhiêu lần? Cho biết
O = 16.
Tóm tắt:

MO = 32g; MKK= 29 g ; dO /kk= ?
2

2

Giải



Giải

d N2


H2

M N2
M H2

28

 14
2

dO2


KK

M O2
M KK

32

 1,1
29

Vậy khí nitơ nặng hơn khí hidro Khí Oxi nặng hơn không khí 1,1 lần

14 lần


Baì 21: Tiết 30: Tính theo công thức hóa học
I. Biết công thức hóa học của hợp chất,
hãy xác định thành phần phần trăm
các nguyên tố trong hợp chất
Thí dụ

* Cỏc bước tiến hành :

-Tìm khối lượng mol của hợp chất
-Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố
trong 1 mol hợp chất.
- Tìm thành phần phần trăm theo khối
lượng của mỗi nguyên tố.
Nếu ta có công thức của hợp chất là : AxBy

x.MA
x 100%
MA B C
x y Z
y.MB
x 100%
%B=
M AxByCZ
Hay % C =100% - (A%)
%A=

-Một loại phân bón hóa học có công thức

KNO3 , em hãy xác định thành phần
phần trăm ( theo khối lượng ) của các
nguyên tố.
M KNO

Giải
= 39 + 14 + (16 x 3 ) = 101 (g)

3

Trong 1 mol KNO3 có nK = 1(mol), nN =
1(mol) và nO = 3 (mol)
Thành phần phần trăm của các nguyên tố
trong hợp chất :
39 x 100%
%K =
= 38,6%
101
14 x 100% = 13,8%
%N =
101
3 x 16 x 100% = 47.6%
%O =
101
Hoặc
%O =100% -(38,6 +13,8)%= 47,6%


Baì 21: Tiết 30: Tính theo công thức hóa học
I. Biết công thức hóa học của hợp chất,

hãy xác định thành phần phần trăm các
nguyên tố trong hợp chất
Thí dụ

* Cỏc bước tiến hành :

-Tìm khối lượng mol của hợp chất
-Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố
trong 1 mol hợp chất.
- Tìm thành phần phần trăm theo khối
lượng của mỗi nguyên tố.

Thảo luận
Nhóm 1 và 2
Hãy tính thành phần phần trăm theo
khối lượng của Cu và O trong hợp
chất CuO

Nếu ta có công thức của hợp chất là : AxByCz

x.MA
x 100%
MA B C
x y Z
y.MB
x 100%
%B=
M AxByCZ
Hay % C =100% - (A%)
%A=


Nhóm 3 và 4

Hãy tính thành phần phần trăm theo
khối lượng của nguyên tố Fe và O
trong hợp chất Fe2O3


Baì 21: Tiết 30: Tính theo công thức hóa học
I. Biết công thức hóa học của hợp chất,
hãy xác định thành phần phần trăm các
nguyên tố trong hợp chất

Nhóm 1 và 4 : MCuO = 64 + 16 = 80 ( g)
Trong 1mol CuO có 1mol nguyên tử Cu và 1
mol nguyên tử O

Thành phần phần trăm của các nguyên
tố trong hợp chất
-Tìm khối lượng mol của hợp chất
-Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố
64 x 100% = 80%
%Cu =
trong 1 mol hợp chất.
80
16 x 100%
- Tìm thành phần phần trăm theo khối
%O =
= 20%
80

lượng của mỗi nguyên tố.
Nhóm 2 và 3
Nếu ta có công thức của hợp chất là : AxByCz
M
= 56 x 2 + 16 x 3 = 160 (g)
x.MA
Fe
O
3
%A=
x 100%
Trong 12mol
Fe2O3 có 2 mol Fe và 3 mol O
MA B C
x y Z
Thành phần phần trăm của các nguyên tố
y.MB
trong hợp chất
x 100%
%B=
M AxByCZ
2 x 56 x 100%
%Fe=
= 70%
Hay % C =100% - (A%)
160
3 x 16 x 100% = 30%
%O =
160
Thí dụ


* Cỏc bước tiến hành :


Baì 21: Tiết 30: Tính theo công thức hóa học
I. Biết công thức hóa học của hợp chất,
hãy xác định thành phần phần trăm các
nguyên tố trong hợp chất
Thí dụ

* Cỏc bước tiến hành :

-Tìm khối lượng mol của hợp chất
-Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố
trong 1 mol hợp chất.
- Tìm thành phần phần trăm theo khối
lượng của mỗi nguyên tố.
Nếu ta có công thức của hợp chất là : AxByCz

x.MA
x 100%
MA B C
x y Z
y.MB
x 100%
%B=
M AxByCZ
Hay % C =100% - (A%)
%A=


BÀI TẬP1 Trong SGK:
Tìm thành phần phần trăm (theo khối
lượng) các nguyên tố hóa học có trong
hợp chất sau:
a. CO và CO2; b. SO2 và SO3.
Giải:
a, MCO = 12 + 16 = 28 (g)

- Thành phần phần trăm các nguyên tố
trong hợp chất:

12 x100%
%C 
42,9%
28

16 x100%
%O 
57,1%
28
- M CO2 = 12 + (16 x 2) = 44 (g)

12 x100%
%C 
27,3%
44
%O 

32 x100%
72,7%

44


Baì 21: Tiết 30: Tính theo công thức hóa học
I. Biết công thức hóa học của hợp chất,
hãy xác định thành phần phần trăm các
nguyên tố trong hợp chất
Thí dụ

* Cỏc bước tiến hành :

-Tìm khối lượng mol của hợp chất
-Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố
trong 1 mol hợp chất.
- Tìm thành phần phần trăm theo khối
lượng của mỗi nguyên tố.
Nếu ta có công thức của hợp chất là : AxByCz

x.MA
x 100%
MA B C
x y Z
y.MB
x 100%
%B=
M AxByCZ
Hay % C =100% - (A%+B%)
%A=

BÀI TẬP:

Tìm thành phần phần trăm (theo khối
lượng) các nguyên tố hóa học có trong
hợp chất sau:
a. CO và CO2;
b. SO2 và SO3.

Giải:
b, MSO2:= 32 + (16 x 2)= 64 (g)
- Thành phần phần trăm các nguyên tố trong
hợp chất:

32 x100%
%S 
50%
64
%O 

32 x100%
50%
64

-MSO3:= 32 + (16 x 3)= 80 (g)
32 x100%
%S 
40%
80
%O 

48 x100%
60%

80


Baì 21: Tiết 30: Tính theo công thức hóa học
I. Biết công thức hóa học của hợp chất,
hãy xác định thành phần phần trăm các
nguyên tố trong hợp chất
Thí dụ

* Cỏc bước tiến hành :

-Tìm khối lượng mol của hợp chất
-Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố
trong 1 mol hợp chất.
- Tìm thành phần phần trăm theo khối
lượng của mỗi nguyên tố.
Nếu ta có công thức của hợp chất là : AxByCz

x.MA
x 100%
MA B C
x y Z
y.MB
x 100%
%B=
M AxByCZ
Hay % C =100% - (A%)
%A=

BÀI TẬP:

Tìm thành phần phần trăm (theo khối
lượng) các nguyên tố hóa học có trong
hợp chất sau:
.
c. Fe3O4 ; CaCO3

Giải:
c, M Fe3O4= (56 x 3) + (16 x 4) = 232 (g)
- Thành phần phần trăm các nguyên tố trong
hợp chất:

168 x100%
% Fe 
72,4%
232
%O 

64 x100%
27,6%
232

-M CaCO3 : = 40+ 12+ (16 x 3) = 100 (g)
40 x100%
%Ca 
40%
100
12 x100%
%C 
12%
100


% O = 100% - (40% + 12%)=48%


Baì 21: Tiết 30: Tính theo công thức hóa học
I. Biết công thức hóa học của hợp chất,
hãy xác định thành phần phần trăm các
nguyên tố trong hợp chất
Các bước tiến hành

-Tìm khối lượng mol của hợp chất
-Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố
trong 1 mol hợp chất.
- Tìm thành phần phần trăm theo khối
lượng của mỗi nguyên tố.
Nếu ta có công thức của hợp chất là AxBy
x.MA
x 100%
%A=
MA B
x y
y.MB
x 100%
%B=
MA B
x y

Nếu ta có a gam hợp chất AxBy
%A=
%B=


mA

a
mB
a

x 100%
x 100%

Em hãy tính xem: Thành phần phần
trăm của nguyên tố Cu và O trong 8 gam
hợp chất CuO có bằng thành phần phần
trăm của nguyên tố Cu và O trong 1 mol
hợp chất CuO không ?
Giải:

8
nCuO = 80

= 0,1 (mol)

Trong 1 mol CuO có 1mol nguyên tử Cu
và 1 mol nguyên tử O

Vậy trong 0,1 mol CuO có 0,1mol nguyên tử
Cu và 0,1 mol nguyên tử O

mCu = 0,1 x 64 =6,4 (g)
và mO = 0,1 x 16 = 1,6 (g)

6,4 x 100%
% Cu =
=80%
8
1,6 x 100%
%O = 8
=20%
Hoặc :
%O = 100% - 80% =20%


Bài tập trắc nghiệm
C2. Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
1. Phân đạm urê có công thức hoá học là CO(NH2)2.
Thành phần phần trăm nguyên tố trong urê bị tính sai là:

A. % C = 20%
B. % O = 26,7%

C. % N = 46,7%
D. % H = 9,6%

2. Thành phần phần trăm đạm có trong phân amoni nitrat
NH4NO3 là:

A. 17,5%

B. 35%

C. 45%


D. 46%


Trò chơi tiếp sức
Tìm thành phần phần trăm (theo khối lượng ) các nguyên tố
hoá học có trong những hợp chất sau.

CTHH
CO

Thµnh phÇn % c¸c nguyªn tè trong
hîp chÊt
57,1%
42,9%
%C =
%O=

Fe3O4

%Fe =

72,4%

%O =

27,6%

SO3


%S =

40%

%O =

60%


Tiết 30: Bài 21:

Tính theo công thức hóa học

I. Biết công thức hóa học của hợp chất, hãy xác định thành phần phần
trăm các nguyên tố trong hợp chất
Các bước tiến hành

-Tỡm khối lượng mol của hợp chất
-Tỡm số mol nguyờn tử của mỗi nguyờn tố
trong 1 mol hợp chất.
- Tỡm thành phần phần trăm theo khối
lượng của mỗi nguyờn tố trong hợp chất

%A=

Nếu hợp chất có
công thức là AxBy
%B=

y.MB

M AxBy
x

Nếu ta có a gam
hợp chất AxBy

x.MA
M AxBy
x 100%

y

mA
%A= a
%B=

x 100%

mB
a

x 100%
x 100%


Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc các bước tiến hành khi tính thành phần phần
trăm và công thức tính thành phần phần trăm theo khối
lượng của các nguyên tố trong hợp chất
- Làm bài tập con lại trong SGK

- Đọc trước mục “ Biết thành phần các nguyên
tố, hãy xác định công thức hóa học của hợp chất”


xin chân thành cảm ơn !



×