Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

NGHIÊN CỨU ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ THỦ ĐỨC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (846.33 KB, 82 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH

NGHIÊN CỨU ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ THỦ ĐỨC

QUAN MINH QUỐC BÌNH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KINH TẾ NÔNG LÂM

Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2009


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại Học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “NGHIÊN CỨU ĐỊNH
HƯỚNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN
NHÀ THỦ ĐỨC”, do Quan Minh Quốc Bình, sinh viên khóa 31, ngành KINH TẾ
NÔNG LÂM, đã bảo vệ thành công trước hội đồng ngày

TS LÊ QUANG THÔNG
Người hướng dẫn
(Chữ ký)

Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày



tháng

năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

(Chữ ký

(Chữ ký

Họ tên)

Họ tên)

tháng

năm

Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Đầu tiên con xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới ba mẹ. Ba mẹ đã
tạo điều kiện cho con được học tập, vui chơi cho đến ngày hôm nay. Ba mẹ là chỗ dựa
tinh thần vững chắc cho con trong thời gian qua.

Xin gửi lời cám ơn chân thành đến quý thầy cô Khoa Kinh Tế Trường Đại Học
Nông Lâm đã giảng dạy, truyền đạt cho tôi những kiến thức trong suốt 4 năm trên
giảng đường. Đó chính là hành trang, là nền tảng vững chắc để tôi có thể tự tin bước
vào đời.
Tôi xin chân thành cảm ơn TS Lê Quang Thông, người thầy tận tụy hết lòng
giảng dạy và trực tiếp hướng dẫn tôi hoàn thành đề tài.
Tôi xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến quý công ty, các anh chị ở các phòng ban
của công ty. Đặc biệt là các anh chị ở Phòng Kế toán, Phòng Kinh doanh đã nhiệt tình
hướng dẫn, cung cấp số liệu, tạo điều kiện cho tôi hoàn thành đề tài. Xin chúc sức
khỏe và hạnh phúc đến cán bộ công nhân viên trong công ty, kính chúc quý công ty
ngày càng phát triển lớn mạnh.
Cuối cùng tôi xin gởi lời cảm ơn đến tất cả mọi người thân, bạn bè đã giúp tôi
hoàn thành đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn!

TP. Hồ Chí Minh, 2009
Quan Minh Quốc Bình


NỘI DUNG TÓM TẮT
QUAN MINH QUỐC BÌNH. Tháng 06 năm 2009. “Nghiên Cứu Định Hướng
Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty Cổ Phần Phát Triển Nhà Thủ Đức”.
QUAN MINH QUOC BINH. June 2009. “Research Orientation For Business
Strategy Of ThuDuc Housing Development Joint-Stock Company”.
Đất nước đã gia nhập WTO, trong bối cảnh toàn cầu hóa như hiện nay, Việt
Nam vừa có những cơ hội để phát triển đồng thời cũng gặp phải nhiều khó khăn trở
ngại. Để tận dụng được cơ hội vượt qua thách thức trong quá trình hội nhập, các doanh
nghiệp cần phải có bản lĩnh, đồng thời phải có được chiến lược kinh doanh phù hợp để
làm kim chỉ nam cho mọi hoạt động kinh doanh của mình.
Đề tài “Nghiên Cứu Định Hướng Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty Cổ

Phần Phát Triển Nhà Thủ Đức” mà tôi thực hiện nhằm vận dụng kiến thức đã học vào
thực tế và góp phần định hướng chiến lược kinh doanh cho công ty.
Trong quá trình nghiên cứu, tôi đã sử dụng các số liệu thứ cấp từ các phòng
ban, sách báo, tạp chí và các số liệu sơ cấp thông qua phỏng vấn các chuyên gia của
công ty để có thể đánh giá môi trường bên trong và bên ngoài của công ty. Sau đó
dùng các phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh, các ma trận EFE, IFE,
SWOT, SPACE để phân tích tổng hợp các vấn đề.
Qua kết quả nghiện cứu, tình hình kinh doanh của công ty trong ba năm qua
luôn đạt hiệu quả cao thể hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận, hoạt động marketing luôn được
công ty chú trọng, sản phẩm có uy tín trên thương trường. Đồng thời công ty cũng có
những điểm yếu cần khắc phục như nguồn vốn chưa đáp ứng đủ nhu cầu đầu tư, nguồn
nhân lực trình độ cao còn thiếu.
Từ đó, tôi đã đề xuất các chiến lược: Chiến lược liên doanh, chiến lược phát
triển thị trường, chiến lược đa dạng hóa kinh doanh, chiến lược đa dạng hóa sản phẩm
cho công ty nhằm hoàn thiện hơn nữa chiến lược của công ty.


MỤC LỤC
Trang
Danh mục các chữ viết tắt

vii

Danh mục các bảng

viii

Danh mục các hình

ix


Danh mục phụ lục

x

CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU

1

1.1. Đặt vấn đề

1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

2

1.2.1. Mục tiêu chính

2

1.2.2. Mục tiêu cụ thể

2

1.3. Phạm vi nghiên cứu

2

1.4. Cấu trúc của khóa luận


2

1.4.1. Chương 1 Mở đầu

2

1.4.2. Chương 2 Tổng quan

2

1.4.3. Chương 3 Nội dung và phương pháp nghiên cứu

3

1.4.4. Chương 4 Kết quả và thảo luận

3

1.4.5. Chương 5 Kết luận và đề nghị

3

CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN

4

2.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty:

4


2.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty

5

2.2.1. Chức năng

5

2.2.2. Nhiệm vụ

6

2.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty

6

2.3.1. Sơ đồ tổ chức

6

2.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban

8

2.3.3.Cơ cấu nhân sự

11

2.3.4. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty.


12

2.4. Đánh giá những thành tựu và tồn tại, yếu kém của ThuDuc House
v

13


2.4.1. Những thành tựu

13

2.4.2. Những tồn tại, yếu kém

13

CHƯƠNG 3 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

14
14

3.1. Cơ sở lý luận
3.1.1. Khái niệm chiến lược và quản trị chiến lược

14

3.1.2. Vai trò của quản trị chiến lược

15


3.1.3. Các loại chiến lược

15

3.1.4. Các giai đoạn quản trị chiến lược

16

3.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến xây dựng chiến lược

17

3.1.6. Các công cụ cung cấp thông tin xây dựng chiến lược

22
26

3.2.Phương pháp nghiên cứu
3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu

26

3.2.2. Phương pháp phân tích số liệu

26

CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

28


4.1. Sơ lược về thị trường BĐS ở TP.HCM trong thời gian gần đây

28

4.2. Phân tích kết quả kinh doanh của Công ty

30

4.3. Phân tích môi trường ảnh hưởng đến chiến lược kinh doanh của công ty 34
4.3.1. Phân tích môi trường bên ngoài

34

4.3.2. Đánh giá môi trường bên trong

50

4.4. Phân tích các ma trận chiến lược

61

4.4.1. Ma trận SWOT

61

4.4.2. Phân tích ma trận SPACE

62


4.5. Dự báo thị trường bất động sản trong thời gian sắp tới

63

4.6. Các chiến lược có thể áp dụng cho công ty

64

4.7. Các biện pháp đề nghị

65

CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

67

5.1. Kết luận

67

5.2. Kiến nghị

67

5.2.1. Đối với Công ty

68

5.2.2. Đối với Nhà nước


68
vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BĐS

Bất Động Sản

CB-CNV

Cán Bộ Công Nhân Viên

CP

Chi Phí

DN

Doanh Nghiệp

DT

Doanh Thu

ĐTDH

Đầu Tư Dài Hạn

ĐTNH


Đầu Tư Ngắn Hạn

LN

Lợi Nhuận

NNH

Nợ Ngắn Hạn

NVCSH

Nguồn Vốn Chủ Sỡ Hữu

THUDUC HOUSE

Công Ty Cổ Phần Phát Triển Nhà Thủ Đức

TP.HCM

Thành Phố Hồ Chí Minh

TSCĐ

Tài Sản Cố Định

TSLĐ

Tài Sản Lưu Động


TNHH

Trách Nhiệm Hữu Hạn

TTS

Tổng Tài Sản

TTTH

Tính Toán Tổng Hợp

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Tình hình lao động của công ty qua 2 năm 2007 và 2008

11

Bảng 2.2. Cơ Cấu Và Tình Hình Biến Động Tài Sản Của Công Ty, 2007-2008

12

Bảng 3.1. Ma trận SPACE

25


Bảng 4.1. Kết Quả Kinh Doanh của Công Ty

30

Bảng 4.2. Tình Hình Doanh Thu Của Công Ty

31

Bảng 4.3. Chỉ Tiêu Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty, 2007-2008

33

Bảng 4.4. Các chỉ tiêu GDP, tốc độ lạm phát từ năm 2004 đến 2008

34

Bảng 4.5. Lãi Suất Ngân Hàng Từ Năm 2004 Đến 2008

36

Bảng 4.6. Ma trận EFE của Công ty ThuDuc House

49

Bảng 4.7. Các tỷ số về khả năng thanh toán qua 2 năm 2007-2008

50

Bảng 4.8: Các Tỷ Số Về Hoạt Động Qua 2 Năm 2007-2008


51

Bảng 4.9. Thu Nhập Bình Quân của Cán Bộ Công Nhân Viên Công Ty

52

Bảng 4.10. Chi phí quảng cáo và doanh thu kinh doanh bất động sản.

57

Bảng 4.11. Ma trận IFE của ThuDuc House

60

Bảng 4.12. Ma trận SWOT cho ThuDuc House

61

Bảng 4.13. Ma Trận SPACE cho Công ty ThuDuc House

62

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Của Công Ty ThuDuc House

7


Hình 3.1. Mô Hình Quản Trị Chiến Lược Toàn Diện

17

Hình 3.2. Mô Hình 5 Áp Lực Cạnh Tranh

19

Hình 3.3. Ma trận SPACE

25

Hình 4.1. Biểu Đồ Biến Động Doanh Thu của Công Ty Qua Các Năm

32

Hình 4.2. Biểu Đồ Biến Động Lợi Nhuận của Công Ty Qua Các Năm

32

Hình 4.3. Giá trị GDP của TPHCM từ năm 2004 đến 2008

35

Hình 4.4. Cơ cấu kinh tế của TPHCM năm 2008

36

Hình 4.5. Dân số TPHCM từ năm 2004 đến 2008


37

Hình 4.6. Tỷ lệ đô thị hóa (dân số đô thị/dân số cả nước) của Việt Nam

38

Hình 4.7. Tỷ lệ khách hàng biết đến các công ty bất động sản

47

Hình 4.8. Mức độ quan tâm của khách hàng khi ThuDuc House có sản phẩm mới

55

Hình 4.9. Kênh thông tin khách hàng biết đến ThuDuc House

58

Hình 4.10. Vị trí chiến lược

62

ix


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Một Số Danh Hiệu Mà ThuDuc House Đạt Được
Phụ lục 2. Một Số Sản Phẩm Của Công Ty


x


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Việt Nam đã gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO). Trong xu thế toàn
cầu hóa như hiện nay, các doanh nghiệp vừa có những cơ hội phát triển vừa phải đối
mặt với những nguy cơ tiềm ẩn. Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp cần phải
xây dựng cho mình định hướng và chiến lược kinh doanh phù hợp trên cơ sở nghiên
cứu, phân tích môi trường kinh doanh để có thể tận dụng các cơ hội, giảm thiểu các
nguy cơ từ môi trường kinh doanh cũng như phát huy các điểm mạnh và hạn chế các
điểm yếu của doanh nghiệp.
Bất động sản là một lĩnh vực kinh doanh rất đặc thù, đòi hỏi những điều kiện
đặc biệt như nguồn tài chính vững mạnh, khả năng huy động vốn, mối quan hệ tốt với
các cơ quan chức năng quản lý chuyên ngành, định hướng cũng như là tầm nhìn dài
hạn của lãnh đạo doanh nghiệp. Hoạt động kinh doanh BĐS mang tính chu kỳ, rủi ro
cao. Tuy nhiên đi kèm với rủi ro lớn chính là lợi nhuận rất hấp dẫn, do đó lĩnh vực
kinh doanh này thu hút ngày càng nhiều các doanh nghiệp tham gia. Nhu cầu về các
sản phẩm BĐS hiện nay ở TPHCM như nhà ở, cao ốc văn phòng, trung tâm thương
mại, chung cư cao cấp... rất lớn. Đây chính là cơ hội và cũng là thách thức lớn của các
doanh nghiệp kinh doanh BĐS.
Công ty Cổ phần Phát triển nhà Thủ Đức (THUDUC HOUSE) tiền thân là
doanh nghiệp Nhà nước được thành lập từ năm 1990 và chính thức chuyển đổi sang
công ty cổ phần từ năm 2001. Trong hơn 18 năm hoạt động, ThuDuc House đã có
những bước phát triển vuợt bậc, trở thành một trong những công ty hàng đầu lĩnh vực
kinh doanh địa ốc của thành phố, có nhiều đóng góp trong việc tạo dựng và phát triển
diện mạo đô thị của TP. Hồ Chí Minh nói riêng và cả nước nói chung. Trong giai đoạn
thị trường bất động sản gặp nhiều khó khăn như hiện nay, công ty cần có các chiến



lược kinh doanh đặc thù nhằm để thích nghi với điều kiện môi trường kinh doanh biến
đổi khó lường và không ngừng phát triển để phù hợp với xu thế của thị trường.
Trong bối cảnh đó, được sự chấp thuận của khoa Kinh tế trường Đại học Nông
Lâm, được sự đồng ý của giáo viên hướng dẫn, và được sự chấp thuận tại Công ty, tôi
tiến hành nghiên cứu đề tài: ”NGHIÊN CỨU ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC
KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ THỦ ĐỨC “
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chính
Nghiên cứu định hướng và giải pháp chiến lược kinh doanh cho công ty nhằm
mục đích mở rộng thị trường và hoạt động kinh doanh có hiệu quả.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Phân tích môi trường bên trong, bên ngoài ảnh hưởng hoạt động của công ty.
Nhận diện điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức mà công ty gặp phải
trong môi trường kinh doanh.
Định hướng chiến lược kinh doanh và đề xuất một số giải pháp thực hiện chiến
lược của công ty.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: đề tài được thực hiện tại Công ty Cổ phần Phát triển nhà
Thủ Đức.
Phạm vi thời gian: Nghiên cứu số liệu của công ty trong hai năm 2007 – 2008.
Thời gian thực hiện đề tài: từ ngày 2/3/2009 đến 16/05/2009
1.4. Cấu trúc của khóa luận
1.4.1. Chương 1 Mở đầu
Trình bày lý do chọn đề tài, phạm vi nghiên cứu và cấu trúc của khóa luận:
“Nghiên Cứu Định Hướng Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty Cổ Phần Phát Triển
Nhà Thủ Đức”
1.4.2. Chương 2 Tổng quan

Giới thiệu khái quát về công ty như lịch sử hình thành và phát triển, chức năng,
nhiệm vụ của các phòng ban, cơ cấu bộ máy tổ chức, lĩnh vực hoạt động kinh doanh
của công ty và trình bày sơ lược về sản phẩm, nguồn nhân lực.
2


1.4.3. Chương 3 Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Trình bày những khái niệm như chiến lược kinh doanh, vai trò của quản trị
chiến lược, môi trường ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh và giới thiệu
một số phương pháp sử dụng trong quá trình nghiên cứu.
1.4.4. Chương 4 Kết quả và thảo luận
Tiến hành phân tích môi trường hoạt động kinh doanh, phân tích môi trường
hoạt động, sử dụng các công cụ phân tích: như ma trận EFE, ma trận IFE, ma trận
SWOT…
1.4.5. Chương 5 Kết luận và đề nghị
Kết luận chung cho toàn bộ khóa luận và đưa ra một số đề nghị đối với các đối
tượng liên quan.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
a) Giới thiệu
Công ty Cổ phần Phát triển nhà Thủ Đức, tiền thân là Công ty Quản lý và Phát
triển nhà Huyện Thủ Đức được thành lập theo Quyết định số 57/QĐ-UB cấp ngày
02/02/1990 của UBND TPHCM.
Ngày 05/10/1996 Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ký quyết định số

4569/QĐ-UBKT cho Công ty Quản lý và Phát triển nhà Huyện Thủ Đức được đổi tên
thành Công ty Phát triển nhà và Dịch vụ Khu công nghiệp Thủ Đức.
Ngày 24/11/2000 Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ký quyết định số
7967/QĐ-UB-CNN chuyển Công ty Phát triển nhà và Dịch vụ Khu Công nghiệp Thủ
Đức thành Công ty Cổ phần Phát triển nhà Thủ Đức với số vốn điều lệ là
15.000.000.000 đồng.
Ngày 15/06/2001 Công ty chính thức đi vào hoạt động với giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số 4103000457 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hồ Chí Minh cấp.
Từ khi cổ phần hóa cho đến nay Công ty đã đẩy mạnh đầu tư vào các hoạt động
chủ yếu như: kinh doanh địa ốc, chủ đầu tư xây dựng, kinh doanh công trình cơ sở hạ
tầng kỹ thuật, khu công nghiệp, khu dân cư, xây dựng và quản lý chợ, trung tâm
thương mại, các hoạt động liên doanh, liên kết đầu tư tài chính khác. Hoạt động của
Công ty cho đến cuối năm 2005 đã có những thay đổi rõ rệt: tổng giá trị tài sản tăng
gấp 9,05 lần, nguồn vốn chủ sở hữu tăng 10,7 lần, doanh thu tăng 10,28 lần, lợi nhuận
trước thuế tăng 7,52 lần so với năm 2001.


Do nhu cầu tăng vốn để thực hiện đầu tư các dự án, xây dựng địa ốc mở rộng
hoạt động kinh doanh đầu tư tài chính - ngân hàng và tham gia thành lập các công ty
thành viên và liên doanh nên THUDUC HOUSE đã phát hành thêm cổ phần tăng vốn
điều lệ 3 lần từ 15 tỷ lên 30 tỷ đồng, từ 30 tỷ lên 100 tỷ đồng và từ 100 tỷ đồng lên 170
tỷ đồng.
b) Tên gọi - Trụ sở
Tên tổ chức:

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ THỦ ĐỨC.

Tên giao dịch quốc tế: THUDUC HOUSING DEVELOPMENT CORPORATION
Tên viết tắt:


THUDUC HOUSE

Trụ sở chính:

384 Võ Văn Ngân, P. Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TP. HCM.

Điện thoại:

(84.8) 8966 676 – 7225 099 - 8972 799 – 7220 407.

Fax:

(84.8) 8961 123

Email:



Website:

www.thuduchouse.com

Logo:

Vốn điều lệ hiện tại: 252.500.000.000đ (Hai trăm năm mươi hai tỷ, năm trăm triệu
đồng)
2.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
2.2.1. Chức năng
Kinh doanh địa ốc, đầu tư phát triển các dự án BĐS, trung tâm thương mại, văn
phòng cho thuê, chợ đầu mối, khu du lịch nghỉ dưỡng, khu công nghiệp. Kinh doanh

khai thác các dịch vụ về địa ốc, khu đô thị và khu công nghiệp. Xây dựng và thiết kế
các công trình về nhà ở, công trình công cộng và dân dụng khác. Sản xuất nguyên vật
liệu phục vụ xây dựng như: gạch, ngói, gạch bông. Chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh
công trình cơ sở hạ tầng khu công nghiệp và khu dân cư.
Kinh doanh các dịch vụ khách sạn, nhà hàng, cho thuê kho bãi, quảng cáo, bốc
dỡ hàng hóa, đóng gói.
5


Đầu tư vốn, tài sản vào các doanh nghiệp trong và ngoài nước, đầu tư kinh
doanh tài chính – chứng khoán và ngân hàng.
Mua bán, chế biến hàng nông sản thực phẩm.
2.2.2. Nhiệm vụ
Hoạt động sản xuất kinh doanh là nhằm thu lợi nhuận đó là mục tiêu, nhiệm vụ
hàng đầu của các DN, ThuDuc House cũng không nằm trong ngoại lệ đó, đặc biệt
nhiệm vụ của công ty còn là cung cấp các sản phẩm có chất lượng, để tạo được sự tin
tưởng và tạo tiền đề cho sự phát triển của công ty.
Ngoài ra công ty còn có các nhiệm vụ:
- Kinh doanh theo đúng lĩnh vực đã đăng ký.
- Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ với Nhà nước, chấp hành tốt các quy định về tổ chức
hoạt động, chế độ kế toán và quản lý doanh nghiệp.
- Đem lại lợi nhuận cho công ty thông qua hoạt động kinh doanh BĐS, góp phần to lớn
vào sự phát triển xã hội.
- Góp phần vào việc tăng trưởng GDP.
- Góp phần nâng cao đời sống vật chất tinh thần của các bộ công nhân viên, thực hiện
công tác đào tạo, huấn luyện về chuyên môn nghiệp vụ cho nhân viên.
2.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty
2.3.1. Sơ đồ tổ chức

6



Hình 2.1. Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Của Công Ty ThuDuc House

Nguồn: Phòng Quản trị hành chánh-nhân sự

7


2.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
a) Tổng giám đốc: Tổng giám đốc do Hội đồng Quản trị bổ nhiệm, chịu trách
nhiệm trước Hội đồng Quản trị và Đại hội đồng Cổ đông về điều hành và quản lý mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Tổng giám đốc là người đại diện theo
pháp luật của Công ty.
b) Phó Tổng giám đốc: Phó Tổng giám đốc có trách nhiệm hỗ trợ Tổng giám
đốc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
c) Phòng Đầu tư Nước ngoài: Tổ chức xúc tiến đầu tư các dự án liên doanh
với nước ngoài; theo dõi, quản lý các đơn vị liên doanh hiện có; kết hợp chặt chẽ với
các bộ phận trực thuộc Công ty để tận dụng nguồn lực, thông tin của Công ty phục vụ
công tác có hiệu quả; quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực, tài sản, trang
thiết bị được giao; các nhiệm vụ khác theo chỉ đạo của Ban Tổng giám đốc.
d) Phòng Kế toán - Ngân quỹ: có các nhiệm vụ
Công tác kế toán tổng hợp; kế toán quản trị và kế toán chi tiết. Kiểm tra chứng
từ thu chi tài chính. Báo cáo đầy đủ - chính xác quá trình kinh doanh, kết quả kinh
doanh, phân chia kết quả kinh doanh đối với các cơ sở hợp tác kinh doanh, công ty
thành viên. Quản lý nguồn vốn và triển khai thực hiện quyết toán các khoản thu - chi
theo đúng kế hoạch tài chính hàng tháng, hàng quý, năm đã được Ban Tổng giám đốc
phê duyệt.
Phối hợp với cơ quan kiểm toán độc lập thực hiện việc kiểm toán báo cáo tài
chính hàng năm để phục vụ cho Đại hội cổ đông thường niên. Phối hợp và hỗ trợ Ban

kiểm soát để thực hiện tốt nhiệm vụ theo quy định của điều lệ Công ty. Kiểm tra việc
quản lý, sử dụng tài sản, vốn, tiền mặt, các loại chứng khoán và các tài sản khác của
Công ty.
Tham gia soạn thảo, kiểm tra, đàm phán việc ký kết các loại hợp đồng kinh tế
của Công ty với khách hàng; phối hợp các phòng có liên quan theo dõi kiểm tra tiến độ
thực hiện - nghiệm thu và thanh lý hợp đồng theo quy định.
Phối hợp Phòng Quản trị - Hành chánh & Nhân sự thực hiện đầy đủ các chế độ
về lao động, tiền lương và các khoản khác cho CB-CNV. Phối hợp với Phòng Quản trị
8


Chiến lược tổng hợp kết quả kinh doanh, lập báo cáo kế toán thống kê, phân tích hoạt
động sản xuất – kinh doanh để phục vụ cho việc tổng kết, lập kế hoạch hàng năm phục
vụ tổng kết năm và Đại hội cổ đông theo định kỳ.
Quan hệ với các cơ quan quản lý tài chính, kho bạc, thuế, hải quan, ngân hàng,
các quỹ đầu tư, các tổ chức tài chính tín dụng khác để thực hiện các công việc và
nghiệp vụ cần thiết liên quan đến hoạt động của Công ty. Cung cấp thông tin, số liệu
kế toán theo quy định của pháp luật, bảo mật số liệu kế toán tài chính theo quy định
của Điều lệ Công ty. Kiểm tra kế toán tài chính các đơn vị thành viên, đơn vị liên kết,
liên doanh, kiểm tra kế toán nội bộ.
e) Phòng Kinh doanh – Makerting
Khảo sát, nghiên cứu, phân tích, tổng hợp tình hình thị trường và các đối thủ
cạnh tranh liên quan đến sản phẩm – dịch vụ của Công ty để xây dựng các chiến lược
cạnh tranh tiếp thị, kế hoạch kinh doanh hàng năm; đồng thời đưa ra các đề xuất về
chính sách thương mại phục vụ cho công tác tiêu thụ sản phẩm – dịch vụ của bộ phận
mình. Thực hiện các hoạt động tiếp thị, quảng cáo, xúc tiến thương mại và xây dựng
mạng lưới bán hàng nhằm tìm kiếm, thu hút khách hàng sử dụng sản phẩm – dịch vụ
của Công ty.
Phối hợp Văn phòng giao dịch BĐS trong công tác quan hệ với báo chí, tổ
chức sự kiện, quảng bá thương hiệu, xử lý khủng hoảng và các vấn đề khác liên quan

đến nội bộ Công ty, kết nối quan hệ nội bộ. Thực hiện bán hàng, theo dõi công nợ, xây
dựng và thực hiện chính sách hậu mãi đối với khách hàng.
Hỗ trợ khách hàng các vấn đề liên quan đến thủ tục pháp lý, tư vấn thiết kế mẫu
nhà, xây dựng sửa chữa và thủ tục xin phép xây dựng sửa chữa, quy chế sử dụng và
quản lý chung cư, chăm sóc hậu mãi, xử lý khiếu nại, vay và thế chấp.

9


f) Phòng Phát triển Dự Án
Thực hiện công tác phát triển dự án, quản lý dự án theo mô hình quy trình quản
lý dự án. Quản lý các công trình do Công ty nhận thầu từ khâu lập hồ sơ xin đấu thầu,
ký kết hợp đồng, tổ chức thi công đến nghiệm thu, hoàn công, thanh lý hợp đồng.
Xúc tiến đầu tư đối với các dự án trong nước và quan hệ ngoại giao với các ban
ngành và địa phương có liên quan
g) Phòng Quản trị Tài chính
Thẩm định phần tài chính các dự án đầu tư trong và ngoài nước, tư vấn tài
chính dự án cho khách hàng hoặc các thành viên của Công ty.
Quản lý cổ phiếu, theo dõi thị trường chứng khoán, lập kế hoạch tài chính, phát
hành trái phiếu, cổ phiếu và tham mưu cho Ban Tổng giám đốc công tác quản trị đầu
tư tài chính – chứng khoán và ngân hàng.
Cập nhật và hệ thống hóa các thông tin, văn bản pháp luật có liên quan đến tài
chính chứng khoán, ngân hàng cho Công ty.
h) Phòng Quản trị - Hành chánh & Nhân sự
Tuyển dụng nhân sự, quản lý nhân sự, phát triển nguồn nhân lực. Phối hợp
Phòng Kế toán - Ngân quỹ quản lý lao động, tiền lương cán bộ – công nhân viên.
Quản lý công văn, giấy tờ, sổ sách hành chánh và con dấu Công ty. Công tác lễ
tân, công tác hành chánh phục vụ.
Tham mưu cho Ban Tổng giám đốc các vấn đề về tổ chức bộ máy và bố trí
nhân sự phù hợp với yêu cầu phát triển của Công ty. Theo dõi lịch công tác, lịch giao

ban, hội họp và các kỳ sinh hoạt định kỳ hoặc bất thường khác của Công ty để có kế
hoạch chuẩn bị phù hợp.
i) Phòng Quản trị Chiến lược
Hoạch định chiến lược sản xuất kinh doanh. Lập kế hoạch tổng hợp, thực hiện
báo cáo thống kê, các báo cáo đột xuất theo yêu cầu các ngành chức năng, phân tích
tình hình hoạt động hàng tháng, hàng quý.
Quản lý, theo dõi tổng hợp hoạt động các đơn vị thành viên, các đơn vị nhận
góp vốn và các đơn vị hợp tác, liên doanh. Quản lý kho của Công ty; mở sổ sách theo
10


dõi tài sản tồn kho; tổ chức kiểm kê định kỳ 06 tháng/lần theo theo quy định của Công
ty.
Thực hiện nghiên cứu và phát triển (R&D). Cập nhật nghiên cứu chính sách, chế
độ, tư vấn về pháp luật cho Tổng giám đốc. Kiểm tra các hợp đồng kinh tế, đề xuất, tổng
hợp theo dõi quá
j) Văn phòng giao dịch bất động sản
Quan hệ các cơ quan thông tin đại chúng, quan hệ cộng đồng (P.R) nhằm nâng
cao hình ảnh và thương hiệu THUDUC HOUSE. Thực hiện các giao dịch môi giới
BĐS, tiếp nhận các đơn đặt hàng xây dựng, sửa chữa nhà, tiếp nhận các cơ hội đầu tư.
Phối hợp, hỗ trợ Phòng Kinh doanh – Tiếp thị thực hiện các nhiệm vụ: khảo
sát, nghiên cứu, phân tích, tổng hợp tình hình thị trường và các đối thủ cạnh tranh liên
quan; quảng bá thương hiệu; xây dựng & phát triển mạng lưới bán hàng.
2.3.3.Cơ cấu nhân sự
Bảng 2.1. Tình hình lao động của công ty qua 2 năm 2007 và 2008
2008

2007
Khoản mục


Số lượng

Tổng lao động
83
Phân theo giơí tính
Nam
50
Nữ
33
Phân theo trình độ học vấn
Trên đại học
3
Đại học
50
Cao đẳng
4
Trung cấp
21
Lao động phổ thông
5

2008/2007
Tỷ lệ
±Δ
(%)

Tỷ lệ
(%)

Số lượng


Tỷ lệ
(%)

100

90

100

7

8.43

60.24
39.76

52
38

57.78
42.22

2
5

4
15.15

3.61

5
5.56
2
66.67
60.24
50
55.56
0
0.00
4.82
4
4.44
0
0.00
25.30
20
22.22
-1
-4.76
6.02
11
12.22
6
120.00
Nguồn: Phòng Quản trị hành chánh và nhân sự

Nhìn chung, số lượng lao động của công ty qua 2 năm 2007-2008 không có
biến đổi lớn cả về tổng lao động lẫn cơ cấu lao động theo giới tính cũng như theo trình
độ. Năm 2008, công ty đã tuyển dụng thêm 7 lao động, tăng 8.43% so với năm 2007,
trong đó, lao động nữ tăng lên 4%, lao động nam tăng 15.15%. Trình độ của nhân lực

11


công ty cũng đã thay đổi theo chiều hướng ngày càng nâng cao chất lượng đội ngũ lao
động. Cụ thể, năm 2008,số lượng lao động trên đại học là 5 người, tăng 66.67% so với
năm 2007. Lao động trình độ trung cấp năm 2008 là 20 người, giảm 4.76% so với năm
trước. Lao động phổ thông trong năm 2008 là 11 người, tăng 120 % so với năm 2007.
2.3.4. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty
Bảng 2.2 Cơ Cấu Và Tình Hình Biến Động Tài Sản Của Công Ty Trong 2 Năm
2007 Và 2008
ĐVT: Triệu đồng
Năm 2007
Khoản mục

1.Tổng tài sản

Giá trị

1.040.591

Tỷ trọng
(%)

Năm 2008
Giá trị

100,00 1.336.961

Tỷ trọng
(%)


So Sánh
±U

Tỷ lệ
(%)

100,00

296.370

28,48

* TSLĐ và ĐTNH

557.623

53,59

647.342

48,42

89.719

16,08

* TSCĐ và ĐTDH

482.968


46,41

689.619

51,58

206.651

42,78

2.Tổng nguồn vốn

1.040.591

100,00 1.336.961

100,00

296.370

28,48

* Nợ phải trả

317.002

30,46

372.445


27,86

55.443

17,49

* Nguồn vốn CSH

723.589

69,54

964.516

72,14

240.927

33,29

Nguồn : Phòng Kế Toán & TTTH

Qua bảng số liệu trên cho thấy tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty có chiều
hướng tăng dần qua hai năm. Tổng tài sản của công ty năm 2008 là 1.336.961 triệu
đồng, tăng 28,48% (ứng với 296.370 triệu đồng). Trong đó, TSLĐ và ĐTNH 48,42%
(ứng với 647.342 triệu đồng) tăng 16,08% (tương ứng 89.719 triệu đồng) so với năm
2007 nguyên nhân là do hàng tồn kho của công ty tăng. TSCĐ và ĐTDH chiếm
51.58% tăng 206.651 triệu đồng (tương ứng 42,78%) nguyên nhân tăng mạnh là do
công ty ngày càng đầu tư để phục vụ hoạt động kinh doanh của mình.

Về nguồn vốn: nợ phải trả của công ty có tăng lên, năm 2007 số nợ là 317.002
triệu đồng thì năm 2008 là 372.445 triệu đồng (tăng 17.49%). Về nguồn vốn chủ sở
hữu thì qua hai năm con số này ngày càng tăng, cụ thể năm 2007 chỉ chiếm 69,54%;
nhưng sang năm 2008 thì chiếm 72,14%. Trong cơ cấu nguồn vốn chủ sở hữu thì có
12


nguồn vốn kinh doanh, các quỹ của doanh nghiệp và lợi nhuận chưa phân phối. Xét về
nguồn vốn kinh doanh thì sang năm 2008 công ty đã tăng lượng vốn góp thông qua
việc đầu tư tài sản cố định. Bên cạnh đó thì các quỹ của công ty như quỹ phúc lợi, quỹ
khen thưởng đã có sự gia tăng đáng kể.
2.4. Đánh giá những thành tựu và tồn tại, yếu kém của ThuDuc House
2.4.1. Những thành tựu
Trong năm 2007 – 2008, ThuDuc đã có những bước phát triển mạnh và trở
thành công ty hàng đầu trong lĩnh vực địa ốc của Việt Nam.
Nguồn vốn và tài sản của công ty tăng mạnh trong năm 2008 một năm được
coi là khó khăn đối với thị trường BĐS.
Công tác Marketing đã được chú trọng tốt ở công ty thông qua việc công ty đã
có phòng Kinh Doanh-Marketing để thực hiện các chiến lược tiếp thị, thực hiện tình
hình nghiên cứu thị trường, nghiên cứu khách hàng. Đây là điểm mạnh của ThuDuc
House so với các đối thủ cùng ngành. Nhiều công ty bất động sản khác mặc dù có
nhiều dự án bất động sản rất lớn, kinh doanh bán sản phẩm nhưng thậm chí không có
phòng tiếp thị hay bộ phận Marketing hoặc cán bộ chuyên trách có trình độ về tiếp thị.
2.4.2. Những tồn tại, yếu kém
Nguồn vốn của công ty còn hạn chế không đáp ứng yêu cầu đầu tư theo chiến
lược phát triển của công ty. Từ đó phải dựa vào các nguồn vốn vay và vốn liên doanh,
đòi hỏi nhiều công sức để tạo ra được nguồn vốn và phải chịu áp lực với chi phí sử
dụng vốn vay từ các tổ chức tài chính tín dụng.
Cơ cấu tổ chức quản lý điều hành công ty chưa phát triển kịp so với tốc độ tăng
trưởng của công ty. Nguồn nhân lực chất lượng cao còn thiếu.


13


CHƯƠNG 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Cơ sở lý luận
3.1.1. Khái niệm chiến lược và quản trị chiến lược
a) Khái niệm chiến lược
Thuật ngữ chiến lược xuất phát từ lĩnh vực quân sự với ý nghĩa để chỉ ra các kế
hoạch lớn và dài hạn trên cơ sở chắc chắn rằng cái gì đối phương có thể làm được, cái
gì đối phương không thể làm được. Từ đó thuật ngữ chiến lược kinh doanh ra đời, theo
quan điểm truyền thống chiến lược là việc xác định những mục tiêu cơ bản dài hạn của
một tổ chức để từ đó đưa ra các chương trình hành động cụ thể cùng với việc sử dụng
các nguồn lực một cách hợp lý để đạt được các mục tiêu đã đề ra.
Theo Alfred Chandler: Chiến lược bao gồm những mục tiêu cơ bản dài hạn của
một tổ chức, đồng thời lựa chọn cách thức hoặc tiến trình hành động, phân bổ nguồn
lực thiết yếu để thực hiện các mục tiêu đó.
Theo Fred R. David: Chiến lược là những phương tiện đạt tới những mục tiêu
dài hạn. Chiến lược kinh doanh có thể gồm có sự phát triển về địa lý, đa dạng hóa hoạt
động, sở hữu hóa, phát triển sản phẩm, thâm nhập thị trường, cắt giảm chi tiêu, thanh
lý và liên doanh
Theo Michael E. Porter: Chiến lược là nghệ thuật xây dựng các lợi thế cạnh
tranh vững chắc để phòng thủ.
Chiến lược còn được hiểu là một tập hợp những mục tiêu và các chính sách
cùng như kế hoạch chủ yếu để đạt được các mục tiêu đó, nó cho thấy doanh nghiệp
đang hoặc sẽ thực hiện các hoạt động kinh doanh gì, và doanh nghiệp sẽ hoặc sẽ thuộc
vào lĩnh vực kinh doanh nào.



b) Khái niệm về quản trị chiến lược
Quản trị chiến lược có thể được coi là một nghệ thuật và khoa học thiết lập,
thực hiện và đánh giá các quyết định có liên quan đến nhiều chức năng khác nhau,
đảm bảo cho doanh nghiệp tiến dần đến mục tiêu đã đề ra trong khoảng thời gian định
trước.
Quản trị chiến lược tập trung vào việc hợp nhất quản trị marketing, quản trị tài
chính, quản trị sản xuất, nghiên cứu và phát triển cùng với hệ thống thông tin trong các
lĩnh vực kinh doanh để đạt được thành công
3.1.2. Vai trò của quản trị chiến lược
Giúp cho doanh nghiệp thấy được mục đích và hướng đi của mình để lựa chọn
phương hướng nhằm đạt được mục tiêu của mình và cho biết vị trí của doanh nghiệp
trong quá trình thực hiện mục tiêu đó.
Giúp doanh nghiệp nhận diện được cơ hội và nguy cơ từ môi trường bên ngoài,
các điểm mạnh, điểm yếu của nội bộ doanh nghiệp hiện tại để từ đó phát huy điểm
mạnh, giảm thiểu điểm yếu, nắm bắt lấy cơ hội và có các biện pháp đề phòng các đe
doạ từ bên ngoài.
Giúp doanh nghiệp đưa ra các quyết định kinh doanh phù hợp với môi trường
kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả và năng suất trong sản xuất kinh doanh.
Giúp doanh nghiệp lựa chọn lợi thế cạnh tranh thích hợp trong môi trường kinh
doanh luôn thay đổi, tìm ra cách tồn tại và tăng trưởng để nâng cao vị thế cạnh tranh
của doanh nghiệp.
3.1.3. Các loại chiến lược
Trong một tổ chức, quản trị chiến lược có thể tiến hành ở 3 cấp cơ bản: cấp
công ty, cấp đơn vị kinh doanh và cấp bộ phận chức năng, tiến trình quản trị chiến
lược ở mỗi cấp có hình thức giống nhau gồm các giai đoạn cơ bản: phân tích môi
trường xác định nhiệm vụ và mục tiêu, phân tích và lựa chọn chiến lược, tổ chức thực
hiện và kiểm tra chiến lược, nhưng nội dung từng giai đoạn và ra quyết định phụ thuộc
vào nhà quản trị là khác nhau.
a) Chiến lược cấp công ty

Chiến lược cấp công ty xác định và vạch rõ mục đích, các mục tiêu của công ty,
xác định các hoạt động kinh doanh mà công ty theo đuổi, tạo ra các chính sách và các
15


×