Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ PHÚ NHUẬN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (21 MB, 129 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH

KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ PHÚ NHUẬN

NGUYỄN THỊ NGỌC HÀ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2009


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa
Học Nông Lâm TP.Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế toán

tại Công ty Cổ Phần Vàng Bạc Đá Quý Phú Nhuận” do Nguy

viên khóa 31, ngành Kế Toán, đã bảo vệ thành công trước hội đồ

HUỲNH VŨ BẢO TRÂM
Người hướng dẫn,

________________________
Ngày
tháng
năm 2009


Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm 2009

Thư ký hội đồn

Ngày

thán


LỜI CẢM TẠ

Với những kiến thức đã được học tại trường Đại Học N

Minh, cùng thời gian thực tập tại công ty Cổ Phần Vàng Bạc Đá

hành trang giúp tôi tự tin vững bước trên con đường tương lai. Đ

nhờ công sinh thành, dưỡng dục của bố mẹ tôi, là nhờ sự tận t

kiến thức của các thầy cô giáo, là sự tận tình chỉ bảo, giúp đỡ củ
tập, là sự động viên giúp đỡ của bạn bè tôi.

Trước hết, con xin gửi lời cảm ơn trân trọng nhất đến gi


nôi hạnh phúc, tràn ngập yêu thương, lòng vị tha và đức hy sinh

đủ nghị lực và kinh phí học tập đến ngày hôm nay. Cảm ơn bố m
con, động viên và cổ vũ con vượt qua những khó khăn trong học

Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể quý thầ

Nông Lâm TP.Hồ Chí Minh nói chung và quý thầy cô khoa Kin

tình truyền đạt kiến thức cho em trong những năm tháng học tại t
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô Huỳnh Vũ Bảo

những lời chỉ dẫn chân thành về kiến thức, tận tình giúp đỡ, hư
trình thực hiện luận văn này.

Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các cô chú Ban lãnh đạo CTy C

Quý Phú Nhuận đã tạo điều kiện cho tôi được thực tập tại công

anh chị phòng Kế toán đã tận tình chỉ bảo và giúp đỡ tôi trong su

Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị, bạn bè

tôi trong suốt quá trình học tập cũng như thực hiện luận văn này.

Dù có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện luận văn nh

tập và trình độ nghiên cứu có hạn nên không tránh khỏi những

sót. Tôi rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô để đề tài đ

Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn.

TP.Hồ Chí Min

Sin

NGUYỄN


NỘI DUNG TÓM TẮT

NGUYỄN THỊ NGỌC HÀ. Tháng 06 năm 2009. “Kế toá
Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vàng Bạc Đá Quý Phú Nhuận”.

NGUYEN THI NGOC HA. June 2009. “Accounting For
at

Phu Nhuan Jewelry Joint Stock Company”.

Nội dung của đề tài là mô tả công tác kế toán lưu chuyển

Cổ Phần Vàng Bạc Đá Quý Phú Nhuận trên cơ sở quan sát, tìm

trình của quá trình lưu chuyển hàng hóa, các nghiệp vụ kinh tế p

chuyển chứng từ, ghi sổ liên quan đến quá trình mua bán hàn

những kết quả đạt được trong quá trình tìm hiểu, đưa ra những n

bản thân để nhằm hoàn thiện hơn cho công tác kế toán tại đơn vị.



MỤC LỤC

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC HÌNH
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC PHỤ LỤC
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1. Sự cần thiết của đề tài
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.3. Phạm vi nghiên cứu
1.4. Cấu trúc của khóa luận
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN
2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty

2.1.1. Giới thiệu về Công ty Cổ Phần Vàng Bạc Đá Quý Phú
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
2.1.3. Thành tựu đạt được
2.1.4. Chức năng và nhiêm vụ của công ty
2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
2.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
2.3. Hình thức tổ chức và bộ máy kế toán
2.4. Tổ chức công tác Kế toán tại Công ty

CHƯƠNG 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Cơ sở lý luận
3.1.1. Đặc điểm công tác lưu chuyển hàng hóa
3.1.2. Nhiệm vụ của kế toán hàng hóa

3.2. Kế toán quá trình mua hàng
3.3. Kế toán quá trình bán hàng
3.4. Phương pháp nghiên cứu
v


CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

4.1. Đặc điểm, các quy định về hạch toán và quản lý hoạt động
4.1.1. Đặc điểm về hoạt động SXKD
4.1.2. Các quy định về hạch toán
4.1.3. Tổ chức quản lý nghiệp vụ mua bán hàng hóa
4.1.4. Tổ chức công tác quản lý kho
4.2. Kế toán nghiệp vụ mua hàng
4.2.1. Phương thức mua hàng và thanh toán

4.2.2. Giá nhập kho hàng hóa và một số quy định về việc mu
kim cương, đá quý của CTy
4.2.3. Quá trình mua hàng
4.2.4. Trình tự lưu chuyển chứng từ
4.2.5. Các sổ kế toán sử dụng trong quá trình mua hàng
4.2.6. Hạch toán quá trình mua hàng
4.3. Kế toán nghiệp vụ bán hàng
4.3.1. Phương thức bán hàng và thu tiền

4.3.2.Giá xuất kho, giá bán và quy định về cách tính giá bán
4.3.3. Quá trình bán hàng
4.3.4. Trình tự lưu chuyển chứng từ
4.3.5. Các sổ kế toán sử dụng trong quá trình bán hàng
4.3.6. Hạch toán quá trình bán hàng

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận
5.2. Đề nghị
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CCDC

Công cụ, dụng cụ

CP

Chi phí

CTy

Công ty

DN

Doanh nghiệp

ĐĐH

Đơn đặt hàng


GTGT

Giá trị gia tăng

GVHB

Giá vốn hàng bán



Hóa đơn

HTK

Hàng tồn kho

KD

Kinh doanh

KH

Khách hàng

KQKD

Kết quả kinh doanh

KT


Kế toán

NCC

Nhà cung cấp

NXT

Nhập xuất tồn

NVL

Nguyên vật liệu

PNK

Phiếu nhập kho

PXK

Phiếu xuất kho

SP

Sản phẩm

SXKD

Sản xuất kinh doanh


TMCP

Thương mại cổ phần

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TK

Tài khoản

TSCĐ

Tài sản cố định

XK

Xuất khẩu

YCMH

Yêu cầu mua hàng

vii


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán Tại Công Ty

Hình 2.3. Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Tại Công Ty

Hình 3.1. Sơ Đồ Hạch Toán Mua Hàng Theo Phương Pháp Kê K

Hình 3.2. Sơ Đồ Hạch Toán Bán Hàng Theo Phương Pháp Kê Kha
Hình 4.1. Phương Pháp Thẻ Song Song
Hình 4.2. Sơ Đồ Quá Trình Mua Hàng

Hình 4.3. Sơ Đồ Trình Tự Lưu Chuyển Chứng Từ Trong Quá Tr
Ngoài
Hình 4.4. Sơ Đồ Sổ Kế Toán Nghiệp Vụ Mua Hàng
Hình 4.5. Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Hợp Quá Trình Mua Hàng

Hình 4.6. Sơ Đồ Quá Trình Bán Hàng Trường Hợp Gia Công Hà

Hình 4.7. Sơ Đồ Trình Tự Lưu Chuyển Chứng Từ Trong Quá Tr
Khách Hàng
Hình 4.8. Sơ Đồ Sổ Kế Toán Nghiệp Vụ Bán Hàng

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 4.1. Chứng Từ Ghi Sổ Số 01 Tháng 02 Năm 2009
Bảng 4.2. Sổ Cái Tài Khoản 15611
Bảng 4.3. Sổ Chi Tiết TK 15611 Tháng 02 Năm 2009
Bảng 4.4.

Sổ Chi Tiết TK 11111 Tháng 02 Năm 2009


ix


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Mẫu phiếu kiểm tra hàng gia công ngoài, phiếu kiểm

Phụ lục 2: Hợp đồng mua bán vàng giữa PNJ và CTy TNHH bảo
Phụ lục 3: Hợp đồng khuyến mãi giữa PNJ và CTy TRIUMP

Phụ lục 4: Báo cáo NXT hàng hóa vàng từ ngày 01/02/2009 đến
kho xưởng II

Phụ lục 5: Sổ chi tiết TK 15611- Hàng hóa vàng công ty tháng 0

Phụ lục 6: Bảng tổng hợp TK 15611 - Hàng hóa vàng tháng 02/2

Phụ lục 7: Sổ chi tiết và Bảng tổng hợp TK 6321 - Giá vốn bán v

Phụ lục 8: Sổ chi tiết và Bảng tổng hợp TK 6322 - Giá vốn bán đ

Phụ lục 9: Sổ chi tiết và Bảng tổng hợp TK 6323 - Giá vốn bán b

x


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Sự cần thiết của đề tài


Xã hội ngày càng phát triển kéo theo nhu cầu làm đẹp củ

tăng lên. Người ta có thể làm đẹp cho mình bằng những cách kh
đổi cách ăn mặc, kiểu tóc,…nhưng cách thức làm đẹp phổ biến

nổi bật nhất đó chính là những bộ trang sức. Nhận thức được n

nhiều DN trong nước đã tham gia vào lĩnh vực sản xuất các mặt
phục vụ nhu cầu làm đẹp của con người.

Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay khi Việt Nam đã
thành viên của tổ chức thương mại thế giới WTO, nền kinh tế

thành nền kinh tế của thị trường, các DN Việt Nam không chỉ c

trong nước mà còn phải cạnh tranh với những đối thủ mạnh hơ
nội địa. Câu hỏi đặt ra cho các DN Việt Nam lúc này là làm sao

cao được lợi nhuận, nâng cao được doanh số bán trong môi trườn
như hiện nay.

Nằm trong dòng chảy của thời đại, CTy Cổ Phần Vàng

(PNJ), một trong những đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực sản xu

bạc, đá quý trong nước đã và đang hoạt động rất hiệu quả, từng
bậc, thường xuyên đổi mới nhằm khẳng định thương hiệu của

Tuy nhiên, tham gia sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực trang sứ


một ngành nghề chứa đựng nhiều rủi ro tiềm ẩn: giá cả luôn b

chịu sự chi phối mạnh mẽ của thị trường trong nước và thế giới
mặt với những nguy cơ và thách thức lớn. Do đó, đòi hỏi phải

toán kế toán tại CTy phải thật chính xác, kịp thời giúp các nhà


những quyết định, phương hướng phát triển để từ đó giúp DN có
trên thị trường.

Hơn nữa, trong các DN sản xuất - thương mại, đặc biệt là

hàng hoá là vốn chủ yếu nhất, nghiệp vụ kinh doanh hàng hoá l
thường xuyên và chiếm một khối lượng công việc khá lớn nên

có nội dung quan trọng hàng đầu. Do đó, việc tổ chức công tá
hàng hoá có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với toàn bộ công tác
ty PNJ cũng không loại trừ.
Với ý nghĩa như trên, được sự đồng ý của khoa Kinh tế

Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh cùng với sự hướng dẫn tận tình c

Trâm và sự giúp đỡ của Ban lãnh đạo, phòng Kế toán Công ty C
Quý Phú Nhuận, tôi tiến hành thực hiện đề tài “Kế toán lưu
Công ty Cổ Phần Vàng Bạc Đá Quý Phú Nhuận”.
Trong quá trình thực hiện đề tài này, mặc dù đã cố gắng

kiến thức còn hạn chế và kinh nghiệm thực tế không nhiều nên c


khỏi những thiếu sót. Kính mong Quý thầy cô, Ban giám đốc và
phòng Kế toán đóng góp ý kiến để bài luận văn được hoàn thiện
1.2. Mục tiêu nghiên cứu

- Tìm hiểu và mô tả về công tác hạch toán Kế toán lưu

Công ty Cổ phần Vàng Bạc Đá Quý Phú Nhuận. Từ đó thấy đư

và những vấn đề còn tồn tại tại đơn vị đồng thời đề xuất ý kiến g
tác kế toán tại đơn vị ngày càng hoàn thiện hơn.

- Quá trình tìm hiểu, nghiên cứu, tiếp cận thực tế tại Cô

em vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế. Qua đó, điều

hội những kiến thức quý báu, bổ ích phục vụ cho nghề nghiệp sau
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Khóa luận nghiên cứu giới hạn trong phạm vi :

- Nội dung nghiên cứu: Công tác Kế toán lưu chuyển hàn
Phần Vàng Bạc Đá Quý Phú Nhuận.

- Phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện tại phòng Kế
vàng bạc đá quý Phú Nhuận.
2


- Phạm vi thời gian: Thời gian thực hiện đề tài từ tháng
20/05/2009.

Do giới hạn phạm vi về không gian và thời gian thực tập
hiểu và nghiên cứu về công tác lưu chuyển hàng hóa trong nước
1.4. Cấu trúc của khóa luận
Luận văn gồm 5 chương :
Chương 1: Mở đầu

Nêu lý do, mục đích chọn đề tài, nội dung nghiên cứu và p
Chương 2: Tổng quan

Giới thiệu sơ lược về quá trình hình thành và phát triển c

chức bộ máy quản lý, chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận tạ
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Trình bày một số khái niệm, phương pháp hạch toán của

chuyển hàng hóa. Những phương pháp nghiên cứu được vận dụn
Chương 4: Kết quả và thảo luận

Mô tả công tác hạch toán Kế toán lưu chuyển hàng hóa

Vàng Bạc Đá Quý Phú Nhuận. Từ đó rút ra những nhận xét, ph
công tác kế toán tại Công ty.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị

Qua những vấn đề nghiên cứu đưa ra ưu, nhược điểm. T
những ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty.

3



CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty

2.1.1. Giới thiệu về Công ty Cổ Phần Vàng Bạc Đá Quý Phú N

- Tên Công ty: Công ty Cổ Phần Vàng Bạc Đá Quý Phú N

- Tên tiếng Anh: Phu Nhuan Jewelry Joint Stock Company
- Tên viết tắt: PNJ

- Trụ sở chính: 170E, Phan Đăng Lưu, P.3, Quận Phú Nhu

- Logo công ty:
- Điện thoại: 08.39951703 – 08.3995706

Fax: 08.

- Website: www.pnj.com.vn

Email: p

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 4103002026 do S

TP.HCM cấp, đăng ký lần đầu 02/01/2004, đăng ký thay đổi lần thứ
- Mã số thuế: 0300521758
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần
- Lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất - Thương mại - Dịch vụ
- Ngành nghề kinh doanh:


+ Sản xuất, KD và xuất nhập khẩu các loại trang sức bằn

+ Sản xuất kinh doanh vàng miếng nhãn hiệu Phượng H
+ Dịch vụ kiểm định kim cương và đá quý.
+ Kinh doanh gas đốt, xe gắn máy, thương mại dịch vụ,
ngân hàng, cho thuê nhà theo luật kinh doanh bất động sản.
- Vốn điều lệ: 300.000.000.000 (Ba trăm tỷ đồng).
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển

 Giai đoạn từ 1988 đến 1991: Giai đoạn hình thành đầy k
4


- Được thành lập vào ngày 28/04/1988 với tên gọi là C

Vàng Bạc Đá Quý Phú Nhuận theo quyết định số 128/QĐ-UB c

Quận Phú Nhuận. Số vốn ban đầu là 14 triệu đồng (tương đươn
20 nhân sự.

- Năm 1990, Cửa hàng được nâng cấp thành Công Ty M

Nhuận, trực thuộc Ban Tài Chính Quản Trị Thành Ủy. Thươ
Phượng Hoàng của PNJ cũng ra đời từ thời điểm này.

 Giai đoạn từ 1992 đến 1997: Giai đoạn đầu tư cho mọi n

- Năm 1992: Công ty đổi tên thành Công Ty Vàng Bạc


Giai đoạn này PNJ mạnh dạn đầu tư dây chuyền sản xuất trang s

nghiệp theo công nghệ Italy. Bên cạnh đó, PNJ còn chú ý đến đ

cả về số lượng lẫn chất lượng. Sau 10 năm số lượng nhân sự đã t

tay nghề chuyên môn cao. Cũng trong thời điểm này PNJ tha

Hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Á và liên doanh với Công t
triển nhà Phú Nhuận.
- Năm 1995: PNJ mở rộng ngành nghề và lĩnh vực hoạt
xe

gắn

máy

dưới

hình

thức



đại



cho hãng Honda,


thiế

VINAGAS - trạm chiết nạp đầu tiên trong nội thành TP.HCM.
 Giai đoạn từ 1998 đến 2003: Giai đoạn tăng tốc và phát

Sau bước đầu tư về công nghệ và con người, PNJ hướn
và phát triển thị trường PNJ phát triển mạnh hệ thống phân phối

thị trường phân phối trong cả nước bằng cách thành lập các c

thành (Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Nha T

Biên Hòa, Vũng Tàu, Cần Thơ…), tìm kiếm thị trường xuất kh
khách hàng tại Singapore, Malaysia và Mỹ.

 Giai đoạn từ 2004 cho đến nay: Giai đoạn chuyển đổi
khẳng định

đẳng cấp thương hiệu để vươn ra biển lớn.

- Tháng 01/2004: PNJ chính thức mang tên Công Ty C
Quý Phú Nhuận.

- Năm 2005: Tham gia sáng lập Công Ty Cổ Phần Địa

phần vốn góp của Công Ty Cổ Phần Hải Sản SG.Fisco. Tháng
5



đời dòng sản phẩm nữ trang cao cấp mang nhãn hiệu CAO Fine
hình ảnh mới chuyên nghiệp cho nhãn hàng PNJ Silver.

- Năm 2007: PNJ trở thành cổ đông chi phối của CTy liê

Hong Leong Saigon (mua lại phần vốn góp của CTy Hongleon

09/2007, PNJ tiến hành cổ phần hóa trạm kinh doanh VINA GAS
Phần Năng Lượng Đại Việt với số vốn điều lệ 100 tỷ đồng.

- Tháng 04/2009, PNJ và Ngân hàng Thương mại cổ phầ

đưa vàng miếng mang thương hiệu “Phượng Hoàng PNJ - Dong
thị trường.

Trải qua h20 năm hình thành và phát triển, từ một cửa h

bạc đá quý cấp quận, đến nay PNJ đã trở thành một thương hiệu

hoàn và nằm trong Top 200 doanh nghiệp lớn của Việt Nam. P

lên tầm cao mới và hướng đến trở thành một tập đoàn đa ngàn

đạt 30%/năm. Chiến lược phát triển của PNJ là không chỉ dừng l

còn định hướng trở thành một DN có tầm ảnh hưởng lớn trong kh
2.1.3. Thành tựu đạt được
Tên giải thưởng/Danh hiệu

Cơ quan trao tặng


Huân chương lao động hạng nhấtDo chủ tịch nước trao tặng
Bằng khen

Do

thủ

tướng

Chính

Phủ

tra

tặng
Danh

hiệu

hàng

Việt

Nam

chất lượng cao 11 năm liền.
Xác


lập

kỷ

lục

Việt

Nam

Do người tiêu dùng bình chọ

và báo Sài Gòn tiếp thị công bố


DN đầu tiên đầu tư công nghệ

Do trung tâm sách kỷ lục Vi
Nam công bố.

sản xuất nữ trang hiện đại và
quy mô nhất Việt Nam.
Top 500 nhà bán lẻ hàng đầu

Do

châu Á Thái Bình Dương

(Singapore) bình chọn.


Giải

thưởng

Sao

Vàng

Đất

TW

hội

liên

Retail

hiệp

As

Than

niên Việt Nam trao tặng.

Việt
Giải

Do


chí

tạp

thưởng

“Thương

hiệu

Do người tiêu dùng bình chọn.
6


dẫn đầu ngành kim hoàn”
Thương hiệu hàng Việt Nam

Do người tiêu dùng bình chọ

tốt nhất

và báo điện tử Vietnamnet côn
bố.

Cúp vàng Doanh nhân tâm tài

Do tạp chí Văn hiến Việt Nam
tổ chức


Top

10

DN

tiêu

biểu

nhất

UBND TP.HCM, Hiệp hội D

TP.HCM

TP.HCM bình chọn.

Giải thưởng Chất Lượng Việt

Do Bộ Khoa học – Công ngh

Nam



Tổng

cục


tiêu

chuẩn

đ

lường chất lượng bình chọn.
Huân chương độc lập hạng Ba

Do chủ tịch nước trao tặng

2.1.4. Chức năng và nhiêm vụ của công ty
 Chức năng

Với tư cách là công ty cổ phần hoạt động đa ngành với qu
càng phát triển đến nay CTy đang thực hiện chức năng sau :

- Sản xuất kinh doanh các mặt hàng nữ trang vàng, bạc
vàng miếng mang thương hiệu Phượng Hoàng.

- Xuất nhập khẩu các mặt hàng nữ trang, vàng, bac, đá quý

- Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư, máy móc, thiết bị,
xuất, chế tác vàng, bạc, kim cương, đá quý.

- Bán thu ngoại tệ, làm các dịch vụ về ngoại tệ, kiều hố
khi ngân hàng Nhà nước cho phép.

- Được phép ban hành trái phiếu bằng vàng, ngoại tệ, tiề
hàng Nhà nước Việt Nam cho phép.


- Đào tạo kỹ thuật, nghiệp vụ SXKD vàng, bạc, kim cương
- Mua bán, sửa chữa xe ô tô và xe gắn máy.
- Tồn trữ, chiết nộp, phân phối sỉ và lẻ gas đốt, bếp gas,
thế và lắp đặt hệ thống.
- Cho thuê nhà và thuê mặt bằng kinh doanh.
- Vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ.
7


 Nhiệm vụ:

PNJ là DN cổ phần hóa nên nhiệm vụ của Công ty là gó
tiêu chung của hệ thống kinh doanh vàng bạc quốc gia như:
- Tổ chức cung ứng vàng, bạc, đá quý cho thị trường.
- Điều tiết cung cầu thị trường nội địa
- Tham gia các hoạt động vàng, tiền góp phần ổn định giá

- Hình thành ngành kim hoàn đủ khả năng phục vụ trong nư

- Tạo việc làm cho một bộ phận người lao động, đóng góp

- Góp phần làm tăng Ngân sách Nhà nước thông qua việc
cải thiện đời sống công nhân viên.
 Quyền hạn

- Công ty Cổ Phần Vàng Bạc Đá Quý Phú Nhuận là một p
- Được quyền sử dụng con dấu riêng.
- Được mở tài khoản trong ngân hàng.
- Được giao dịch với các cơ quan trong nước và quốc tế.

2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
2.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Quản Lý Công Ty

8


ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG
BAN KIỂM SOÁT
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

TỔNG GIÁM ĐỐC
ĐẠI DIỆN LÃNH ĐẠO (ISO)

PHÓ TỔNG GĐ
KINH DOANH

PHÓ TỔNG GĐ
THƯỜNG TRỰC

PHÓ TỔNG GĐ KỸ
THUẬT & SẢN XUẤT

PHÓ TỔNG GĐ ĐẦU
TƯ - PHÁT TRIỂN

PHÒNG QLHT KD
CỬA HÀNG,
QUẦY BÁN LẺ
PHÒNG QLHT CAO

FINE JEWELLRY
CỬA HÀNG CAO
FINE JEWELLRY

PHÒNG KẾ
TOÁN CTY

PHÒNG CHẤT
LƯỢNG

PHÒNG TIN
HỌC

XÍ NGHIỆP NỮ
TRANG (PNJ)

PHÒNG NGHIÊN
CỨU TIẾP THỊ

PHÓ TỔNG GĐ
TỔ CHỨC - HC
PHÒNG TỔ
CHỨC HÀNH
CHÍNH

PHÒNG KIỂM
SOÁT NỘI BỘ

PHÒNG KD XNK
PHÒNG THIẾT KẾ

TRUNG TÂM KIỂM
ĐỊNH PNJ
TRUNG TÂM SỈ
CÁC CHI NHÁNH

Nguồn tin: Phòng nhân sự
9


2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
Đại hội cổ đông: Gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết và là cơ quan có
thẩm quyề cao nhất CTy. Hội đồng cổ đông bầu ra Hội đồng quản trị có trách nhiệm
lãnh đạo CTy và bầu ra Ban kiểm soát để giám sát các hoạt động kinh doanh, điều hành
CTy. Hội đồng cổ đông có quyền bổ nhiệm hay bãi nhiệm Ban Giám đốc.
Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý cao nhất của CTy giữa 2 kỳ Đại hội cổ
đông, có toàn quyền nhân danh CTy quyết định mọi vấn đề liên quan đến lợi ích, quyền
lợi của CTy trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội cổ đông.
Ban kiểm soát: Do Đại hội cổ đông bầu ra, Ban kiểm soát có nhiệm vụ kiểm soát
hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính của CTy. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với
hội đồng quản trị và bộ máy điều hành của Ban Tổng Giám đốc.
Tổng Giám đốc: Do Hội đồng quản trị tuyển chọn, bổ nhiệm và miễn nhiệm. Là
người đại diện CTy trước pháp luật và chịu mọi trách nhiệm về hoạt động sản xuất kinh
doanh của CTy.
Phó Tổng Giám đốc các phòng ban: Giúp Tổng Giám đốc điều hành các lĩnh vực
hoạt động của công ty.
Phòng tổ chức hành chính:
 Bộ phận Nhân sự - Đào tạo:
- Lập kế hoạch và tuyển dụng nguồn nhân lực, đảm bảo cung cấp đầy đủ nhân lực
cần thiết về số lượng và chất lượng.
- Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực có hiệu quả để có những nhân viên với kỹ

năng thích hợp với nhu cầu hiện tại và tương lai của công ty.
- Duy trì và quản lý nguồn nhân lực dài hạn, đề ra các biện pháp để xây dựng mới
môi trường làm việc thích hợp cho các nhân viên.
 Bộ phận hành chính:
- Cung cấp các dịch vụ hành chính, đảm bảo việc quản lý và điều hành CTy: lưu
trữ, luân chuyển hồ sơ và thông tin quản lý trong các cấp của CTy.
- Thực hiện các thủ tục liên quan đến pháp luật và bảo quản các hồ sơ pháp lý về
các hoạt động của CTy.
10


Phòng quản lý hệ thống kinh doanh:
- Kiểm soát hệ thống phân phối vàng bạc tại các cửa hàng bán

- Đảm bảo tăng cường doanh thu tiêu thụ hàng hóa của CTy

dựng và phát triển mạng lưới phân phối, đảm bảo đưa hàng hóa tận ta

- Xây dựng và thực hiện chính sách bán hàng, triển khai tiếp th

- Thiết lập và củng cố quan hệ lâu dài với mọi đối tượng khá

làm thỏa mãn các nhu cầu khách hàng đối với sản phẩm và dịch vụ củ
Phòng Kinh Doanh XNK:

- Thực hiện công tác Marketing xuất khẩu để tìm kiếm khác
doanh số xuất khẩu của khách hàng truyền thống.
- Khai thác và phát triển khách hàng nước ngoài, củng cố
chuẩn xuất khẩu để mở rộng thị trường, tăng doanh thu.
- Thiết lập mối quan hệ với các đơn vị trong nước và nước

hợp đồng mua bán, tạo uy tín cho thương hiệu PNJ.

- Chịu trách nhiệm về giá thành xuất khẩu, cơ cấu giá sản phẩm
Phòng thiết kế:

- Thiết kế tạo mẫu nữ trang đảm bảo phục vụ nhu cầu SXKD c
- Thiết kế mẫu theo các chủ đề đã được định hướng của CTy
từ catalogue hay mẫu có sẵn.
- Tạo mẫu theo bản thiết kế đã được phê duyệt.

Phòng kiểm định:

- Nhận dịch vụ kiểm định kim cương trên mọi đối tượng khách

- Kiểm định xếp hạng dựa trên tiêu chuẩn 4C: màu sắc (c
(clarity), trọng lượng (carat), dạng cắt mài (cut).

- Thiết lập mối quan hệ lâu dài với khách hàng, làm thỏa mã
hàng về dịch vụ kiểm định của công ty.

- Nâng cao chất lượng phục vụ, tạo uy tín cho dịch vụ kiểm
Việt Nam.

11


Phòng Kế toán - Tài chính:

- Thu thập và xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng v
kế toán theo chuẩn mực và chế độ kế toán.


- Kiểm tra, giám sát các khoản thu chi tài chính, các nghĩa vụ

công nợ, kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành
ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính kế toán.

- Phân tích thông tin, số liệu kế toán, tham mưu, đề xuất các g
cầu quản trị và quyết định kinh tế tài chính của đơn vị.

- Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp lu

- Lập kế hoạch tài chính, cung cấp các tài liệu cho việc đ

SXKD, kiểm tra và phân tích hoạt động kinh tế tài chính phục vụ côn

thực hiện kế hoạch, phục vụ cho công tác thống kê và thông tin kinh t
Phòng tin học:

- Chịu trách nhiệm đảm bảo hệ thống mạng nội bộ luôn hoạt

phối các quyết định, chỉ đạo của cấp trên xuống các phòng ban, chi nh

- Quản trị trang web của CTy, cập nhật những mẫu mã, sản
quảng cáo đến khách hàng.
Phòng kiểm soát nội bộ:

- Kiểm soát việc thực hiện các quy chế, chính sách, thủ tục, q

các đơn vị trong toàn hệ thống nhằm phát hiện, ngăn chặn và khắc ph
nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống.


- Lập và tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm soát năm, quý, tháng

- Bảo vệ và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực, ngăn ngừa và
vi lãng phí, gian lận, sử dụng tài sản không đúng mục đích hoặc vượt

- Tổng hợp và báo cáo kết quả kiểm tra định kỳ và đột xuất cho

- Đề xuất các giải pháp nhằm cải tiến, hoàn thiện hệ thống quả
doanh toàn CTy.
Phòng chất lượng:

- Chế tạo, sửa chữa, bảo trì máy móc thiết bị, công cụ, dụng cụ
12


- Ban hành, kiểm tra, theo dõi các quy trình công nghệ sản xuấ
- Nghiên cứu và chuyển giao công nghệ mới, sản phẩm mới.
- Tổ chức thực hiện công tác đào tạo nghề nữ trang.

- Quản trị hoạt động của Hệ thống chất lượng của PNJ và Vina
ISO 9001 - 2000.

- Thực hiện kiểm tra/kiểm định chất lượng nguyên liệu, bán th
phẩm trong các quá trình sản xuất.
Phòng nghiên cứu tiếp thị:
- Xây dựng và phát triển thương hiệu của CTy.

- Nghiên cứu khách hàng, tham mưu cho Ban Tổng Giám đốc
thực hiện các cơ hội kinh doanh.

- Nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới.
2.3. Hình thức tổ chức và bộ máy kế toán
- Hình thức tổ chức công tác kế toán
Do quy mô hoạt động kinh doanh của công ty tương đối rộng

hình thức kế toán tập trung. Toàn bộ công tác kế toán được tiến hành t

toán, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của kế toán trưởng về nghiệp vụ và hướng
- Bộ máy kế toán
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán Tại Công Ty
Trưởng phòng Kế toán
Phó phòng Kế toán

Tổ
kho
xưởng

Tổ
tổng
hợp

Tổ
giá
thành

Tổ
thanh
toán

Nguồn tin

13


Tổ kho xưởng: Kế toán bộ phận kho xưởng, kế toán vật tư hàn
vật tư hàng hóa bạc.

Tổ tổng hợp: Kế toán tổng hợp, kế toán thuế, kế toán TSCĐ, C
Tổ giá thành: Kế toán giá thành vàng, bạc.

Tổ thanh toán: Kế toán thanh toán thanh toán tiền mặt, tiền g
công nợ, kế toán tiền lương.
Tổ kho quỹ: Các kho quỹ giao nhận.
- Nhiệm vụ của các bộ phận kế toán

 Kế toán trưởng: Chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán của CTy
bảo công tác kế toán luôn tuân thủ các quy tắc của Bộ Tài Chính.
 Phó phòng Kế toán:

- Trợ giúp, thay mặt kế toán trưởng hướng dẫn các kế toán viên

- Kiểm tra, giám sát, đôn đốc các kế toán viên cập nhật các ng
sinh kịp thời, nhanh chóng và chính xác.

- Ký thay các chứng từ, hóa đơn, hợp đòng kinh tế,… khi KT t
 Kế toán tổng hợp

- Cập nhật số liệu kế toán từ sổ chi tiết lên chương trình tổng h

- Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc tình hình nộp báo cáo kế toán toà
 Kế toán thuế:

- Theo dõi tình hình nộp thuế và tình hình sử dụng hóa đơn.
- Báo cáo quyết toán thuế GTGT hàng tháng.
 Kế toán TSCĐ – CCDC – Vật liệu phụ:
- Theo dõi tình hình biến động TSCĐ, CCDC, vật liệu phụ tại
- Phân loại tài sản theo ngành SXKD.

- Lập bảng phân bổ TSCĐ, CCDC theo đúng thời gian quy địn
 Kế toán giá thành:
- Cập nhật chi phí sản xuất tính giá thành vàng, bạc.
- Phân tích chi phí và phân bổ chi phí vào giá thành sản phẩm
- Theo dõi các định mức hao hụt.
14


- Tham gia cải tiến quy trình sản xuất nhằm hạ giá thành.
- Lập báo cáo tính giá thành, xác định giá thành thực tế so với
cho lãnh đạo CTy về tình hình biến động giá thành.
 Kế toán thanh toán:
- Theo dõi tình hình thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.

- Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời số tiền hiện có và tình
các loại tiền.
 Kế toán hàng hóa:
Theo dõi và phản ánh tình hình NXT hàng hóa tại công ty.
 Kế toán phân xưởng:
- Theo dõi tình hình NXT sản phẩm dở dang chi tiết từng thợ.

- Lập báo cáo NXT hàng ngày của các tổ sản xuất, ghi chép cá
 Kế toán công nợ:


Theo dõi, cập nhật chi tiết tình hình nợ phải thu, phải trả theo t
hành, đôn đốc thu hồi công nợ.
 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương:

- Tính và theo dõi tình hình thanh toán tiền lương, BHXH, BH
công nhân viên trong CTy.
- Theo dõi tổng thu nhập của người lao động trong CTy.
 Kế toán các cửa hàng chuyên bạc:

Quản lý, theo dõi toàn bộ tiền hàng tại các cửa hàng chuyên bạ
 Thủ kho:

- Quản lý hàng hóa, vật tư không để thất thoát tài sản của CTy.

- Hàng ngày nhập xuất hàng hóa theo các phiếu đề xuất của cá

- Thường xuyên kiểm tra hàng hóa tồn kho và lập báo cáo HTK
 Thủ quỹ:
- Quản lý tiền không để thất thoát tài sản của CTy.

- Kiểm tra việc thu chi tiền mặt theo yêu cầu của kế toán thanh
- Giao nhận hàng.
15


×