Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI XÍ NGHIỆP 1 CÔNG TY TRƯỜNG AN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.86 MB, 121 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI XÍ NGHIỆP 1
CÔNG TY TRƯỜNG AN

NGUYỄN THỊ DIỆN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07 năm 2009


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa kinh tế, trường Đại học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế Toán Chi Phí và Tính Giá
Thành Sản Phẩm Xây Lắp Tại Xí Nghiệp 1 – Công Ty Trường An” do Nguyễn Thị
Diện, sinh viên khóa 31, ngành Kế Toán, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày
.

Tôn Thất Đào
Giáo viên hướng dẫn

.
Ngày

tháng


năm

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày

Ngày

tháng

năm

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Bố, Mẹ của em, người đã có công sinh thành và
dưỡng dục để em có được như ngày hôm nay. Em cảm ơn gia đình đã luôn ở bên động
viên để em vững bước trên con đường học tập và hoàn thành khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Nông Lâm Thành Phố
Hồ Chí Minh cùng toàn thể Thầy, Cô người đã tận tâm dìu dắt em trong suốt 4 năm ngồi
trên ghế nhà trường và đặc biệt là thầy Tôn Thất Đào đã tận tình hướng dẫn, góp ý giúp
em hoàn thành khóa luận.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc Xí nghiệp 1 – Công ty Trường An, đã
tạo điều kiện cho em thực tập tốt nghiệp, đây cũng là cơ hội cho em tiếp cận thực tế công
việc kế toán tại Xí nghiệp.

Tôi xin chân thành cảm ơn những người bạn đã ủng hộ và giúp đỡ tôi trong quá
trình làm luận văn.
Cuối cùng em xin gửi lời chúc sức khỏe đến Gia đình, Thầy Cô, bạn bè,
Kính chúc Thầy Cô và các bạn công tác và học tập tốt.
Kính chúc Xí nghiệp ngày càng phát triển vững mạnh và đạt được nhiều thành quả
tốt.


NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ DIỆN. Tháng 07năm 2009. “Kế Toán Chi Phí và Tính Giá Thành Sản
Phẩm Xây Lắp Tại Xí Nghiệp 1–Công Ty Trường An”
NGUYỄN THỊ DIỆN. JULY 2009. “Accounting Production Costs and Unit cost at
Truong An Company”
Khóa luận tìm hiểu về Bộ máy quản lý và kế toán của Xí nghiệp 1 - Công ty Trường An,
cách thức tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Xí nghiệp. Quá trình thực
hiện khóa luận dựa trên việc phỏng vấn trực tiếp nhân viên kế toán và tập sự công tác kế
toán trong suốt thời gian thực tập tốt nghiệp. Qua đó rút ra những ưu, nhược điểm trong
việc tổ chức bộ máy quản lý đặc biệt là công tác kế toán hạch toán chi phí và tính giá
thành Xí nghiệp 1, từ đó nêu ra những đề xuất để Xí nghiệp tham khảo.


MỤC LỤC
LỜI CẢM TẠ
NỘI DUNG TÓM TẮT
MỤC LỤC ............................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................................x
DANH MỤC CÁC HÌNH ...................................................................................................xi
DANH MỤC PHỤ LỤC ....................................................................................................xii
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU........................................................................................................1

1.1. ........................................................................................................................ Đặt vấn đề
..............................................................................................................................................1
1.2. ........................................................................................................ Mục tiêu nghiên cứu
..............................................................................................................................................2
1.3. ..........................................................................................................Phạm vi nghiên cứu
..............................................................................................................................................2
1.4. Cấu trúc khóa luận.........................................................................................................2
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN ................................................................................................4
2.1. Tổng quát về Công ty Trường An và Xí nghiệp 1 ........................................................4
2.1.1. Tổng quát về Công ty Trường An ..............................................................................4
2.1.2. Tổng quát về Xí nghiệp 1-Công ty Trường An ..........................................................6
2.1.3. Tổ chức bộ máy kế toán của Xí nghiệp 1.................................................................11
2.1.4. Hình thức kế toán .....................................................................................................12
2.2. Những thuận lợi và khó khăn của Xí nghiệp 1- Công ty Trường An..........................13
2.2.1. Thuận lợi...................................................................................................................13
2.2.2. Khó khăn...................................................................................................................14
2.3. Phương hướng phát triển của Xí nghiệp trong thời gian tới .......................................14
CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................16
v


3. 1. Nội dung nghiên cứu .................................................................................................16
3. 1. 1. Khái niệm về xây dựng cơ bản..............................................................................16
3. 1. 2. Khái niệm về chi phí sản xuất xây lắp và các khoản mục chi phí cấu thành nên
sản phẩm xây lắp ................................................................................................................16
3. 1. 3. Đặc điểm của sản xuất xây lắp và chi phí xây lắp.................................................16
3. 1. 4. Các phương thức xây lắp.......................................................................................17
3. 1. 5. Khái niệm giá thành và các loại giá thành.............................................................18
3. 1. 6. Đối tượng hạch toán chi phí và phương pháp quy nạp chi phí .............................19
3. 1. 7. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành.......................................................20

3. 1. 8. Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ...........................................20
3. 1. 9. Kế toán phân bổ, tổng hợp và kết chuyển chi phí .................................................33
3. 1. 10. Đánh giá sản phẩm dở dang ................................................................................35
3. 1. 11. Tính giá thành Sản phẩm.....................................................................................36
3. 2. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................37
3. 2. 1. Phương pháp mô tả................................................................................................37
3. 1. 2. Phương pháp lịch sử ..............................................................................................38
3. 1. 3. Phương pháp quan sát............................................................................................38
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .....................................................................39
4.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí.................................................................39
4.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí.........................................................................................39
4.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí....................................................................................40
4.2. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành.............................................................40
4.2.1. Đối tượng tính giá thành...........................................................................................40
4.1.2. Kỳ tính giá thành ......................................................................................................41
4.1.3. Phương pháp tính giá thành......................................................................................41
4.3. Kế toán chi phí sản xuất tại Xí nghiệp 1-Công ty Trường An ....................................41
4.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .................................................................41
4.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp..........................................................................47
4.3.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công......................................................................52
vi


4.3.4. Kế toán Chi phí sản xuất chung................................................................................56
4.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp I – Công ty
Trường An ..........................................................................................................................61
4.4.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ..............................................................................61
4.4.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang ................................................................64
4.4.3. Kế toán tính giá thành sản phẩm ..............................................................................64
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................66

5.1. Kết luận........................................................................................................................66
5.1.1. Về tổ chức quản lý....................................................................................................66
5.1.2. Về công tác kế toán ..................................................................................................66
5.2. Kiến nghị .....................................................................................................................68
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................69
PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BBXNKL:

Biên bản xác nhận khối lượng

BHXH:

Bảo hiểm xã hội

BHYT:

Bảo hiểm y tế

BQP:

Bộ Quốc Phòng

CP:

Chi phí


CN:

Công nhân

CPXL:

Chi phí xây lắp

CPSX:

Chi phí sản xuất

CCDC:

Công cụ dụng cụ

CNCT:

Chủ nhiệm công trình

ĐNTT:

Đề nghị thanh toán

ĐKKD

Đăng ký kinh doanh

GTVT:


Giao thông vận tải

GTGT:

Giá trị giai tăng

HMCT:

Hạng mục công trình

KCN:

Khu công nghiệp

KPCĐ:

Kinh phí công đoàn

KLXL:

Khối lượng xây lắp

KLDD:

Khối lượng dở dang

LĐ:

Lao động


MTC:

Máy thi công

NVL:

Nguyên vật liệu

NSNN:

Ngân sách Nhà nước

NVQL:

Nhân viên quản lý

PS:

Phát sinh
viii


QLDN:

Quản lý doanh nghiệp

SX:

Sản xuất


SDCK:

Số dư cuối kỳ

SPXL:

Sản phẩm xây lắp

SXKD:

Sản xuất kinh doanh

SXC:

Sản xuất chung

TTTL:

Thanh toán tiền lương

TK:

Tài khoản

TSCĐ:

Tài sản cố định

TVĐT:


Tư vấn đầu tư

XL:

Xây lắp

XLNT:

Xử lý nước thải

XN:

Xí nghiệp

XNKL:

Xác nhận khối lượng

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Bảng Tình Hình Lao Động của Xí Nghiệp Đến Quý I/2009

9

Bảng 2.2. Bảng Kết Quả SXKD Toàn Xí Nghiệp Năm 2008

10


x


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Lôgô Công ty Trường An

5

Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy của Công Ty

7

Hình 2.3. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy của Xí Nghiệp1

11

Hình 2.4. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán của Xí Nghiệp 1
Hình 2.5. Sơ Đồ Trình Tự Ghi Sổ Theo Hình Thức Nhât Ký-Sổ Cái

12

Hình 3.1. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí NVL Trực Tiếp

23

Hình 3.2. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Nhân Công Trực Tiếp

25


Hình 3.3. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí MTC Khi DN Có Tổ Chức
Hạch Toán Đội MTC Riêng

28

Hình 3.4. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Sử Dụng MTC

30

Hình 3.5. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Sản Xuất Chung

33

Hình 3.6. Sơ Đồ Kết Chuyển Chi Phí

34

Hình 4.1. Sơ Đồ Lưu Chuyển Chứng Từ Quy Trình Nhập, Xuất NVL

43

Hình 4.2. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí NVL Trực Tiếp Của Ví Dụ 2,3

45

Hình 4.3. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí NVL Trực Tiếp Tháng 02/2009

46

Hình 4.4. Sơ Đồ Lưu Chuyển Chứng Từ Quy Trình Thanh Toán Lương Tập Thể 49

Hình 4.5. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Nhân Công Trực Tiếp Tháng 2/2009

51

Hình 4.6. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí MTC Tháng 02/2009

54

Hình 4.7a. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí SXC Của Ví Dụ 9, 10

59

Hình 4.7b. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí SXC Tháng 02/2009

60

Hình 4.8. Sơ Đồ Hạch Toán Kết Chuyển Chi Phí Sản Xuất Tháng 02/2009
Của Hạng Mục Công Trình: Trạm Vận Hành, Bể Xử Lý, Thoát Nước.

xi

63


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Phiếu giao nhận hàng hóa
Phụ lục 2: Bảng chấm công
Phụ lục 3: Bảng thanh toán lương công nhân tháng 02/2009
Phụ lục 4: Hợp đồng giao khoán nhân công
Phụ lục 5: Hợp đồng khoán máy thi công

Phụ lục 6: Danh sách trích BHXH, BHYT, KPCĐ quý 4/2008
Phụ lục 7: Bảng tính khấu hao và giá trị còn lại của TSCĐ quý 4/2008
Phụ lục 8: Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại
Phụ lục 9: Báo các nhập xuất vật tư
Phụ lục 10: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh tài khoản 621
Phụ lục 11: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh tài khoản 622
Phụ lục 12: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh tài khoản 623
Phụ lục 13: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh tài khoản 627

xii


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Ngày nay cùng với sự phát triển của những ngành sản xuất khác, số lượng các doanh
nghiệp xây lắp đang ngày càng gia tăng nhằm xây dựng cơ sở vật chất cho nền kinh tế.
Trong doanh nghiệp sản xuất thì giá thành là yếu tố quan trọng để doanh nghiệp có
thể tái sản xuất và tìm kiếm lợi nhuận. Giá thành là thước đo chi phí tiêu hao phải bù đắp
sau mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh và cũng là công cụ quan trọng để doanh nghiệp kiểm
soát tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, xem xét hiệu quả của các biện pháp tổ chức
kỹ thuật. Đặc biệt trong doanh nghiệp xây lắp, sản xuất xây lắp có đặc điểm sản phẩm xây
lắp mang tính chất riêng lẻ, sản xuất theo đơn đặt hàng, đối tượng sản xuất thường có khối
lượng lớn, giá trị lớn, thời gian thi công tương đối dài…Do vậy việc đảm bảo việc hạch
toán giá thành chính xác, kịp thời phù hợp với đặc điểm hình thành và phát sinh chi phí ở
từng doanh nghiệp là yêu cầu có tính xuyên suốt trong quá trình hạch toán và có ý nghĩa
rất to lớn trong công tác quản lý để đạt hiệu quả và chất lượng hoạt động sản xuất kinh
doanh của đơn vị.
Điều này đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải vận dụng các phương thức tổ chức, quản lý
sản xuất kinh doanh sao cho có hiệu quả để hạ thấp giá thành sản phẩm, giúp doanh

nghiệp có thể tự tin đứng vững trên thị trường trong điều kiện cạnh tranh khốc liệt như
hiện nay.
Nhận thấy tầm quan trọng trong việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp, đồng thời với mong muốn kết hợp những kiến thức đã học ở nhà trường và
điều kiện ngoài thực tế tôi quyết định chọn đề tài: “KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ

1


THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP” tại Xí nghiệp 1- Công ty Trường An để làm chuyên
đề báo cáo tốt nghiệp.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Trong quá trình thực tập tốt nghiệp và làm luận văn, tôi đã khảo sát, tìm hiếu về công
tác tổ chức quản lý của Xí nghiệp 1- Công ty Trường An, đặc biệt là công tác kế toán tập
hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Qua đó nhận diện các điểm mạnh và các
tồn tại trong công tác kế toán của Xí nghiệp về việc hạch toán chi phí, lập các chứng từ và
ghi chép sổ sác kế toán từ đó làm cơ sở cho các đề xuất giúp Xí nghiệp phát huy những
điểm mạnh và khắc phục những mặt tồn tại nhằm hoàn thiện từng bước công tác kế toán
tại đơn vị.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Không gian nghiên cứu: Tại Xí nghiệp 1 - Công ty Trường An.
Thời gian nghiên cứu: Từ ngày 3/3/2009 đến ngày 16/05/2009.
Đối tượng nghiên cứu:
Trong thời từ ngày 01 tháng 09 năm 2008 đến 31 tháng 03 năm 2009, Xí nghiệp thi
công xong và đang tiến hành bang giao hạng mục công trình: Trạm vận hành, Bể xử lý,
Thoát nước của công trình Nhà máy xử lý nước thải - Khu Công Nghiệp Rạch Bắp - Bến
Cát - Bình Dương. Vì vậy tôi chọn hạng mục: Trạm vận hành, Bể xử lý, Thoát nước làm
đối tượng nghiên cứu trong khóa luận này.
Nội dung nghiên cứu: Việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp.

1.4. Cấu trúc khóa luận
Khóa luận gồm có 5 chương:
Chương 1: Đặt vấn đề
Nêu nên lý do, mục đích, ý nghĩa của việc chọn vấn đề nghiên cứu.
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu khái quát về Công ty, Xí nghệp 1: Quá trình hình thành, phát triển, bộ máy
tổ chức, bộ máy kế toán, các lĩnh vực kinh doanh của Công ty, Xí nghiệp.
2


Chương 3: Nội dung nghiên cứu
Những nội dung lý thuyết cơ bản phục vụ cho đề tài nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Trình bày những phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại Xí nghiệp 1- Công ty Trường An, rút ra những ưu, nhược điểm trong công tác kế
toán, cung cấp thông tin và đề xuất các biện pháp khắc phục.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Kết luận chung về công tác tổ chức quản lý, công tác kế toán và đưa ra kiến nghị.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
2.1. Tổng quát về Công ty Trường An và Xí nghiệp 1
2.1.1. Tổng quát về Công ty Trường An
a) Giới thiệu chung
Trụ sở chính:
Địa chỉ: Số 19-Hoàng Diệu-Ba Đình- Hà Nội.
Điện thoại: (84-4)37342642

- Được thành lập theo quyết định số 739/2003/QĐ BGTVT.Giấy ĐKKD số
113495 do sở Kế hoạch và Đầu tư Thành Phố Hà Nội cấp.
- Tên đăng ký kinh doanh: CÔNG TY TRƯỜNG AN.
- Tên Giao dịch bắng Tiếng Anh: TRUONG ANCOMPANY.
- Tên viết tắt: TACO
Vốn điều lệ: 213.300.000.000. Trong đó :
- Vốn Ngân sách Nhà nước: 203.300.000.000 đồng
- Vốn tự bổ sung: 10.000.000.000 đồng
Hình 2.1. Lôgô Công Ty Trường An

b) Quá trình hình thành và phát triển
Do yêu cầu nhiệm vụ, tháng 04 năm 2003, Công ty Trường An được thành lập trên
cơ sở tách riêng từ 1 chi nhánh của Công ty xây dựng 319 thuộc Bộ Quốc Phòng. Trong 6
4


năm qua Công ty Trường An là doanh nghiệp nhà nước hạch toán độc lập, với hình thức
là doanh nghiệp thuộc Bộ GTVT, nhưng thực chất Công ty Trường An là Doanh nghiệp
nhà nước và là đơn vị trực thuộc Bộ Quốc Phòng do Bộ Tổng Tham mưu quản lý và chỉ
đạo mọi hoạt động.
c) Các lĩnh vực kinh doanh của Công ty:
- Dò tìm, xử lý bom mìn, vật nổ và chướng ngại vật để xây dựng các công trình.
- Xuất nhập khẩu các các loại vật tư, thiết bị máy móc và các phương tiện vận tải.
- Đầu tư xây dựng, tư vấn đầu tư xây dựng các công trình giao thông, dân dụng,
công nghiệp và thủy lợi.
- Kinh doanh một số ngành nghề theo quy định của pháp luật.
d) Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty.
Giám đốc
Phó giám đốc kế hoạch-kỹ thuật


Phòng
hành chính

XN
xây lắp
1

Phòng kế
hoạch-kỹ thuật

XN
xây lắp
2

XN
giao
thông
3

Phó giám đốc chính trị

Phòng tài
chính - kế toán

XN rà
phá
bom
mìn


Các đội thi
công

5

Phòng vật tư
+ xe máy

Xưởng
sửa
chữa
máy
công
trình

Phòng thí
nghiệm

XN
thiết
kế
TVĐT

Chi
nhánh
Miền
Nam


2.1.2. Tổng quát về Xí nghiệp 1-Công ty Trường An

a) Giới thiệu về Xí nghiệp 1
- Giấy phép ĐKKD số: 0116000330 do Bộ Giao Thông Vận Tải cấp.
- Tên ĐKKD: Xí nghiệp 1 – Công ty Trường An
Vốn điều lệ: 8.500.000.000 đồng
- Vốn Nhà nước: 8.000.000.000 đồng
- Vốn tự bổ sung: 500.000.000 đồng
b) Trụ sở chính
- Địa chỉ: Số 19, Hoàng Diệu, Ba Đình, Hà Nội
- Điện thoại: (84-4)37342642
c) Quá trình hình thành và phát triển
- Khi công ty Trường An được thành lập, do quy mô hoạt động trải khắp trên trên
cả nước nên đến năm 2004 các Xí nghiệp xây lắp 1, 2, 3, Xí nghiệp thiết kế TVĐT,
Xưởng sửa chữa máy được hình thành và thành lập chi nhánh Miền Nam.
- Xí nghiệp 1 được thành lập từ đó và hoạt động cho tới nay.
- Mỗi XN được đăng ký kinh doanh theo khả năng của mình , được phân cấp hạch
toán độc lập. Công ty cấp vốn cho các Xí nghiệp hoạt động, hàng năm Xí nghiệp nộp cho
Công ty các khoản sau:
Nộp BTTM: 0,7% doanh thu
Nộp chi phí QLDN: 2,5% sản lượng
- Xí nghiệp 1 được thành lập từ đó và hoạt động cho tới nay.
d) Các lĩnh vực kinh doanh của công Xí nghiệp 1
- San lấp mặt bằng, xây dựng cơ sở hạ tầng.
- Xây dựng kinh doanh nhà, trang trí nội thất
- Lắp đặt thiết bị điện, nước
- Thi công giao thông, công trình dân dụng và công nghiệp

6


e) Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Xí nghiệp1

Hình 2.3. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy của Xí nghiệp 1
Giám đốc xí nghiệp
Phó giám đốc
xí nghiệp

Ban tài chính
kế toán

Ban vật tư
Xe máy

Ban kế hoạch
kỹ thuật

Các đội thi công

Số lượng các đội thi công được XN tổ chức thuê theo quy mô công trình.
Chức năng của các ban trong Xí nghiệp
Giám đốc Xí nghiệp
Chỉ đạo điều hành hoạt động của Xí nghiệp, phụ trách công tác tổ chức cán bộ, kế
hoạch dự án và công tác đối ngoại, đấu thầu, chịu trách nhiệm trước pháp luật và Công ty
về sự hoạt động của Xí nghiệp.
Phó giám đốc Xí nghiệp
- Phụ trách công tác kế hoạch thi công, tìm kiếm các dự án đấu thầu, điều hành các
phòng ban: phòng kế hoạch, phòng kỹ thuật, Phòng vật tư.
- Phụ trách công tác chính trị cho cán bộ, công nhân viên là Đoàn viên, Đảng viên.
Ban tài chính - kế toán
- Tham mưu cho Giám đốc về công tác tài chính kế toán, tiền lương, bảo hiểm, bảo
hộ lao động, thống kê, báo cáo định kỳ công tác tổ chức, tuyển dụng, điều phối lao động
lập các báo cáo kế toán kịp thời, chính xác cho các cơ quan Nhà Nước và Công ty.

- Lập kế hoạch sử dụng vốn kinh doanh, công tác thu chi, theo dõi, ghi chép và
hạch toán chi phí để phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ tình hình hoạt động kinh doanh
theo đúng chế độ tài chính kế toán và các quy định của Công ty và quy định riêng của Xí
nghiệp.
7


.
- Quản lý hồ sơ, lý lịch cán bộ công nhân viên toàn Xí nghiệp. Thực hiện các chế
độ chính sách đối với người lao động theo quy định của pháp luật hiện hành.
Ban kế hoạch - kỹ thuật
- Tổ chức kiểm tra điều khiển cân đối dự toán công trình, chuẩn bị công tác đấu
thầu, ký kết hợp đồng, theo dõi việc thực hiện kế hoạch, báo cáo kịp thời lên cấp trên.
- Phân tích đề xuất phương thức giao khoán cho đội thi công, phối hợp với ban tài
chính kế toán thanh toán giá trị xây lắp theo từng giai đoạn, hạng mục và thanh lý hợp
đồng, bàn giao công trình khi đã hoàn thành.
- Tổ chức công tác chuẩn bị thi công các công trình (khảo sát, đo đạc, thiết kế tổ
chức thi công,bảo hộ lao động). Kiểm tra giám sát các công trình về tiến độ kỹ thuật, chất
lượng theo đúng hợp đồng, thực hiện nghiệm thu theo kế hoạch thi công.
- Chịu trách nhiệm lập các dự toán công trình, quản lý kỹ thuật thi công trực tiếp tại
công trình.Cùng bên chủ đầu tư nghiệm thu công trình.
Ban vật tư - xe máy
Lập kế hoạch cung cấp các trang thiết bị, vật tư, xe máy thi công. Kiểm tra giá cả
vật tư, thiết bị theo định mức giá cả do Nhà nước quy định. Xây dựng các loại định mức
sử dụng các nguyên, nhiên liệu và các thiết bị thi công.
Các đội thi công: Trực tiếp tiến hành thi công công trình

8



g) Tình hình lao động của Xí nghiệp hiện hay
Bảng 2.1. Tình Hình Lao Động của Xí Nghiệp Đến Quý I/2009
Chỉ tiêu

Số lượng
(người)
81

Tỷ lệ (%)

Tổng số
100
1. Phân loại theo bộ phận
- Ban Giám đốc
3
3,7
- Ban Tài chính kế toán
5
6.2
- Ban Vật tư xe máy
5
6.2
- Ban kế hoạch kỹ thuật
6
7,4
- Đội thi công
62
76,5
2. Phân loại theo giới tính
Nguồn: Ban tài chính kế toán

- Nam
65 Xí nghiệp 1-Công ty Trường
80,2 An
- Nữ
16
19,8
3. Phân loại theo trình độ
- Đại học
6
7,4
- Cao đẳng
3
3,7
- Trung cấp
10
12,4
- Lao động phổ thông
62
76,5
4. Phân loại theo kết cấu
- Biên chế
5
6,2
- Hợp đồng
14
17,3
- Thuê ngoài
62
76,5


Nguồn: Ban tài chính kế toán

9


Bảng 2.2. Bảng Kết Quả SXKD Toàn Xí Nghiệp Năm 2008
STT
1

Các chỉ tiêu

Kế hoạch

cơ bản

(ĐVT:đồng)

Giá trị sản xuất

Xí ngiệp
thực hiện
(ĐVT: đồng)

% thực hiện
so với KH

15.000.000.000

15.293.205.000


101,955%

-Xây lắp

8.500.000.000

8.871.907.000

104,375%

-Giao thông

6.500.000.000

6.421.298.000

98,789%

Doanh thu

19.000.000.000

16.485.909.000

86,768%

-Xây Lắp

11.000.000.000


9.643.631.700

87,669%

8.000.000.000

6.842.277.800

73,028%

10.000.000.000

17.228.277.775

175,283%

-Xây Lắp

4.400.000.000

9.983.549.500

226,899%

-Giao thông

5.600.000.000

7.244.728.800


129,370%

380.000.000

350.475.418

- Dò mìn
2

-Giao thông
-Dò mìn
3

Thu hồi vốn

-Dò mìn
4

Lợi nhuận thực hiện
-Xây Lắp

255.349.538

-Giao thông

95.125.880

-Dò mìn
5


164.603.036

Nộp ngân sách
-Nộp BQP, Công ty
- Nộp NSNN

6

Lương BP

164.603.036
3.000.000

3.100.000

102.2%

Nguồn: Ban tài chính kế toán

10


2.1.3. Tổ chức bộ máy kế toán của Xí nghiệp 1
Hình 2.4. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán:
Kế toán trưởng

Kế toán công nợ

Kế toán thanh toán,
ngân hàng


Thủ quỹ

Kế toán chi phí
và giá thành

2. Kế toán trưởng:
Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về công tác tổ chức bộ máy kế toán, sổ sách,
chứng từ kế toán và các báo cáo hàng tháng, quý, năm. Tham mưu cho Giám đốc về việc
sản xuất kinh doanh, tài chính, tiền tệ giúp Giám đốc ra những quyết định kịp thời.
Hướng dẫn các bộ phận khác cùng làm việc.
b) Kế toán công nợ:
- Tổ chức theo dõi, ghi chép, phản ánh số liệu về tình hình thu mua, vận chuyển
hàng hóa, nhập xuất tồn vật tư.Theo dõi, ghi chép tình hình công nợ của từng đối tượng
khách hàng, các khoản phải thu, phải trả và mở các loại sổ sách cần thiết.
- Theo dõi tình hình tăng giảm của TSCĐ, các khoản trích theo lương của cán bộ,
công nhân viên.
c) Kế toán thanh toán:
Tổ chức ghi chép tổng hợp số liệu về số lượng lao động, thời gian lao động. Tổ
chức ghi chép tổng hợp các khoản thanh toán với khách hàng, nhà cung cấp, cấp trên, với
ngân hàng và nội bộ doanh nghiệp.
d) Kế toán chi phí và giá thành
- Theo dõi các chi phí phát sinh tại công trình, lập chứng từ, ghi chép sổ sách kế
toán, tính giá thành công trình.
- Lập báo cáo tài chính trình kế toán trưởng.
- Phân tích, xử lý số liệu giúp ích cho yêu cầu quản trị.

11



2.1.4. Hình thức kế toán
- Xí Nghiệp áp dụng hình thức kế toán Nhật Ký - Sổ Cái
- Hiện tại Xí nghiệp đang đưa vào sử dụng phần mềm FoxPro.Tuy nhiên công việc
kế toán vẫn được thực hiện chủ yếu bằng phương thức bán thủ công, phần mềm chỉ được
sử dụng để hỗ trợ thêm cho công việc kế toán.
Hình 2.5. Sơ Đồ Trình Tự Ghi Sổ Theo Hình Thức Nhật Ký – Sổ Cái
Chứng từ kế toán

Sổ quỹ

Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại

NHẬT KÝ- SỔ CÁI

Sổ, thẻ
kế toán
chi tiết

Bảng tổng
hợp chi tiết

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi hàng ngày (định kỳ)
Ghi vào cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Hệ thống sổ sách, tài khoản sử dụng, chứng từ tuân theo Xí nghiệp áp dụng theo quyết
định 15 của Bộ Tài Chính ban ngày 20/03/2006.

(1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán và Bảng Tổng Hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, kế toán lập bảng tổng hợp chứng từ gốc và được dùng
làm căn cứ ghi sổ kế toán.Trước hết xác định TK Nợ, Có để ghi vào Sổ Nhật ký-Sổ cái.
Chứng từ kế toán và bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau đó được dùng
để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan
12


(2) Cuối tháng, sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh trong tháng
vào Nhật ký-Sổ cái và các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết, kế toán cộng số liệu của cột số phát
sinh ở phần Nhật ký và các cột Nợ, cột có từng TK ở phần Sổ cái để ghi vào dòng cộng
số phát sinh cuối tháng. Căn cứ vào số phát sinh các tháng trước và số phát sinh tháng
này tính ra số phát sinh lũy kế đến cuối tháng này. Căn cứ vào số phát sinh đầu tháng
(đầu quý) và số phát sinh trong tháng kế toán tính ra số dư cuối tháng (cuối quý)
(3) Khi kiểm tra đối chiếu số cộng cuối tháng (cuối quý) trong Sổ Nhật ký- Sổ cái
phải đảm bảo yêu cầu sau:
Tổng số tiền của cột “phát
sinh” ở phần Nhật ký

=

Tổng số phát sinh Nợ =
của tất cả các TK

Tổng số phát sinh Có
của tất cả các TK

Tổng số dư Nợ các TK = Tổng số dư có các TK
(4) Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết cũng phải được khóa sổ để cộng số phát sinh Nợ,
Có và tính ra số dư cuối tháng của từng đối tượng. Căn cứ vào số liệu khóa sổ của các đối

tượng lập “Bảng tổng hợp chi tiết” cho từng TK. Số liệu trên “Bảng tổng hợp chi tiết”
được đối chiếu với số phát sinh Nợ, Có và số dư của từng TK trên sổ Nhật ký-Sổ cái.
Số liệu trên sổ Nhật ký - Sổ cái và trên “Bảng tổng hợp chi tiết” sau khi khóa sổ
được kiểm tra, đối chiếu nếu khớp, đúng sẽ được sử dụng để lập Báo Cáo Tài Chính.
2.2. Những thuận lợi và khó khăn của Xí nghiệp 1- Công ty Trường An
2.2.1. Thuận lợi
- Đa số cán bộ, nhân viên trong Xí nghiệp đề là Đảng viên, Đoàn viên vì vậy họ có
đạo đức tinh thần kỷ luật cao, đồng thời có trình độ chuyên môn, kỹ thuật vững vàng, có
nhiều kinh nghiệm và không ngừng phấn đấu nâng cao tay nghề để làm tốt nhiệm vụ.
- Công tác tài chính kế toán của Xí nghiệp trong những năm qua đã có nhiều cố
gắng trong quản lý và đáp ứng nguồn tiền vốn cho tổ chức thi công các công trình. Ban tài
chính Xí nghiệp đã tương đối kiện toàn, thực hiện đúng hệ thống kế toán thống kê của
Nhà nước, của Công ty đề ra.
- Các nhân viên kế toán trong Ban tài chính kế toán có thời gian gắn bó với Xí
nghiệp từ khi mới thành lập nên có kinh nghiệm về công việc kế toán của đơn vị.

13


×