BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH VINATOYO
NGUYỄN THỊ LỆ
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2009
Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khoá luận “Kế Toán Doanh Thu, Chi
Phí và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại Công Ty TNHH Vinatoyo” do Nguyễn Thị Lệ,
sinh viên khóa 31, ngành Kế Toán, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày
.
HUỲNH VŨ BẢO TRÂM
Người hướng dẫn
.
Ngày
Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo
Ngày
tháng
năm
tháng
năm
Thư ký hội đồng chấm báo cáo
Ngày
tháng
năm
LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên con xin gởi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến bố mẹ, người đã sinh ra
nuôi dưỡng dạy dỗ con, tạo mọi điều kiện để con được học tập đến ngày hôm nay.
Xin gởi lời cảm ơn chân thành đến tất cả quý thầy cô trường Đại Học Nông
Lâm TP. Hồ Chí Minh, đặc biệt là quý thầy cô khoa Kinh Tế. Thầy cô đã tận tình
hướng dẫn, dạy dỗ truyền đạt cho em kiến thức về chuyên môn cũng như những kinh
nghiệm thực tế trong cuộc sống hằng ngày. Tất cả những điều này làm hành trang cho
em vững bước vào đời.
Em xin chân thành cám ơn cô Huỳnh Vũ Bảo Trâm, giảng viên khoa Kinh tế
trường Đại học Nông Lâm đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em để hoàn thành luận văn
tốt nghiệp này.
Cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH Vinatoyo đã tạo điều kiện cho tôi thực
tập tại công ty. Xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến chú kế toán trưởng, các anh chị phòng
Kế toán cùng các phòng ban khác của công ty đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và cung
cấp số liệu để tôi thực hiện tốt luận văn này.
Cuối cùng xin cảm ơn tất cả những thân nhân, ân nhân cùng với những người
bạn đã luôn bên cạnh tôi trong những lúc khó khăn, luôn chia sẻ những niềm vui nỗi
buồn suốt quãng đời sinh viên.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
TP. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 06 năm 2009
Sinh viên thực hiện
NGUYỄN THỊ LỆ
NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ LỆ. Tháng 06 năm 2009. “Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí và
Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại Công Ty TNHH Vinatoyo”
NGUYEN THI LE. June 2007. “Turnover Expenses Determined Trading
Result Accouting at Vinatoyo Company. Ltd”
Khóa luận tìm hiểu về tình hình hạch toán kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty Vinatoyo. Đồng thời, nêu lên một số nhận xét và đề
xuất những ý kiến đóng góp về lĩnh vực hoạt động này.
Công ty TNHH Vinatoyo là đơn vị chuyên sản xuất các loại bao bì Carton, giấy
cán Nhôm các loại phục vụ nhu cầu nội địa.
Trong quá trình tìm hiểu, tác giả đã sử dụng các số liệu thực tế của công ty.
Việc hạch toán chủ yếu dựa vào phương pháp xử lý số liệu, phân tích các số liệu trên
sổ sách, các báo cáo tài chính của công ty và một số sách chuyên ngành kế toán.
Từ việc tìm hiểu thực tế cho phép tác giả rút ra những kết luận, đánh giá ưu,
khuyết điểm và đề xuất các giải pháp khắc phục đồng thời đưa ra những kiến nghị giúp
công ty hoạt động hiệu quả hơn.
MỤC LỤC
Trang
Danh mục các chữ viết tắt
viii
Danh mục các hình
x
Danh mục phụ lục
xii
1
CHƯƠNG 1.MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1
1.3. Phạm vi nghiên cứu của tiểu luận
2
1.4. Cấu trúc của khoá luận
2
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN
3
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
3
2.2. Ngành nghề kinh doanh và tổ chức hoạt động sản xuất tại công ty
4
2.2.1. Ngành nghề kinh doanh
4
2.2.2. Tổ chức hoạt động sản xuất
4
2.3. Quy trình sản xuất
4
2.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế toán của công ty
6
2.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
6
2.4.2. Bộ máy kế toán của công ty
7
2.5. Tổ chức công tác kế toán
8
2.5.1. Mô hình tổ chức thực hiện công tác kế toán
8
2.5.2. Hệ thống tài khoản, chứng từ sử dụng
9
2.5.3. Hình thức sổ kế toán
9
2.5.4. Hình thức kế toán máy tại công ty
9
2.5.5. Báo cáo tài chính
10
2.6. Thuận lợi và khó khăn của công ty
10
2.6.1. Thuận lợi
10
2.6.2. Khó khăn
11
CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Những vấn đề chung của tiêu thụ thành phẩm và xác định KQKD
v
12
12
3.1.1. Khái niệm
12
3.1.2. Ý nghĩa
13
3.2. Tổ chức kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định KQKD
13
3.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng
13
3.2.2. Kế toán các khoản làm giảm doanh thu
16
3.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán
18
3.2.4. Kế toán chi phí bán hàng
19
3.2.5. Kế toán chi phí QLDN
21
3.2.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính
22
3.2.7. Kế toán các khoản thu nhập và chi phí khác
25
3.2.8. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
27
3.2.9. Kế toán xác định KQKD
29
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
31
4.1.Kế toán DT bán hàng và cung cấp dịch vụ
31
4.1.1.Thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty
31
4.1.2. Quy trình bán hàng và quá trình lưu chuyển chứng từ
31
4.1.3. Chứng từ sử dụng
34
4.1.4. TK sử dụng
34
4.1.5. Phương pháp hạch toán
34
4.2. Kế toán các khoản giảm trừ DT
37
4.2.1. Chứng từ sử dụng
38
4.2.2. TK sử dụng
38
4.2.3. Thực tế phát sinh tại Cty
38
4.2.4. Phương pháp hạch toán
38
4.3. Kế toán giá vốn hàng bán
40
4.3.1. Chứng từ sử dụng
40
4.3.2. TK sử dụng
40
4.3.3. Phương pháp hạch toán
41
4.4. Kế toán CP bán hàng
43
4.4.1. Chứng từ sử dụng
43
4.4.2. TK sử dụng
43
vi
4.4.3. Một số đặc điểm trong hạch toán chi phí bán hàng tại Cty
44
4.4.4. Phương pháp hạch toán
44
4.5. Kế toán CP quản lý DN
46
4.5.1. Chứng từ sử dụng
46
4.5.2. TK sử dụng
46
4.5.3. Một số đặc điểm trong hạch toán CP QLDN của Cty
47
4.5.4. Phương pháp hạch toán
48
4.6. Kế toán DT tài chính
52
4.6.1. Chứng từ sử dụng
52
4.6.2. TK sử dụng
52
4.6.3. Phương pháp hạch toán
52
4.7. Kế toán CP tài chính
54
4.7.1. Chứng từ sử dụng
54
4.7.2. TK sử dụng
54
4.7.3. Phương pháp hạch toán
54
4.8. Kế toán DT khác và CP khác
55
4.8.1. Kế toán DT khác
55
4.8.2. Kế toán chi phí khác
57
4.9. Kế toán CP thuế thu nhập doanh nghiệp
59
4.9.1. CP thuế TNDN hiện hành
59
4.9.2. Kế toán chi phí thuế TNDN hoãn lại
62
4.10. Kết chuyển cuối kỳ để xác định kết quả kinh doanh
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
64
69
5.1. Kết luận
69
5.1.1. Về tổ chức hoạt động của công ty
69
5.1.2. Về tổ chức đội ngũ nhân viên công ty
70
5.1.3. Về tổ chức công tác kế toán tại công ty
70
5.2. Kiến nghị
72
5.2.1. Về tổ chức hoạt động của công ty
72
5.2.2. Về tổ chức công tác kế toán tại công ty
72
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BĐS
Bất động sản
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
BTC
Bộ Tài chính
CK
Chứng khoán
CP
Chi phí
CPBH
Chi phí bán hàng
CP SXC
Chi phí sản xuất chung
CP QLDN
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Cty
Công ty
DN
Doanh nghiệp
DT
Doanh thu
DTT
Doanh thu thuần
DV
Dịch vụ
ĐK
Đầu kỳ
GTGT
Giá trị gia tăng
GVHB
Giá vốn hàng bán
HB
Hàng bán
HĐ
Hóa đơn
HH
Hàng hóa
HĐTC
Hoạt động tài chính
HM
Hao mòn
K/c
Kết chuyển
KH
Khách hàng
KPCĐ
Kinh phí công đoàn
KQKD
Kết quả kinh doanh
LN
Lợi nhuận
NH
Ngân hàng
NV
Nhân viên
viii
NV KD
Nhân viên kinh doanh
NVL
Nguyên vật liệu
PĐHNB
Phiếu đặt hàng nội bộ
PNK
Phiếu nhập kho
PXK
Phiếu xuất kho
QLDN
Quản lý doanh nghiệp
SX
Sản xuất
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TH
Trường hợp
TK
Tài khoản
TM
Thương mại
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TP
Thành phẩm
TSCĐ
Tài sản cố định
TT
Thanh toán
TTĐB
Tiêu thụ đặc biệt
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Quy Trình Sản Xuất Thùng Carton
5
Hình 2.2. Quy Trình Sản Xuất Giấy Nhôm
6
Hình 2.3. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý
6
Hình 2.4. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán
7
Hình 2.5. Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Kế Toán trên Máy Tính
10
Hình 3.1. Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Bán Hàng
15
Hình 3.2. Sơ Đồ Hạch Toán Chiết Khấu Thương Mại
16
Hình 3.3. Sơ Đồ Hạch Toán Hàng Bán Bị Trả Lại
17
Hình 3.4. Sơ Đồ Hạch Toán Giảm Giá Hàng Bán
18
Hình 3.5. Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Quát Giá Vốn Hàng Bán
19
Hình 3.6. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Bán Hàng
20
Hình 3.7. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp
21
Hình 3.8. Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính
23
Hình 3.9. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Hoạt Động Tài Chính
24
Hình 3.10. Sơ Đồ Hạch Toán Thu Nhập Khác
26
Hình 3.11. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Khác
27
Hình 3.12. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Thuế TNDN
28
Hình 3.13. Sơ Đồ Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh
30
Hình 4.1. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Bán Hàng Hóa, Thành Phẩm
36
Hình 4.2. Sơ Đồ Hạch Toán DT Bán Hàng Hóa TP (Carton) Tháng 12.2008
36
Hình 4.3. Sơ Đồ Hạch Toán DT Xuất Khẩu TP (Carton) Tháng 12.2008
36
Hình 4.4. Sơ Đồ Hạch Toán Hàng Bị Trả Lại (Nhôm) Tháng12.2008
39
Hình 4.5. Sơ Đồ Hạch Toán Giá Vốn Hàng Bán (Carton) Tháng 12.2008
42
Hình 4.6. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Bán Hàng (Carton) Tháng 12.2008
45
Hình 4.7. Sơ Đồ Hạch Toán CP KH TSCĐ (Carton) Tháng 12.2008
49
Hình 4.8. Sơ Đồ Hạch Toán CP Tiếp Khách (Nhôm) Tháng 12.2008
50
Hình 4.9. Sơ Đồ Hạch Toán HĐTC (Carton) Tháng 12.2008
53
Hình 4.10. Sơ Đồ Hạch Toán DT HĐTC (Nhôm) Tháng 12.2008
53
Hình 4.11. Sơ Đồ Hạch Toán CP Hoạt Động Tài Chính (Nhôm) tháng 12.2008
54
x
Hình 4.12. Sơ Đồ Hạch Toán Thu Nhập Khác (Carton) Tháng 12.2008
56
Hình 4.13. Sơ Đồ Hạch Toán Khoản CP Khác (Carton) Tháng 12.2008
58
Hình 4.14. Sơ Đồ Hạch Toán Tạm Nộp Thuế Quý 3 (Carton)
60
Hình 4.15. Sơ Đồ Hạch Toán CP Thuế TNDN Hiện Hành (Carton) Tháng 12.2008
61
xi
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 01. Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh
Phụ lục 02. Tờ Khai Tự Quyết Toán Thuế TNDN (mẫu số 03/TNDN)
Phụ lục 03. Hợp Đồng Vận Chuyển
Phụ lục 04. Bảng Đối Chiếu Công Nợ Khách Hàng
Phụ lục 05. Bảng Kê Đánh Giá Chênh Lệch Tỷ Giá (khách hàng Pacific Eagle)
Phụ lục 06. Hệ Thống TK Kế Toán Áp Dụng Tại Công Ty
xii
CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Nền kinh tế ngày càng phát triển, các DN hoạt động sản xuất kinh doanh được
hình thành ngày càng nhiều, không chỉ là DN trong nước mà còn cả những DN liên
doanh và các DN 100% vốn đầu tư nước ngoài. Kinh tế thị trường thời mở cửa mở ra
những cơ hội đồng thời đem lại nhiều thách thức cho các DN. Để tồn tại và phát triển
trong môi trường luôn có cạnh tranh đó, DN cần có đường lối chính sách phát triển
đúng đắn, phù hợp, hiệu quả và kịp thời.
Với mục đích chính là tạo ra lợi nhuận, vấn đề thiết yếu của DN là phải tính
toán cân đối thu chi, giữa DT từ các hoạt động sản xuất kinh doanh của mình và các
CP để tạo ra DT đó, sao cho đạt được lợi nhuận mong muốn.Và công tác tính giá
thành, xác định DT, CP và kết quả kinh doanh của DN đóng một vai trò quan trọng
trong việc phản ánh thực tế thu chi của đơn vị, giúp nhà quản lý nắm bắt tình hình
công ty, từ đó đưa ra các quyết định, điều chỉnh phù hợp.
Nhận thức ý nghĩa quan trọng của công tác kế toán tính giá thành và xác định
kết quả kinh doanh DN, đồng thời được sự đồng ý của Khoa Kinh tế, Trường ĐH
Nông Lâm TP.HCM, cùng sự chỉ dẫn của cô Huỳnh Vũ BảoTrâm, em chọn đề tài “Kế
toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Vinatoyo”
làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
+ Mô tả hạch toán kế toán xác định DT, CP và kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH Vinatoyo, từ đó đưa ra những nhận xét về hệ thống kế toán hiện hành tại Công
ty,và đề xuất một số ý kiến nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán của đơn vị.
+ Thông qua quá trình tìm hiểu, tiếp cận với thực tế tại đơn vị, em mong muốn
vận dụng những kiến thức đã được học vào thực tế. Từ đó rút ra những kinh nghiệm
phục vụ cho nghề nghiệp sau này.
1.3. Phạm vi nghiên cứu của tiểu luận
- Phạm vi không gian và đối tượng nghiên cứu: quy trình hạch toán kế toán tập
hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong tháng 12 năm 2008 tại
Công ty TNHH Vinatoyo, số 61/6 khu phố Truông Tre, phường Linh Xuân, quận Thủ
Đức, thành phố Hồ Chí Minh
- Thời gian nghiên cứu: Từ ngày 02/03/2009 đến ngày 02/06/2009.
1.4. Cấu trúc của khoá luận
Khoá luận gồm 5 chương:
Chương 1. Mở đầu
- Đặt vấn đề; nêu lý do chọn đề tài; mục tiêu nghiên cứu; phạm vi nghiên cứu
của đề tài.
Chương 2. Tổng quan
- Giới thiệu về Công ty TNHH Vinatoyo: quá trình hình thành và phát triển; đặc
điểm hoạt động; cơ cấu tổ chức và công tác kế toán tại Công ty.
Chương 3. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
- Trình bày các khái niệm có liên quan; TK sử dụng; phương pháp hạch toán
một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu của kế toán DT, CP và xác định kết quả kinh doanh.
Chương 4: Kết quả và thảo luận
- Mô tả công tác kế toán tập hợp DT, CP và xác định kết quả kinh doanh trong
tháng 12 năm 2008 tại Công ty TNHH Vinatoyo.
Chương 5. Kết luận và kiến nghị
- Qua những vấn đề nghiên cứu, đưa ra nhận xét và đề xuất ý kiến đóng góp.
2
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
* Tên gọi của Doanh nghiệp
Tên Tiếng Việt: Công ty TNHH sản xuất kinh doanh bao bì Carton gấp nếp
VINATOYO.
Tên Tiếng Anh: VINATOYO COMPANY. LTD.
Gọi tắt là: VINATOYO
Công ty Vinatoyo là công ty liên doanh giữa tập đoàn New Toyo, giữa Singapore
và tổng công ty Thuốc Lá Bao Bì Việt Nam Vinataba (do xí nghiệp in bao bì thuốc lá
làm đại diện).
* Giấy phép đầu tư: Số 104/GP-HCM ngày 31/8/1999 do UBND TP.HCM cấp.
* Vốn đầu tư: Tổng số 3.000.000 USD. Trong đó:
+ Vốn pháp định: 1.300.000 USD (Việt Nam góp 30%, Singapore góp 70%).
+ Vốn vay: 1.700.000 USD.
Công ty liên doanh Vinatoyo hoạt động theo luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
* Trụ sở văn phòng và nhà xưởng sản xuất
Địa chỉ: Số 61/6 khu phố Truông Tre, Phường Linh Xuân, Quận Thủ Đức.
TP.HCM.
Điện thoại: (84.8) 897.4473 – 443.1459 – 889.3860 – 889.6179
Fax: (84.8) 897.4626
Email: vinatoyo @ hcm.vnn.vn
2.2. Ngành nghề kinh doanh và tổ chức hoạt động sản xuất tại công ty
2.2.1. Ngành nghề kinh doanh
- Lĩnh vực sản xuất và kinh doanh của DN là: Chuyên sản xuất các loại bao bì
carton dợn sóng 3 lớp hoặc 5 lớp (thùng Carton gấp nếp) và in flexo trên bao bì.
- Sản xuất giấy cán nhôm các loại.
- Sản phẩm làm để đáp ứng nhu cầu về bao bì cho thị trường Việt Nam nói chung
và miền nam nói riêng.
- Tổng số công nhân viên: 160 người, trong đó nhân viên quản lý là: 30 người.
2.2.2. Tổ chức hoạt động sản xuất
Văn phòng và nhà xưởng sản xuất của công ty đều là thuê.
Văn phòng, kho và phân xưởng sản xuất bao bì carton là thuê của công ty Giấy
Linh Xuân.
Kho, phân xưởng sản xuất giấy cán nhôm thuê của công ty Cát Lợi
Tổ chức sản xuất hai loại sản phẩm: Bao bì carton, giấy cán nhôm ở hai khu vực
tách rời nhau.
2.3. Quy trình sản xuất
4
Hình 2.1. Quy Trình Sản Xuất Thùng Carton
Giấy
Rạch
bồi
Bấm
láng
Điều
Carton
xếp
chỉnh
Cắt
Xếp,
In
ghép
cỡ
thùng
ghép
Chờ
xuất
bao bì
Giấy
bốc
Đóng
Dán
Đục
gợn
sóng
Nguồn tin: Phòng tài chính - kế toán
5
Xuất
Hình 2.2. Quy Trình Sản Xuất Giấy Nhôm
Máy in
Giấy
Liên
hiệp
Giấy
Máy
máy
nhôm
chia
dán
cuộn
cuộn
Đóng
Thành
kiện
phẩm
và in
Nhôm
Phế liệu
Keo
Đóng bánh
Nguồn tin: Phòng tài chính - kế toán
2.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế toán của công ty
2.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
a) Sơ đồ tổ chức bộ máy
Hình 2.3. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý
Tổng giám đốc
Phòng
Phòng
Phòng
Phòng
Xưởng
Xưởng
hành
vật
kinh
kế
SX
SX
chánh
tư
doanh
toán
Carton
Nhôm
Nguồn tin: Phòng tài chính - kế toán
b) Chức năng và nhiệm vụ
Tổng Giám đốc: Là người đứng đầu công ty, điều hành mọi hoạt động của công
ty, có toàn quyền quyết định và chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị và nhà nước
về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
6
Phòng Hành chánh (3 người): Tổ chức cán bộ, tuyển dụng nhân sự, lập kế
hoạch phát triển nguồn nhân lực. Tiến hành làm các quyết định, thực hiện các chính
sách chế độ đối với người lao động như lương, các chế độ phúc lợi, bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế và theo dõi về xuất nhập khẩu.
Phòng kế hoạch vật tư (6 người): Lên kế hoạch nhập giấy (NVL), đặt giấy, dự
trù vật tư cho quá trình sản xuất.
Phòng kế toán (7 người): Quản lý tài chính, hạch toán kế toán và thực hiện các
nhiệm vụ liên quan đến tài chính, tổng hợp doanh thu báo cáo, lưu trữ bảo quản hồ sơ
tài lịệu và cung cấp số liệu cho các bộ phận có liên quan trong công ty và cho các cơ
quan theo quy định.
Phòng kinh doanh (15 người): Liên hệ hợp đồng mua bán với khách hàng, tìm
nguồn khách hàng, tạo mẫu in thiết kế, tổng hợp doanh thu, tìm hiểu đối thủ cạnh
tranh.
Xưởng sản xuất Carton, giấy nhôm: sản xuất thành phẩm theo đơn đặt hàng
của KH được chuyển xuống từ Phòng kinh doanh.
2.4.2. Bộ máy kế toán của công ty
a) Sơ đồ bộ máy kế toán
Hình 2.4. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán
Kế toán trưởng
(trưởng phòng)
Kế toán
Kế
Kế
Kế
Kế
Thủ
tổng hợp
toán
toán
toán
toán
quỹ
(phó
giá
thanh
vật
công
phòng)
thành
toán
tư
nợ
Nguồn tin: Phòng tài chính - kế toán
7
b) Chức năng và nhiệm vụ
Trưởng phòng kế toán tài chính (Kế toán trưởng): Là người giúp Giám đốc
trong công tác tổ chức, chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán, điều hành phòng kế toán,
kiểm tra và duyệt các chứng từ, tài liệu, các bảng biểu và báo cáo tài chính có liên
quan đến nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty; tổ chức việc ghi chép chính xác, kịp
thời và đầy đủ toàn bộ tài sản của công ty.
Phó phòng (kiêm kế toán tổng hợp): Phụ giúp kế toán trưởng trong công tác
kiểm tra chứng từ phát sinh; theo dõi trích khấu hao tài sản cố định, công cụ dụng cụ;
phân loại chi phí phát sinh; lập và kiểm tra báo cáo tài chính.
Kế toán thanh toán: Theo dõi công nợ của khách hàng, lập phiếu thu, chi; đồng
thời trực tiếp giao tiếp với các ngân hàng.
Kế toán vật tư: Theo dõi tình hình nhập xuất tồn nguyên vật liệu, hàng hóa và
thành phẩm; tính giá thành sản phẩm Nhôm nhập kho.
Kế toán tính giá thành sản phẩm Carton nhập kho: Tập hợp các loại chi phí
và phân bổ cho các đối tượng sử dụng trực tiếp. Sau đó tiến hành tính giá thành sản
phẩm thùng giấy Carton nhập kho theo từng loại, đơn vị, quy cách do khách hàng đã
đặt trước. Và lập bảng giá thành sản phẩm nhập kho theo định kỳ.
Kế toán công nợ: Là người xuất hóa đơn bán hàng cho KH căn cứ trên PXK và
Đơn đặt hàng của KH; hạch toán doanh thu bán hàng theo dõi công nợ của KH.
Thủ quỹ: Xuất quỹ tiền mặt theo Phiếu chi có chữ ký của thủ trưởng đơn vị cho
các nội dung kinh tế sử dụng tiền mặt tại quỹ; nhập quỹ tiền mặt theo nội dung Phiếu
thu; theo dõi lượng tiền mặt tồn quỹ.
2.5. Tổ chức công tác kế toán
2.5.1. Mô hình tổ chức thực hiện công tác kế toán
Công ty tổ chức công tác kế toán theo hình thức tập trung: Mọi chứng từ kế
toán đều được tập hợp đến phòng kế toán và phòng kế toán thực hiện kiểm tra chứng
từ gốc, định khoản, ghi sổ, lập báo cáo tài chính.
Do công ty theo dõi riêng hai bộ phận: Bộ phận Nhôm và bộ phận Carton nên
tất cả chi phí liên quan đến bộ phận nào thì kế toán hạch toán riêng cho bộ phận đó.
Niên độ kế toán của công ty: Bắt đầu ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12
hàng năm.
8
Phương pháp kê khai hàng tồn kho: Công ty sử dụng phương pháp kê khai
thường xuyên theo nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Phương pháp tính giá xuất kho: tính giá xuất kho thành phẩm, hàng hóa theo
phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ (tháng).
Trích KH TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
Hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Hàng tháng, kế toán tập hợp
thuế GTGT đầu ra và thuế GTGT đầu vào để tính ra thuế GTGT phải nộp cho Nhà
nước.
2.5.2. Hệ thống tài khoản, chứng từ sử dụng
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản và chứng từ kế toán theo quyết định
15/QĐ- BTC ban hành ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Tài chính.
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản theo quy định của Bộ Tài chính, bên cạnh
đó để phục vụ tốt cho công tác quản lý công ty mở tài khoản chi tiết cấp 3.
2.5.3. Hình thức sổ kế toán
Phương pháp hạch toán kế toán: Phương pháp kê khai thường xuyên
Dựa vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, yêu cầu quản lý công ty liên
doanh Vinatoyo lựa chọn hình thức sổ kế toán: Chứng từ ghi sổ.
2.5.4. Hình thức kế toán máy tại công ty
Hàng ngày, kế toán căn cứ chứng từ gốc kiểm tra và nhập liệu vào máy. Phần
mềm kế toán máy sẽ cập nhật, truy xuất dữ liệu vào bảng tổng hợp chứng từ gốc, sổ
quỹ, sổ kế toán chi tiết.
Tiếp đó dữ liệu từ bảng tổng hợp chứng từ gốc vào chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết
liên quan.
Từ chứng từ ghi sổ dữ liệu được chuyển vào sổ cái, từ sổ kế toán chi tiết dữ liệu
được chuyển vào bảng tổng hợp chi tiết. Đối chiếu số liệu giữa bảng tổng hợp chi tiết
và sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh, lập báo cáo tài chính.
9
Hình 2.5. Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Kế Toán trên Máy Tính
CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN
SỔ KẾ TOÁN
PHẦN
MỀM KẾ
TOÁN
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN CÙNG LOẠI
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán
quản trị
MÁY VI TÍNH
Nguồn tin: Phòng tài chính - kế toán
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
2.5.5. Báo cáo tài chính
Công ty lập báo cáo tài chính hàng tháng theo yêu cầu quản lý.
Báo cáo tài chính gồm 4 biểu mẫu theo quyết định 15/ QĐ - BTC:
Bảng cân đối kế toán mẫu số B01- DN
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh mẫu số B02- DN
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ mẫu số B03 - DN
Thuyết minh báo cáo tài chính mẫu số B09 - DN
2.6. Thuận lợi và khó khăn của công ty
2.6.1. Thuận lợi
- Công ty có đội ngũ cán bộ quản lý dày dặn kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất
và công tác xuất nhập khẩu.
- Lực lượng lao động có cơ cấu hợp lý trong tổng số lao động của công ty, công
nhân kỹ thuật, công nhân sản xuất có tay nghề lâu năm trong ngành.
- Phần lớn cán bộ quản lý có trình độ đại học, cao đẳng trở lên thường xuyên
được tham gia chương trình đào tạo trình độ kỹ thuật chuyên môn nghiệp vụ trong
nước và quốc tế.
- Xưởng sản xuất của công ty có dây chuyền sản xuất tương đối hiện đại, công
suất máy chạy tốt.
10
2.6.2. Khó khăn
- Thị trường trong nước khan hiếm NVL nhôm nên chủ yếu là nhập từ nước
ngoài.
- Áp lực cạnh tranh về giá cả, chất lượng ngày càng trở nên gay gắt hơn vì có
nhiều công ty khác cùng ngành xuất hiện.
- Do đặc điểm của thùng carton là có nhiều loại, nhiều quy cách khác nhau theo
yêu cầu của khách hàng nên tỉ lệ sai phạm thường xuyên xảy ra, dẫn đến công ty phải
tốn nhiều công sức và NVL để chỉnh sửa trở lại, tỉ lệ phế phẩm cao…
- Xưởng sản xuất của công ty được thuê lại từ công ty khác nên hàng tháng công
ty tốn thêm một khoản chi phí thuê xưởng.
11
CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Những vấn đề chung của tiêu thụ thành phẩm và xác định KQKD
3.1.1. Khái niệm
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Hoạt động sản xuất kinh doanh là
hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ của các ngành sản
xuất kinh doanh chính và sản xuất kinh doanh phụ.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
với trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí QLDN. Trong báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh, chỉ tiêu này được gọi là “lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh”.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh = Doanh thu thuần – (giá vốn hàng bán +
chi phí bán hàng + chi phí QLDN)
Kết quả hoạt động tài chính: Hoạt động tài chính là hoạt động đầu tư về vốn
và đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn với mục đích kiếm lời.
Kết quả hoạt động tài chính (lãi hay lỗ từ hoạt động tài chính) là số chênh lệch
giữa các khoản thu nhập thuộc hoạt động tài chính với các khoản chi phí thuộc hoạt
động tài chính.
Kết quả hoạt động tài chính = Thu nhập hoạt động tài chính – chi phí hoạt động
tài chính
Kết quả hoạt động khác: Hoạt động khác là những hoạt động diễn ra không
thường xuyên, không dự tính trước hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện,
các hoạt động khác như: thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, thu được tiền phạt do vi
phạm hợp đồng kinh tế, thu được các khoản nợ khó đòi đã xóa sổ.
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập thuần khác và chi phí khác.
Kết quả hoạt động khác = Thu nhập hoạt động khác – chi phí hoạt động khác
Để đánh giá đầy đủ về hoạt động sản xuất kinh doanh của DN, ta căn cứ vào
các chỉ tiêu sau:
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận thuần = Lãi gộp – (chi phí bán hàng + chi phí QLDN)
3.1.2. Ý nghĩa
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các DN luôn luôn quan tâm là
làm thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao nhất (tối đa hóa lợi nhuận và tối
thiểu hóa rủi ro); và lợi nhuận là thước đo kết quả hoạt động kinh doanh của DN. Các
yếu tố liên quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận là doanh thu, thu nhập khác và
chi phí. Hay nói cách khác, doanh thu, thu nhập khác, chi phí, lợi nhuận là các chỉ tiêu
phản ánh tình hình kinh doanh của DN. Do đó, DN cần kiểm tra doanh thu, chi phí,
phải biết kinh doanh mặt hàng nào, hạn chế sản phẩm nào để có thể đạt được hiệu quả
cao nhất. Như vậy, hệ thống kế toán nói chung và kế toán tiêu thụ và xác định KQKD
nói riêng đóng vai trò quan trọng trong việc tập hợp ghi chép các số liệu về tình hình
hoạt động của DN. Qua đó, cung cấp được những thông tin cần thiết giúp cho chủ DN
và giám đốc điều hành có thể phân tích, đánh giá và lựa chọn phương án kinh doanh,
phương án đầu tư hiệu quả nhất.
Việc tổ chức công tác kế toán bán hàng, kế toán xác định KQKD và phân phối
kết quả một cách khoa học, hợp lý và phù hợp với điều kiện cụ thể của DN có ý nghĩa
quan trọng trong việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin cho chủ DN, giám đốc điều
hành, các cơ quan chủ quản, quản lý tài chính, thuế…để lựa chọn phương án kinh
doanh có hiệu quả, giám sát việc chấp hành chính sách, chế độ kinh tế, tài chính, chính
sách thuế…
3.2. Tổ chức kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định KQKD
3.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng
Khái niệm : Doanh thu bán hàng là tổng giá trị được thực hiện do việc bán
hàng hóa, sản phẩm cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng. Tổng số doanh thu bán
hàng là số tiền ghi trên hóa đơn bán hàng, trên hợp đồng cung cấp lao vụ, dịch vụ.
Doanh thu = Số lượng hàng hóa, sản phẩm tiêu thụ trong kỳ * Đơn giá
13