Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Giáo án Hóa học 8 bài 21: Tính theo công thức hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (573.32 KB, 17 trang )

Tiết:31

HÓA HỌC 8

Bài 21

Tuần:16


KIỂM TRA BÀI CŨ :
1/ Tìm thành phần phần trăm (theo khối lượng)
của các nguyên tố trong hợp chất H2O.

2/ Tìm thành phần phần trăm (theo khối lượng)
của các nguyên tố trong hợp chất SO3 .


KIỂM TRA BÀI CŨ :
? 1 Tìm thành phần phần trăm (theo khối lượng)

của các nguyên tố trong hợp chất H2O.
Giải :

M H 2O = ( 2 × 1 ) + 16 = 18 (g)

Trong 1 mol H2O có : 2 mol nguyên tử H và 1 mol
nguyên tử O.

2 × 100%
%H =
= 11,1%


18

%O = 100% - 11,1 = 88,9 %


KIỂM TRA BÀI CŨ :
? 2 Tìm thành phần phần trăm (theo khối lượng)

của các nguyên tố trong hợp chất SO3.
Giải :

M SO3 = 32 + (3 ×16) = 80 (g)

Trong 1 mol SO3 có : 1 mol nguyên tử S và 3 mol
nguyên tử O.

32 × 100%
%S =
= 40 %
80

%O = 100% - 40% = 60 %


CTHH
( ta có tỉ lệ số nguyên tử)

Tìm số mol nguyên tử của mỗi
nguyên tố trong 1mol chất


-Tính thành phần phần trăm các nguyên tố.
-Tính số mol, khối lượng của các nguyên tố…
trong một lượng chất


Tuần:16

Tiết:31

Bài 21




2. BIẾT THÀNH PHẦN CÁC NGUYÊN TỐ, HÃY
XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC HÓA HỌC CỦA HỢP
CHẤT
Ví dụ: Một hợp chất có Mhc= 106 (g), thành phần
các nguyên tố theo khối lượng: 43,4%Na; 11,3% C
và 45,3% O. Hãy xác định CTHH của hợp chất.
Bước 3
chỉ số
CTHH dạng chung: NaxCyOz
Bước 2

nnt

Bước 1

m nt

nnt =
M nt


Tóm tắt:
Mhc = 106(g/mol)
43,4%Na; 11,3%C
45,3%O.
CTHH của hợp chất?
GỒM 3 BƯỚC

mnt = Mhc . %nt



43,4
m Na = 106.
≈ 46( g )
100
11,3
mC = 106.
≈ 12( g )
100
45,3
mO = 106.
≈ 48( g )
100

m nt
nnt =

M nt

46
12
nNa =
= 2( mol ); nC =
= 1( mol )
23
12
48
nO =
= 3( mol )
16

1 p.tử hc: 2 Na, 1 C, 3 O
CTHH đúng của hợp chất: Na2CO3


Để xác định CTHH của hợp
chất theo thành phần phần trăm
ta tiến hành mấy bước .




CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

Bước 1: Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố
có trong 1 mol hợp chất.
Bước 2 : Tìm số mol nguyên tử của mỗi

nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
Bước 3 : Lập CTHH của hợp chất.


Bài 21:Tính theo công thức hóa
học(tt)
học
2. BIẾT THÀNH PHẦN CÁC
NGUYÊN TỐ, HÃY XÁC ĐỊNH
CÔNG THỨC HÓA HỌC CỦA HỢP
CHẤT

* Thí dụ
* Các Bước Tiến Hành:
Bước 1. Tìm khối lượng mỗi
nguyên tố có trong 1 mol hợp
chất.
Bước 2.Tìm số mol nguyên tử
của mỗi nguyên tố có trong 1
mol hợp chất.
Bước 3.Lập CTHH của hợp
chất.

Thảo luận

Nhóm 1, 2 và 3

Đốt cháy hoàn toàn 2,4 g Magiê (Mg)
trong không khí thì thu được 4 g
Magiêoxit. Em hãy tìm CTHH của

Magiêoxit.
Nhóm 4,5 và 6
Một hợp chất A có thành phần phần
trăm theo khối lượng là 82,35%N và
17,65% H. Em hãy tìm CTHH của
hợp chất, Biết dA/H2 = 8,5.


ĐÁP ÁN (nhóm 1,2,3)
Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất:
mMg = 2,4 g
mO = 4 – 2,4 = 1,6 (g)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố:
2,4
nMg =
24 = 0,1 (mol)
1,6
nO =
= 0,1 (mol)
16

Vì tỉ lệ số mol của Mg và O là 1:1
Nên: CTHH của Magiêoxit là: MgO


ĐÁP ÁN (nhóm 4,5,6)
MA

Vì: dA/H2 =


MH2

= 8,5

MA= 8,5.MH2 =8,5.2 = 17 (g)

Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất:
82,35

mN =

100

x 17 = 14 (g)

17,65

mH = 100

3 (g)

(hoặc: mH = mhc – mN)

Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố:
nN =

14
14

nH =


= 1 (mol)
3
1

= 3 (mol)

CTHH của hợp chất là: NH3


Biết thành phần
các nguyên tố,Hãy
xác định CTHH
của hợp chất

Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố.
Tỡm số mol nguyờn tử của mỗi nguyờn tố
cú trong một mol hợp chất
Lập CTHH của hợp chất

TÍNH THEO
CÔNG THỨC
HÓA HỌC


KT

Câu 1. Tìm công thức của hợp chất có khối lượng mol là
58,5 gam, thành phần các nguyên tố: 39,32%Na và 60,68%
Cl ?


A

NaCl

B

Na2Cl

C

NaCl2

D

Khoâng tìm được coâng thức


Về nhà:
+ Học các bước tiến hành xác định CTHH khi biết
thành phần phần trăm.
+ Làm bài tập: 2, 4, 5 SGK trang 71 vào vở bài tập.
+ Xem trước phần 1 của bài TÍNH THEO
PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC.




×