Tải bản đầy đủ (.pdf) (160 trang)

KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG HÓA VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU SẢN XUẤT GIA CÔNG VÀ BAO BÌ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 160 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM

KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG HÓA VÀ KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU SẢN XUẤT
GIA CÔNG VÀ BAO BÌ

NGUYỄN THANH TÂN

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN
CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2009


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế Toán Mua Bán
Hàng Hóa Và Báo Cáo Kết Quả Kinh Doanh Tại Chi Nhánh Công Ty Cổ Phần Xuất
Nhập Khẩu Sản Xuất Gia Công Và Bao Bì” do Nguyễn Thanh Tân, sinh viên khóa 31,
ngành Kế toán, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày

Tôn Thất Đào
Người hướng dẫn,
(Chữ ký)

________________________
Ngày


tháng
năm

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

(Chữ ký, Họ tên)

(Chữ ký, Họ tên)

Ngày

tháng

năm

Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô trường Đại học
Nông Lâm Tp.HCM đã truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt 4 năm học tập,
tạo hành trang vững chắc cho nghề nghiệp tương lai. Đặc biệt, xin chân thành cảm ơn
sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy Tôn Thất Đào trong suốt thời gian thực tập và tạo điều
kiện thuận lợi giúp tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.

Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các anh chị nhân viên phòng Tài chính – Kế
toán Chi nhánh Packsimex Đồng Nai cũng như các anh chị phòng ban khác đã bớt
chút công việc, tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn tất khóa luận
tốt nghiệp.
Tôi rất mong nhận được nhiều ý kiến đánh giá, nhận xét của quý thầy cô cũng
như quý công ty về khóa luận tốt nghiệp này. Chúc quý thầy cô và quý công ty gặt hái
nhiều thành công.
Cuối cùng, xin gửi lời tri ân đến gia đình và bạn bè đã quan tâm và ủng hộ tôi.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 6 năm 2009.
Người viết
NGUYỄN THANH TÂN


NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THANH TÂN. Tháng 7 năm 2009. "Kế Toán Mua Bán Hàng Hóa
và Kết Quả Kinh Doanh tại Chi Nhánh Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Sản
Xuất Gia Công và Bao Bì".
NGUYEN THANH TAN. July 2009. "Accounting for Wholesale Turnover
of Merchandise and Income Reporting at Import – Export, Processing –
Production and Packaging Joint Stock Company Branch".
Khóa luận tìm hiểu về công tác kế toán mua bán hàng hóa và kết quả kinh
doanh trên cơ sở sử dụng số liệu thứ cấp do Phòng Kế toán Chi nhánh cung cấp. Nội
dung được trình bày một cách có hệ thống về cơ sở lý luận cũng như các kết quả đạt
được trong quá trình nghiên cứu, từ đó đưa ra những ưu nhược điểm thuận tiện cho
việc đánh giá, hoàn thiện công tác kế toán tại đơn vị.
Phương pháp nghiên cứu sử dụng trong khóa luận là phương pháp mô tả và
phân tích. Nội dung chính của khóa luận là tìm hiểu công tác kế toán mua bán hàng
hóa, hạch toán báo cáo kết quả kinh doanh tại Chi Nhánh Công Ty Cổ Phần Xuất
Nhập Khẩu Sản Xuất Gia Công và Bao Bì trên cơ sở nghiên cứu lý luận, mô tả quy
trình luân chuyển chứng từ, phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế, tài chính

phát sinh, phương pháp ghi sổ và lên báo cáo kế toán. Qua đó, thấy được những ưu
nhược điểm, từ đó phân tích những ưu nhược điểm này và đề xuất ý kiến nhằm hoàn
thiện hơn công tác hạch toán kế toán tại đơn vị


MỤC LỤC
Trang
viii

Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng

x

Danh mục các hình

xi

Danh mục phụ lục

xii

CHƯƠNG 1.MỞ ĐẦU

1

1.1. Đặt vấn đề

1


1.2. Mục tiêu nghiên cứu

2

1.3. Phạm vi nghiên cứu

2

1.4. Cấu trúc của khóa luận: Khóa luận bao gồm 5 chương:

2

CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN

4

2.1. Lịch sử hình thành và phát triển chi nhánh

4

2.1.1. Giới thiệu

4

2.1.2. Lịch sử hình thành, quá trình phát triển Công ty và Chi nhánh

4

2.2. Chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu của chi nhánh công ty


6

2.2.1. Chức năng

6

2.2.2. Nhiệm vụ

6

2.2.3. Mục tiêu

6

2.3. Những thuận lợi và khó khăn hiện tại.

6

2.3.1. Thuận lợi

6

2.3.2. Khó khăn

7

2.4. Hướng phát triển trong tương lai

7


2.5. Cơ sở vật chất phục vụ cho công tác Quản lý văn phòng và Kinh doanh

8

2.6. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty

8

2.6.1. Cơ cấu bộ máy quản lý

8

2.6.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng ban

8

2.7. Tổ chức công tác kế toán (KT)

9

2.7.1. Tổ chức bộ máy kế toán
2.7.2. Chế độ kế toán vận dụng tại Chi nhánh
v

9
11


2.7.3. Tổ chức cung cấp thông tin qua hệ thống báo cáo kế toán
CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Những vấn đề chung về tổ chức kế toán hàng hóa

14
15
15

3.1.1. Đặc điểm hoạt động thương mại (TM)

15

3.1.2. Nhiệm vụ cơ bản của kế toán hàng hóa

15

3.1.3. Nguyên tắc hạch toán

16

3.1.4.Yêu cầu kiểm soát đối với hàng hóa

16

3.1.5. Phương pháp xác định giá mua thực tế của hàng hóa

17

3.1.6. Kế toán hàng hóa tồn kho

17


3.2. Kế toán mua bán hàng hóa

19

3.2.1. Kế toán quá trình mua hàng

19

3.2.2. Kế toán quá trình bán hàng

25

3.3. Kế toán kết quả kinh doanh

27

3.3.1. Kế toán hoạt động kinh doanh thông thường

27

3.3.2. Kế toán hoạt động tài chính

30

3.3.3. Kế toán hoạt động khác

31

3.3.4. Kế toán báo cáo kết quả kinh doanh


33

3.4. Phương pháp nghiên cứu

35

CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

37

4.1. Kế toán mua bán hàng hóa

37

4.1.1. Kế toán nghiệp vụ mua hàng

37

4.1.2. Kế toán nghiệp vụ bán hàng

70

4.1.3. Tổ chức công tác quản lý kho

83

4.2. Kế toán báo cáo kết quả kinh doanh

84


4.2.1. Kế toán hoạt động kinh doanh thông thường

84

4.2.3. Kế toán hoạt động khác

92

4.2.4. Kế toán báo cáo kết quả kinh doanh

94

CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ

97

5.1. Kết luận

97

5.2. Đề nghị

99

vi


TÀI LIỆU THAM KHẢO

100


PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH, BHYT, KPCĐ

Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí công
đoàn

BQGQ

Bình quân gia quyền

CC, TSCĐ

Công cụ dụng cụ, Tài sản cố định

CIF

Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí

CKTM

Chiết khấu thương mại

CN


Chi nhánh

CN CTy CP XNK SX GC & BB

Chi nhánh Công ty CP XNK Sản Xuất Gia
Công và Bao Bì

ĐĐH

Đơn đặt hàng

DN

Doanh nghiệp

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

DTBH & CCDV

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

GTGT

Giá trị gia tăng

GTGT

Giá trị gia tăng


HĐGTGT

Hóa đơn giá trị gia tăng

HĐKT

Hợp đồng kinh tế

HĐTM

Hóa đơn thương mại

HH

Hàng hóa

HMTL, HBTL

Hàng mua trả lại, Hàng bán trả lại

HTTK

Hệ thống tài khoản

KCN

Khu công nghiệp

KD


Kinh doanh

KH

Khách hàng

KT

Kế toán

KTTT

Kế toán thanh toán

NCC

Nhà cung cấp

NH

Ngân hàng

viii


NKC

Nhật ký chung


NVKD

Nhân viên kinh doanh

NXT

Nhập xuất tồn

PAKD

Phương án kinh doanh

PNK

Phiếu nhập kho

PT, PC

Phiếu thu, Phiếu chi

PXK

Phiếu xuất kho



Quyết định

Sở KH&ĐT


Sở Kế Hoạch Đầu Tư

TGNH

Tiền gửi Ngân hàng

TK

Tài khoản

TKHQ

Tờ khai hải quan

TM

Thương mại

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TT

Thông tư

VĐĐB

Vận đơn đường biển


WTO

Tổ chức thương mại thế giới

YCMH

Yêu cầu mua hàng

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Danh Mục Tài Khoản Chi Tiết

13

Bảng 4.1. Bảng Kê Chi Tiết Nhập Xuất Tồn Ván Sàn Căm Xe tháng 01/2008.

40

Bảng 4.2. Giá Xuất Kho Hàng Gỗ Sồi 5/4*5.4-8.6

71

Bảng 4.3. Giá Xuất Kho Hàng Gỗ Thông 50*100

72

x



DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Chi Nhánh

8

Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Phòng Kế Toán

10

Hình 2.3: Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán tại Chi Nhánh

11

Hình 3.1. Quy Trình Kế Toán Doanh Thu Thuần

28

Hình 3.2. Quy Trình Kế Toán Giá Vốn Hàng Bán

28

Hình 3.3. Quy Trình Kế Toán Chi Phí Bán Hàng

29

Hình 3.4. Quy Trình Kế Toán Chi Phí Quản Lý DN


30

Hình 3.5. Quy Trình Kế Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính

30

Hình 3.6. Quy Trình Kế Toán Chi Phí Tài Chính

31

Hình 3.7. Quy Trình Kế Toán Thu Nhập Khác

32

Hình 3.8 Quy Trình Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh

34

Hình 4.1. Sơ Đồ Quá Trình Mua Hàng

38

Hình 4.2. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Mua Hàng Trong Nước

44

Hình 4.3. Sơ Đồ Hạch Toán Mua Hàng Trong Nước (Qua Kho)

46


Hình 4.4. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Nhập Khẩu Hàng Hóa

55

Hình 4.5. Sơ Đồ Hạch Toán Nhập Khẩu Hàng Hóa (Qua Kho)

66

Hình 4.6. Sơ Đồ Quá Trình Bán Hàng Qua Kho

75

Hình 4.7. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Bán Hàng Trong Nước

69

Hình 4.8. Sơ Đồ Hạch Toán Bán Hàng Hóa (Qua Kho)

81

Hình 4.9. Sơ Đồ Hạch Toán Kết Quả Kinh Doanh

96

xi


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Sổ Nhật Ký Chung
Phụ lục 2. Sổ Chi Tiết Các Tài Khoản

Phụ lục 3. Sổ Cái Các Tài Khoản
Phụ lục 4. Sổ Chi Tiết Nhập Xuất Tồn Hàng Hóa
Phụ lục 5. Bảng Tổng Hợp Nhập Xuất Tồn Hàng Hóa
Phụ lục 6. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2008 tại Chi nhánh

xii


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Nền kinh tế thế giới hiện nay đang lâm vào khủng hoảng trầm trọng và nó đã
ảnh hưởng mạnh đến các mặt hoạt động không những trên phạm vi một quốc gia, lãnh
thổ mà còn lan rộng toàn cầu. Việt Nam, với tư cách là một thành viên chính thức của
tổ chức thương mại thế giới WTO cũng đang chịu tác động của cuộc suy thoái kinh tế
thế giới này. Kinh tế Việt Nam đã trải qua những biến động mạnh trong năm 2008
cũng như sáu tháng đầu năm 2009 và những biến động đó đã tác động sâu sắc đến các
doanh nghiệp (DN) ở các khía cạnh như sự lên giá của nguyên liệu đầu vào dưới tác
động của giá dầu thô; tình trạng thất nghiệp, niềm tin tiêu dùng giảm ảnh hưởng đến
cầu thị trường; sự sụp đổ của các Ngân hàng lớn và các công ty tài chính Mỹ ảnh
hưởng đến thị trường tài chính Việt Nam... Trong đó, các DN kinh doanh thương mại
xuất nhập khẩu chịu ảnh hưởng nặng nề nhất, bởi vì các DN này có quan hệ trực tiếp
với các DN nước ngoài, bao gồm DN Mỹ, nơi khởi nguồn của suy thoái kinh tế thế
giới. Hoạt động thương mại với chức năng nối liền sản xuất với tiêu dùng, ngày càng
chiếm một vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Đặc biệt trong giai đoạn kinh
tế khó khăn, kinh doanh thương mại có ý nghĩa sống còn đối với DN thương mại. Mục
tiêu của DN đặt ra là tối đa hóa lợi nhuận, tối đa hóa lợi ích cổ đông. Trong đó vấn đề
lợi nhuận được các DN Việt Nam cũng như nước ngoài coi trọng. Hiện tại, các DN
một mặt duy trì các ngành kinh doanh cũ, mặt khác tích cực tìm kiếm thị trường, khai

thác các phân khúc mới, song song với việc duy trì là việc củng cố để từng bước phát
triển trong tương lai.
Đó chính là thách thức đặt ra cho nhà quản lý. Để đạt được yêu cầu công ty đặt
ra, nhà quản lý phải cơ cấu, tổ chức bộ máy kế toán phù hợp, đảm bảo theo dõi kịp
thời quá trình mua bán hàng hóa, xác định doanh thu tiêu thụ hàng hóa và các khoản


thu nhập liên quan khác trong kỳ, phản ánh chính xác giá vốn hàng bán và các khoản
chi phí khác phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh. Các thông tin này được
thu thập, xử lý từ bộ phận kế toán và những thông tin kế toán đó đóng vai trò quan
trọng giúp nhà quản lý phân tích, đánh giá và lựa chọn phương án kinh doanh tối ưu.
Công tác kế toán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh là một nội dung cơ
bản hình thành nên hệ thống thông tin kế toán đáp ứng yêu cầu nói trên. Nhận thức
được ý nghĩa quan trọng của nó, người viết quyết định chọn đề tài: “Kế Toán Mua
Bán Hàng Hóa và Kết Quả Kinh Doanh tại Chi Nhánh Công Ty Cổ Phần Xuất
Nhập Khẩu Sản Xuất Gia Công Và Bao Bì” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mô tả công tác hạch toán kế toán mua bán hàng hóa và báo cáo kết quả kinh
doanh tại Chi nhánh Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Sản Xuất Gia Công Và Bao
Bì (CN CTy CP XNK SX GC & BB), công tác chứng từ, sổ sách về nghiệp vụ mua
bán hàng hóa.
Nêu ra những ưu nhược điểm trong công tác kế toán tại đơn vị.
Phân tích những ưu nhược điểm, so sánh giữa lý thuyết và thực tế, từ đó đưa ra
nhận xét nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại đơn vị.
Kết hợp giữa lý luận đã được học trong nhà trường và kinh nghiệm thực tế,
nhằm củng cố kiến thức cho công việc tương lai.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu: nghiên cứu công tác hạch toán theo kỳ kế toán năm 2008.
Phạm vi không gian: nghiên cứu quá trình hạch toán kế toán mua bán hàng hóa
và báo cáo kết quả kinh doanh tại Phòng Kế toán CN CTy CP XNK SX GC & BB.

Phạm vi thời gian: nghiên cứu từ 16/3/2009 đến 16/5/2009
1.4. Cấu trúc của khóa luận: Khóa luận bao gồm 5 chương:
Chương 1: Mở đầu
- Nêu lý do, ý nghĩa chọn đề tài, mục đích nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu của
đề tài.

2


Chương 2 : Tổng quan
- Giới thiệu về CN CTy CP XNK SX GC & BB, bao gồm lịch sử hình thành,
phát triển, ngành nghề kinh doanh, cơ cấu tổ chức, các chính sách kế toán đang áp
dụng..
Chương 3: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
-Trình bày một số khái niệm, phương pháp hạch toán của quá trình kế toán mua
bán hàng hóa, báo cáo kết quả kinh doanh và phương pháp nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả và thảo luận
- Mô tả công tác kế toán mua bán hàng hóa và báo cáo kết quả kinh doanh tại
CN, từ đó rút ra những nhận xét, phân tích, đánh giá.
Chương 5: Kết luận và đề nghị
- Qua những vấn đề nghiên cứu đưa ra ưu nhược điểm, trên cơ sở đó đề xuất ý
kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại CN
.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN


2.1. Lịch sử hình thành và phát triển chi nhánh
2.1.1. Giới thiệu
CN CTy CP XNK SX GC & BB là đơn vị trực thuộc Công ty Cổ Phần Xuất
Nhập Khẩu Gia Công & Bao Bì.
- Tên chi nhánh: Chi Nhánh Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Sản Xuất Gia
Công Và Bao Bì.
- Tên tiếng Anh: Import – Export, Processing – Production And Packaging
Joint Stock Company Branch.
- Tên giao dịch: Packsimex Branch
- Địa chỉ: Đường số 4, Khu công nghiệp Biên Hòa 1, Phường An Bình, Tp.
Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
- Điện thoại: (84-61) 3834 952 – 3836 131
- Fax: (84-61) 3834 832
- Mã số thuế: 0301458160-001
- Hình thức sở hữu vốn: CN trực thuộc Công ty với hình thức vốn cổ phần, hoạt
động độc lập, hạch toán kế toán phụ thuộc tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh
đối với Công ty.
2.1.2. Lịch sử hình thành, quá trình phát triển Công ty và Chi nhánh
Trước năm 1989, Công ty là một chi nhánh của Công ty Vật tư Bao Bì Hà Nội
với tên gọi Chi nhánh Công ty Bao Bì Xuất Khẩu tại Tp.HCM.
Ngày 20/11/1989, Bộ trưởng Bộ Kinh Tế Đối Ngoại có quyết định thành lập
Chi nhánh này thành một Doanh nghiệp Nhà nước, có tư cách pháp nhân, hạch toán
kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính và lấy tên là Công ty Sản Xuất Xuất Nhập Khẩu Và
Dịch Vụ Bao Bì (Packsimex) trực thuộc Bộ Kinh Tế Đối Ngoại.


Đến ngày 16/12/1993, theo Quyết định số 1416/TM-TCCB Bộ trưởng Bộ
Thương Mại quyết định hợp nhất công ty Packsimex và công ty Getronimex thành
Công ty Xuất Nhập Khẩu Sản Xuất Gia Công và Bao Bì (Packsimex)
Sau vài năm hoạt động, Công ty đã có nhiều tiến bộ vượt bậc, tạo uy tín lớn với

các bạn hàng trong và ngoài nước. Để đẩy mạnh kinh doanh mặt hàng gỗ xuất khẩu,
Công ty đã tiến hành xin đăng ký kinh doanh tại Đồng Nai theo Tờ trình 35/Packsimex
ngày 06/10/1994 và Quyết định số 1617/QĐ-UBT của UBND tỉnh Đồng Nai. Đến
ngày 26/10/1994, UBND tỉnh Đồng Nai cho phép Công ty Xuất Nhập Khẩu Sản Xuất
Gia Công và Bao Bì đặt chi nhánh tại tỉnh và lấy tên là Chi nhánh Công ty Xuất Nhập
Khẩu Sản Xuất Gia Công và Bao Bì (Packsimex Chi nhánh Đồng Nai).
Năm 1998, do nhu cầu làm hàng xuất khẩu, Chi nhánh thành lập Nhà máy sản
xuất các sản phẩm chi tiết mộc gia dụng như bàn Sanda, tủ, ghế xếp mini… và nút áo
(cúc áo) làm từ vỏ sò. Đến tháng 11/2002, Nhà máy chấm dứt hoạt động.
Và cũng để mở rộng thị trường hợp tác quốc tế, Cty đã liên doanh với công ty
Prestige của Singapore thành Xí nghiệp Liên doanh Vising-Packsimex năm 1995 và
Công ty Korex - Express của Hàn Quốc thành Công ty Liên doanh Korex-Packsimex
năm 1998.
Căn cứ Nghị định số 64/2002/NĐ-CP ngày 19/6/2002 của Chính phủ về chuyển
đổi doanh nghiệp Nhà nước thành công ty Cổ phần; căn cứ vào Nghị định số
29/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thương Mại; Bộ Trưởng Bộ Thương Mại ra
Quyết định số 1650/QĐ-BTM ngày 10/11/2004 về việc chuyển Công ty Xuất Nhập
Khẩu Sản Xuất Gia Công và Bao Bì thành Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Sản
Xuất Gia Công và Bao Bì (Packsimex). Giấy phép kinh doanh số 4103003252 ngày 31
tháng 3 năm 2005 do Sở KH&ĐT TP.HCM cấp
Đến ngày 18/4/2005, căn cứ theo Quyết định số 08/PACK-QĐ, Công ty đã
chuyển đổi Chi nhánh Công Ty Xuất Nhập Khẩu Sản Xuất Gia Công Và Bao Bì thành
Chi nhánh Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Sản Xuất Gia Công và Bao Bì. Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động Chi nhánh số 4713000227 do Sở KH&ĐT Đồng Nai
cấp, đăng ký thay đổi lần 3 ngày 30/7/2007.

5



Trải qua 20 năm hoạt động, Công ty đã không ngừng phát huy thế mạnh, tích
lũy được nhiều kinh nghiệm trong quản lý và tạo uy tín lớn trên thị trường trong nước
cũng như ngoài nước. Và CN Công ty đã không ngừng lớn mạnh, đóng góp tích cực
vào thành công và làm gia tăng lợi ích cho Công ty.
2.2. Chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu của chi nhánh công ty
2.2.1. Chức năng
Lĩnh vực hoạt động: Thương mại – Dịch vụ, với chức năng chính là nhập khẩu
hoặc mua hàng trong nước theo đơn đặt hàng của khách hàng về để bán, không qua
khâu chế biến.
CN chuyên cung cấp nguyên liệu gỗ thông xẻ đã qua xử lý tẩm sấy nhập khẩu
từ các nước như Úc, New Zealand, Thụy Điển, Phần Lan, Áo, Canada, Brazil, Chi lê,
Nam Phi,… và các loại gỗ rừng trồng khác trên thế giới. Ngoài ra, CN còn cung cấp
dịch vụ cho thuê kho bãi.
2.2.2. Nhiệm vụ
Xây dựng và tổ chức thực hiện tốt kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm của
Công ty.
Kinh doanh hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh của Công ty
Thực hiện tốt chế độ nộp ngân sách Nhà nước; tuân thủ các chế độ chính sách
quản lý kinh tế, quản lý xuất nhập khẩu và quản lý ngoại hối.
2.2.3. Mục tiêu
Đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế về vật tư, dịch vụ phục vụ sản xuất và tiêu
dùng.
Sử dụng đồng vốn của Công ty hiệu quả để đạt lợi nhuận cao, gia tăng lợi tức
cho các cổ đông và tích lũy để đầu tư phát triển công ty
Góp phần xây dựng hình ảnh, thương hiệu PACKSIMEX ngày càng lớn mạnh
và có độ tin cậy đối với khách hàng.
2.3. Những thuận lợi và khó khăn hiện tại.
2.3.1. Thuận lợi
CN thuộc Công ty nên nhận được nhiều ưu đãi từ Nhà nước và Bộ Công
Thương về nhập khẩu, xúc tiến thương mại, nguồn cung ngoại tệ…


6


Hệ thống khách hàng – nhà cung cấp trong và ngoài nước được CN tiếp tục duy
trì tốt và ổn định.
Nhận được sự hỗ trợ lớn về tài chính, nhân sự từ Công ty, vì thế đã đáp ứng
phần lớn nhu cầu kinh doanh CN.
Cán bộ công nhân viên CN tận tụy, có kinh nghiệm, chuyên môn nghiệp vụ
tương đối tốt
2.3.2. Khó khăn
Tình hình kinh tế thế giới khó khăn đã ảnh hưởng mạnh đến các doanh nghiệp
Việt Nam, đặc biệt là các doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Giá gỗ nhập khẩu không
ngừng tăng cao trong năm 2008 như gỗ thông nhập khẩu luôn đứng mức 208 USD/m3
tăng 3% so với 2007, trong khi nhu cầu nguyên liệu gỗ sản xuất ngày càng có xu
hướng giảm. Nguyên nhân nhu cầu gỗ nguyên liệu giảm là do ảnh hưởng của cuộc
khủng hoảng kinh tế toàn cầu. Đặc biệt tại Hoa Kỳ nơi chiếm tới 39% tổng kim ngạch
xuất khẩu gỗ của Việt Nam trong năm 2008. Do kinh tế khó khăn, mức tiêu thụ đồ gỗ
của người dân Hoa Kỳ năm 2008 đã giảm khoảng 50% so với năm trước, và 2 tháng
đầu năm 2009 mức giảm này đã tăng thêm khoảng 12,6%....
Nhu cầu mua hàng trả chậm của khách hàng ngày càng phổ biến. Khách hàng là
các đơn vị xuất khẩu đồ gỗ, do thị trường tiêu thụ giảm sút nên áp dụng mua hàng trả
chậm nhằm giảm bớt gánh nặng tài chính.
Cạnh tranh trong kinh doanh ngày càng khốc liệt, thị trường ngày càng khắt khe
hơn trong việc lựa chọn nhà cung cấp.
2.4. Hướng phát triển trong tương lai
Không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh nhằm tối đa lợi ích của cổ
đông.
Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ công nhân viên, xây dựng
môi trường văn hóa doanh nghiệp trong sạch, lành mạnh để thúc đẩy người lao động

thực sự hăng say với nghề và không ngừng nâng cao năng suất lao động.
Tăng cường công tác đối ngoại, củng cố và mở rộng quan hệ hợp tác với các
đối tác trong và ngoài nước nhằm phát triển thị trường.
Xây dựng hình ảnh, thương hiệu PACKSIMEX ngày càng lớn mạnh và có độ
tin cậy đối với khách hàng.
7


2.5. Cơ sở vật chất phục vụ cho công tác Quản lý văn phòng và Kinh doanh
Chi nhánh gồm một khu văn phòng, kho chứa hàng và các kho cho thuê khoảng
1000 m2. Kinh doanh chủ yếu là tại Chi nhánh, hàng hóa được bán tại kho Chi nhánh.
Máy móc thiết bị cho việc lưu trữ và xử lý dữ liệu, in ấn tài liệu,…
Hệ thống điện thoại, fax, internet cho giao dịch, thông tin với khách hàng, đối
tác và nội bộ.
2.6. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
2.6.1. Cơ cấu bộ máy quản lý
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Chi Nhánh
Giám đốc

Phó Giám đốc
Phòng Tổ
chức Hành
chính
Phòng Kinh
doanh

Phòng Tài
chính-Kế
toán


Tổ bảo vệ

Kho

Nguồn tin: Phòng Tổ chức Hành chính
2.6.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng ban
Giám đốc: Là người đứng đầu CN, có quyền hạn cao nhất và chịu trách nhiệm
trước Tổng Giám Đốc của CT và Pháp luật Nhà nước. Giám đốc thực hiện các nhiệm
vụ sau: Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của CN; hoạch định
chiến lược, tổ chức bộ máy CN phù hợp, kiểm tra, kiểm soát các bộ phận trong bộ máy
hoạt động của CN; có quyền quyết định và ký hợp đồng mua bán, vay nợ và chịu trách
nhiệm về kết quả kinh doanh CN; quyết định lương, phụ cấp, quyết định bãi nhiệm,
miễn nhiệm đối với nhân viên trong CN.
Phó Giám đốc: Đảm nhận việc chỉ đạo, đôn đốc nhân viên xây dựng kế hoạch,
chiến lược kinh doanh và thực hiện đúng theo kế hoạch đề ra; chịu trách nhiệm trước
Giám đốc về toàn bộ hoạt động của mình.

8


Phòng Tài chính – Kế toán: Tổ chức và quản lý về mặt tài chính, triển khai và
thực hiện các chế độ, chính sách về kế toán của Nhà nước. Thực hiện việc ghi chép sổ
sách kế toán, phản ánh trung thực các nghiệp vụ kinh tế phát sinh; tổ chức luân
chuyển, lưu trữ chứng từ; lập các báo cáo tài chính; đáp ứng nhu cầu thông tin cho
Giám đốc chi nhánh và Công ty, đồng thời báo cáo với các cơ quan chức năng.
Phòng Tổ chức Hành chính: Hỗ trợ Giám đốc về tổ chức và quản lý nhân
viên; theo dõi việc chấp hành nội quy CN và Công ty; thực hiện công tác đề bạt, bổ
nhiệm, tuyển dụng CBCNV; thực hiện chế độ chính sách Nhà nước cho nhân viên, giải
quyết lương hưu, trợ cấp xã hội; quản lý máy móc, trang thiết bị văn phòng và mua
sắm các trang thiết bị mới; thực hiện công tác văn thư lưu trữ, giải quyết công văn đi –

đến
Phòng Kinh doanh (KD): Chịu trách nhiệm trực tiếp trước Phó Giám đốc về
nghiên cứu, lên kế hoạch tìm kiếm thị trường cung cấp, giao dịch bán hàng trực tiếp
trên cơ sở giá bán đã được lãnh đạo duyệt; tiếp cận tìm hiểu khách hàng để xây dựng
phương án kinh doanh phù hợp; đôn đốc thu hồi công nợ khách hàng.
Bộ phận kho: Chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Phó Giám đốc; phụ trách việc
xuất nhập kho các mặt hàng kinh doanh; phụ trách bảo quản các thiết bị máy móc
trong nhà xưởng và kho, kiểm tra thường xuyên hàng hóa trong kho, kho tàng vật chất
của CN; ghi nhận tình hình thực tế CN để hàng ngày báo cáo trực tiếp cho Giám đốc
(bằng sổ nhật ký về hàng hóa tồn kho).
Tổ bảo vệ: Chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Giám đốc CN, thực hiện chức năng
bảo vệ CN, trong ca trực phải đảm bảo an toàn về tài sản của CN; kiểm tra và hướng
dẫn khách ra vào làm việc tại CN theo đúng quy định; kiểm tra hàng hóa ra vào cổng
theo phiếu xuất kho; chịu trách nhiệm trước Giám đốc nếu tài sản CN bị mất mát,
trường hợp bất khả kháng phảo báo cáo với lãnh đạo và cơ quan chức năng khắc phục
hậu quả.
2.7. Tổ chức công tác kế toán (KT)
2.7.1. Tổ chức bộ máy kế toán
a) Hình thức tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán tại Công ty được tổ chức theo hình thức phân tán, theo đó đơn
vị trực thuộc là CN được phép tổ chức bộ máy kế toán độc lập, có văn phòng làm việc
9


riêng biệt: Toàn bộ công tác kế toán tại CN được tiến hành tập trung tại Phòng Kế
toán, các Kế toán viên thực hiện một số phần hành nhất định dưới sự điều khiển chung
của Kế toán trưởng.
b) Bộ máy kế toán
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Phòng Kế Toán
KT Trưởng kiêm KT

tổng hợp

KT thanh
toán, hàng
hóa, công
cụ, TSCĐ

KT Ngân
hàng

Thủ Quỹ
kiêm KT
lương

¾ Nhiệm vụ của các phần hành kế toán
KT trưởng kiêm KT tổng hợp: Là người đứng đầu bộ phận kế toán, tham
mưu chính cho Giám đốc về tài chính và các chiến lược tài chính, kế toán cho CN;
đồng thời là người hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, điều chỉnh những công việc mà các
kế toán viên đã làm sao cho hợp lý nhất. Hạch toán tổng hợp các nghiệp vụ phát sinh,
kiểm tra đối chiếu số liệu trên sổ chi tiết với sổ cái về thu chi tiền mặt, tiền gửi Ngân
hàng, mua bán hàng hóa, doanh thu – chi phí, công nơ khách hàng. Kê khai và lập báo
cáo thuế theo quy định pháp luật.
KT thanh toán, hàng hóa, công cụ, TSCĐ: Lập chứng từ thanh toán theo quy
định; theo dõi, quản lý vốn bằng tiền tại đơn vị, quản lý tạm ứng và thanh toán tạm
ứng; lập tờ khai thuế GTGT; theo dõi công nợ của hàng mua và hàng bán, thực hiện
việc thu nợ và thanh toán nợ đúng hạn; cùng thủ kho đối chiếu các số liệu nhập xuất
hàng với các chứng từ liên quan (hóa đơn, hợp đồng, đơn đặt hàng …); lập bảng kê chi
tiết, bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn hàng hóa cho từng loại căn cứ vào số lượng
thực nhập; theo dõi số lượng hàng hóa lưu chuyển trong tháng; hạch toán, theo dõi tình
hình sử dụng công cụ, tình hình tăng giảm TSCĐ, tính khấu hao TSCĐ theo chế độ

hiên hành.

10


KT Ngân hàng: Theo dõi các khoản tiền gửi VND, theo dõi thu chi với Ngân
hàng, làm thủ tục vay vốn, mở L/C; theo dõi trực tiếp các khoản thanh toán ngoại tệ về
hàng nhập khẩu, quan hệ với Ngân hàng mua ngoại tệ, thanh toán L/C.
Thủ quỹ kiêm KT lương: Thực hiện việc thu chi tiền mặt theo chứng từ thu,
chi; quản lý tiền mặt tại quỹ, bảo đảm an toàn tiền, kiểm tra quỹ và lập báo cáo quỹ
định kỳ; lập bảng lương, BHXH, BHYT cho CN.
2.7.2. Chế độ kế toán vận dụng tại Chi nhánh
a) Hình thức kế toán
CN sử dụng hình thức kế toán trên máy vi tính.
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán
được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm
kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán. Phần mềm
kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in ra được đầy đủ
sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định.
CN sử dụng phần mềm STAR ADVANCED. Phần mềm này được thiết kế theo
hình thức kế toán Nhật ký chung.
Hình 2.3: Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán tại Chi Nhánh
Chứng từ
kế toán

Sổ kế toán
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết

Phần mềm

kế toán

Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị
Ghi chú:
: Nhập số liệu hàng ngày
: In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
: Đối chiếu, kiểm tra
Diễn giải:
- Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán, kế toán sẽ tiến hành nhập dữ liệu
vào máy vi tính. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động

11


nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái, Sổ NKC) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên
quan.
- Cuối tháng hoặc bất kỳ thời điểm nào cần thiết kế toán thực hiện khóa sổ và in
ra Báo Cáo Tài Chính
- Đồng thời, kế toán cũng in ra sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết, đóng
thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.
b) Chế độ chứng từ, sổ sách, báo cáo kế toán
- Chứng từ:
Áp dụng theo hệ thống biểu mẫu chứng từ do Bộ Tài Chính ban hành theo QĐ
số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính, với các loại chứng
từ sau: Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Biên bản kiểm kê hàng hóa, Bảng thanh toán
tiền lương…và các loại chứng từ ban hành theo các văn bản pháp luật khác như Hóa
đơn GTGT, Biên bản điều chỉnh Hóa đơn, Biên bản hủy Hóa đơn, Uỷ nhiệm
chi…Riêng Phiếu thu, Phiếu chi được lập từ phần mềm kế toán theo QĐ số 1141TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
- Sổ sách, báo cáo KT: Hệ thống biểu mẫu sổ sách, báo cáo KT áp dụng tại CN

do Bộ Tài Chính ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ
Trưởng Bộ Tài Chính. Tuy nhiên, hiện tại CN chưa áp dụng QĐ 15/2006/QĐ-BTC do
phần mềm kế toán được thiết kế theo QĐ số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 và
sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 23/2005/TT-BTC ngày 30/3/2005 của Bộ Tài
Chính, chưa cập nhật theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC.
c) Hệ thống tài khoản
CN áp dụng hệ thống tài khoản (HTTK) căn cứ HTTK ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính.

12


Ngoài ra CN còn mở các tài khoản khi tiết theo từng đối tượng:
Bảng 2.1. Danh Mục Tài Khoản Chi Tiết
Tài khoản
Cấp 1

Cấp 2

Nội dung
Chi tiết

131

Phải thu của khách hàng
1311

Phải thu của khách hàng tự doanh
1311MC0001 Công ty TNHH CB Gỗ Hạo Dương
1311MC0002 Công ty TNHH Anh Khoa

…………….

1561

………………………….

Giá mua hàng hóa
1561.G

Giá mua hàng hóa giao thẳng

1561.K

Giá mua hàng hóa qua kho
001BD01

Gỗ thông trắng A

001BD02

Gỗ thông trắng B

…………

……………………………
Phải trả người cung cấp

331

Phải trả cho người bán nội


3311
AC0001

Công ty Liên doanh Korex-Packsimex

AC0002

Của hàng Trường Phát

………….

…………………………….
Phải trả chi người bán ngoại

3312
BC0001

Weyerheuser Australia

BC0002

Carter Holt Harvey Co, Ltd.

………..

…………………………….
Nguồn tin: Phòng Tài chính – Kế toán

13



×