Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Hóa học 8 bài 43: Pha chế dung dịch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (68.24 KB, 5 trang )

GIÁO ÁN HÓA HỌC LỚP 8
BÀI 43: PHA CHẾ DUNG DỊCH
I. MỤC TIÊU:
-Biết thực hiện phần tính toán các đại lượng liên quan đến dd như:
+Lượng số mol chất tan.
+Khối lượng chất tan.
+Khối lượng dung dịch.
+Khối lượng dung môi.
+Thể tích dung môi.
-Biết cách pha chế một dung dịch theo những số liệu đã tính toán.
II.CHUẨN BỊ:
Dụng cụ:
-Cân.
-Cốc thủy tinh có vạch.
-Đũa thủy tinh.
Hóa chất:
-H2O
-CuSO4
III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1.Ổn định lớp
GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2.Kiểm tra bài cũ
? Phát biểu định nghĩa nồng độ mol và viết biểu thức.
? Sửa bài tập 3, 4 SGK/146.
-Yêu cầu HS khác nhận xét  chấm điểm.
3.Vào bài mới
Chúng ta đã biết cách tìm nồng độ dung dịch.Nhưng làm thế nào để pha chế
được dung dịch theo nồng độ cho trước? Chúng ta hãy tìm hiểu bài học này.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung


Hoạt động 1:Tìm hiểu cách pha chế một dd theo nồng độ cho trước
-Yêu cầu HS đọc vd 1  tóm
*a. có biểu thức:
I.Cách pha chế
mct
một dung dịch theo
tắt.
C% =
. 100%.
mdd
nồng độ cho trước.
? Dể pha chế 50g dung dịch
Bài tập 1:Từ muối
CuSO4 10% cần phải lâtý bao
C%.mddCuSO4 10 . 50 CuSO4, nước cất và
nhiêu gam CuSO4 và nước.
 mCuSO =
=
những dụng cụ cần
? Khi biết mdd và C%  tính
100
100%
thiết. Hãy tính toán
khối lượng chất tan như thế
= 5 (g).
và giới thiệu cách
nào?
Cách khác:
4



-Cách khác:
? Em hiểu dung dịch CuSO4
10% có nghĩa là gì.
 Hd HS theo quy tắc tam
xuất.
? Nước đóng vai trò là gì 
theo em mdm được tính như thế
nào?
-Giới thiệu:
+Các bước pha chế dd.
+dụng cụ để pha chế.
? Vậy muốn pha chế 50 ml dd
CuSO4 1 M ta phải cần bao
nhiêu gam CuSO4.
? Theo em để pha chế được 50
ml dd CuSO4 1 M ta cần phải
làm như thế nào.
-Các bước: +Cân 8g CuSO4
 cốc.
+Đổ dần nước vào cốc
cho đủ 50 ml dd  khuấy.

Cứ 100g dd hoà tan 10g CuSO4
vậy 50g dd  5g _
∗ mdm = mdd – mct = 50 – 5 = 45g.
-Nghe và làm theo:
+Cần 5g CuSO4 cho vào cốc.
+Cần 45g H2O (hoặc 45 ml) 
đổ vào cốc m khuấy nhẹ  50

ml dung dịch H2SO4 10%.
HS: tính toán:
n CuSO = 1 . 0.05 = 0.05 mol
mCuSO = 0.05 x 160 = 8g.
-thảo luận và đưa ra các bước
pha chế.
* đề  tóm tắt.
-Thảo luận 5’.
a/ Cứ 100g dd  mNaCl = 20g
mH O = 100 – 20 = 80g.
+Cần 20g muối và 80g nước 
cốc  khuấy.
b/ Cứ 1 l  nNaCl = 2 mol
vậy 0.05  nNaCl = 0.1 mol.
 mNaCl = 5.85 (g).
+Cân 5.85g muối  cốc.
+Đổ nước  cốc: vạch 50 ml.

pha chế.
a.50g dd CuSO4 có
nồng độ 10%.
b.50ml dd CuSO4 có

4

4

2

Vd 2: Từ muối ăn,

nước và các dụng cụ
khác hãy tính toán
và giới thiệu cách
pha chế:
a/ 100g dd NaCl
20%.
b/ 50 ml dd NaCl
2M.
nồng độ 1M.

 Yêu cầu HS thảo luận và
hoàn thành.
-Cuối cùng GV nhận xét và kết
luận.
Hoạt động 2:Luyện tập
mct
8
Bài tập 1: Đun nhẹ 40g dung dịch NaCl
C% =
. 100% =
. 100% = 20%.
mdd
40
cho đến khi bay hơi hết thu được 8g
Cách khác: Cứ 40g dd hoà được 8g muối .
muối khan. Tính C%.
 Yêu cầu HS thảo luận tìm cách giải Vậy 100g dd hoà được 20g muối.
khác.
Gợi ý: qui tắc tam suất.
IV.CỦNG CỐ

-HS làmbài tập sau:Làm bay hơi 60g nướccó nồng độ 15%. Được dung
dịch mới có nồng độ 18%. Hãy xác định khối lượng của dung dịch ban đầu.
V. DẶN DÒ


-Làm bài tập 1, 2, 3 SGK/149.
-Xem trước phần II: cách pha loãng 1 dd theo nồng độ cho trước.
VI. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:


BÀI 43: PHA CHẾ DUNG DỊCH (tt)
I. MỤC TIÊU:
-HS biết cách tính toán để pha loãng dung dịch theo nồng độ cho trước.
-Bước đầu làm quen với việc pha loãng 1 dung dịch với những dụng cụ và hoa chất
đơn giản có sẵn trong phòng thí nghiệm.
II.CHUẨN BỊ:
Dụng cụ
Hóa chất
-Ống đong.
-H2O
-Cốc thủy tinh có chia độ.
-NaCl
-Đũa thủy tinh.
-Cân
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 2: Pha loãng một nột dung dich theo nồng độ cho trước
*GV hướng dẫn cho học
*HS nghe GV hướng dẫn cách II.cách pha chế loãng

sinh cách tính toán trước,
tính toán và cách pha chế.
một dung dịch theo
sau dó hướng dẫn học sinh *Sau đó HS tiến hành tính
nồng độ cho trước.
cách pha chế sau.
toán và giới tiệu cách pha chế. Bài tập: Có nước cất và
a.+Tìm số mol của MgSO4 a.*Cách tính toán:
những dụng cụ cần thiết
+Áp dụng công thức tính
-Tìm số mol chất tan có
hãy giới thiệu cách pha
nồng độ mol ta tính được
trong100 ml dung dịch MgSO4 chế
thể tích của MgSO4 .
0,4M từ dung dịch MgSO4
a.100 ml dung dịch
+Như vậy cứ đong 20ml dd 2M .
MgSO4 0,4M từ dung
n
0,4 *100
MgSO4 2M . Sau đó lấy
MgSO4 =
/ 1000 =
dịch MgSO4 2M .
nước cất cho từ từ vào đến 0,04(mol)
vạch 100ml ta được dd
-Tìm thể tích dd MgSO4 2M
MgSO4 0,4M .
trong đó chứa 0,04 mol

MgSO4.
Vml 1000 * 0,04 / 2 = 20(ml)
*Cách pha chế
Đong lấy 20 ml dd MgSO4 2M
cho vào cốc chia độ có dung
tích 150ml. Thêm từ từ nước
-GV tiếp tục giới thiệu cách cất vào đến vạch 100ml và
tính toán và cách pha chế
khuấy đều, ta được 100ml
cho học sinh hiểu và làm
ddMgSO4 0,4M.
b.150 dung dịch NaOH
được.
*Cách tính toán:
2,5% từ dung dịch
-Sau đó GV yêu cầu học
-Ap dụng công thức tính nồng NaOH 10%
sinh thảo luận nhóm 7’ để
độ %. Ta có m NaCl = 2,5 * 150 /


trình bài cách tính toán và
cách pha chế loãng một
dung dịch.

= 3,75(g)
- dd = 100 * 3,75 / 10 = 37,5 (g)
- m H2O = 150 – 37,5 = 112,5
(g)
*Cách pha chế :

-cân lấy 37,5g dd NaCl 10%
-Cuối cùng GV nhận xét và ban đầu, sau đó đổ vào cốc
kết luận bài học.
hoặc vào bình tam giác có
dung tích khoảng 200ml
-Cân lấy 112,5g nước cất sau
đó đổ vào cốc đựng dd NaCL
nói trên. Khuấy đều, ta được
150g dd NaCl 2,5%.
IV. CỦNG CỐ
-Gv ra bài tập để củng cố bài học cho Hs
-Bài tập:Hãy trình bày cách pha chế
a.400g dung dịch CuSO4 4%
b.300ml dung dịch NaCl 3M.
V.DẶN DÒ
-HS về nhà xem lại các bài tập đã giải
-HS về nhà làm bài tập 2,3,4,5 tr 149 SGK.
-Chuẩn bị trước bài “Luyện tập 8”.
VI.RÚT KINH NGHIỆM:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
100
m



×