Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn thương mại Hà Dung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.37 KB, 39 trang )

Báo cáo thực tập chuyên đê

Chuyên ngành Kế toán tổng hợp

LỜI NÓI ĐẦU
Thương mại dịch vụ là khâu trung gian nối liền sản xuất với tiêu dùng,
trong đó Tiêu thụ là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất, kinh doanh. Thực
hiện tốt khâu tiêu thụ là cơ sở để DN đảm bảo thu hồi vốn để thực hiện tái sản
xuất mở rộng, từng bước cải thiện đời sống vật chất của cán bộ công nhân viên.
Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, các rào cản kinh tế
ngày càng giảm bớt, kích thích hoạt +động thương mại ngày càng phát triển,
tuy nhiên để có thể tồn tại được mỗi doanh nghiệp phải tự chủ trong hoạt
động kinh doanh của mình từ việc đầu tư vốn, tổ chức sản xuất, kinh doanh và
việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa.
Cũng như những doanh nghiệp thương mại khác trong nền kinh tế thị
trường hiện nay, Công ty TNHH Thương mại Hà Dung rất chú trọng tới vấn
đề tiêu thụ và kết quả tiêu thụ trên mọi phương diện. Xuất phát từ điều đó,
cùng với sự chỉ bảo tận tình của thầy giáo hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Văn
Công, em đã chọn đề tài “ Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ
tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn thương mại Hà Dung ” làm chuyên đề
tốt nghiệp của mình.
Bài chuyên đề bao gồm 03 phần:
Phần 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động tiêu thụ và kết quả tiêu
thụ tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn thương mại Hà Dung.
Phần 2: Thực trạng kế toán tiêu thụ hàng hóa và kết quả tiêu thụ tại
Công ty Trách nhiệm hữu hạn thương mại Hà Dung.
Phần 3: Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ tại Công ty
Trách nhiệm hữu hạn thương mại Hà Dung.
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng do thời gian thực tập, tiếp xúc với thực tế
còn hạn hẹp, kiến thức còn hạn chế nên chuyên đề thực tập tốt nghiệp của em
không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến


và đánh giá của thầy cô giáo để em hoàn thiện hơn nữa bài chuyên đề tốt
nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!

SV: Triệu Thị Ha

Lớp: Kế toán 2 - K 09

1


Báo cáo thực tập chuyên đê

Chuyên ngành Kế toán tổng hợp

PHẦN 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
TIÊU THỤ VÀ KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI HÀ DUNG
1.1 ĐẶC ĐIỂM TIÊU THỤ VÀ KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI HÀ DUNG.
1.1.1 Đặc điểm tiêu thụ.
Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình kinh doanh của doanh
nghiệp thương mại, thông qua bán hàng giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa
được thực hiện, vốn của doanh nghiệp thương mại được chuyển từ hình thái
hiện vật sang hình thái giá trị, doanh nghiệp thu hồi được vốn đã bỏ ra, bù đắp
được các khoản chi phí và có thêm nguồn lực để mở rộng kinh doanh. Hiện
nay Công ty TNHH Thương mại Hà Dung đang áp dụng một số phương thức
bán hàng đó là bán buôn và bán lẻ. Trong đó bán buôn là phương thức bán
hàng chủ yếu của công ty, đặc trưng của bán buôn là bán với số lượng lớn

nhưng hàng hóa được bán vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông. Khi nghiệp vị
bán buôn hàng hóa phát sinh tức là Hợp đồng kinh tế của Công ty đã được
Phòng Kinh doanh và Giám đốc, đối tác thực hiện sau đó chuyển qua cho
Phòng Kế toán, lập Hóa đơn GTGT, hóa đơn được lập thành 3 liên. Liên 1 lưu
tại gốc, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 dùng để thanh toán bên cạnh đó
phòng Kế toán cũng lập Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, các phiếu đõ cũng
được lập thành 3 liên. Nếu việc bán hàng thu được tiền ngay thì liên thứ 3 của
hóa đơn GTGT được dùng làm căn cứ để thu tiền hàng, kế toán dựa vào đó để
viết Phiếu thu và thủ quỹ dựa vào đó để kiểm tra, nhận tiền hàng…
Công ty áp dụng các hình thức bán buôn sau:

SV: Triệu Thị Ha

Lớp: Kế toán 2 - K 09

2


Báo cáo thực tập chuyên đê

Chuyên ngành Kế toán tổng hợp

+ Bán buôn theo phương thức giao hàng trực tiếp qua kho. Theo hình
thức này bên mua cử đại diện trực tiếp đến kho của công ty để nhận hàng, sau
khi giao hàng đại diện bên mua sẽ kiểm tra hàng, thanh toán tiền hàng hoặc
chứng từ nhận nợ, khi đó hàng hóa của công ty được xác định là tiêu thụ.
+ Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng, chờ chấp nhận: Căn
cứ vào các hợp đồng đã ký kết hoặc các đơn đặt hàng của khách hàng công ty
sẽ cho xe vận chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc một địa điểm nào đó
quy định trong hợp đồng đã ký. Hàng hóa chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu

của công ty, chỉ khi nào bên mua kiểm nhận hàng hóa, thanh toán hoặc chấp
nhận thanh toán thì số hàng chuyển giao mới được xác định là tiêu thụ. Chi
phí vận chuyển do công ty chịu và được tính vào chi phí bán hàng của mình.
Phương thức bán lẻ: là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu
dùng hoặc các tổ chức kinh tế, đơn vị kinh tế, tập thể mua hàng về dùng, và
bán với số lượng nhỏ. Với phương thức này công ty áp dụng hình thức bán lẻ
thu tiền trực tiếp. Nhân viên bán hàng hoàn toàn chịu trách nhiệm về vật chất,
số lượng hàng đã bán ở cửa hàng đồng thời chịu trách nhiệm quản lý tiền bán
hàng trong ngày. Nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền của khách hàng và
giao hàng cho khách hàng.
Thị trường tiêu thụ của Công ty TNHH Thương mại Hà Dung là các
công ty, cửa hàng, hộ kinh doanh, các công trình xây dựng trên địa bàn Hà
Nội và các vùng lân cận như: Bắc Ninh, Thái Nguyên, Phú Thọ, Hưng Yên,
Hải Dương …
Hàng hóa của Công ty phong phú, đa dạng về chủng loại, số lượng tiêu
thụ nhiều phục vụ cho các công trình xây dựng, các cửa hàng, hộ kinh doanh
vật tư ngành nước nhằm phục vụ cho nhu cầu của các đối tượng.

SV: Triệu Thị Ha

Lớp: Kế toán 2 - K 09

3


Báo cáo thực tập chuyên đê

Chuyên ngành Kế toán tổng hợp

1.1.2 Đặc điểm kết quả tiêu thụ.

Kết quả tiêu thụ được thể hiện qua chỉ tiêu lãi ( lỗ ) về tiêu thụ. Hiện
nay kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Thương mại Hà Dung được xác định
như sau:
Lãi ( lỗ )
thuần
Trong đó

=

Lãi ( lỗ ) gộp

Lãi ( lỗ )

+

gộp
=

Thu tài
chính

Doanh thu thuần

Doanh

Doanh

Chiết khấu

thu


= thu bán -

thương

thuần

hàng

mại

Chi tài

-

-

-

chính
-

Chi phí
bán hàng

-

Chi phí
QLDN


Gía vốn hàng bán
Giảm

Hàng

giá hàng

bán bị

bán

-

trả lại

Thuế TT ĐB,
-

Thuế GTGT,
Thuế XK

Công ty TNHH Thương mại Hà Dung tuy mới thành lập được 7 năm
nhưng với kinh nghiệm của mình đã khẳng định vị trí của mình trên thị trường
và đạt được kết quả sau:

Bảng 1 - 1

SV: Triệu Thị Ha

Lớp: Kế toán 2 - K 09


4


Báo cáo thực tập chuyên đê

Chuyên ngành Kế toán tổng hợp

DOANH THU TIÊU THỤ TRÊN CÁC THỊ TRƯỜNG CỦA
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI HÀ DUNG
Năm

2007
Doanh thu

Thị trường
Hà Nội
Thái Nguyên
Hưng Yên
Bắc Ninh
Bắc Giang
Lai Châu
Sơn La
Phú Thọ
Nghệ An

Tổng cộng

38.800.972.405
12.913.609.727

13.867.309.447
10.396.186.140
3.746.063.766
1.022.434.835
1.073.986.172
2.199.523.679
1.898.807.551
85.918.893.723

2008
%
45,16
15,03
16,14
12,10
4,36
1,19
1,25
2,56
2,21
100

Doanh thu
63.506.657.650
26.225.656.023
21.893.351.519
14.445.844.782
7.824.228.869
1.304.038.145
1.347.506.803

5.361.045.706
3.115.202.235
144.893.127.197

2009
%
43,83
18,01
15,11
9,97
5,40
0,90
0,93
3,70
2,15
100

Doanh thu

%

120.799.422.593
41.034.918.362
39.062.578.341
28.304.360.044
10.630.144.270
2.459.021.325
2.945.702.629
5.276.649.927
5.635.257.203

256.148.054.693

47,16
16,02
15,25
11,05
4,15
0,96
1,15
2,06
2,20
100

( Nguồn: Phòng Kinh doanh )
Do hàng hóa của Công ty đa dạng bao gồm nhiều chủng loại khác nhau
như: Ống mã kẽm, ống nhựa PVC, ống nhựa PPR … với các đường kính,
chiều dài của ống cũng khác nhau, đi kèm với các ống là các loại phụ kiện
như: Tê nhiệt, cút nhiệt, rắc co, mang sông, cút ren trong, ren ngoài … nên
khi lượng ống tiêu thụ được thì kéo theo là các phụ kiện cũng đi kèm theo
được tiêu thụ với số lượng tương đương với ống … Hiện nay các mặt hàng
của Công ty được chia thành 3 nhóm hàng chính đó là Ống nhựa PVC, PPR,
ống mạ kẽm. Kết quả tiêu thụ của các mặt hàng được thể hiện dưới bảng sau

Bảng 1 – 2
CƠ CẤU TIÊU THỤ THEO MẶT HÀNG TẠI CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI HÀ DUNG
Đơn vị :VNĐ

SV: Triệu Thị Ha


Lớp: Kế toán 2 - K 09

5


Báo cáo thực tập chuyên đê

Chuyên ngành Kế toán tổng hợp

2007
Năm
Mặt hàng
Ống mạ kẽm + Phụ kiện
Ống nhựa PVC + Phụ kiện
Ống nhựa PPR + Phụ kiện

Tổng cộng

2008

2009

%

Số tiền

%

Số tiền


%

Số tiền

45
35
20
100

38.663.502.175
30.071.612.803
17.183.778.745
85.918.893.72

49
36
15
100

70.997.632.327
52.161.525.791
21.733.969.080
144.893.127.197

51
31
18
100

130.635.507.893

79.405.896.935
46.106.649.845
256.148.054.693

3

( Nguồn: Phòng Kinh doanh )
Qua bảng số liệu ta thấy cơ cấu tiêu thụ của từng mặt hàng của Công ty
giai đoạn 2007 - 2009 tăng lên, mặt hàng tiêu thụ mạnh nhất vẫn là Ống mạ
kẽm + phụ kiện chiếm phần lớn tỷ lệ tiêu thụ trên thị trường của Công ty.
1.2 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ VÀ
KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HÀ DUNG.
1.2.1 Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động tiêu thụ.
Tại Công ty TNHH Thương mại Hà Dung, tổ chức quản lý hoạt động
tiêu thụ có một số đăc điểm sau:
- Giám đốc Công ty có trách nhiệm quản lý và điều hành tất cả các
công việc của công ty như: tài chính, kinh doanh, đối ngoại… ngoài ra còn
chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hoạt động của công ty.
- Phó Giám đốc kinh doanh: Phụ trách về tình hình kinh doanh, thực
hiện ký kết các hợp đồng với các đối tác.
- Phòng Kinh doanh: Có nhiệm vụ đề xuất các phương án kinh doanh,
nghiên cứu về nhu cầu thị trường, tìm kiếm đơn đặt hàng cho công ty và quản
lý các cửa hàng giới thiệu sản phẩm của mình, theo dõi tình hình hàng hóa,
duy trì và mở rộng thị trường tiêu thụ, tìm đối tác làm ăn mới, ổn định, gia
tăng doanh thu cho công ty.
- Phòng Kế toán: Có nhiệm vụ thanh quyết toán các hợp đồng, tính toán
hiệu quả kinh doanh trong các kỳ báo cáo…

SV: Triệu Thị Ha


Lớp: Kế toán 2 - K 09

6


Báo cáo thực tập chuyên đê

Chuyên ngành Kế toán tổng hợp

- Kho vật tư: Theo dõi, nắm chắc tình hình, thông tin về các mặt hàng
của Công ty, khả năng đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trên các địa bàn…, có nhiệm
vụ nhập, xuất hàng theo đúng quy định của công ty, hợp đồng đã ký kết, tổng
hợp nhập - xuất - tồn các loại hàng hóa để báo cáo về phòng kinh doanh, kế
toán để các phòng có thể tổng hợp xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa của mình.
- Phòng Hành chính: Có nhiệm vụ lưu trữ các hợp đồng đã ký kết của
Công ty trong quá trình kinh doanh.
1.2.2 Đặc điểm tổ chức quản lý kết quả tiêu thụ.
Căn cứ vào nhu cầu kinh doanh trong kỳ tiếp theo, Phòng kinh doanh
của Công ty sẽ lên kế hoạch thu mua hàng hóa. Người mua hàng đề nghị nhập
kho căn cứ vào Hợp đồng kinh tế hoặc Hoá đơn GTGT, Hoá đơn mua hàng
của người bán. Sau đó hàng hóa được vận chuyển về Công ty, trước khi nhập
kho sẽ phải qua Ban kiểm nghiệm hàng của Công ty để kiểm nghiệm hàng.
Hàng hóa được nhập kho và Thủ kho ghi vào Nhật ký kho và Giấy xác nhận
hàng hóa nhập vào Công ty (Được lập thành 3 bản: 1 giao cho người giao
hàng dùng làm căn cứ thanh toán, 1 do thủ kho giữ làm căn cứ nhập hàng vào
kho, 1 do nhân viên thuộc Phòng kinh doanh lưu lại). Nhân viên Phòng kinh
doanh lập phiếu nhập kho thành 4 liên: 1 liên lưu, 1 liên giao cho thủ kho, 2
liên giao cho Phòng kế toán vào cuối tháng kèm chứng từ gốc để nhân viên kế
toán vật tư dùng làm căn cứ lưu chứng từ, nhập dữ liệu vào máy và thanh toán
với người bán.

Quy trình luân chuyển chứng từ nhập kho được trình bày dưới sơ đồ sau:

SV: Triệu Thị Ha

Lớp: Kế toán 2 - K 09

7


Báo cáo thực tập chuyên đê

Phòng kinh
doanh lên kế
hoạch thu mua
hàng hóa

Phòng kế
toán ghi
chép vào sổ
sách, lưu
chứng từ

Chuyên ngành Kế toán tổng hợp

Mua hàng (hoá
đơn GTGT, hợp
đồng kinh tế)

Phòng kinh
doanh lập

phiếu nhập
kho thành 4
liên

Ban kiểm
nghiệm hàng
của Công ty

Thủ kho ghi
vào Nhật ký
kho, giấy xác
nhận hàng hóa
vào Công ty

Nhập
kho

Bên cạnh đó hàng hóa nhập về được bán lẻ và bán buôn cho các cửa
hàng nhưng chủ yếu được bán cho các cửa hàng ở các tỉnh thành ở khu vực
miền Bắc.
Khách hàng có thể đến trực tiếp hoặc Fax nhu cầu đến Phòng Kinh
doanh. Phòng Kinh doanh sẽ chuyển nhu cầu của khách hàng đến Phòng Kế
toán. Tại phòng kế toán, kế toán sẽ viết Hợp đồng kinh tế, Hóa đơn bán hàng
hoặc Hóa đơn GTGT. Liên 1, kế toán giữ lại. Liên 2 và liên 3 kế toán đưa cho
khách hàng. Khách hàng cầm 2 liên hoá đơn GTGT đó cùng phiếu thu hoặc
giấy thanh toán sau đó xuống kho nhận hàng. Tại kho, khách hàng đưa hóa
đơn cho thủ kho để nhận hàng và liên 3 được thủ kho giữ lại để ghi thẻ kho,
và chuyển lên phòng kế toán, kế toán tổng hợp ghi sổ. Liên 2 hoá đơn GTGT
giao cho khách hàng. Thủ kho căn cứ vào các giấy tờ đó cho xuất hàng ra
khỏi kho. Cuối tháng nhân viên Phòng kinh doanh sẽ lập Phiếu xuất kho gồm

4 liên: 1 liên Thủ kho giữ, 1 liên lưu, 2 liên giao cho Phòng kế toán để lưu và
cập nhật số liệu vào máy tính.
Quy trình luân chuyển chứng từ xuất kho được thể hiện trong sơ đồ sau:

SV: Triệu Thị Ha

Lớp: Kế toán 2 - K 09

8


Báo cáo thực tập chuyên đê

Nhu cầu khách
hàng

Phòng kế toán ghi
chép vào sổ sách,
lưu chứng từ

SV: Triệu Thị Ha

Chuyên ngành Kế toán tổng hợp

Phòng Kinh
doanh

Phòng kinh doanh
lập phiếu nhập kho
thành 4 liên


Nhân viên kế toán viết
Hóa đơn GTGT, Hợp
đồng kinh tế, …

Thủ kho làm thủ
tục và xuất hàng
ra khỏi kho

Lớp: Kế toán 2 - K 09

9


Báo cáo thực tập chuyên đê

Chuyên ngành Kế toán tổng hợp

PHẦN 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA
VÀ KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI HÀ DUNG
2.1 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TỔNG HỢP TIÊU THỤ HÀNG HÓA
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HÀ DUNG.
2.1.1 Kế toán tiêu thụ theo phương thức tiêu thụ trực tiếp.
Đây là phương thức mà trong đó công ty giao hàng hóa cho các khách
hàng của mình trực tiếp tại kho hay cửa hàng của mình. Số hàng sau khi bàn
giao, được khách hàng kiểm nhận hoặc khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận
thanh toán thì số hàng hóa của công ty được chính thức coi là tiêu thụ.
Khi giao hàng trực tiếp cho khách hàng, kế toán tại công ty thực hiện

các bút toán sau:
BT1 - Phản ánh trị giá vốn hàng hóa xuất bán
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán.
Có TK 156: Trị giá hàng hóa xuất bán.
BT2 - Phản ánh tổng giá thanh toán của sản phẩm tiêu thụ
Nợ TK 111, 112: Tổng giá thanh toán đã thu bằng tiền
Nợ TK 131: Tổng giá thanh toán bán chịu cho khách hàng
Có TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa ( chưa có thuế
GTGT )
Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra phải nộp
BT3 - Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ doanh thu thuần về tiêu thụ
hàng hóa
Nợ TK 5111: Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ
Có TK 911: Kết quả kinh doanh

SV: Triệu Thị Ha

Lớp: Kế toán 2 - K 09

10


Báo cáo thực tập chuyên đê

Chuyên ngành Kế toán tổng hợp

BT4 - Kết chuyển giá vốn hàng bán được kết chuyển trừ vào kết quả
tiêu thụ
Nợ TK 911: Kết quả kinh doanh
Có TK 632: Kết chuyển giá vốn hàng bán.

Ví dụ: Ngày 29/12/2009 Xuất kho ống mạ kẽm và phụ kiện cho Công
ty Hạnh Nguyên theo giá vốn 27.162.344 đồng, tổng giá thanh toán
34.625.530 đồng ( trong đó thuế GTGT 3.144.775 đồng).
BT1:

Nợ TK 632: 27.162.344
Có TK 1561: 27.162.344

BT2:

Nợ TK 131 (HN): 34.625.530
Có TK 5111: 31.477.754
Có TK 33311: 3.147.775

BT3:

Nợ TK 5111: 31.477.754
Có TK 911: 31.477.754

BT4:

Nợ TK 911: 27.162.344
Có TK 632: 27.162.344

2.1.2 Kế toán tiêu thụ theo phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận.
Theo phương thức này công ty sẽ chuyển hàng cho bên mua theo địa
điểm ghi trong hợp đồng, số hàng hóa khi chuyển đi vẫn thuộc quyền sở hữu
của công ty. Khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng
chuyển giao thì khi đó số hàng của công ty mới được xác định là tiêu thụ và
mất quyền sở hữu với số hàng đó.

Khi xuất hàng, hàng hóa vẫn thuộc quyền sở hữu của công ty, kế toán
phản ánh giá hàng xuất bán như sau:
Nợ TK 157: Giá vốn hàng xuất bán
Có TK 156: Trị giá hàng xuất bán

SV: Triệu Thị Ha

Lớp: Kế toán 2 - K 09

11


Báo cáo thực tập chuyên đê

Chuyên ngành Kế toán tổng hợp

Khi xuất hàng cho bên mua và được chấp nhận thanh toán, căn cứ vào
Hóa đơn GTGT, kế toán ghi các bút toán sau:
BT1 - Phản ánh giá bán của hàng hóa được chấp nhận
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 157: Kết chuyển giá vốn hàng được chấp nhận
BT2 - Phản ánh giá bán của hàng hóa được chấp nhận
Nợ TK 131, 111, 112…: Tổng giá thanh toán
Có TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra phải nộp.
BT3 - Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ doanh thu thuần về tiêu thụ
hàng hóa
Nợ TK 5111: Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ
Có TK 911: Kết quả kinh doanh
BT4 - Kết chuyển giá vốn hàng bán được kết chuyển trừ vào kết quả

tiêu thụ
Nợ TK 911: Kết quả kinh doanh
Có TK 632: Kết chuyển giá vốn hàng bán.
2.2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ BÁN HÀNG,
CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP VÀ KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HÀ DUNG.
2.2.1 Kế toán chi phí bán hàng.
Tại Công ty TNHH Thương mại Hà Dung chi phí bán hàng bao gồm
các khoản: Chi phí công cụ, đồ dùng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ
mua ngoài ( điện, nước, vận chuyển, thuê bốc vác …), chi phí bằng tiền khác
trong quá trình tiêu thụ.
Hiện nay Công ty TNHH Thương mại Hà Dung sử dụng các chứng từ
như: Phiếu chi, ủy nhiệm chi, hóa đơn bán hàng, hợp đồng mua ngoài, giấy

SV: Triệu Thị Ha

Lớp: Kế toán 2 - K 09

12


Báo cáo thực tập chuyên đê

Chuyên ngành Kế toán tổng hợp

tạm ứng và các giấy từ khác có liên quan để làm căn cứ ghi sổ chi tiết và sổ
tổng hợp để thuận lợi trong quá trình theo dõi và quản lý chi phí bán hàng.
Tài khoản sử dụng là TK 641 - Chi phí bán hàng, được chi tiết như sau:
TK 6411 - Chi phí bán hàng
TK 6413 - Chi phí công cụ, đồ dùng

TK 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ
Trình tự hạch toán: Hàng ngày khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
liên quan đến chi phí bán hàng, kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho hàng hóa
và các chứng từ gốc có liên quan như: Phiếu thu, phiếu chi ...cập nhật vào các
phân hệ kế toán có liên quan trên máy vi tính.
Cuối tháng kế toán tổng hợp số liệu trên TK 641 ( phát sinh nợ ) rồi
thực hiện bút toán khóa sổ để kết chuyển toàn bộ chi phí bán hàng của công ty
sang TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Ví dụ: Ngày 07/9/2009 Anh Lê Văn Cường ( Lái xe ) thanh toán tiền
xăng, phí cầu đường. Số tiền 250.000 đồng.
Kế toán căn cứ vào các chứng từ như: Giấy đề nghị thanh toán, hoặc
Bảng thanh toán tạm ứng, Phiếu chi, hóa đơn GTGT và các chứng gốc có liên
quan …, sau khi đã kiểm tra chứng từ hợp lý, hợp lệ, kế toán sẽ thực hiện cập
nhật số liệu vào phần mềm kế toán vào phần hành kế toán có liên quan, lên Sổ
Nhật ký chung, Sổ Cái tài khoản
Định khoản:

Nợ TK 6413: 181.818
Nợ TK 1331: 18.182
Nợ TK 6425: 50.000
Có TK 1111: 250.000

SV: Triệu Thị Ha

Lớp: Kế toán 2 - K 09

13


Báo cáo thực tập chuyên đê


Chuyên ngành Kế toán tổng hợp

Biểu 2-1
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HÀ DUNG

SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 09 năm 2009
Chứng tư
Ngày

Số phát sinh

Tài

Số

Diễn giải

hiệu

khoản

Số trang trước chuyển sang
01/9

PC 55




Co

xxx

xxx

Thanh toán tiền xăng dầu, cầu đường

6411

1.254.545

Chi phí bán hàng

1331

125.455

6425

710.000

Thuế GTGT được khấu trừ hàng hóa,
dịch vụ
Thuế, phí và lệ phí
Tiền mặt Việt Nam
….
07/9

….

PC 64

1111

2.909.000

…..
Thanh toán tiền xăng dầu, đăng kiểm

…..
6413

…..
181.818

Chi phí dụng cụ, đồ dùng

1331

18.182

6425

50.000

….

Thuế GTGT được khấu trừ hàng hóa,
dịch vụ
Thuế, phí và lệ phí

29/9

KH 3

1111

Tiền mặt Việt Nam
Trích khâu hao TSCĐ TK 2113 vào TK

250.000
6414

18.971.429

6414
Chi phí KH TSCĐ
30/9

KC 7

30/9

KC 7

2141

Hao mòn TSCĐ hữu hình
KC1 – KC 641 sang 911
Xác định kết quả kinh doanh
Chi phí bán hàng

KC1 – KC 641 sang 911
Xác định kết quả kinh doanh
Chi phí bán hàng
Cộngchuyển sang trang sau

911

18.971.429
388.636.882

641
911

388.636.882
47.502.411

641
xxxx

47.502.411
xxxx

Ngày … tháng … năm…
Người lập biểu

Kế toán trưởng

Giám đốc

( Ký, họ tên )


( Ký, họ tên )

( Ký, đóng dấu, họ tên )

SV: Triệu Thị Ha

Lớp: Kế toán 2 - K 09

14


Báo cáo thực tập chuyên đê

Chuyên ngành Kế toán tổng hợp

Biểu 2-2
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HÀ DUNG

SỔ CÁI
Tháng 09 năm 2009
Tài khoản: 641 - Chi phí bán hàng

Dư đầu
Phát sinh
Dư cuối



Co


1.013.387.000

1.013.387.000

ĐVT: đồng
Chứng tư
Số hiệu

NT

PC 55

01/09/09

PC 59

02/09/09

PC 64

07/09/09

….
KH 2
KC 7


31/9/09
31/9/09


KC 7

31/9/09

Diễn giải

TK đối
ứng

CT
gốc

….

Phát sinh


Thanh toán tiền
mua dầu Diezel
Thanh toán tiền
mua dầu Diezel
Thanh toán tiền
mua dầu Diezel
….
Trích KH TSCĐ
KC1 – KC 641
sang 911
KC1 – KC 641
sang 911


Co

1111

2.909.000

1111

364.473

1111

250.000

….
2141
911


18.971.429

….
388.636.882

911

47.502.411

Tổng cộng


1.013.387.000 1.013.387.000

Ngày … tháng … năm…
Người lập biểu

Kế toán trưởng

Giám đốc

( Ký, họ tên )

( Ký, họ tên )

( Ký, đóng dấu, họ tên )

2.2.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.

SV: Triệu Thị Ha

Lớp: Kế toán 2 - K 09

15


Báo cáo thực tập chuyên đê

Chuyên ngành Kế toán tổng hợp

Chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương mại Hà

Dung bao gồm: Chi phí nhân viên quản lý, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí
dịch vụ mua ngoài, chi phí đồ dùng văn phòng, thuế, phí và lệ phí, chi phí
bằng tiền khác.
Để theo dõi chi phí quản lý doanh nghiệp Phòng Kế toán của công ty sử
dụng các chứng từ như: Phiếu chi, ủy nhiệm chi, hợp đồng dịch vụ mua ngoài,
giấy tạm ứng, bảng tính và phân bổ khấu hao và các giấy tờ liên quan khác.
Tài khoản sử dụng là TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp, được chi tiết
thành các tài khoản để thuận tiện trong quá trình theo dõi, quản lý.
TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý
TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý
TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng
TK 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí
TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác
Trình tự hạch toán: Hàng ngày khi các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến
chi phí quản lý phát sinh, kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc cập nhật vào
phân hệ kế toán có liên quan trên máy vi tính.
Cuối tháng, kế toán tổng hợp số liệu trên TK 642 ( Phát sinh Nợ ) để
thực hiện bút toán khóa sổ để kết chuyển chi phí quản lý sang TK 911 - Xác
định kết quả kinh doanh.
Ví dụ: Ngày 07/9/2009 Anh Lê Văn Cường ( Lái xe ) thanh toán tiền
xăng, phí cầu đường. Số tiền 250.000 đồng.

Biểu 2-3

SV: Triệu Thị Ha

Lớp: Kế toán 2 - K 09


16


Báo cáo thực tập chuyên đê

Chuyên ngành Kế toán tổng hợp

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HÀ DUNG

SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 09 năm 2009
Chứng từ
Ngày

Tài
khoản

Diễn giải

Số
hiệu

Số trang trước chuyển sang
01/9

….
07/9

29/9


30/9

PC
55

….
PC
64

KH
1
KC 6

Thanh toán tiền xăng dầu, cầu đường
Chi phí bán hàng
Thuế GTGT được khấu trừ hàng hóa,
dịch vụ
Thuế, phí và lệ phí
Tiền mặt Việt Nam
…..
Thanh toán tiền xăng dầu, đăng kiểm
Chi phí dụng cụ, đồ dùng
Thuế GTGT được khấu trừ hàng hóa,
dịch vụ
Thuế, phí và lệ phí
Tiền mặt Việt Nam
Trích khâu hao TSCĐ TK 2135 vào TK
6423
Chi phí đồ dùng văn phòng
Phần mềm máy vi tính

KC1 – KC 642 sang 911
Xác định kết quả kinh doanh
Chi phí quản lý doanh nghiệp

6411
1331

Số phát sinh


Co

xxx

xxx

1.254.545
125.455

6425

710.000
1111

…..

2.909.000
…..

6413

1331

181.818
18.182

6425
1111

50.000
250.000

6423

18.971.429
2135

911

18.971.429
30.929.277

642
30/9

KC 6

KC1 – KC 642 sang 911
Xác định kết quả kinh doanh
Chi phí quản lý doanh nghiệp


911

30.929.277
15.067.751

642
30/9

….

15.067.751

KC 6
KC1 – KC 642 sang 911
Xác định kết quả kinh doanh
Chi phí quản lý doanh nghiệp

911

45.659.622

642
Cộngchuyển sang trang sau

xxxx

45.659.622
xxx

Ngày … tháng … năm…

Người lập biểu
( Ký, họ tên )

Kế toán trưởng
( Ký, họ tên )

Giám đốc
( Ký, đóng dấu, họ tên )

Biểu 2-4

SV: Triệu Thị Ha

Lớp: Kế toán 2 - K 09

17


Báo cáo thực tập chuyên đê

Chuyên ngành Kế toán tổng hợp

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HÀ DUNG

SỔ CÁI
Tháng 9 năm 2009
Tài khoản: 642 - Chi phí bán hàng

Dư đầu
Phát sinh

Dư cuối

Chứng tư



Co

1.942.848.000

1.942.848.000

Diễn giải

ĐVT: đồng
Phát sinh

TK đối
ứng

Số hiệu

NT

CT
gốc



PC 7/01

PC
23/01

03/01/09
11/01/09

Phí cầu đường
Thanh toán tiền
thuê sân bãi Quý
1/2009

1111
1111

330.000
6.954.545


KH 1
KC 6



31/03/09
31/03/09

....

….
2141

911

….
881.972

KC 6

31/03/09

KC 6

31/03/09

Trích KH TSCĐ
KC1 – KC 642
sang 911
KC1 – KC 642
sang 911
KC1 – KC 642
sang 911

Co

….
30.929.277

911

15.067.751


911

45.659.622

Tổng cộng

1.942.848.00
0

1.942.848.000

Ngày … tháng … năm…
Người lập biểu

Kế toán trưởng

Giám đốc

( Ký, họ tên )

( Ký, họ tên )

( Ký, đóng dấu, họ tên )

2.2.3 Kế toán kết quả tiêu thụ.

SV: Triệu Thị Ha

Lớp: Kế toán 2 - K 09


18


Báo cáo thực tập chuyên đê

Chuyên ngành Kế toán tổng hợp

Kết quả tiêu thụ được thể hiện qua chỉ tiêu lãi ( lỗ ) về tiêu thụ. Hiện
nay kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Thương mại Hà Dung được xác định
như sau:
Lãi ( lỗ )
thuần
Trong đó

=

Lãi ( lỗ )
gộp

Lãi ( lỗ ) gộp =

+

Thu tài
chính

Doanh thu thuần

Doanh


Doanh

Chiết khấu

thu

= thu bán -

thương

thuần

hàng

mại

Chi tài

-

-

-

chính

Chi phí
bán hàng

-


Chi phí
QLDN

- Gía vốn hàng bán
Giảm

Hàng

giá hàng

bán bị

bán

-

trả lại

Thuế TT ĐB,
-

Thuế GTGT,
Thuế XK

Tuy nhiên, ở Công ty sản phẩm tiêu thụ không có chiết khấu thương
mại, hàng bán trả lại hay giảm giá hàng bán. Công ty lại tính thuế theo
phương pháp khấu trừ thuế. Nên: Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng.
Cuối tháng, kế toán tổng hợp số liệu trên các TK 511, TK 641, TK 642
rồi thực hiện bút toán khóa sổ để lên Sổ Cái TK 911. Sau đó máy tính sẽ tự

động tổng hợp kết quả tiêu thụ về số lượng, doanh thu, chi phí của Công ty
trong tháng.
- Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911
Nợ TK 911: 1.013.387.000
Có TK 641: 1.013.387.000
- Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911
Nợ TK 911: 1.942.848.000
Có TK 642: 1.942.848.000
- Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 911: 141.693.762.000

SV: Triệu Thị Ha

Lớp: Kế toán 2 - K 09

19


Báo cáo thực tập chuyên đê

Chuyên ngành Kế toán tổng hợp

Có TK 632: 141.693.762.000
- Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 511: 145.097.113.000
Có TK 911: 145.097.113.000
- Xác định kết quả tiêu thụ
= 145.097.113.000 - 141.693.762.000 - 1.013.387.000 - 1.942.848.000
= 447.116.000
( Do trong tháng Công ty không có phát sinh về thu nhập khác, chi phí

khác, các khoản giảm trừ doanh thu…)
- Chi phí thuế TNDN phải nộp
447.116.000 * 25% = 111.779.000
- Lợi nhuận sau thuế TNDN
447.116.000 – 111.779.000 = 335.337.000
- Tính thuế TNDN phải nộp
Nợ TK 821: 111.779.000
Có TK 3334: 111.779.000
- Kết chi phí thuế TNDN
Nợ TK 911: 111.779.000
Có TK 821: 111.779.000
- Kết chuyển lãi
Nợ TK 911: 335.337.000
Có TK421: 335.337.000
Tương tự chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, doanh thu
bán hàng cũng được kế toán vào Sổ Nhật Ký chung.
Biểu 2-5
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HÀ DUNG

SV: Triệu Thị Ha

Lớp: Kế toán 2 - K 09

20


Báo cáo thực tập chuyên đê

Chuyên ngành Kế toán tổng hợp


SỔ CÁI
Tháng 9 năm 2009
Tài khoản: 911 – Xác định kết quả kinh doanh


Dư đầu
Phát sinh
Dư cuối

Co

145.097.113.000 145.097.113.000

ĐVT: Đồng
Chứng tư

Số hiệu

Ngày

KC 2

30/09/09

KC 2

30/09/09

KC 2


30/09/09



Diễn giải

CT gốc

Phát sinh

đối



Co

ứng



KC 7

30/09/09

KC 7

30/09/09

KC 8


TK

30/09/09

KC1 – KC 511 sang
911
KC1 – KC 511 sang
911
KC2 – KC 911 sang
4212



KC1 – KC 641 sang
911
KC1 – KC 641 sang
911
KC1 – KC 821 sang
911

Tổng cộng

5111

27.382.953.763

5113

19.571.908


4212

197.489.067





6411

388.636.882

6414

47.502.411

8211

11.061.737

145.097.113.000



145.097.113.000

Ngày … tháng … năm …

Người lập biểu


Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, đóng dấu, họ tên)

(Nguồn: Phòng kế toán - tài chính)
SV: Triệu Thị Ha

Lớp: Kế toán 2 - K 09

21


Báo cáo thực tập chuyên đê

Chuyên ngành Kế toán tổng hợp

2.3 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI TIẾT TIÊU THỤ VÀ KẾT QUẢ
TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI
HÀ DUNG.
2.3.1 Thực trạng kế toán chi tiết tiêu thụ.
Hàng hóa của công ty là các vật tư ngành nước như ống mạ kẽm, ống
nhựa các loại, ống lạnh nhiệt, van chăn nhiệt, rắc co, măng sông, cút nhiệt, tê
nhựa, …
Công ty nhập hàng chủ yếu là của Công ty Thái Hòa, Công ty nhựa

Thiếu niên Tiền Phong, …
Hiện nay Công ty đang sử dụng các loại chứng từ phục vụ cho việc hạch
toán kế toán hàng hóa như sau :
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Hoá đơn GTGT ( Hoá đơn bán hàng )
- Phiếu kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập vào
- Phiếu chi, giấy báo nợ.
Công ty áp dụng hình thức kế toán : Nhật ký chung. Tuy nhiên do Công
ty đã và đang sử dụng phần mềm kế toán máy nên các mẫu sổ được đơn giản
hoá và rút gọn. Các loại sổ về hàng hóa mà Công ty sử dụng :
- Sổ cái TK 156
- Bảng tổng hợp nhập hàng hóa - Bảng tổng hợp xuất bán hàng hóa
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu
- Sổ chi tiết các tài khoản và các sổ sách liên quan ...
Ví dụ: Ngày 01 tháng 9 năm 2009, chị Mến mua ống nhựa của Công ty Thái
Hòa về nhập kho, trị giá 11.824.077 đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%. Chị
Mến đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.

SV: Triệu Thị Ha

Lớp: Kế toán 2 - K 09

22


Báo cáo thực tập chuyên đê

Chuyên ngành Kế toán tổng hợp


Biểu 2-6

HÓA ĐƠN

Được sử dụng theo công văn số 17871/CTQTTVAC ngày 4 tháng 12 năm 2007 của

GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng

Cục thuế TP. Hà Nội
Mẫu số 01 GTKT-3LL-01

Ký hiệu: AA/2009T
Số: 0082697

Ngày 01 tháng 09 năm 2009
Công ty TNHH Thương mại Thái Hòa

MST: ……………..
Tài khoản: ………..
Tại: ……………….

Địa chỉ:……………………………………………
Họ tên người mua hàng: Chị Mến
Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HÀ DUNG

Địa chỉ: Số 62, Đ.Trường Chinh, P.Phương Mai, Q Đống Đa, TP.Hà Nội
Hình thức thanh toán: TGNH
STT


A
1
2
3
4
5
6
7
8

MST: 0 1 0 1 3 4 2 4 1 9

TÊN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ

ĐƠN VỊ TÍNH

SỐ LƯỢNG

ĐƠN GIÁ

THÀNH TIỀN

B
Tê nhựa TP 21
Tê nhựa TP 27
Tê nhựa TP 42
Tê nhựa TP 48
Tê nhựa TP 60
Tê nhựa TP 76
Tê nhựa TP 90

Tê nhựa TP 200

C
1
2
3=1x2
Cái
1.000,00
1.091
1.091.000
Cái
1.500,00
1.818
2.727.000
Cái
200,00
3.636
727.200
Cái
100,00
4.818
481.800
Cái
100,00
8.273
827.300
Cái
150,00
12.727
1.909.050

Cái
200,00
19.000
3.800.000
Cái
1,00
260.727
260.727
Cộng tiền hàng hóa
11.824.077
Thuế suất thuế GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT:
1.182.408
Tổng cộng tiền thanh toán
13.006.485
Số tiền viết bằng chữ: Mười ba triệu lẻ sáu nghìn bốn trăm tám mươi lăm đồng chẵn.
Người mua hàng

Người bán hàng

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

(Nguồn: Phòng kế toán - tài chính)
Mẫu số 01 – VT


CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HÀ DUNG

Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

62-TRƯỜNG CHINH-ĐỐNG ĐA- HÀ NỘI

ngày 20/03/2006 của BTC

PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 1 tháng09 năm 2009

Số: 10/12
Nơ:
Co: 331 – THAI
HOA

SV: Triệu Thị Ha

Lớp: Kế toán 2 - K 09

23


Báo cáo thực tập chuyên đê

Chuyên ngành Kế toán tổng hợp

Họ, tên người giao hàng:
Theo hóa đơn số: 0082697 ngày 1 tháng 9 năm 2009 của Công ty TNHH TM Thái Hòa

Lý do nhập: Nhập hàng của công ty Thái Hòa
Nhập tại kho:
TT
1
2
3
4
5
6
7
8

Tên hàng hoa – Quy cách

Mã số

ĐVT

Số lương

Đơn giá

Tê nhựa TP 21
Tê nhựa TP 27
Tê nhựa TP 42
Tê nhựa TP 48
Tê nhựa TP 60
Tê nhựa TP 76
Tê nhựa TP 90
Tê nhựa TP 200


tn21
Cái
1.000,00
tn27
Cái
1.500,00
tn42
Cái
200,00
tn48
Cái
100,00
tn60
Cái
100,00
tn76
Cái
150,00
tn90
Cái
200,00
tn200
Cái
1,00
Tiền hàng:
3.251,00
Tiền chiết khấu:
Thuế GTGT:
10 %

Chi phí:
Tổng thanh toán:

1.091
1.818
3.636
4.818
8.273
12.727
19.000
260.727

Thành
tiền
1.091.000
2.727.000
727.200
481.800
827.300
1.909.050
3.800.000
260.727
11.824.077
1.300.648
1.052.342
11.575.771

Viết bằng chữ: Mười một triệu lăm trăm bảy mươi lăm nghìn bảy trăm bảy mươi mốt đồng
chẵn.
Nhập, ngày … tháng … năm …


Người lập phiếu

Người giao hàng

Thủ kho

Kế toán
trưởng

Thủ trưởng

(Nguồn: Phòng kế toán - tài chính)
Ví dụ:
Ngày 15 tháng 9 năm 2009, anh Luyến mua ống nhựa PVC, trị giá
59.883.600 đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%. Anh Luyến đã thanh toán
bằng tiền mặt.
Các chứng từ cần thiết bao gồm:

SV: Triệu Thị Ha

Lớp: Kế toán 2 - K 09

24


Báo cáo thực tập chuyên đê

Chuyên ngành Kế toán tổng hợp


Biểu 2-7

HÓA ĐƠN

Được sử dụng theo công văn số 17871/CT-

GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: Lưu

Cục thuế TP. Hà Nội

QTTVAC ngày 4 tháng 12 năm 2007 của
Mẫu số 01 GTKT-3LL-01

Ký hiệu: AA/2009T
Số: 0000935

Ngày 15 tháng 9 năm 2009
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HÀ DUNG
Số 62, Đ.Trường Chinh, P.Phương Mai, Q Đống Đa, TP.Hà Nội
Điện thoại: 04 38691051 * Fax: 04 38685821

SV: Triệu Thị Ha

MST: 0101342419
Tài khoản: 540E00587
Tại: Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Sài Gòn
Công thương – Chi nhánh


Lớp: Kế toán 2 - K 09

25


×