GIÁO ÁN HÓA HỌC LỚP 8
BÀI 30: Bài thực hành 4
ĐIỀU CHẾ - THU KHÍ OXI VÀ THỬ TÍNH CHẤT CỦA OXI
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Thí nghiệm điều chế oxi và thu khí oxi.
- Phản ứng cháy của lưu huỳnh trong không khí và oxi.
2. Kỹ năng
- Lắp ráp dụng cụ thí nghiệm điều chế, thu khí oxi theo phương pháp đẩy nước, đẩy không khí.
- Thực hiện phản ứng đốt cháy S trong không khí, khí oxi và đốt sắt trong oxi.
- Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng.
- Viết phương trình hoá học của các phản ứng điều chế oxi và phản ứng cháy.
3. Thái độ: HS có ý thức thực hiện nghiêm túc, tiết kiệm hoá chất, an toàn. Chú ý boả vệ môi
trường, mở cửa sổ thông thoáng.
II. Phương pháp dạy học: Thí nghiệm, đàm thoại, nêu vấn đề, hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Bảng phụ.
- 4 bộ thí nghiệm gồm: Giá sắt, ống nghiệm, nút cao su có ống thuỷ tinh L, kẹp gỗ, đèn cồn, thìa
sắt, diêm, chậu, que đóm.
- Hoá chất gồm: KMnO4, S, P, H2O
2. Học sinh:
IV. Tiến trình
1. Ổn định tổ chức (30”)
2. Bài mới
a. Vào bài (30”): SGK - Trang 102
b. Hoạt động dạy và học:
TaiLieu.VN
Page 1
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: (5’)
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:
.GV: Yêu cầu HS báo cáo việc chuẩn bị bài .HS: Đại diện nhóm HS báo cáo
thực hành ở nhà.
- Mục tiêu bài thực hành: Củng cố kiến
thức về nguyên tắc điều chế oxi trong
phòng thí nghiệm, tính chất vật lý, tính chất
hoá học của oxi.
- Cách tiến hành thí nghiệm: Như nội dung
SGK.
1. TN1: Điều chế và thu khí oxi.
Lắp dụng cụ như hình vẽ 4.6; 4.5: Điều chế
và thu khí oxi bằng cách đẩy nước, đẩy
không khí.
2. TN2: Đốt cháy lưu huỳnh trong không
khí và trong oxi.
Lấy 1 lượng S bằng hạt đỗ xanh vào đũa
sắt, đốt trên đèn cồn, quan sát rồi đưa vào
lọ oxi đậy bông tẩm nước vôi trong.
.HS: Nghe, thảo luận, bổ sung.
.GV: Đánh giá, hoàn thiện.
Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm
Hoạt động 2: (22’)
.HS: Nhóm HS thực hiện đồng loạt 2 thí
nghiệm.
.GV: Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm theo
các bước trong SGK. chú ý: nút phải kín, TN1: Điều chế và thu khí oxi.
lượng S lấy nhỏ, có bông tẩm nước vôi trong TN2: Đốt cháy lưu huỳnh trong không khí
để đậy ống nghiệm sau phản ứng.
và trong oxi.
.GV: Tới các nhóm, quan sát, nhận xét, hướng Hoạt động 3:
dẫn (nếu cần ).
.HS: Nhóm HS mô tả, nhóm trưởng tổng
Hoạt động 3: (12’)
kết, thư kí ghi chép:
.GV: yêu cầu HS thảo luận ghi kết quả vào - TN1: Điều chế và thu khí oxi.
tường trình thí nghiệm theo mẫu.
Hiện tượng: Khí thoát ra thử bằng tàn đóm,
TaiLieu.VN
Page 2
- Tính chất vật lý của oxi.
tàn đóm cháy : C + O2 t 0 CO2
- Tính chất hoá học của oxi.
Nhiệt phân KMnO4 thu được khí oxi bằng
cách đẩy không khí.
- Điều chế và thu khí oxi.
2KMnO4 t 0 K2MnO4 + MnO2 + O2
(Khí thoát ra đẩy nước ra khổi ống nghiệm
vì oxi ít tan trong nước. Nhiệt phân KMnO4
thu được khí oxi bằng cách đẩy không khí.
2KMnO4 t 0 K2MnO4 + MnO2 + O2)
Khí oxi không màu, không mùi, nặng hơn
không khí, ít tan trong nước.
- TN2: Đốt cháy lưu huỳnh trong không khí
và trong oxi.
Hiện tượng: Lưu huỳnh cháy trong không
khí ngọn lửa xanh nhẹ, trong oxi cháy sáng
hơn, mãnh liệt hơn.
S
+ O2 t 0 SO2
Hoạt động 4:
.HS: Nhóm HS phân công :
Hoạt động 4 (5’)
.GV: Yêu cầu nhóm HS vệ sinh.
TaiLieu.VN
- Khử hoá chất dư sau TN: Thu gom ống
nghiệm, đổ thuốc tím còn dư vào chậu
nước, bông tẩm nước vôi trong.
- Rửa dụng cụ TN: Cốc, lọ, ống nghiệm Lau bàn sạch sẽ, cất dụng cụ đúng nơi qui
định.
Page 3