Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH SX TM TRƯỜNG HẰNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (708.6 KB, 95 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
TNHH SX TM TRƯỜNG HẰNG

NGUYỄN THỊ THÚY KIỀU

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2009


Hội đồng chấm báo cáo khoá luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Phân Tích Tình Hình
Tài Chính Của Công Ty TNHH SX TM Trường Hằng” do Nguyễn Thị Thúy Kiều, sinh
viên khóa 31, ngành Quản Trị Kinh Doanh (Tổng Hợp), đã bảo vệ thành công trước
hội đồng vào ngày

TÔN THẤT ĐÀO
Người hướng dẫn

Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày


tháng năm

tháng

năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng năm


LỜI CẢM TẠ
Bước chân vào giảng đường Đại Học là một quảng đường không quá ngắn cũng
không qua dài, nó là thời gian vừa đủ để tôi có thể suy ngẩm và trải nghiệm những bài
học khi tự mình bước đi mà không có gia đình bên cạnh. Đó là khoảng thời gian và
cũng là cơ hội cho tôi nhận thức, học tập về những gì tôi trải qua trên giảng đường đại
học. Nó cung cấp cho tôi những kiến thức cơ bản nhất để tôi có thể hòa mình vào cuộc
sống xã hội đầy những khó khăn đang chờ trước mắt. Giờ đây khi mà tôi sẽ rời khỏi
giảng đường đại học để tiếp tục bước tới những ước mơ và hoài bảo của mình, thì lời
đầu tiên mà tôi muốn nói là: con xin thành kính ghi ơn Bố, Mẹ. Người đã sinh thành,
giáo dưỡng, để con có được ngày hôm nay.
Để có được những kiến thức như ngày hôm nay tôi xin chân thành cảm ơn Ban
Chủ Nhiệm cùng toàn thể quý Thầy, Cô Khoa Kinh Tế, đã hết lòng dạy bảo, hướng
dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học và đặt biệt là Thầy Tôn Thất Đào đã tận tình
hướng dẫn tôi trong suốt thời gian làm đề tài tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ, tạo mọi điều kiện giúp tôi
hoàn thành luận văn của ban lãnh đạo công ty, các phòng ban. Đặc biệt là phòng kế
toán đã cung cấp tài liệu, thông tin để bản thân tôi có dịp tiếp cận, liên hệ giữa lý

thuyết và thực tiễn trong suốt quá trình thực tập.
Tôi xin chân thành cảm ơn tất cả bạn bè đã chia sẻ cùng tôi những vui buồn khó
khăn trong thời gian học cũng như hết lòng hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong suốt quảng đường
đại học.
Tp. Hồ Chí Minh, Ngày 20 tháng 06 năm 2009
Nguyễn Thị Thúy Kiều


NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ THÚY KIỀU. Tháng 6 năm 2009. “Phân Tích Tình Hình Tài
Chính Của Công Ty TNHH SX TM Trường Hằng”.
NGUYEN THI THUY KIEU. June 2009. “The Analysis of the Financial at
Truong Hang Co., Ltd”.
Đề tài phân tích tình hình tài chính dựa trên cơ sở phân tích số liệu từ các phòng
ban, trong đó chủ yếu là phòng kế toán, các báo cáo tài chính năm 2007 và năm 2008
tại công ty TNHH SX TM Trường Hằng.
Nội dung chủ yếu là phân tích khái quát tình hình tài sản và nguồn vốn của
công ty. Phân tích các chỉ tiêu tài chính trung gian để đánh giá hiệu quả kinh doanh
của công ty. Từ đó, đưa ra biện pháp khắc phục, cải thiện những mặt tốt và chưa tốt
trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Và cuối cùng là phân tích SWOT để
từ đó đưa ra những biện pháp nhằm giúp công ty có những định hướng đúng trong việc
ổn định hoạt động của mình khi kinh tế đang trong giai đoạn suy thoái.
Qua kết quả phân tích, Công ty đã chủ động trong việc đầu tư tài sản cố định
dài hạn bằng nợ vay. Công ty sử dụng tài sản vẩn chưa có hiệu quả cao, quản trị tốt các
khoản phải thu và giá vốn hàng bán. Tuy nhiên, Công ty quản lý chưa tốt hàng tồn
kho, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tài chính. Vì vậy, các chỉ số thanh toán
của Công ty không cao.


MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................................ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ..............................................................................................xi
DANH MỤC PHỤ LỤC ...............................................................................................xii
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU.................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu chung............................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................... 3
1.3. Phạm vi nghiên cứu của khoá luận ....................................................................... 3
1.4. Cấu trúc của khoá luận.......................................................................................... 3
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN ............................................................................................ 5
2.1. Sơ lược về công ty ................................................................................................ 5
2.2. Lịch sử và quá trình hình thành ............................................................................ 5
2.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty .................................................................... 7
2.4. Những thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển của công ty ....................... 7
2.4.1. Thuận lợi ........................................................................................................ 7
2.4.2. Khó khăn ........................................................................................................ 8
2.4.3. Định hướng phát triển .................................................................................... 8
2.5. Khái quát tình hình về lực lượng lao động, TSCĐ, vốn, nguồn vốn, và kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh .................................................................................... 9
2.5.1. Về lao động .................................................................................................... 9
2.5.2.Về tài sản cố định.......................................................................................... 10
2.5.3. Về vốn và nguồn vốn ................................................................................... 10
2.5.4. Về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh .................................................. 11
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................ 12
3.1. Cơ sở lý luận ....................................................................................................... 12
3.1.1. Khái niệm về phân tích tình hình tài chính .................................................. 12
3.1.2. Ý nghĩa của phân tích tình hình tài chính .................................................... 12
3.1.3. Nhiệm vụ của phân tích tình hình tài chính ................................................. 13

v


3.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 13
3.2.1. Phương pháp so sánh.................................................................................... 13
3.2.2. Phương pháp chênh lệch .............................................................................. 14
3.3. Nội dung nghiên cứu........................................................................................... 14
3.3.1. Phân tích chung tình hình tài chính của công ty từ kết quả hoạt động ........ 14
3.3.2. Phân tích tình hình tài chính qua các tỷ số tài chính.................................... 16
3.4. Phân tích SWOT ................................................................................................. 21
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ....................................... 22
4.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính ............................................................... 22
4.1.1. Phân tích biến động về nguồn vốn ............................................................... 22
4.1.2. Phân tích biến động về tài sản...................................................................... 28
4.2. Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh.......................................................................................................................... 35
4.3. Phân tích tình hình tài chính thông qua các tỷ số tài chính ................................ 38
4.3.1. Phân tích lợi nhuận....................................................................................... 39
4.3.2. Phân tích rủi ro ............................................................................................. 58
4.4. Phân tích tình hình chiếm dụng vốn ................................................................... 65
4.5. Phân tích SWOT ................................................................................................. 67
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................. 70
5.1. Kết luận............................................................................................................... 70
5.2. Kiến nghị............................................................................................................. 73
5.2.1. Đối với công ty............................................................................................. 74
5.2.2. Đối với nhà nước.......................................................................................... 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 80
PHỤ LỤC

vi



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BQ

Bình Quân

CPBH

Chi Phí Bán Hàng

CCDV

Cung Cấp Dịch Vụ

CPHĐTC

Chi Phí Hoạt Động Tài Chính

CĐKT

Cân Đối Kế Toán

CPQLDN

Chi Phí Quản Lí Doanh Nghiệp

DTHĐTC

Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính


DTT

Doanh Thu Thuần

DTBH

Doanh Thu Bán Hàng

DT

Doanh Thu

ĐTTC

Đầu Tư Tài Chính

ĐVT

Đơn Vị Tính

GVHB

Giá Vốn Hàng Bán

HTK

Hàng Tồn Kho

HTKBQ


Hàng Tồn Kho Bình Quân

KT-TC

Kế Tóan Tài Chính

LN

Lợi Nhuận

LNT

Lợi Nhuận Thuần

LNST

Lợi Nhuận Sau Thuế

LNTT

Lợi Nhuận Trước Thuế

LNG

Lợi Nhuận Gộp

LNTVCSH

Lợi Nhuận Thuần Vốn Chủ Sở Hữu


NN

Nhà Nước

NNH

Nợ Ngắn Hạn

NH

Ngắn Hạn

P

Phòng

SXKDDD

Sản Xuất Kinh Doanh Dở Dang

SX

Sản Xuất

TM

Thương Mại
vii



TNDN

Thu Nhập Doanh Nghiệp

TNHH

Trách Nhiệm Hữu Hạn

TP. HCM

Thành Phố Hồ Chí Minh

TSCĐ

Tài Sản Cố Định

TSLĐ

Tài Sản Lưu Động

Trđ

Triệu Đồng

TS

Tài Sản

TSBQ


Tài Sản Bình Quân

TN

Thu Nhập

TSNH

Tài Sản Ngắn Hạn

TSDH

Tài Sản Dài Hạn

T

Thuế

TTTH

Tính Toán Tổng Hợp

TKBQ

Tồn Kho Bình Quân

VCSH

Vốn Chủ Sở Hữu


VCSHBQ

Vốn Chủ Sở Hữu Bình Quân

XDCB

Xây Dựng Cơ Bản

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Một Số Nguồn Cung Cấp của Công Ty .......................................................... 6
Bảng 2.2. Một Số Khách Hàng Của Công Ty ................................................................. 8
Bảng 2.3. Tình Hình Lao Động Năm 2008 ..................................................................... 9
Bảng 2.4. Tình Hình Tài Sản Cố Định của Công Ty Năm 2008................................... 10
Bảng 2.5. Tình Hình Vốn và Nguồn Vốn Năm 2008.................................................... 10
Bảng 2.6. Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh 2008 .......................... 11
Bảng 4.1. Phân Tích Biến Động về Nguồn Vốn ........................................................... 23
Bảng 4.2. Biến Động Nợ Ngắn Hạn.............................................................................. 25
Bảng 4.3. Biến Động Nguồn Vốn Quỹ.......................................................................... 27
Bảng 4.4. Biến Động về Tài Sản ................................................................................... 28
Bảng 4.5. Biến Động Vốn Bằng Tiền............................................................................ 29
Bảng 4.6. Biến Động Hợp Đồng Của Doanh Nghiệp ................................................... 30
Bảng 4.7. Biến Động Các Khoản Phải Thu................................................................... 31
Bảng 4.8. Biến Động Hàng Tồn Kho ........................................................................... 32
Bảng 4.9. Phân Tích Tình Hình Tài Chính Thông Qua Bảng Kết Quả Hoạt Động Sản
Xuất Kinh Doanh........................................................................................................... 35
Bảng 4.10. Tỷ Suất Lợi Nhuận trên Tổng Tài Sản........................................................ 40

Bảng 4.11. Phân Tích Nhân Tố Ảnh Hưởng Tỷ Suất Lợi Nhuận trên Tổng Tài Sản ... 41
Bảng 4.12. Bảng Báo Cáo Thu Nhập Được Chuẩn Hoá ............................................... 42
Bảng 4.13. Biến Động Chi Phí Quản Lí Doanh Nghiệp ............................................... 43
Bảng 4.14. Hệ Số Quay Vòng Tài Sản.......................................................................... 44
Bảng 4.15. Hệ Số Quay Vòng Các Khoản Phải Thu..................................................... 45
Bảng 4.16. Hệ Số Quay Vòng Hàng Tồn Kho .............................................................. 48
Bảng 4.17.Biến Động GVHB........................................................................................ 48
Bảng 4.18. Hệ Số Vòng Quay Nhà Xưởng Thiết Bị ..................................................... 50
Bảng 4.19. Bảng Tóm Tắt về Mức Quay Vòng Tài Sản ............................................... 50
Bảng 4.20. Phân Tích Tỷ Suất Lợi Nhuận trên Vốn Chủ Sở Hữu ................................ 51
Bảng 4.21. Tỷ Số Lợi Nhuận Thuần trên Doanh Thu ................................................... 52
Bảng 4.22. Phân Tích Hệ Số Đòn Bẩy Tài Chính theo Vốn Chủ Sở Hữu .................... 53
ix


Bảng 4.23. Phân Tích Hệ Số Đòn Bẩy Tài Chính Theo Tỉ Suất Nợ Vay ..................... 54
Bảng 4.24. Tỷ Lệ Trả Lãi Vay ...................................................................................... 55
Bảng 4.25. Bảng Tóm Tắt Phân Tích Tỉ Suất Sinh Lợi trên Vốn Chủ Sở Hữu ............ 56
Bảng 4.26. Hệ Số Nợ..................................................................................................... 58
Bảng 4.27. Phân Tích Khả Năng Thanh Toán Lãi Vay ................................................ 60
Bảng 4.28. Biến Động Nợ Phải Trả............................................................................... 61
Bảng 4.29. Khả Năng Thanh Toán Hiện Hành ............................................................. 62
Bảng 4.30. Khả Năng Thanh Toán Nhanh .................................................................... 63
Bảng 4.31. Khả Năng Thanh Toán Nợ Dài Hạn Đến Hạn Trả ..................................... 64
Bảng 4.32. Tóm Tắt Các Chỉ Tiêu Đo Lường Khả Năng Thanh Khoản Ngắn Hạn ..... 65
Bảng 4.33. Phân Tích Tình Hình Chiếm Dụng Vốn ..................................................... 66

x



DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý................................................................... 7

xi


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục1. Bảng Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh 2007 – 2008
Phụ lục2. Bảng Cân Đối Kế Toán Năm 2007-2008
Phụ lục3. Bảng Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh 2006 – 2007

xii


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Vận động theo cơ chế thị trường trong xu thế ngày càng mở rộng quan hệ với
các nước trên thế giới, nền kinh tế Việt Nam chịu ảnh hưởng của nền kinh tế thế giới.
Trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế bắt đầu từ Mỹ đã và đang lan dần sự ảnh hưởng
của nó ngay cả các quốc gia đang trên đà phát triển mạnh như Trung Quốc, Ấn Độ…
cũng không thể nằm ngoài tầm ảnh hưởng thì kinh tế Việt Nam cũng đã chịu ảnh
hưởng với sự tăng trưởng chậm(so với các năm qua), lạm phát tăng cao, giá chứng
khoán giảm mạnh, khủng hoảng tín dụng,thất nghiệp tăng…. với những biến động của
môi trường kinh doanh trong nước và thế giới như thế là thách thức không nhỏ đối với
các công ty, không chỉ những doanh nghiệp nhỏ, những ngành thường bị đánh giá là
kém năng lực cạnh tranh lâm nguy, mà cả một số ngành thường được coi là có năng
lực cạnh tranh như: dệt may, da giày, đồ gỗ hoặc một số ngành nông sản, thủy sản,
dịch vụ … cũng gặp khó khăn. Trước tình hình đó một câu hỏi mà các doanh nghiệp

hoạt động trên mọi lĩnh vực quan tâm là họ nên vận hành sản xuất, kinh doanh như thế
nào để tránh tổn thất và bất trắc có thể xảy đến.
Nếu công ty không có một hướng đi và nhận định đúng đắn thì sẽ không thể tồn
tại và vượt qua những trở ngại trong suy thoái kinh tế như hiện nay, như thế các công
ty tập đoàn không những phải có một nổ lực mạnh mẽ cả về nghị lực kiến thức mà họ
còn phải biết mình đang có trong tay những gì và đang đứng ở đâu để từ đó có những
bước đi cụ thể hợp lý. Lúc này hệ thống thông tin trong nội bộ doanh nghiệp có ý
nghĩa quan trọng, khi đó một thông tin được nhận diện không thể thiếu là thông tin về
tài chính của doanh nghiệp.


Một bản nhạc hay đồng nghĩa với việc các nốt nhạc được sắp xếp hợp lý. Trong
đầu tư kinh doanh cũng vậy, mọi hoạt động sẽ được phối hợp nhịp nhàng, hài hòa và
thành công sẽ dễ dàng hơn rất nhiều nếu bạn biết sắp xếp các yếu tố tài chính hợp lý và
hiệu quả vì tài chính công ty là hệ thống các quan hệ kinh doanh nảy sinh trong quá
trình phân phối các khoản tiền gắn liền với việc tạo lập và sử dụng các quỹ tiền mặt
của công ty để phục vụ cho yêu cầu sản xuất kinh doanh, do đó việc phân tích tài chính
ngày càng được sử dụng rộng rãi bởi nhiều chủ thể khác nhau: nhà quản trị ngân hàng,
người đầu tư, … Phân tích tài chính là việc sử dụng các báo cáo tài chính để phân tích
năng lực và vị thế tài chính của một công ty nhận rõ những điểm mạnh cần phát huy và
những điểm yếu cần khắc phục để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Hơn nửa kết qủa của phân tích tài chính sẽ góp phần tích cực vào sự hưng thịnh của
các công ty. Vì nếu nắm vững tình hình tài chính của doanh nghiệp sẽ giúp cho nhà
quản trị ra quyết định một cách nhanh chóng, hiệu quả và ngược lại.
Kinh tế suy yếu ảnh hưởng đến tình hình tài chính, do vậy, việc nhận diện các
điểm mạnh và những mặt tồn tại về tài chính, qua đó có các giải pháp khắc phục tác
động đến hoạt động sản xuất kinh doanh là điều cần thiết. Xuất phát từ tầm quan trọng
về ý nghĩa của việc phân tích tài chính tôi chọn đề tài “ Phân Tích Tình Hình Tài
Chính Của Công Ty TNHH SX TM Trường Hằng”.
Tuy có nhiều cố gắng trong việc nghiên cứu, tìm hiểu nhưng không thể tránh

những sai sót. Mong quý thầy cô, các anh chị trong công ty giúp đỡ, góp ý để đề tài
hoàn thiện hơn.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Trong điều kiện kinh tế hiện nay để có thể tiếp tục phát triển như trước không
phải là vấn đề có thể đạt được ngay mà quan trọng bây giờ là tìm cách duy trì sự ổn
định của công ty vì thế việc phân tích tài chính sẽ đánh giá được tình hình và hoạt
động tài chính của công ty, cung cấp thông tin kịp thời cho các bộ phận quan tâm, liên
hệ với đơn vị, nhận diện được những điểm mạnh cần phát huy và các tồn tại cần khắc
phục của công ty, trên cơ sở phân tích đó, giúp công ty có những định hướng và phát
huy những lợi thế của mình nhằm duy trì sự ổn định trước mắt.
2


Nhận diện các điểm mạnh và mặt còn tồn tại ở góc độ tài chính từ các vấn đề
liên quan đến quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị, qua đó nêu một số
giải pháp nhằm nâng cao kết quả, hiệu quả của quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh, trên cơ sở đó cải thiện tình tình tài chính đơn vị.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích khả năng huy động vốn và sử dụng vốn của đơn vị qua hai năm
2007 và 2008.
-Phân tích tình hình tài chính của đơn vị qua hai năm theo hướng DUPOND.
- Sử dụng các tỷ số tài chính, thông tin về kết quả hoạt động nghiệp và việc huy
động vốn cũng như đầu tư tài sản để phân tích khả năng sinh lợi, hiệu quả hoạt động
của công ty, hiệu quả sử dụng vốn, suất sinh lời của vốn kinh doanh.
- Phân tích các tỉ số nợ, khả năng thanh toán nợ, khả năng thanh toán lãi vay
cho thấy khả năng thực hiện các nghĩa vụ của công ty với bên ngoài đo lường khả
năng của một công ty trong việc đáp ứng nghĩa vụ thanh toán.
- Đưa ra các kiến nghị nhận xét để khắc phục điểm yếu và phát huy điểm mạnh
của công ty. Nhận diện những ưu điểm và các mặt tồn tại trong hoạt động kinh doanh

và công tác quản lí.
- Nêu một số giải pháp đề xuất.
1.3. Phạm vi nghiên cứu của khoá luận
Các thông tin và dữ liệu được thu thập để thực hiện đề tài bao gồm: báo cáo thu
nhập, bảng cân đối kế toán, cùng các thông tin khác của công ty qua hai năm 2007 và
2008.
Năm nghiên cứu: 2007 – 2008.
Thời gian nghiên cứu: 02/03/2009 đến 02/06/2009.
Phạm vi không gian: Tại công ty SX TM Trường Hằng
1.4. Cấu trúc của khoá luận
Đề tài đi sâu phân tích tìm hiểu tình hình tài chính trong công ty để tìm ra
những điểm mạnh, điểm yếu, nhằm khắc phục, nâng cao hiệu quả sử dụng và an toàn
về mặt tài chính trong tình hình khủng hoảng kinh tế nhằm duy trì hoạt động ổn định.
Đề tài gồm 5 nội dung cơ bản sau:
Chương 1. Mở đầu
3


Nêu lý do chọn đề tài, mục đích nghiên cứu, giới hạn đề tài và sơ lược về cấu
trúc luận văn.
Chương 2. Tổng quan
Giới thiệu sơ lược về công ty, quá trình hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức
của công ty.
Chương 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Trình bày một số khái niệm, công thức và phương pháp nghiên cứu.
Chương 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Phân tích thu nhập-chi phí và lợi nhuận của công ty, phân tích các tỉ số tài chính
trong hoạt động kinh doanh... từ đó nhận xét về tình hình tài chính giúp công ty có
định hướng ổn định tình hình hoạt động kinh doanh.
Chương 5. Kết luận và đề nghị

Trình bày ngắn gọn những kết quả mà luận văn làm được.

4


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Sơ lược về công ty
Tên công ty: Doanh Nghiệp Tư Nhân SX TM Trường Hằng
Địa chỉ trụ sở chính: 36C/7 Đường 762 Hồng Bàng, P.1, Q.11, TP.HCM
Điện thoại: 08.39627980
Đại diện pháp luật của công ty - Giám đốc: Nguyễn Thị Phúc Hiền
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 4101008683 ngày 03/09/2004
Do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP. HCM cấp.
Công ty có đầy đủ tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam, có tài sản riêng
và chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty bằng tài sản riêng của mình, hạch
toán kinh tế độc lập, tự chủ về mặt tài chính, tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh
doanh và những cam kết của công ty.
2.2. Lịch sử và quá trình hình thành
Kể từ khi được thành lập năm 2004 công ty đi vào hoạt động trong lĩnh vực
ngành nghề là sản xuất sản phẩm ngành dệt may như việc sản xuất vải may quần áo,
sản xuất các loại sợi, nguyên liệu dùng cho ngành may mặc như: máy cuộn vải, bộ
căng vải, sợi 70D/1 loại C, sợi 75/36 loại B và C, sợi 150D/48F loại B, sợi 75/72 loại
B,... đồng thời mua bán vải, các loại sợi, nguyên liệu như: sợi 150/48 loại B và C, sợi
150D/1 loại C, quạt làm mát, máy dệt kim tròn...
Trong nhiều năm qua kể từ khi thành lập, Công ty chú trọng đầu tư các loại
máy móc cần thiết cho sản xuất, Công ty luôn tăng cường công tác đào tạo để nâng cao
trình độ tay nghề của công nhân với mục tiêu nâng cao năng suất lao động, chất lượng
sản phẩm đi đôi với việc hạ giá thành sản phẩm trong sản xuất. Đồng thời trong việc

mua bán vải, sợi, nguyên liệu,… công ty không ngừng tìm kiếm nguồn cung cấp ổn


định, đặc biệt có những ưu đãi đối với những khách hàng lâu năm và có quan hệ tốt
với họ nhằm duy trì sự ổn định và phát triển khâu phân phối rộng khắp.
Bảng 2.1. Một Số Nguồn Cung Cấp của Công Ty
Năm 2007

Năm 2008

Số lượng nhà

Số lượng nhà

Số lượng nhà

Số lượng nhà

cung cấp hiện

cung cấp lâu

cung cấp hiện

cung cấp lâu

tại (người)

năm (người)


tại (người)

năm (người)

Sợi 150/48 loại B và C

12

7

15

8

Sợi 150D/1 loại C

10

4

14

6

Quạt làm mát

6

4


8

4

Máy dệt kim tròn

9

5

11

6

Mặt hàng

Nguồn: TTTH
Từ năm 2009 trở đi doanh nghiệp thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh
doanh với địa chỉ trụ sở chính dự định chuyển đến: 6 Trần Quang Diệu (nối dài),
Phường13, Quận3, TP.HCM với những cam kết tại địa chỉ mới như sau:
Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu / quyền sử dụng hợp pháp của công ty.
Chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung
thực của thông báo này.
Không vi phạm điều 8 luật giao thông đường bộ về sử dụng lòng lề đường nơi
để xe của khách.

6


2.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty

Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý
ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG

BAN THƯ KÍ

TỔ CHỨC ĐOÀN THỂ

PHÓ TỔNG
GIÁM ĐỐC 1

BỘ PHẬN
ĐẦU TƯ

BỘ PHẬN
TÀI CHÍNH

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN KIỂM SOÁT

TỔNG GIÁM ĐỐC

BỘ PHẬN
KINH
DOANH

BỘ PHẬN
QUẢN
TRỊ


PHÒNG
THỊ
TRƯỜNG

PHÒNG
H.
CHÁNH

BAN KIỂM TOÁN NỘI BỘ

HỘI
DỒNG
BHLĐ

PHÓ TỔNG
GIÁM ĐỐC 2

BỘ
PHẬN
QLCL

BỘ
PHẬN
SX

Nguồn tin: Phòng. Tổ chức hành chính
2.4. Những thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển của công ty
2.4.1. Thuận lợi
Việt Nam là nước có ngành dệt may khá phát triển và phổ biến đây là cơ hộ cho
doanh nghiệp khi sản xuất kinh doanh các sản phẩm ngành dệt may như: sản xuất vải

may quần áo, sản xuất các loại sợi, nguyên liệu dùng cho ngành may mặc, máy cuộn
vải, sợi 70D/1 loại C... mua bán vải, các loại sợi, nguyên liệu như: sợi 150/48 loại B và
C, máy dệt kim tròn...
Công ty đã tạo được mối quan hệ rộng rãi với nhiều khách hàng lâu năm.

7


Bảng 2.2. Một Số Khách Hàng Của Công Ty
Năm 2007
Mặt hàng

Năm 2008

Số lượng

Số lượng khách

Số lượng

khách hàng

hàng lâu năm

khách hàng

hiện tại

(người)


hiện tại

lâu năm

(người)

(người)

(người)

Số lượng
khách hàng

Sợi 70D/1 loại C

40

15

38

18

Sợi 75/36 loại B và C

35

20

32


22

Sợi 150D/48F loại B

47

27

41

28

Sợi 150/48 loại B và C

20

13

18

14

Máy cuộn vải

23

11

19


11

Bộ căng vải

28

16

25

16

Nguồn: TTTH
Có sự đoàn kết nhất trí cao cùng với sự cố gắng, nổ lực, phấn đấu, chủ động
khắc phục khó khăn của toàn thể cán bộ công nhân viên và Ban giám đốc của Công ty.
Trang thiết bị được đầu tư đúng lúc với các số liệu chứng minh trong bảng 2.4.
Các chính sách khuyến khích sản xuất, miển giảm các loại thuế, hổ trợ xuất
khẩu của chính phủ.
2.4.2. Khó khăn
Bản thân doanh nghiệp còn hạn chế trong việc nắm bắt nhu cầu khách hàng.
Khả năng huy động vốn của công ty sẽ bị ảnh hưởng khi các khoản nợ của công
ty chiếm tỷ trọng khá cao.
Kinh tế khó khăn là một thách thức hàng đầu mà công ty phải vượt qua.
Sự gia tăng cạnh tranh giữa các công ty cùng ngành nghề kinh doanh trong và
ngoài nước.
Thị trường trong nước lẩn thị trường nước ngoài đang bị thu hẹp dần do tác
động của khủng hoảng.
2.4.3. Định hướng phát triển
Có những biện pháp ổn định hoạt động, vượt qua khủng hoảng.

Đa dạng hóa sản phẩm, cải tiến công nghệ, duy trì chất lượng sản phẩm…
Tiếp tục duy trì lượng khách hàng hiện tại đặt biệt là những thị trường truyền
thống để đảm bảo được đầu ra được ổn định nhằm duy trì sản xuất.
8


2.5. Khái quát tình hình về lực lượng lao động, TSCĐ, vốn, nguồn vốn, và kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh
2.5.1. Về lao động
Bảng 2.3. Tình Hình Lao ĐộngNăm 2008
Khoản mục

Số lượng (người)

Tổng số lao động

Tỉ trọng %

200

100,00

-Nam

125

62,50

-Nữ


75

37,50

-Đại học

75

37,50

- Cao đẳng

68

34,00

-Trung học

8

4,00

-Phổ thông

49

24,50

- Công nhân lao động trực tiếp


135

67,50

- Nhân viên phụ trách sản xuất

25

12,50

11

5,50

10

5,00

19

9,50

Phân theo giới tính

Phân theo trình độ văn hoá

Phân theo bậc tay nghề

- Chuyên viên hướng dẩn kỹ
thuật

- Nhân viên phòng sản phẩm
mẩu
- Nhân viên phòng kiểm nghiệm

Nguồn: Phòng KT – TC
Nhìn chung đơn vị có đội ngũ lao động với trình độ chuyên môn phù hợp đòi
hỏi của ngành nghề kinh doanh, số lượng công nhân viên đa số là nam, trình độ đài
học, cao đẳng và số lượng công nhân làm việc trong lĩnh vực công nghệ chiếm tỷ lệ
lớn vì tính chất công việc đòi hỏi sự sáng tạo, sức khỏe và nhanh nhẹn, trong việc
nghiên cứu các sản phẩm mẩu của ngành dệt may cũng như sản xuất các loại sợi đảm
bảo chất lượng và phù hợp với nhu cầu khách hàng.

9


2.5.2.Về tài sản cố định
Là yếu tố cơ bản không thể thiếu trong một doanh nghiệp. Đồng thời nó còn
phản ánh sự mở rộng đầu tư của một doanh nghiệp.
Bảng 2.4. Tình Hình Tài Sản Cố Định của Công Ty Năm 2008
Giá trị

Nguyên giá

Hao mòn lũy

(trđ)

kế (trđ)

Nhà cửa vật kiến trúc


52.827,36

-36.858,58

15.968,78

25,64

Máy móc thiết bị

136.243,21

-95.059,29

41.183,92

66,14

16.928,81

-11.811,53

5.117,28

8,22

205.999,38

-143.729,40


62.269,98

100,00

Khoản mục

Phương tiện vận tải
truyền dẫn
Tổng tài sản cố định

Tỷ trọng

còn lại

(%)

(trđ)

Nguồn: Phòng KT – TC
Nhìn vào bảng 2.4 ta thấy được khái quát về tình hình tài sản cố định của công
ty trong năm 2008. Trong các khoản mục về tài sản cố định thì máy móc thiết bị chiếm
tỷ trọng lớn nhất 66,14% điều này chứng tỏ công ty có sự đầu tư vào tài sản cố định, vì
đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cần số lượng máy móc thiết
bị tiên tiến như các máy dệt vải, máy sản xuất các loại sợi…
2.5.3. Về vốn và nguồn vốn
Bảng 2.5. Tình Hình Vốn và Nguồn Vốn Năm 2008
Khoản mục

Giá trị (trđ)


Tỉ trọng (%)

I. Tài sản

335.120,4

100,00

A. Tài sản ngắn hạn

213.216,91

63,62

B. Tài sản dài hạn

121.903,49

36,38

II. Nguồn vốn

335.120,4

100,00

A. Nợ phải trả

181.330,56


54,11

B. Vốn chủ sở hữu

153.789,84

45,89
Nguồn tin: P. Kế toán

Trong tổng tài sản của doanh nghiệp thì tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn
63,62% và nợ phải trả cũng chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn nghĩa là năm
10


2008 có một phần lớn nợ ngắn hạn được đầu tư vào tài sản ngắn hạn là những khoản
nợ có thời hạn dưới một năm, còn đối với tài sản dài hạn và nợ dài hạn thì tuy chiếm tỷ
trọng không nhiều bằng nhưng việc đầu tư của doanh nghiệp năm 2008 vào những loại
tài sản này như thế nào sẽ được phân tích rõ khi so sánh với năm 2007 trong phần
phân tích biến động tài sản.
2.5.4. Về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Quá trình hoạt động kinh doanh trong năm 2008 được thể hiện qua các khoản
mục trong bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
Bảng 2.6. Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh 2008
ĐVT: trđ
Khoản mục

2008

DTT


322.991,61

GVHB

291.546,51

LNG

31.445,09

Doanh thu tài chính

1.225,08

Chi phí tài chính

15.351,45

Chi phí bán hàng

10.621,59

Chi phí quản lý doanh

3.750,46

nghiệp
LNTT


3.015,62

Thuế

22.29

LNST

2.993,36
Nguồn: Phòng KT-TC

Nhìn chung năm 2008 doanh nghiệp hoạt động có lãi, tuy nhiên xét về doanh
thu tài chính chiếm tỷ lệ nhỏ so với chi phí tài chính vậy đâu là nguyên nhân sẽ được
phân tích rõ trong phần phân tích tình hình tài chính thông qua kết quả hoạt động kinh
doanh.

11


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Cơ sở lý luận
3.1.1. Khái niệm về phân tích tình hình tài chính
Phân tích tài chính là nghệ thuật xử lý các số liệu có trong báo cáo tài chính và
mối liên hệ giữa các dữ liệu thành những thông tin có ích cho việc đưa ra các quyết
định. Đó là tập hợp các khái niệm, phương pháp và công cụ cho phép thu thập và xử lý
các thông tin kế toán và các thông tin trong quản lý doanh nghiệp để đánh giá tình hình
tài chính, khả năng và tiềm lực của doanh nghiệp giúp cho người sử dụng thông tin
đưa ra các quyết định tài chính, quản lý phù hợp.

3.1.2. Ý nghĩa của phân tích tình hình tài chính
Trong hoạt động kinh doanh theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước,
các doanh nghiệp thuộc các loại hình sở hữu khác nhau đều bình đẳng trước pháp luật
trong việc lựa chọn ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh. Do vậy sẽ có nhiều đối tượng
quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp như: chủ doanh nghiệp, nhà tài trợ,
nhà cung cấp, khách hàng... kể cả các cơ quan Nhà nước và người làm công, mỗi đối
tượng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp trên các góc độ khác nhau.
- Các đối tác của doanh nghiệp quan tâm đến tài chính của doanh nghiệp ở góc
độ tình hình tài chính của doanh nghiệp có lành mạnh không? (lợi nhuận nhiều hay ít
so với đối thủ? Khả năng thanh toán nội bộ có dể dàng không?) nhằm làm cơ sở cho
việc ra quyết định của họ nên hay không nên tiếp tục quan hệ với doanh nghiệp.
- Đối với nhà quản lí doanh nghiệp: phân tích tài chính nhằm tìm ra những giải
pháp tài chính để xây dựng cơ cấu tài sản, cơ cấu nguồn vốn thích hợp nhằm nâng cao
hiệu quả, tiềm lực tài chính cho doanh nghiệp.


- Đối với chủ sở hữu: phân tích tài chính giúp đánh giá đúng đắn thành quả của
các nhà quản lí về thực trạng tài sản, nguồn vốn, thu nhập, chi phí lợi nhuận của doanh
nghiệp; sự an toàn và hiệu quả của đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp.
- Đối với cơ quan quản lí chức năng: phân tích tài chính giúp đánh giá đúng đắn
thực trạng tài chính của doanh nghiệp, tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước,
những đóng góp hoặc tác động của doanh nghiệp đến tình hình và chính sách kinh tế xã hội.
3.1.3. Nhiệm vụ của phân tích tình hình tài chính
Thu thập đầy đủ các thông tin, các số liệu liên quan đến quá trình hoạt động của
doanh nghiệp.
Xử lý số liệu đã thu thập được để đánh giá tình hình tài chính của doanh
nghiệp. Đưa ra những nhận định về điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp giúp
doanh nghiệp phát triển trong tương lai.
3.2. Phương pháp nghiên cứu
3.2.1. Phương pháp so sánh

Là phương pháp được sử dụng rộng rãi nhằm nghiên cứu sự biến động và xác
định mức biến động của chỉ tiêu phân tích.
Nội dung so sánh gồm: Thực hiện so sánh hai trường hợp khác nhau của cùng
một chỉ tiêu, ta có thể đánh giá mức độ đạt kế hoạch, tốc độ tăng trưởng, xu hướng
phát triển của chỉ tiêu đó. Cụ thể:
- So sánh số thực tế kỳ phân tích với số thực tế của kỳ kinh doanh trước nhằm
xác định rõ xu hướng thay đổi về tài chính của công ty. Đánh giá tốc độ tăng trưởng
hay giảm đi của hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
- So sánh giữa số thực tế kỳ phân tích với kỳ kế hoạch nhằm xác định mức phấn
đấu hoàn thành nhiệm vụ kế hoạch trong mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty.
- So sánh theo chiều dọc để xem xét theo tỷ trọng của từng chỉ tiêu so với tổng
thể. So sánh theo chiều ngang của nhiều kỳ để thấy được sự biến động cả về số tuyệt
đối và số tương đối của một chỉ tiêu đó qua các niên độ kế toán tiếp theo.
- Trên cơ sở đó, có thể đánh giá được tình hình tài chính của công ty tốt hay
xấu, tăng hay giảm.Gồm hai loại so sánh:
13


×