Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ phúc an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (433.36 KB, 62 trang )

Khoá luận tốt nghiệp

Trờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng

Lời mở đầu
Chuyển sang nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần là một bớc đi trong chính
sách của Đảng và nhà nớc ta. Chính sách kinh tế mới này thúc đẩy kinh tế phát
triển thu hút đợc mọi nguồn vốn , tạo ra nhiều công ăn việc làm, sản xuất ra nhiều
sản phẩm cho xà hội. Sự phát triển này góp phần đa nớc ta trong bớc hội nhập với
nền kinh tế của các nớc trong khu vực và trên thế giới.
Trong nền kinh tế thị trờng có sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp.
Để có thể đứng đợc trong sự cạnh tranh đó và không ngừng phát triển , mở rộng sản
xuất đòi hỏi các doanh nghiệp phải đặc biệt quan tâm đến tất cả các khâu từ sản
xuất đến tiêu thụ sản phẩm. Một trong những công cụ quản lý kinh tế quan trọng
nhất của một doanh nghiệp là kế toán. Kế toán có nhiệm vụ cung cấp thông tin một
cách kịp thời , chính xác cho nhà quản lý , để đề xuất phơng pháp nhằm phát triển
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhận thức đợc vị trí và chức năng của kế toán trong hệ thống công cụ quản
lý của doanh nghiệp , doanh nghiệp cần thực hiện tốt công tác kế toán ở mọi khâu ,
mọi phần hành kế toán nh : TSCĐ, vật liệu , công cụ , tiền lơng , chi phí và giá
thành
Công ty TNHH Thơng Mại & Dịch Vụ Phúc An tuy mới thành lập nhng việc
hoạt động kinh doanh đà đi vào ổn định và phát triển . Trong xu hớng phát triển của
đất nớc , sự phát triển của công ty đà góp phần vào sự phát triển chung của nền
kinh tế .
Trong thời gian thực tập tại công ty và bằng kiến thức của mình đà học tại nhà
trờng ,với mong muốn đợc vận dụng lý luận vào thực tế em đà quyết định chọn đề
tài : Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Thơng Mại & Dịch Vụ Phúc An làm đề tài cho khoá luận tốt
nghiệp .
Nội dung của khoá luận ngoài phần mở đầu và kết luận còn gồm cã ba ch¬ng


:
 Ch¬ng I : Lý ln chung vỊ tổ chức kế toán doanh thu , chi phí và xác định
kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp .
Chơng II : Thực trạng tổ chức kế toán Doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Thơng Mại & Dịch Vụ Phúc An.
Chơng III : Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Thơng Mại & DÞch Vơ Phóc An.
Víi thêi gian thùc tËp cha nhiều , kiến thức còn hạn chế , em hy vọng những
ý kiến trong bài sẽ đóng góp một phần nhỏ để hoàn thiện công tác kế toán doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thơng Mại & Dịch Vụ Phúc
An .
Sinh viờn : Chu Thị Huệ _ Lớp QTL 101K

1


Kho¸ ln tèt nghiƯp

Sinh viên : Chu Thị Huệ _ Lp QTL 101K

Trờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng

2


Khoá luận tốt nghiệp

Trờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng

Chơng 1

Lý lu Ën chung vỊ tỉ chøc kÕ to¸n doanh thu , chi phí
và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiƯp
1.1. Kh¸i qu¸t chung vỊ doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
trong các doanh nghiệp.
Để quản lý tốt hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung cũng nh doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng, có nhiều công cụ khác nhau,
trong đó kế toán là một công cụ hữu hiệu. Tổ chức công tác kế toán khoa học hợp
lý là một trong những cơ sở cung cấp thông tin quan trọng nhất cho việc chỉ đạo,
điều hành sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Để công cụ kế toán phát huy hết vai trò
của mình, đòi hỏi doanh nghiệp phải không ngừng cải tiến và hoàn thiện hơn nữa
công t¸c kÕ to¸n nãi chung cịng nh kÕ to¸n doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh nói riêng.Chính vì vậy tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh đối với doanh nghiệp là một việc làm hết sức cần thiết,
giúp ngời quản lý nắm bắt tình hình quản lý chi phí, thực hiện kế hoạch doanh thu,
lợi nhuận và có biện pháp tăng hiệu quả của doanh nghiệp.
1.1.1. Các khái niệm cơ bản liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh :
Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đợc trong k hạch
toán , phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thờng của doanh nghiệp
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu .
Doanh thu thuần đợc xác định bằng gía trị hợp lý của các khoản đà thu đợc
sau khi đà trừ đi các khoản chiết khấu thơng mại , giảm giá hàng bán và trị giá
hàng bán bị trả lại .
Chi phí là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao động
sống và lao động vật hoá mà các doanh nghiệp đà bỏ ra để tiến hành hoạt
động kinh doanh trong một kỳ kế toán nhất định.
Kết quả hoạt động kinh doanh là biểu hiện số tiền lÃi hay lỗ từ các loại hoạt
động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định .Đây là kết quả cuối
cùng của hoạt động kinh doanh thông thờng và các hoạt động kinh doanh
khác của doanh nghiệp đợc xác định bằng doanh thu - chi phí .

1.1.2. Phân loại doanh thu , chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp .
1.1.2.1. Phân loại doanh thu trong doanh nghiệp :
_ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ : Là số tiền thu đựoc hoặc sẽ thu
đợc từ các hoạt động nh bán sản phẩm , hàng hoá , cung cấp dịch vụ cho khách
hàng . ở các doanh nghịêp tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thì doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ không bao gồm thuế GTGT, còn ở các doanh nghiệp
Sinh viờn : Chu Thị Huệ _ Lớp QTL 101K

3


Khoá luận tốt nghiệp

Trờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng

áp dụng phơng pháp tính thuế trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
là giá trị thanh toán của số hàng đà bán và dịch vụ đà thùc hiƯn bao gåm c¶ th
GTGT.
_ Doanh thu néi bé : Là số tiền thu đợc do bán hàng hoá dịch , sản phẩm ,
cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công
ty , tổng công ty
_ Doanh thu tài chính : Là tổng giá trị lợi ích kinh tế là doanh nghiệp đạt đựoc
trong kỳ hạch toán phát sinh có liên quan tới hoạt động tài chính.Doanh thu hoat
động tài chính chủ yếu bao gồm lÃi vay,tiền bản quyền , cổ tức , lợi nhuận đợc chia
, thu nhập từ hoạt động mua bán chứng khoán và doanh thu hoạt động tài chính
khác của doanh nghiệp
1.1.2.2.Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp :
Trong mọi ngành sản xuất , việc phân loại một cách khoa học , hợp lý chi
phí kinh doanh không chỉ quan trọng đối với kế toán chi phí , doanh thu và xác

định kết quả kinh doanh mà còn là tiền đề quan trọng cho công tác kế hoạch toán,
kiểm tra và phân tích chi phí sản xuất toàn doanh nghịêp, thực hiện mục tiêu tối đa
hoá lợi nhuận.
Tuỳ theo yêu cầu trình độ quản lý , đối tợng cung cấp thông tin,góc độ xem
xét chi phí mà chi phí đợc phân loại , sắp xếp theo khác nhau .
ã Phân loại chi phí theo néi dung , tÝnh chÊt kinh tÕ cña chi phí :
Toàn bộ chi phí trong kỳ đợc chia thành các yếu tố :
- Chi phí vật t mua ngoài : Là toàn bộ giá trị các vật t mua ngoài dùng vào
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiƯp nh chi phÝ nguyªn vËt liƯu chÝnh,
vËt liƯu phơ , nhiªn liƯu , phơ tïng thay thÕ …
- Chi phí tiền lơng và các khoản trích theo lơng : Là toàn bộ các khoản tiền lơng ,tiền công doanh nghiệp phải trả cho những ngời tham gia vào hoạt động sản
xuất kinh doanh , các khoản chi phí trích nộp theo tiền lơng nh chi phí bảo hiểm xÃ
hội ,bảo hiểm y tế , kinh phí công đoàn mà doanh nghiƯp ph¶i nép trong kú .
- Chi phÝ khÊu hao tài sản cố định : Bao gồm toàn bộ số tiền trích khấu hao
tà sản cố định sử dụng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Chi phí dịch vơ mua ngoµi : Bao gåm toµn bé sè tiỊn doanh nghiệp đà chi
trả về các dịch vụ mua ngoài nh : tiỊn ®iƯn , tiỊn níc …phơc vơ cho hoạt động sản
xuất trong kỳ của doanh nghiệp .
- Chi phí khác bằng tiền : Bao gồm toàn bộ chi phí khác bằng tiền khác phục
vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh không nằm trong các yếu tố khác nêu trên.
Phân loại chi phí theo cách này có tác dơng rÊt lín trong qu¶n lý chi phÝ s¶n
xt , nã cho biÕt tû träng tõng lo¹i chi phÝ chiÕm trong tổng chi phí của doanh
nghiệp giúp đánh giá tình hình thực hiện dự toán chi phí , lập báo cã chi phÝ theo
Sinh viên : Chu Thị Huệ _ Lớp QTL 101K

4


Trờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng


Khoá luận tốt nghiệp

yếu tố ở bảng thuyết minh báo cáo tài chính , cung cấp tài liệu tham khảo để lập dự
toán chi phí kinh doanh , lập báo cáo cung cấp hàng , nhu cầu vốn lu động kỳ sau
ã Phân loại chi phí kinh doanh theo mục đích và công cụ của chi phí :
Theo cách phân loại này, những chi phí kinh doanh có cùng mục đích, công
dụng đợc xếp vào cùng một loại khoản mục chi phí .Toàn bộ chi phí phát sinh trong
kỳ đợc chia thành các khoản mơc nh sau :

Chi phÝ nguyªn vËt liƯu trùc tiÕp : Là các chi phí về nguyên vật liệu ,
nhiên liƯu dơng cơ s¶n xt trùc tiÕp dïng cho viƯc chế tạo sản phẩm,hàng hoá ,
dịch vụ .

Chi phí nhân công trực tiếp : Là chi phí tiền lơng cơ bản ,các khoản
phụ cấp lơng , lơng phụ có tính chất ổn định của công nhân trực tiếp sản xuất cần
thiết để hoàn thành sản phẩm xây lắp .

Chi phí sản xuất chung : Bao gồm các chi phí trực tiếp khác , chi phí
cho bộ máy, các khoản trích bảo hiểm xà hội , kinh phí công đoàn

Chi phí bán hàng : Bao gồm các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu
thụ , sản phẩm hàng hoá dịch vụ cũng nh chi phí tiền lơng , phụ cấp lơng trả cho
nhân viên tiếp thị , bán hàng ,vận chuyển , bảo quản các chi phí khấu hao phơng
tiện vận tải , chi phí vật liệu , bao bì các chi phí dịch vụ mua ngoài , các chi phí
khác bằng tiền khác nh : quảng cáo sản phẩm .

Chi phí quản lý doanh nghiệp : là các chi phí chi bộ máy quản lý
doanh nghiệp , các chi phí có liên quan đến hoạt động chung của doanh nghiệp nh
khấu hao TSCĐ phục vụ cho bộ máy quản lý ,chi phí công cụ , dụng cụ các chi phí
khác phát sinh ở phạm vị toàn doanh nghiệp nh tiền long , phụ cấp lơng , các khoản

thuế , phí , lệ phí , bảo hiểm
Phân loại chi phí theo tiêu thức này có tác dụng phục vụ cho yêu cầu sản
xuất kinh doanh theo định mức , cung cấp số liệu cho công tác tính giá thành , xác
định kết quả kinh doanh , làm cơ sở để tham khảo lập định mức chi phí kinh doanh
Nh vậy , mỗi cách phân loại chi phí có ý nghĩa riêng , phục vụ cho từng đối
tợng quản lý và đối tợng cung cấp thông tin cụ thể.
1.1.2.3. Phân loại báo cáo kết quả kinh doanh :
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động kinh
doanh thông thờng và kết quả hoạt động khác .

Kết quả hoạt động kinh doanh thông thờng là kết quả từ hoạt động
mua bán hàng, cung cấp dịch vụ và hoạt động tài chính . Kết quả hoạt động kinh
doanh thông thờng đợc xác định theo công thức :
LÃi, lỗ
từ
HĐKD
thông

=

DTT về
bán
hàng và
CCDV

-

Giá
vốn
của

hàng

Sinh viờn : Chu Th Hu _ Lp QTL 101K

+

DT
HĐTC

_

Chi
phí tài
chính

_

CPBH và
CPQLDN
tính cho
hàng tiêu
5


Trờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng

Khoá luận tốt nghiệp

thờng


bán

thụ trong
kỳ.


Kết quả hoạt động khác là kết quả từ hoạt ®éng bÊt thêng kh«ng thc
lÜnh vơc kinh doanh cđa doanh nghiệp , đợc tính bằng chênh lệch giữa thu nhập
khác ( Sau khi đà trừ đi thuế GTGT phải nộp tính theo phơng phấp trực tiếp nếu có
)và chi phí khác:
LÃi ( Lỗ ) hoạt động khác = Thu nhập kh¸c – Chi phÝ kh¸c .
+ Thu nhËp kh¸c : Là các khoản thu nhập khác không phải là doanh thu của
doanh nghiệp .Đây là khoản thu nhập đợc tạo ra từ các hoạt động khác ngoài hoạt
động kinh doanh thông thờng của doanh nghiệp .
+ Chi phí khác : Là các khoản chi phí (lỗ) do các sự kiện hay các nghiệp vụ
riêng với hoạt động thông thờng của doanh nghiệp gây ra và chi phí thuế thu nhập
doanh nghiƯp .
1.1.3.NhiƯm vơ cđa kÕ to¸n doanh thu , chi phí và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp .
Để tổ chức tốt công tác kế toán doanh thu , chi phí và xác định kết quả kinh
doanh, cung cấp thông tin trung thực , kịp thời theo yêu cầu quản lý doanh thu ,
chi phí của doanh nghiệp , kế toán cần thực hiện đợc các nhiệm vụ sau :
- Căn cứ vào đặc điểm quy trình công nghệ , đặc điểm tổ chức kinh doanh
trong doanh nghiệp để xác định đối tợng tập hợp chi phí sản xuất , tính doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh.
- Tổ chức tập hợp và phân bổ từng loại chi phí theo đối tợng tập hợp chi phí đÃ
xác định bằng phơng pháp thích hợp đà chọn nhằm cung cấp kịp thời những số liệu
thông tin tổng hợp về các khoản mục chi phí và xác định đúng đắn chi phí của sản
phẩm dở dang cuối kỳ.
- Xác định đúng và tập hợp đầy đủ chi phí bán hàng phát sinh trong quá trình

bán hàng cũng nh chi phí QLDN , phân bổ hợp lý chi phí cho hàng tiêu thu trong
kỳ để xác định chính xác kết quả bán hàng.
- Tính toán , phản ánh chính xác đầy đủ , kịp thời tổng giá trị thanh toán của
hàng bán ra bao gồm cả doanh thu bán hàng,các khoản giảm trừ doanh thu , thuế
GTGT đầu ra của từng nhóm mặt hàng , từng hoá đơn ,từng khách hàng , từng đơn
vị trực thuộc .
Xác định đúng kết quả kinh doanh để cung cấp số liệu cho các bên liên
quan, thu hút vốn đầu t cho doanh nghiệp , gi÷ v÷ng uy tÝn cho doanh nghiƯp trong
mèi quan hƯ bên trong và bên ngoài của doanh nghiệp .

Sinh viờn : Chu Thị Huệ _ Lớp QTL 101K

6


Khoá luận tốt nghiệp

Trờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng

1.1.4. ý nghĩa của công tác kế toán doanh thu , chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp .
Những năm gần đây nền kinh tế thị trờng đà diễn ra sự cạnh tranh gay gắt
giữa các doanh nghiệp sản xuất ,vì thế những doanh nghiệp muốn tồn tại , đứng
vững và có uy tín trên thị trờng đều phải tiến hành chặt chẽ nghiêm túc và có hiệu
qủa công tác quản lý, tiết kiệm chi phí , nâng cao doanh thu , lợi nhuận .
Thông qua thông tin kế toán về doanh thu , chi phí và xác định kết quả kinh
doanh , mỗi doanh nghiệp sẽ tìm ra biện pháp quản lý sản xuất kinh doanh , điều
chỉnh giá bán , cơ cấu mặt hàng phù hợp nhằm hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp .
Nền kinh tế thị trờng có sự quản lý của nhà nớc cho phép các doanh nghiệp

sản xuất tự chủ nhng phải hạch toán kinh doanh , lấy thu bù chi và đảm bảo có lÃi .
Kế toán thờng xuyên kiểm tra tính hợp pháp , hợp lệ của từng nghiệp vụ , góp phần
quản lý vật t , tiền vốn , lao động có hiệu quả hơn và có biện pháp nâng cao chất lợng sản phẩm , tăng doanh thu và tăng kết quả kinh doanh . Kế toán doanh thu , chi
phí và xác định kết quả kinh doanh là cơ sở để đánh giá hiệu quả cuối cùng của quá
trình kinh doanh trong một thời kỳ nhất định của doanh nghiệp , xác định nghĩa vụ
của doanh nghiệp vốn nhà nớc.
1.2.Tổ chức kế toán quản trị doanh thu , chi phí và xác định kết qủa kinh
doanh trong doanh nghiệp .
Kế toán quản trị là việc thu thập , xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh
tế , tài chính theo yêu cầu quản trị kinh tế , tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán .
Bộ phận kế toán quản trị có nhiƯm vơ ghi chÐp , thu thËp vµ cung cÊp thông
tin chủ yếu trên cơ sở phân tích mối quan hệ giữa chi phí- doanh thu và lợi nhuận ,
lập hệ thống dự toán ngân sách cho doanh nghiệp và đánh giá tình hình thực hiện
dự toán trên cơ sở phân tích các kết quả sai biệt , thẩm định hiệu quả các dự án vốn
nhằm cung cấp thông tin hữu ích phục vụ cho việc ra quyết định trong quá trình
hoạch định và kiểm soát hoạt động của các nhà quản trị doanh nghiệp. Đứng đầu
bộ phận này là phòng kế toán phụ trách bộ phận kế toán quản trị .
- Bộ phận kế toán chi phí và tính giá thành.
- Bộ phận dự toán
- Bộ phận phân tích và đánh giá : Đây là bộ phận có khối lợng công việc khá
nhiều và thờng xuyên nhất . Nhiệm vơ cđa bé phËn nµy lµ :
+ Theo dâi doanh thu bán hàng phát sinh theo từng bộ phận , chi nhánh ,
từng trung tâm và từng khách hàng , từng mặt hàng , sản phẩm , ngành kinh doanh
cụ thể , từ đó cung cấp thông tin giúp các ban quản trị đề ra các chính sách khuyến
mại hợp lý.

Sinh viên : Chu Thị Huệ _ Lớp QTL 101K

7



Khoá luận tốt nghiệp

Trờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng

+ Phân tích tình hình thực hiện dự toán qua đó đánh giá kết quả hoạt động
của các bộ phận trong doanh nghiệp, đồng thời phân tích và tìm hiểu nguyên nhân
gây nên chênh lệch giữa các kết quả thực tế víi sè liƯu dù to¸n vỊ c¸c chi phÝ ,
doanh thu , lợi nhuận. Trên cơ sở đó lập báo cáo phân tích về tình hình thực hiện dự
toán cho từng bộ phận.
Phân tích mối quan hệ giữa chi phí khối lợng lợi nhuận nhằm cung cấp
thông tin thích hợp , kịp thời và đáng tin cậy cho ban điều hành quản trị doanh
nghiệp ra quyết định đối với các tình huống kinh doanh đặc biệt , hoặc để ra chiến
lợc kinh doanh ngắn hạn .Trên cơ sở đó , lập các báo cáo trình bày thông tin thích
hợp đối với các phơng án kinh doanh đợc lựa chän.
1.2.1. KÕ to¸n chi tiÕt doanh thu , chi phÝ và xác định kết quả kinh doanh tại
doanh nghiệp .
1.2.1.1 Về hệ thống chứng từ :
Phần lớn nguồn thông tin đầu vào của kế toán quản trị đợc cung cấp từ
nguồn thông tin của kế toán tài chính , còn lại là các thông tin thuộc về phạm vi vĩ
mô nh các chính sách kinh tế của nhà nớc , tình hình kinh tế xà hội , giá cả thị trờng , dự báo về nhu cầu , thị hiếu ngời tiêu dùng , các chính sách của đối thủ cạnh
tranh Nh vậy có nghĩa là kế toán quản trị sÏ gi¸n tiÕp sư dơng hƯ thèng chøng tõ
kÕ to¸n đợc ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ - BTC . Và các chứng từ nội
bộ đợc thiết kế chi tiết hơn phù hợp với yêu cầu, trình độ quản lý của doanh
nghiệp , để nhằm đáp ứng đợc yêu cầu kiểm soát doanh thu , chi phí và kết quả
kinh doanh của các nhà quản trị .
1.2.1.2. Về hệ thống tài khoản kế toán :
Về cơ bản việc xây dựng hệ thống tài khoản kế toán quản trị vẫn dựa trên hệ
thống tài khoản kế toán đợc ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ - BTC .Tuy
nhiên do đặc điểm kế toán quản trị là phải thích hợp với hệ thống tài khoản cho

việc ghi chép dữ liệu theo từng trung tâm đồng thời đảm bảo đợc mục đích của kế
toán quản trị trong việc kiểm soát hoạt động của doanh nghiệp thông qua việc thực
hiện các dự toán doanh thu . chi phí và xác định kết quả s¶n xt kinh doanh cđa
doanh nghiƯp .
1.2.1.3.VỊ hƯ thèng sỉ kế toán:
Ngoài việc sử dụng hệ thống sổ chi tiết đợc ban hành theo quyết định số
15/2006/QĐ - BTC , doanh nghiƯp cã thĨ thiÕt kÕ thªm mét sè sỉ kế toán để theo
dõi chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh theo c¸ch øng xư cđa chi phÝ cịng nh làm
cơ sở cho việc phân tích biến động chi phÝ nh:
- Sỉ chi tiÕt gi¸ vèn
- Sỉ chi tiÕt chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiƯp
- Sỉ chi tiÕt doanh thu
Sinh viên : Chu Thị Huệ _ Lớp QTL 101K

8


Khoá luận tốt nghiệp

Trờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng

- Sổ chi tiết kết quả kinh doanh
1.2.1.4.Về hệ thống báo cáo kế toán :
Là phơng tiện truyền đạt thông tin đến các nhà quản trị , hệ thống báo cáo kế
toán quản trị phải đảm bảo đợc yêu cầu cung cấp thông tin thích hợp với một chi
phí xử lý thích hợp .Để đáp ứng đợc yêu cầu này, hệ thống báo cáo quản trị phải đợc xây dựng nhằm mục đích cung cấp thông tin hữu ích gắn liền với từng mục tiêu
hoạt động cụ thể của từng doanh nghiệp , đồng thời phục vụ chức năng quản lý của
các nhà quản trị doanh nghiệp .
Vì những lý do đó , hệ thống báo cáo quản trị sẽ bao gồm các loại báo cáo
sau đây :

- Báo cáo cung cấp thông tin phục vụ chức năng lập kế hoạch .
- Báo cáo cung cấp thông tin cho việc điều hành và kiểm soát quá trình thực
hiện kế hoạch.
- Báo cáo chứng minh cho việc ra quyết định trong các trờng hợp đặc biệt nh :
các cơ hội kinh doanh đặc biệt , các quyết định về đầu t dài hạn.
Thế nhng , tùy thuộc vào khă năng và trình độ quản lý cũng nh yêu cầu quản
lý cụ thể cđa tõng doanh nghiƯp , tõng bé phËn trong doanh nghiệp mà hệ thống
báo cáo kế toán quản trị có thể khác nhau về số lợng báo cáo , số lợng chỉ tiêu báo
cáo cũg nh kết cấu thông tin trên báo cáo .Căn cứ vào nội dung cơ bảo của kế toán
quản trị đà đợc xác định ở phần trên và yêu cầu chung về thông tin cần phản ánh
để doanh nghiệp thiết kế mẫu các báo cáo quản trị doanh thu , chi phí và xác định
kết quả kinh doanh .
1.2.2.Phân tích doanh thu . chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp .
1.2.2.1. Phân tích khái quát kết quả kinh doanh :
Báo cáo kết quả kinh doanh là một báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tình
hình kết quả hoạt động kinh doanh theo từng loại hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp . Số liệu trên báo cáo này cung cấp những thông tin tổng hợp về phơng thức
kinh doanh , về việc sử dụng các tiềm năng vốn, lao động kỹ thuật , kinh nghiệm
quản lý của các doanh nghiệp, và chỉ ra rằng các hoạt động đó có đem lại lợi nhuận
hay gây ra tình trạng lỗ vốn. Đây là một báo cáo tài chính đợc nhà lập kế hoạch
quan tâm,vì nó cung cấp các số liệu về hoạt động kinh doanh mà doanh nghiệp đÃ
thực hiện trong kỳ. Nó còn đợc coi là một bản hớng dẫn để dự báo xem doanh
nghiệp sẽ hoạt động ra sao trong tơng lai.Khi phân tích doanh thu,chi phí và kết
quả kinh doanh ta chủ yếu phân tích B02
- DN:Báo cáo kết quả kinh doanh và các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lêi
cđa doanh nghiƯp

Sinh viên : Chu Thị Huệ _ Lớp QTL 101K


9


Trờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng

Khoá luận tốt nghiệp

Bảng phân tích kết quả kinh doanh
vt : ng

Chỉ tiêu

Năm
nay
2

Năm
trớc
3

So sánh
Chênh lệch
Tỷ lệ (%)
4=(2-3)
5=(4/3*100%)

1
1. Doanh thu thuần
2. Giá vốn hàng bán
3. Lợi nhuận gộp

4. Chi phí bán hàng
5. Chi phí quản lý doanh
nghiệp
6. Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
7. Doanh thu tài chính
8. Chi phí tài chính
9. Lợi nhuận từ hoạt động tài
chính
10. Các khoản thu nhập khác
11. Chi phí khác
12. Lợi nhuận khác
13. Tổng lợi nhuận thuế
14. Thuế TNDN phảI nộp
15. Lợi nhuận sao thuế
16. Tỉ suất lợi nhuận/doanh
thu
1.2.2.2. Phân tích điểm hoà vốn phục vụ quản trị doanh thu,chi phÝ và kÕt qu¶ kinh kÕt qu¶ kinh
doanh trong doanh nghiệp.
Bất kỳ quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh nào cũng đòi hỏi phải xác
định mức doanh thu tối thiểu, hoặc mức thu nhập nhất định đủ bù đắp chi phí của
quá trình hoạt động đó. Phân tích điểm hoà vốn cho phép ta xác định mức doanh
thu với khối lợng sản phẩm và thời gian cần đạt đợc để vừa bù đắp hết chi phí đà bỏ
ra, tức là đạt mức hoà vốn.
Điểm hoà vốn là điểm mà tại đó doanh thu vừa đủ bù đắp hết chi phí hoạt
động kinh doanh đà bỏ ra, trong điều kiện giá bán sản phẩm dự kiến hay giá đợc thị
trờng chấp nhận. Nh vậy tại điểm hoà vốn doanh nghiệp không có lÃi song cũng
không bị lỗ.
Phơng pháp xác định:
Nếu ta gọi:

F là tổng chi phí cố định
V là chi phí khả biến cho một sản phẩm
Q là sản lợng hoà vốn
G là giá bán đơn vị sản phẩm
Sinh viên : Chu Thị Huệ _ Lớp QTL 101K

10


Khoá luận tốt nghiệp

Trờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng

Tổng chi phí khả biến là: VQ,tổng chi phí sản xuất là Y1 = F+VQ và tổng
doanh thu tại thời điểm hoà vốn Y2 =GQ. Do tại điểm hoà vốn tổng doanh thu
bằng tổng chi phí nên ta có thể xác định sản lợng hoà vốn nh sau:
Q * G = F + VQ
QG – VQ = F
Q(G-V) = F
Suy ra:

Q

F
g v

Phân tích điểm hồ vốn sẽ giúp cho các nhà quản trị tài chính xem xét kinh
doanh trong mối liªn hệ giữa nhiều yếu tố tác động tới lợi nhuận, cho phép xác
định rõ rµng vào thời điểm nào trong thời kỳ kinh doanh hay ở mức độ sản xuất và
tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm công ty không bị lỗ,từ đó có các quyết định phù hợp

để hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả cao.
1.3.

Tổ chức kế toán tài chính doanh thu,chi phí và kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp.

1.3.1. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế tốn doanh thu,chi phí và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Chứng từ kế tốn là nguồn th«ng tin đầu vào mà kế tốn sử dụng để tạo lập
nh÷ng thơng tin có tính tổng hợp và hữu ích để phục vụ cho nhiều đối tượng khác
nhau. Đồng thời chứng từ kế tốn là phương tiện chứng minh tính hợp pháp của
nghiệp vụ kinh tế.
Trong kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh kế tốn sử
dụng các chứng từ sau:
♦ Hoá đơn GTGT(hoá đơn bán hng)
Theo quy nh hin hnh khi bán hàng hoá ,thành phẩm và dịch vụ , doanh
nghiệp phải sử dụng một trong các hoá đơn sau :
- Hoá đơn giá trị giá tăng (Mẫu 01 - GTKT -3LL ) : dùng cho các doanh
nghiệp nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ ,bán hàng với số lợng lớn .
- Hoá đơn giá trị gia tăng (Mẫu 01- GTKT - 2LN): dùng cho doanh nghiệp
nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ , bán lẻ hàng hoá với khối lợng nhỏ .
- Hoá đơn bán hàng (Mẫu 02 - GTTT- 3LL): dùng cho các doanh nghiệp nộp
thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp hoặc nộp thuế tiêu thụ đặc biệt ,bán hàng hoá
với số lợng lớn .
Sinh viờn : Chu Th Hu _ Lớp QTL 101K

11


Khoá luận tốt nghiệp


Trờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng

- Hoá đơn bán hàng (Mẫu 02- GTTT-2LN ): dùng cho các doanh nghiệp nộp
thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp hoặc nộp thuế tiêu thụ đặc biệt bán lẻ hàng
hoá với khối lợng nhỏ.
- Trờng hợp doanh nghiệp đề nghị và nếu có đủ điều kiện thì có thể đợc bộ tài
chính chấp nhận bằng văn bản cho phép sử dụng hoá đơn đặc thù .Trên hoá đơn
đặc thù cũng phải ghi rõ cả giá bán cha có thuế GTGT , thuế GTGT phải nộp và
tổng thanh toán.
Phiếu nhập kho, xuất kho
Bản thanh toán hàng đại lý , ký gưi
♦ PhiÕu thu, phiÕu ủ nhiƯm thu, giÊy b¸o nợ, giấy báo có của ngân hàng.
Tờ khai thuế GTGT
Các chứng từ khác có liên quan.
Đối với các chứng từ trên phải đợc lập kịp thời, đầy đủ theo đúng quy định về
mẫu biểu ,nội dung, phơng pháp lập của luật kế toán và nghị định số 129/2004/NĐ
- CP ngày 31/5/2004 của chính phủ , các văn bán pháp luật khác có liên quan tới
chứng từ kế toán doanh nghiƯp . KÕ to¸n trëng cã nhiƯm vơ híng dẫn nhân viên sử
dụng và lập các chứng từ kế toán đồng thời phải chịu trách nhiệm về tính hợp
pháp , hợp lý của các chứng từ khi các nghiệp cơ kinh tÕ ph¸t sinh.

Sinh viên : Chu Thị Huệ _ Lớp QTL 101K

12


Trờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng

Khoá luận tốt nghiệp


Dới đây là một số mẫu doanh nghiệp thờng dùng :
Đơn vị : .

Mẫu số 01-TT

Địa chỉ :

QĐ số : 15/2006/QĐ - BTC
Ngµy 20/03/2006
Cđa Bé trëng Bé tµi chÝnh
PhiÕu thu

số :

Ngµy thángnăm . thángthángnăm . năm thángnăm . .
TK nợ
TK có
Tên ngời nộp tiền :..
Tên đơn vị :..
Địa chØ :……………………………………………
Néi dung :…………………………………………
Sè tiỊn :……………………………………………..
B»ng ch÷ :…………………………………………..
Chøng tõ gèc kèm theo : .chứng từ gốc .

Nhận ngày ..tháng thángnăm . nămthángnăm . .
Giám đốc
(ký, đóng dấu,họtên)


Kế toán trëng

Ngêi lËp biĨu

(ký,hätªn)

(ký,hätªn)

HỐ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Thđ q

Ngêi nép tiỊn

(ký,hätªn)

(ký,hätªn)

MÉu sè : 01 GTKT -3LL
HK / 2008 B
No :

Liªn 1: Lu néi bé

Sinh viên : Chu Thị Huệ _ Lớp QTL 101K

13



Trờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng

Khoá luận tốt nghiệp

Ng kết quả kinhythángnăm . ..Thángthángnăm . thángnăm . Năm
Đơn vị bán hàng :
Địa chỉ :

Điện thoại:...MS:
Họ và tên ngời mua ::
Tên đơn vị :
Địa chỉ :.
S TK:..
Hình thức thanh toán:MS:
STT

Tên hàng hoá, dịch vụ

A

B

Đơn vị
tính
C

Số lợng
1

Đơn giá


Thành tiền

2

3=1x2

Cộng tiền hàng:
Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán:
Số tiền viết bằng chữ..........

Thuế suất GTGT :

Ngời mua hàng
(ký, ghi rõ họ tên)

Ngời bán hàng
(ký, ghi rõ họ)

Thủ trởng đơn vị
(ký,đóng dấu,ghi rõ họ tên)

(cần kiểm tra đối chiếu khi lập , giao nhận hoá đơn)

1.3.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán doanh thu , chi phí và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
Tài khoản kế toán dùng để phân loại , hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế tài
chính theo nội dung kinh tế. Hệ thống tài khoản kế toán là bảng kê các tài khoản kế
toán dùng cho đơn vị kế toán.

Theo quyết định số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trởng Bộ Tài
Chính về chế độ kế toán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, khi hạch toán chi phí, doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh, kế toán sử dụng các tài khoản thuộc loại 5 , 6
và 9. Đây là các tài khoản tạm thời (tức là các tài khoản không có số d cuối).
1.3.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán :
Sinh viờn : Chu Th Hu _ Lp QTL 101K

14


Trờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng

Khoá luận tốt nghiệp

Phơng pháp xác định giá vốn là một bộ phận cấu thành kết quả sản xuất
kinh doanh .Vì vậy để xác định đúng đắn kết quả kinh doanh thì ta phải xác đinh đợc đúng trị giá vốn hàng xuất bán .
Đối với doanh nghiệp sản xuất , trị giá hàng xuất kho để bán hoặc thành
phẩm hoàn thành không nhập kho đa đi bán ngay chính là giá thực tế của sản phẩm
hoàn thành. Đối với doanh nghiệp thơng mại , trị giá vốn hàng bán bao gồm trị giá
thực tế phân bổ cho số hàng xuất kho để bán .
Các phơng pháp tính trị giá vốn hàng xuất kho để bán :
- Phơng pháp nhập trớc xuất trớc (FIFO).
- Phơng pháp nhập sau xuất trớc (LIFO).
- Phơng pháp bình quân gia quyền.
- Phơng pháp thực tế đích danh.
Chứng từ sử dụng:
- Phiếu xuất kho
- Hoá đơn bán hàng
- Hoá đơn GTGT
Tài khoản sử dụng:

Kế toán sử dụng chủ yếucác tài khoản : TK 632 , TK 156,TK911 Riêng tài
khoản 632- Giá vốn hàng bán : Dùng để phản ánh trị giá vốn hàng bán hàng hoá ,
thành phẩm dịch vụ đà bán ra trong kỳ và kết chuyển trị giá vốn hàng bán sang TK
911để xác định kết quả kinh doanh .
- TK 632 không có số d cuối kỳ.
Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán .
Kế toán giá vốn hàng bán áp dụng 2 phơng pháp hạch toán : kế khai thờng
xuyên và kiểm kê định kỳ .
Phơng pháp kê khai thờng xuyên (KKTX),đợc biểu hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1: Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai
thờng xuyên.
TK 156
TK 632
Xuất kho bán trực tiếp
TK 157
Xuất kho hàng hoá gửi bán
TK 331
Hàng hoá mua bán
Sinh viờn : Chu Thị Huệ _ Lớp QTL 101K

15


Trờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng

Khoá luận tốt nghiệp
Hàng hoá bán thẳng

Sinh viờn : Chu Th Hu _ Lp QTL 101K


16


Trờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng

Khoá luận tốt nghiệp

Sơ đồ 1.2 : Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp KKDK
Hàng hoá gửi bán cha đợc thanh toán
TK 157

TK 632

HH gửi bán cha đợc thanh toán đkì

TK 611
TK 156

HH tồn kho đầu kỳ

HH XK bán TT
HH nhập lại kho

1.3.2.2. Kế toán chi phí bán hàng TK 641:
Trong kế toán tài chính , phục vụ yêu cầu cung cấp thông tin kế toán ,
CPBH thực tế phát sinh trong kỳ đợc phân loại và tập hợp theo các yếu tố chi phí.
Cuối kỳ, kế toán CPBH cần đợc phân bổ và kết chuyển chi phí này tuỳ thuộc vào
từng loại hình doanh nghiệp và đặc điểm sản xuất kinh doanh.
Tài khoản sử dụng :
Kế to¸n sư dơng chđ u TK 641- Chi phÝ b¸n hàng .Và tài khoản này đợc

mở chi tiết nh sau:
- TK 6411 : Chi phí nhân viên
- TK6412 : Chi phÝ nguyªn vËt liƯu
- TK 6413 : Chi phÝ dơng cơ ®å dïng
- TK 6414 : Chi phÝ khÊu hao TSCĐ
- TK 6415 : Chi phí bảo hành
- TK 6417 : Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK6418 : Chi phÝ kh¸c b»ng tiỊn

Sinh viên : Chu Thị Huệ _ Lớp QTL 101K

17


Khoá luận tốt nghiệp

Trờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng

1.3.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp TK 642:
Chi phí quản lý doanh nghiệp là loại chi phí gián tiếp SXKD, cần đợc( lập dự
toán ) và quản lý chỉ tiêu tiết kiệm, hợp lý. Hoạt động quản lý của doanh nghiệp
liên quan đến các hoạt động của doanh nghiệp, do vậy, cuối kỳ cần phân bổ kết
chuyển để xác định kết quả kinh doanh.Trờng hợp doanh nghiệp sản xuất có chu
kỳ sản xuất dài trong kỳ không có (hoặc ít có) sản phẩm tiêu thụ hoặc doanh
nghiệp thơng mại có dự trữ hàng hoá lớn giữa các kỳ có biến động lớn , chi phí
QLDN cũng cần tính toán phân bổ cho sản phẩm , hàng hoá còn lại cha tiêu thụ
cuối kỳ.
Tài khoản sử dơng :
KÕ to¸n sư dơng chđ u TK 642 – CP QLDN để phản ánh tập hợp và kết
chuyển các chi phí quản lý kinh doanh , quản lý hành chính và chi phí khác liên

quan đến hoạt động chung của cả doanh nghiệp.Tài khoản này đợc mở chi tiết
thành 8 TK cÊp 2 nh sau :
TK 6421 : chi phí nhân viên quản lý
TK 6422 : Chi phí vật liệu quản lý
TK 6423 : Chi phí đồ dùng văn phòng
TK 6424 : Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6425 : ThuÕ phÝ , lÖ phÝ
TK 6426 : Chi phÝ dù phòng
TK 6427 : Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6428 : Chi phí bằng tiền khác
Trình tự hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp đợc thể hiện
qua sơ đồ sau :

Sinh viờn : Chu Thị Huệ _ Lớp QTL 101K

18


Trờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng

Khoá luận tốt nghiệp

Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán CPBH và CPQLDN :
TK 334

TK 641 , 642

Chi phí công nhân viên

TK 111, 112


Khoản ghi giảm giá

TK 151 , 153
CP vật liệu ,CCDC
TK 214
CP KH TSCĐ

TK 331,111,112

TK 1422

CP dịch vụ mua ngoài , CP khác bằng tiền

TK 335
Cp trích trớc , sửu chữa lớn TSCĐ CPBH , CPQLDN phân bổ cho kỳ sau
CPBH , CPQLDN kú tríc chun qua

TK 333
TK 642
Th phÝ , lƯ phí

TK 159 , 139
Trích lập các khoản dự phòng

1.3.2.4. Kế toán giá thành sản phẩm _ TK 631 :
Tài khoản này dùng để phản ánh tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm , dịch vụ ở các đơn vị sản xuất công nghiệp , nông nghiệp , lâm nghiệp
và các đơn vị kinh doanh dịch vụ vận tải , bu điện , du lịch , khách sạn ,trong tr ờng hợp hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kiểm kê định kỳ.
Kết cấu của TK này nh sau :

Bên nợ :
Sinh viờn : Chu Th Huệ _ Lớp QTL 101K

19


Khoá luận tốt nghiệp

Trờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng

- Chi phí sản xuất , kinh doanh dịch vụ dở dang đầu kỳ.
- Chi phí sản xuất , kinh doanh dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ .
Bên có :
- Giá thành sản phẩm nhập kho , dịch vụ hoàn thành kết chuyển vào tài
khoản 632 giá vốn hàng bán.
- Chi phí sản xuất , kinh doanh dịch vơ dë dang ci kú kÕt chun vµo TK
154 “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Tài khoản 632 không có số d cuối kỳ.
1.3.2.5. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 511
* Tài khoản sử dụng :
Kế toán sử dụng chủ yếu là tài khoản 511. Tài khoản này dùng để phản ánh
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong kỳ kế toán của
hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau :
+ Bán hàng : Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hoá mua
vào và bán bất động sản đầu t.
+ Cung cấp dịch vụ : Thực hiện công việc đà thoả thuận theo hợp đồng trong
một kỳ , hoặc nhiều kỳ kế toán nh cung cấp dịch vụ vận tải , du lịch, cho thuê
TSCĐ theo phơng thức cho thuê hoạt động
Tài khoản này gồm 4 tài khoản cấp 2
+ TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá

+ TK 5112: Doanh thu bán sản phẩm
+ TK 5113: Doanh thu cung cÊp dÞch vơ
+ TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá

Sinh viờn : Chu Th Hu _ Lớp QTL 101K

20



×