Giáo án Hóa học 8
Bài 25: SỰ Ô XI HOÁ - PHẢN ỨNG HOÁ HỢP - ỨNG
DỤNG CỦA Ô XI
Ngày soạn:06/01/2010
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu được khái niệm sự ô xi hoá, phản ứng hoá hợp và phản
ứng toả nhiệt.
- Biết ứng dụng của ô xi
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng
3. Giáo dục: Giáo dục ý thức học tập bộ môn
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. GV: - Tranh vẽ ứng dụng của ô xi
- Phiếu học tập
2. HS: Chuẩn bị bài
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định: (1 phút) Nắm sĩ số: 8A:............8B…….
II. Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu các tính chất hoá học của ô xi, viết phương trình phản ứng minh hoạ.
2. Bài tập 4 (SGK trang 84)
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Nêu nhiệm vụ của tiết học: Tìm hiểu về sự oxi hoá – Phản
ứng hoá hợp - Ứng dụng của oxi.
2. Phát triển bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
*. Hoạt động1:
NỘI DUNG
I. Sự oxi hoỏ.
- GV yêu cầu HS nhận xét các VD ở (1). * VD:
? Hãy cho biết các phản ứng hoá học
trên có đặc điểm gì giống nhau.
S
+
t
O2 →
SO2
4P
+
t
5O2 →
2P2O5
0
0
Giáo án Hóa học 8
( Những PƯ trên đều có O 2 t/d với các
chất).
3Fe
+
t
2O2 →
2Fe3O4
0
t
CH4
+
2O2 →
CO2 +
- GV: Những PƯHH kể trên được gọi là 2H2O
sự
* Định nghĩa: Sự tác dụng của oxi với
oxi hoá các chất đó.
một chất là sự oxi hoá.
0
? Vậy sự oxi hoá một chất là gì.
* GV lưu ý: Chất đó có thể là đơn chất
hay hợp chất.
- Yêu cầu HS lấy VD về sự o xi hoá xãy
II. Phản ứng hoá hợp:
ra trong đời sống hằng ngày.
- PTPƯ:
*. Hoạt động2:
* GV đưa ra 1 số VD: Hãy quan sát 1 số
p/ư sau.
? Hãy nhận xét và ghi số chất p/ư và số
chất sản phẩm trong các PƯHH.
2Na
2Fe
+
S
0
t
→
Na2S.
t
+ 3Cl2 →
2FeCl3
Na2O + H2O
0
→
2NaOH
t
4Fe(OH)2 + 2H2O
+ O2
→
- GV thông báo: Các PƯHH trên được
4Fe(OH)3
gọi là phản ứng hoá hợp.
* Định nghĩa: Phản ứng hoá hợp là
? Vậy phản ứng hoá hợp là gì.
PƯHH trong đó chỉ có một chất mới
(SP) được tạo thành từ 2 hay nhiều
chất ban đầu.
0
* GV giới thiệu về phản ứng toả nhiệt
( Như các PƯ trên).
Ngoài ra còn có một số phản ứng thu
nhiệt.
VD:
∆H 0
N2 +
O2 →
* Phản ứng toả nhiệt là phản ứng
hoá học của oxi với các chất khác có
toả ra năng lượng.
2NO
III. ứng dụng của oxi:
Giáo án Hóa học 8
2KClO3
t
2KCl
→
+
0
3O2
∆H 0
*. Hoạt động2:
- GV treo tranh vẽ ứng dụng của oxi cho
1. Sự hô hấp:
HS quan sát.
? Em hãy kể tên các ứng dụng của oxi - Sự hô hấp của con người và động vật.
mà em biết trong cuộc sống.
- Phi công, thợ lặn, chiến sĩ chữa cháy.
- GV chiếu lên màn hình những ứng 2. Sự đốt nhiên liệu:
dụng của oxi.
- Nhiên liệu cháy trong o xi tạo ra nhiệt
- GV: Hai lĩnh vực quan trọng nhất là:
độ cao hơn trong không khí.
+ Sự hô hấp.
- Sản xuất gang thép.
+ Sự đốt nhiên liệu.
- Chế tạo mìn phá đá.
- Đốt nhiên liệu trong tên lữa.
IV. Củng cố:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài.
+ Sự o xi hoá là gì?
+ Định nghĩa PƯHH.
+ Ứng dụng của oxi.
- Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
* Bài tập 1: Hoàn thành các PTPƯ sau:
t
a.
Mg + ?
MgS.
→
t
b.
? + O2 → Al2O3.
DP
c.
H2O →
H2 + O2.
t
d.
CaCO3 →
CaO + CO2.
t
e.
? + Cl2 → CuCl2.
t
f. Fe2O3 + H2 →
Fe + H2O.
* Bài tập 2: Lập PTPƯ biểu diễn các phản ứng hoá hợp sau:
a. Lưu huỳnh với nhôm.
b. O xi với magie.
c. Clo với kẽm.
0
0
0
0
0
Giáo án Hóa học 8
V. Dặn dò:
- Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi.
- Bài tập: 1, 2, 3, 4, 5 (Sgk- 87).