Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (699.07 KB, 76 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH 14

NGUYỄN MINH THÔNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KINH TẾ NÔNG LÂM

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 05/2009


Hội đồng chấm thi báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, Trường
Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Phân tích hoạt
động tín dụng tại Ngân hàng Công Thương Việt Nam – Chi nhánh 14 ” do
Nguyễn Minh Thông , sinh viên khóa 31, ngành Kinh Tế Nông Lâm, đã bảo vệ thành
công trước hội đồng vào ngày

Th.s LÊ VŨ
Người hướng dẫn,
(Chữ ký)

Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày



tháng

tháng

năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

(Chữ ký

(Chữ ký

Họ tên)

Họ tên)

năm

Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Qua bốn năm học tập ở trường Đại Học Nông Lâm em đã có cơ hội được học
hỏi nhiều kiến thức quý báu từ thầy cô. Đồng thời giảng đường Đại học đã giúp cho
em có dịp tiếp xúc, học hỏi nhiều điều hay ở các bạn. Nay có dịp vận dụng những kiến

thức đó trong quá trình thực tập tại Ngân hàng Công Thương Chi nhánh 14 và học hỏi
được những kinh nghiệm trong môi trường làm việc thực tế giúp em vững vàng và tự
tin hơn trong công việc tương lai.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trường Đại Học Nông Lâm và thầy cô
khoa kinh tế đã giảng dạy, truyền đạt nhiều kiến thức và kinh nghiệm thực tế cho em.
Đặc biệt là thầy Lê Vũ đã tận tình hướng dẫn và phân tích cho em đi sâu vào thực tế,
giúp em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn các cô chú, anh chị đang làm việc tại Ngân hàng
Công Thương Chi nhánh 14, đặc biệt là các anh chị phòng Khách hàng Cá nhân đã
nhiệt tình giúp đỡ em, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em tìm hiểu hoạt động thực tế
của Ngân hàng, đã tạo bầu không khí thân mật, vui vẻ và hết lòng chỉ dẫn em trong
suốt thời gian thực tập tại Ngân hàng.
Kính chúc quý thầy cô trường Đại Học Nông Lâm và toàn thể cô chú, anh chị
trong Ngân hàng Công Thương Chi Nhánh 14 dồi dào sức khỏe và thành công trong
công việc.
Trân trọng cảm ơn!

Thủ Đức, tháng 5 năm 2009
Nguyễn Minh Thông


NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN MINH THÔNG. Tháng 5 năm 2009. “Phân Tích Hoạt Động Tín
Dụng tại Ngân Hàng Công Thương Việt Nam – Chi Nhánh 14”.
NGUYEN MINH THONG. May 2009. “Analyse Creat Activities at Viet
Nam Bank for Industry And Trade – 14th Industrial Park Branch”
Khóa luận tìm hiểu về hoạt động tín dụng tại Chi Nhánh Ngân Hàng Công
Thương –chi nhánh 14. Trên cơ sở tìm hiểu tình hình huy động vốn, cho vay, thu nợ,
dư nợ, nợ quá hạn, nguyên nhân dẫn đến nợ quá hạn để đánh giá kết quả - hiệu quả
trong hoạt động kinh doanh tín dụng của Ngân hàng. Từ đó thấy được những thành tựu

đạt được và hạn chế còn tồn tại của Ngân hàng trong 3 năm 2006 đến năm 2008. Bên
cạnh đó đưa ra một số kết luận, giải pháp và đề nghị nhằm nâng cao chất lượng hoạt
động tín dụng của Ngân hàng trong thời gian sắp tới.
Thu thập số liệu thứ cấp tại Ngân hàng để phân tích, đánh giá nhằm tìm ra
nguyên nhân ảnh hưởng đến các hoạt động huy động vốn; công tác thu nợ; tình hình
dư nợ; nợ quá hạn theo kỳ hạn, thành phần kinh tế. Từ đó đưa ra giải pháp thiết thực
góp phần nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng.
Để thấy được sự biến động về các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín
dụng của Ngân hàng, tôi sử dụng các phương pháp thống kê - phân tích so sánh dữ liệu
bằng cách tính toán, so sánh chênh lệch qua 3 năm từ năm 2006 đến năm 2008 để thấy
được vấn đề cần nghiên cứu.
Qua nghiên cứu cho thấy, nhìn chung tình hình kinh doanh của Ngân hàng đạt
được những kết quả khả quan. Lợi nhuận năm sau cao hơn năm trước, đặc biệt có giảm
nhẹ vào năm 2008 do nền kinh tế bất ổn; tình hình huy động vốn, thu nợ, dư nợ, nợ
quá hạn có những chuyển biến tích cực. Bên cạnh đó Ngân hàng vẫn còn tồn tại một số
hạn chế nhất định mà trong thời gian tới Ngân hàng cần khắc phục để góp phần nâng
cao chất lượng hoạt động tín dụng, nâng cao uy tín và tạo tiền đề cho sự phát triển bền
vững của Ngân hàng.


MỤC LỤC
Trang
Danh mục các chữ viết tắt

viii

Danh mục các bảng

x


Danh mục hình

xi

CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU

1

1.1. Đặt vấn đề

1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

2

1.2.1. Mục tiêu chung

2

1.2.2. Mục tiêu cụ thể

2

1.3. Phạm vi nghiên cứu

3

1.4. Cấu trúc của đề tài


3

CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN

4

2.1. Tổng quát về quá trình hình thành và phát triển

4

2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng Công Thương Việt Nam

4

2.1.2. Các lĩnh vực hoạt động

6

2.2 Giới thiệu về NHCT – chi nhánh 14

7

2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của NHCT - chi nhánh 14

7

2.2.2. Lĩnh vực hoạt động của NHCT - chi nhánh 14

7


2.2.3. Cơ cấu và chức năng các phòng ban của Ngân hàng

8

2.2.4.Nguyên tắc vay vốn và quy trình xét duyệt cho vay tại NHCT - Chi
nhánh 14

11

CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Cơ sở lý luận

21
21

3.1.1. Khái niệm về tín dụng

21

3.1.2. Chức năng của tín dụng

22

3.1.3. Vai trò của tín dụng

24

3.1.4. Phân loại tín dụng Ngân hàng

25


3.1.5. Rủi ro tín dụng

26

3.1.6. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng

27

v


3.2. Phương pháp nghiên cứu

29

3.2.1. Phương pháp thống kê

29

3.2.1. Phương pháp phân tích số liệu

29

CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

30

4.1. Kết quả hoạt động kinh doanh tại NHCT – chi nhánh 14 qua 3 năm từ năm
2006 đến năm 2008


30

4.2. Phân tích hoạt động huy động vốn qua 3 năm từ năm 2006 đến năm 2008

32

4.3. Phân tích tình hình cho vay

34

4.3.1. Phân tích doanh số cho vay phân theo kỳ hạn

35

4.3.2. Phân tích doanh số cho vay phân theo thành phần kinh tế

37

4.4. Phân tích doanh số thu nợ

39

4.4.1. Phân tích doanh số thu nợ phân theo kỳ hạn

39

4.4.2. Phân tích doanh số thu nợ phân theo thành phần kinh tế

41


4.5. Phân tích tình hình dư nợ cho vay

42

4.5.1. Phân tích dư nợ cho vay phân theo kỳ hạn

43

4.5.2. Phân tích dư nợ cho vay phân theo thành phần kinh tế

44

4.6. Phân tích tình hình nợ quá hạn

46

4.6.1. Phân tích nợ quá hạn theo nhóm nợ

46

4.6.2. Phân tích nợ quá hạn theo thành phần kinh tế

48

4.7. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2006Æ2008 thông qua
tính toán một số chỉ tiêu

50


4.7.1. Vòng quay tín dụng

50

4.7.2. Tỷ lệ vốn huy động/Tổng nguồn vốn huy động

51

4.7.3. Dư nợ cho vay/ Tổng nguồn vốn hoạt động

51

4.7.4 Dư nợ cho vay/Vốn huy động

52

4.7.5. Lợi nhuận/Tổng chi phí

53

4.7.6. Doanh số thu nợ/ Doanh số cho vay

53

4.7.7. Nợ quá hạn/ Tổng dư nợ

54

4.8. Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Công
Thương –chi nhánh 14


55

4.8.1. Thuận lợi

55
vi


4.8.2. Khó khăn

56

4.9. Giải pháp

57

4.9.1. Về công tác huy động vốn

57

4.9.2. Về hoạt động cho vay

58

4.9.3. Các biện pháp khác

61

CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ


63

5.1.Kết luận

63

5.2.Kiến nghị

63

TÀI LIỆU THAM KHẢO

65

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CBTD

Cán bộ tín dụng

CNH – HĐH

Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa


CP

Chính phủ

CT

Chỉ thị

Cty

Công ty

DN

Doanh nghiệp

DN

Dư nợ

DNCV

Dư nợ cho vay

DNNN

Doanh nghiệp Nhà Nước

DSCV


Doanh số cho vay

DSTN

Doanh số thu nợ

HĐBT

Hội đồng bộ trưởng

HĐTD

Hợp đồng tín dụng

HĐBĐTV

Hợp đồng bảo đảm tiền vay



Nghị định

NH

Ngân hàng

NHCT

Ngân hàng Công thương


NHNN

Ngân hàng Nhà Nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NQH

Nợ quá hạn

NV

Nguồn vốn



Quyết định

QLRR

Quản lý rủi ro

TCP

Tổng chi phí

TCTD


Tổ chức tín dụng

TDNCV

Tổng dư nợ cho vay

TMCP

Thương mại cổ phần

TMDV

Thương mại dịch vụ
viii


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TP. HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

Trđ

Triệu đồng

TSBD


Tài sản bảo đảm

VHĐ

Vốn huy động

VN

Việt Nam

VNĐ

Việt Nam đồng

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1. Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh

30

Bảng 4.2. Tổng Nguồn Vốn Hoạt Động


32

Bảng 4.3. Doanh Số Cho Vay Theo Kỳ Hạn

35

Bảng 4.4. Doanh Số Cho Vay Theo Thành Phần Kinh Tế

37

Bảng 4.5. Doanh Số Thu Nợ Phân Theo Kỳ Hạn

40

Bảng 4.6. Doanh Số Thu Nợ Theo Thành Phần Kinh Tế

41

Bảng 4.7. Dư nợ cho vay theo kỳ hạn

43

Bảng 4.8. Dư Nợ Cho Vay Theo Thành Phần Kinh Tế

44

Bảng 4.9. Nợ Quá Hạn Phân Theo Nhóm Nợ

47


Bảng 4.10. Nợ Quá Hạn Theo Thành Phần Kinh Tế

48

Bảng 4.11. Vòng Quay Tín Dụng

50

Bảng 4.12. Vốn Huy Động/Tổng Nguồn Vốn Hoạt Động

51

Bảng 4.13. Dư Nợ Cho Vay/ Tổng Nguồn Vốn Hoạt Động

52

Bảng 4.14. Dư Nợ Cho Vay/Vốn Huy Động

52

Bảng 4.15. Lợi Nhuận/Tổng Chi Phí

53

Bảng 4.16. Doanh Số Thu Nợ/ Doanh Số Cho Vay

54

Bảng 4.17. Nợ Quá Hạn/ Tổng Dư Nợ


54

x


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Hoạt Động của Ngân Hàng Công Thương Chi Nhánh 14

9

Hình 2.2. Quy trình cho vay tại NHCT-Chi nhánh 14

12

Hình 3.1. Những Nguyên Nhân Dẫn Đến Rủi Ro Tín Dụng

26

Hình 4.1. Cơ Cấu Huy Động Vốn của NH từ năm 2006-2008

33

Hình 4.2. So Sánh Tốc Độ Tăng Tiền Gửi của Doanh Nghiệp và Dân Cư

34

Hình 4.3. Cơ Cấu DSCV Theo Kỳ Hạn

36


Hình 4.4. Tốc Độ Tăng Trưởng DSCV Ngắn, Trung – Dài Hạn

37

Hình 4.5. Tốc Độ Tăng Trưởng Dư Nợ Cho Vay Ngắn Hạn, Trung – Dài Hạn

44

Hình 4.6. Cơ Cấu DNQH Theo Thành Phần Kinh Tế

49

xi


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Nền kinh tế nước ta trong những năm qua đang trên đà phát triển và ổn định, đạt
được nhiều thành tựu đáng kể trên nhiều lãnh vực, với đặc trưng chủ yếu là duy trì tốc
độ phát triển cao, kìm chế lạm phát, nâng cao đời sống của người dân. Trong sự thành
công đó không thể không nói đến đóng góp to lớn của hệ thống Ngân hàng Việt Nam.
Hiện nay, các NHTM ở Việt Nam đã có những bước phát triển vượt bậc, lớn mạnh về
mọi mặt, kể cả số lượng, qui mô, nội dung và chất lượng; đã có những đóng góp xứng
đáng vào công cuộc công nghiệp hóa - hiện đại hóa nền kinh tế nói chung và quá trình
đổi mới, phát triển của các thành phần kinh tế, các doanh nghiệp nói riêng; thực sự là
ngành tiên phong trong quá trình đổi mới cơ chế kinh tế. Đặc biệt trong những năm
qua, hoạt động ngân hàng nước ta đã góp phần tích cực huy động vốn, mở rộng vốn

đầu tư cho lĩnh vực sản xuất phát triển, tạo điều kiện thu hút vốn nước ngoài để tăng
trưởng kinh tế trong nước. Từ đó, góp phần thúc đẩy nền kinh tế nước ta ngày càng
phát triển vững mạnh.
Trong hoạt động của các Ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay, hoạt động
tín dụng là một nghiệp vụ truyền thống, nền tảng, chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu tài
sản và cơ cấu thu nhập, nhưng cũng là hoạt động phức tạp, tiềm ẩn những rủi ro lớn
cho các NHTM. Tín dụng trong điều kiện nền kinh tế mở, cạnh tranh và hội nhập vẫn
tiếp tục đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh Ngân hàng và đang đặt ra
những yêu cầu mới về nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng. Vậy những giải pháp nào
là hữu hiệu để giúp các Ngân hàng có thể nâng cao năng lực cạnh tranh và đạt được
hiệu quả cao trong hoạt động kinh doanh của mình. Đây thật sự là một bài toán nan
giải đối với tất cả các NHTM Việt Nam, nhất là trong bối cảnh như hiện nay khi mà sự
1


cạnh tranh giữa các Ngân hàng ngày càng trở nên gay gắt hơn và theo lộ trình cam kết
gia nhập WTO, Việt Nam sẽ mở cửa cho phép các Ngân hàng ngoại được phép mua cổ
phần của các NHTM trong nước hoặc thành lập Ngân hàng con 100% vốn nước ngoài.
Trong những năm qua các ngân hàng đã không ngừng mở rộng mạng lưới hoạt
động của mình nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về dịch vụ ngân hàng trong
phạm vi cả nước và đạt được kết quả khả quan. Tuy nhiên vẫn tồn tại những khó khăn,
những vấn đề vướng mắc cần phải giải quyết để có thể nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của các ngân hàng, đặt biệt là sau cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu cuối
năm 2007 và năm 2008 đã ảnh hưởng rất lớn đến hệ thống ngân hàng ở Việt Nam, do
đó vấn đề đặt ra càng bức thiết hơn.
Từ những nhận định trên, tôi chọn đề tài “ Phân tích hoạt động tín dụng tại chi
nhánh 14 ngân hàng VietinBank ” nhằm tìm hiểu hoạt động tín dụng của ngân hàng
đồng thời đề xuất những giải pháp thiết thực góp phần đưa hoạt động tín dụng tại chi
nhánh đạt hiệu quả cao hơn.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu

1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động kinh doanh tín dụng của Ngân hàng Công Thương – Chi
nhánh 14. Từ đó thấy được những thành tựu đạt được và hạn chế còn tồn tại của Ngân
hàng trong 3 năm 2006 đến năm 2008. Bên cạnh đó đưa ra một số kết luận, giải pháp
và đề nghị nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng của Ngân hàng trong thời
gian sắp tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình huy động vốn.
- Phân tích doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ cho vay.
- Phân tích tình hình nợ quá hạn.
- Thông qua việc phân tích, nhận diện các nguyên nhân ảnh hưởng đến các hoạt
động huy động vốn, cho vay, thu nợ, nợ quá hạn của Ngân hàng nhằm đưa ra những
giải pháp góp phần nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh.

2


1.3. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nội dung: Đề tài chỉ tập trung phân tích hoạt động huy động vốn, cho
vay, thu nợ, kiểm soát nợ quá hạn tại NHCT VN - Chi nhánh 14 trong 3 năm 2006 2008.
Phạm vi thời gian: Từ ngày 10/3 /2009 đến ngày 10/5/2009.
1.4. Cấu trúc của đề tài
Chương 1: Mở đầu
Chương này trình bày lý do chọn đề tài, sự cần thiết của đề tài, mục tiêu nghiên
cứu, phạm vi nghiên cứu và cấu trúc của đề tài.
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu khái quát về quá trình hình thành và phát triển của NHCT VN.
Giới thiệu khái quát về quá trình hình thành và phát triển, cơ cấu bộ máy tổ
chức và tình hình nhân sự, các lĩnh vực hoạt động và quy trình cho vay của NHCT –
Chi nhánh 14.

Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Trình bày một số khái niệm liên quan đến vấn đề nghiên cứu, một số chỉ tiêu sử
dụng và những phương pháp nghiên cứu đề tài.
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Chương này trình bày các kết quả đã nghiên cứu, những nhận định chung về
tình hình họat động tín dụng của NHCT – Chi nhánh 14. Bao gồm những tình hình về:
Kết quả kinh doanh, huy động vốn, cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn. Đồng thời tính
toán một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHCT – Chi nhánh 14.
Cuối cùng là một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh.
Chương 5: Kết luận
Dựa trên kết quả nghiên cứu ở chương 4, từ đó đưa ra một số kết luận đồng thời
nêu lên một số đề nghị về hoạt động tín dụng tại NHCT- Chi nhánh 14.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Tổng quát về quá trình hình thành và phát triển
2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng Công Thương Việt Nam
Thực hiện nghị quyết 3 – khóa VI của Ban chấp hành Trung Ương Đảng và
Nghị định số 53/HĐBT ngày 26/3/1988 của Hội Đồng Bộ Trưởng (nay là chính phủ)
về việc chuyển hoạt động Ngân hàng sang hạch toán kinh doanh và hình thành hệ
thống Ngân hàng cấp 2, từ ngày 1/7/1988 NHCT VN ra đời và đi vào hoạt động sau
khi tách ra khỏi NHNN VN, đánh dấu một bước ngoặt lớn trong sự nghiệp đổi mới và
phát triển của hệ thống Ngân hàng Việt Nam. Có thể tóm tắt quá trình hình thành tổ
chức bộ máy hoạt động của NHCT trong 20 năm gồm 4 giai đoạn như sau.
Giai đoạn thứ nhất (từ tháng 7/1988 đến 1990): Trong giai đoạn này NHCT
VN chỉ thực hiện nhiệm vụ quản lý như một liên hiệp xí nghiệp đặc biệt, các Chi

nhánh thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập.
Giai đoạn thứ 2 (từ tháng 1/1991 đến hết tháng 9/1996): Sau khi pháp lệnh
Ngân hàng có hiệu lực thi hành (tháng 10/1990) theo quyết định 402/CT ngày
14/11/1990 của chủ tịch HĐBT, NHCT VN mới thực sự trở thành một NHTM có chức
năng kinh doanh tiền tệ. Mô hình tổ chức kinh doanh được định hình rõ. NHCT VN là
một pháp nhân thuộc sở hữu Nhà Nước, thực hiện hạch toán kế toán độc lập, có các
Chi nhánh là các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc.
Giai đoạn thứ ba (từ tháng 9/1996 đến ngày 14/4/2008): Theo mô hình tổng
Cty Nhà Nước, NHCT VN được quản lý bởi Hội Đồng Quản Trị, điều hành bởi Tổng
Giám Đốc, có các Chi nhánh là các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc và các Chi
nhánh trực thuộc. NHCT VN với tên giao dịch quốc tế là Incombank (Industrial and
Commercial Bank of Viet Nam). Viết tắt là ICBV và là một trong 4 NHTM lớn nhất
Việt Nam.
4


Giai đoạn thứ 4 (từ ngày 15/4/2008 đến nay): Từ ngày 15/4/2008, NHCT VN
chính thức ra mắt thương hiệu mới.
Tên pháp lý: NHCT VN.
Tên đầy đủ: Việt Nam Bank for Industry and Trade.
Tên thương hiệu: VietinBank.
NHCT là NHTM quốc doanh lớn tại Việt Nam và được Nhà nước xếp hạng là
một trong 23 doanh nghiệp đặc biệt, có mạng lưới kinh doanh rộng lớn khắp cả nước
gồm 01 Trụ sở chính tại Hà Nội và 02 Văn phòng đại diện tại TP.HCM và Đà Nẵng,
02 sở giao dịch, 130 chi nhánh, trên 700 điểm giao dịch, bên cạnh đó là các đơn vị sự
nghiệp, thành viên. NHCT VN có mạng lưới 735 ngân hàng đại lý trên khắp thế giới.
NHCT VN đã có gần 13.000 CB-CNV, số cán bộ có trình độ đại học và trên đại
học chiếm gần 47%. Tổng nguồn vốn huy động của NHCT VN so với năm 1988, tăng
152 lần, tổng dư nợ tăng 103 lần. Tổng tài sản của NHCT chiếm 25% thị phần của toàn
ngành ngân hàng. Với chức năng kinh doanh tiền tệ, tín dụng và tất cả các dịch vụ liên

quan đến hoạt động tài chính – tiền tệ - ngân hàng trong và ngoài nước. NHCT VN
cũng là NHTM đi đầu trong việc ứng dụng khoa học kỹ thuật và công nghệ hiện đại
vào hoạt động ngân hàng.
• NHCT là thành viên sáng lập của các tổ chức tín dụng tại Việt nam:
ƒ Sài Gòn Công thương ngân hàng.
ƒ Indovinabank (Ngân hàng liên doanh đầu tiên tại Việt Nam).
ƒ Công ty cho thuê Tài chính quốc tế - VILC (Công ty cho thuê Tài chính
quốc tế đầu tiên tại Việt Nam).
ƒ Công ty Liên doanh Bảo hiểm Châu Á – NHCT.
• NHCT còn là thành viên chính thức của:
ƒ Hiệp hội ngân hàng Việt Nam (VNBA)
ƒ Hiệp hội các Ngân hàng Châu Á (AABA)
ƒ Hiệp hội Tài chính viễn thông Liên Ngân hàng (SWIFT)
ƒ Tổ chức phát hành và thanh toán thẻ VISA, MASTER quốc tế

5


2.1.2. Các lĩnh vực hoạt động
a) Huy động vốn
Nhận tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ của các tổ chức
kinh tế và dân cư, nhận tiền gửi tiết kiệm, phát hành kỳ phiếu, trái phiếu...
b) Cho vay, đầu tư
Cho vay ngắn hạn bằng VNĐ và ngoại tệ. Cho vay trung, dài hạn bằng VNĐ và
ngoại tệ. Tài trợ xuất, nhập khẩu; chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất. Đồng tài trợ và
cho vay hợp vốn đối với những dự án lớn, thời gian hoàn vốn dài. Cho vay tài trợ, ủy
thác theo chương trình: Đài Loan (SMEDF); Việt Đức (DEG, KFW) và các hiệp định
tín dụng khung. Thấu chi, cho vay tiêu dùng. Hùn vốn liên doanh, liên kết với các tổ
chức tín dụng và các định chế tài chính trong nước và quốc tế. Đầu tư trên thị trường
vốn, thị trường tiền tệ trong nước và quốc tế.

c) Bảo lãnh
Bảo lãnh, tái bảo lãnh (trong nước và quốc tế), bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực
hiện hợp đồng, bảo lãnh thanh toán.
d) Thanh toán và tài trợ thương mại
Phát hành, thanh toán thư tín dụng nhập khẩu; thông báo, xác nhận, thanh toán
thư tín dụng nhập khẩu. Nhờ thu xuất, nhập khẩu (Collection); Nhờ thu hối phiếu trả
ngay ( D/P) và nhờ thu chấp nhận hối phiếu (D/A). Chuyển tiền trong nước và quốc tế.
Chuyển tiền nhanh Western Union. Thanh toán ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc. Chi
trả lương cho doanh nghiệp qua tài khoản, qua ATM. Chi trả kiều hối …
e) Ngân quỹ
Mua, bán ngoại tệ, các chứng từ có giá; thu, chi hộ tiền mặt VNĐ và ngoại tệ;
cho thuê két sắt; cất giữ bảo quản vàng, bạc, đá quý, giấy tờ có giá,…
f) Thẻ và Ngân hàng điện tử
Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng nội địa, thẻ tín dụng quốc tế; dịch vụ thẻ
ATM, thẻ tiền mặt (Cash card), Internet Banking, Phone Banking,…

6


g) Hoạt động khác
Khai thác bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tư vấn đầu tư và tài chính, cho thuê
tài chính, môi giới, tự doanh, bảo lãnh phát hành, quản lý danh mục đầu tư, tư vấn, lưu
ký chứng khoán. Tiếp nhận, quản lý và khai thác các tài sản xiết nợ qua Công ty Quản
lý nợ và khai thác tài sản...
2.2. Giới thiệu về Chi nhánh NHCT - 14
2.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Là một thành viên của hệ thống NHCT VN, chi nhánh Ngân hàng Công
Thương 14 TP.HCM, có trụ sở tại 35 Nguyễn Văn Bá, phường Bình Thọ, Quận Thủ
Đức.
Ngoài trụ sở chính tại số 35 Nguyễn Văn Bá Chi nhánh Ngân hàng Công

Thương 14 còn có chi nhánh cấp 2 NHCT Chi nhánh Thủ Đức đặt tại trung tâm Thủ
Đức, thuộc phường Linh Chiểu, Quận Thủ Đức.
2.2.2. Lĩnh vực hoạt động
a) Tiền gửi
• Nhận tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ, vàng và ngoại tệ.
• Nhận tiền gửi tiết kiệm với nhiều hình thức phong phú, hấp dẫn:
ƒ Tiết kiệm không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ, vàng và ngoại tệ.
ƒ Tiết kiệm dự thưởng.
ƒ Tiết kiệm tích lũy.
• Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu.
b) Cho vay và bảo lãnh
Cho vay
• Cho vay ngắn hạn bằng VNĐ và ngoại tệ.
• Cho vay trung dài hạn bằng VNĐ và ngoại tệ.
• Cho vay tiêu dùng, cho vay trả góp cán bộ công nhân viên, ...
Bảo lãnh
• Bảo lãnh, tái bảo lãnh (trong nước và quốc tế); bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực
hiện hợp đồng, bảo lãnh thanh toán.
• Đồng tài trợ và cho vay hợp vốn đối những dự án lớn, thời gian hoàn vốn dài.

7


Tài trợ xuất, nhập khẩu, chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất.
c) Thanh toán và tài trợ thương mại
• Phát hành, thông báo, xác nhận, thanh toán thư tín dụng nhập khẩu..
• Nhờ thu xuất, nhập khẩu (Collection); Nhờ thu hối phiếu trả ngay (D/P) và nhờ
thu chấp nhận hối phiếu (D/A).
• Chuyển tiền trong nước và quốc tế.
• Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc.

• Chi trả lương cho doanh nghiệp qua tài khoản, qua ATM.
• Chi trả kiều hối.
d) Dịch vụ ngân quỹ
• Mua, bán ngoại tệ (Spot, Forward, Swap)
• Mua, bán các chứng từ có giá (trái phiếu Chính Phủ, tín phiếu kho bạc, thương
phiếu, ….)
• Thu chi hộ tiền mặt VNĐ và ngoại tệ.
e) Dịch vụ thẻ và ngân hàng điện tử
• Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng quốc tế (VISA, MASTER CARD).
• Dịch vụ thẻ ATM, thẻ tiền mặt (Cash card).
2.2.3. Cơ cấu và chức năng các phòng ban của Ngân hàng
a) Cơ cấu tổ chức
NHCT CN 14 gồm 85 cán bộ, nhân viên trong các phòng ban như sau

8


Hình 2.1. Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý tại NHCT CN 14

BAN GIÁM
ĐỐC
(2 người)

KHỐI
KINH
DOANH

P.KHÁCH
HÀNG DN
(12 người)


KHỐI
QUẢN LÝ
RỦI RO

P. KHÁCH
HÀNG CÁ
NHÂN
(4 người)

KHỐI
TÁC
NGHIỆP

P.QUẢN
LÝ RỦI
RO
(2 người)

KHỐI
HỖ
TRỢ

P.KẾ
TOÁN
GIAO DỊCH
(16 người)

CÁC QUỸ
TIẾT

KIỆM
(20 người)

P.TỔ CHỨC
HÀNH
CHÍNH
(11 người)

TỔ THÔNG
TIN ĐIỆN
TOÁN
(3 người)

TỔ THANH
TOÁN XUẤT
NHẬP KHẨU

(4 người)

P.TIỀN
TỆ KHO
QUỸ
(11 người)

Nguồn: Phòng Tổ Chức Hành Chính
b) Chức năng của các phòng ban trong chi nhánh
Phòng khách hàng Doanh nghiệp
Trực tiếp giao dịch với khách hàng là doanh nghiệp lớn, vừa và nhỏ nhằm khai
thác vốn bằng VNĐ và ngoại tệ. Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng, quản
lý các sản phẩm tín dụng. Quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu và bán các sản phẩm của

NHCT. Tham mưu cho Giám Đốc dự kiến kinh doanh, tổng hợp, đánh giá giải thích
biến động kinh doanh của đơn vị, thực hiện các báo cáo có liên quan.
Phòng khách hàng Cá nhân
Trực tiếp giao dịch với khách hàng là Cá nhân. Thực hiện các nghiệp vụ liên
quan đến tín dụng, quản lý các sản phẩm tín dụng. Quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu và
bán các sản phẩm của NHCT. Tham mưu cho Giám Đốc dự kiến kinh doanh, tổng
9


hợp, đánh giá giải thích biến động kinh doanh của đơn vị, thực hiện các báo cáo có liên
quan.
Phòng Quản lý rủi ro
Tham mưu cho Giám Đốc Chi nhánh về công tác quản lý rủi ro của Chi nhánh,
quản lý, giám sát thực hiện danh mục cho vay, đầu tư đảm bảo tuân thủ các giới hạn
tín dụng cho từng khách hàng. Thẩm định hoặc tái thẩm định kế hoạch, dự án, phương
án đề nghị cấp tín dụng. Thực hiện chức năng đánh giá, quản lý rủi ro trong toàn bộ
các hoạt động; Chịu trách nhiệm về quản lý và xử lý các khoản nợ có vấn đề gồm: cơ
cấu lại thời hạn trả nợ, nợ quá hạn, nợ xấu; Quản lý, khai thác và xử lý tải sản bảo đảm
nợ vay theo quy định của Nhà nước. Quản lý, theo dõi và thu hồi các khoản nợ đã
được xử lý rủi ro.
Phòng kế toán giao dịch
Thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng liên quan đến công tác quản lý
tài chính, chi tiêu nội bộ tại Chi nhánh; Cung cấp các dịch vụ ngân hàng liên quan đến
nghiệp vụ thanh toán, xử lý hoạch toán các giao dịch. Quản lý và chịu trách nhiệm đối
với hệ thống giao dịch bằng máy, quản lý quỹ tiền mặt từng giao dịch viên.
Tổ thanh toán xuất nhập khẩu
Tổ thanh toán xuất nhập khẩu là tổ chức thực hiện nghiệp vụ về thanh toán xuất
nhập khẩu và kinh doanh ngoại tệ tại Chi nhánh theo quy định của NHCT VN.
Phòng tổ chức hành chính
Phòng tổ chức hành chính là phòng có nghĩa vụ thực hiện công tác tổ chức cán

bộ và đào tạo cán bộ Chi nhánh theo đúng chủ trương chính sách của Nhà nước và quy
định của NHCT VN. Thực hiện công tác quản trị và văn phòng phục vụ hoạt động kinh
doanh tại Chi nhánh. Thưc hiện cộng tác bảo vệ an ninh, an toàn của Chi nhánh.
Tổ thông tin điện toán
Thực hiện công tác quản lý hệ thống thông tin điện toán, bảo đảm thông suốt
hoạt động của hệ thống máy tính của Chi nhánh.

10


2.2.4. Nguyên tắc vay vốn và quy trình xét duyệt cho vay tại NHCT – Chi nhánh
14
a) Nguyên tắc và điều kiện vay vốn
Nguyên tắc
Khách hàng vay vốn của NHCT – Chi nhánh 14 phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng; phải
hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
Điều kiện
• Đối với khách hàng là pháp nhân và cá nhân Việt Nam.
Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân
sự theo quy định của pháp luật.
Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu
quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi.
Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ,
NHNN VN và hướng dẫn của NHCT VN.
• Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân nước ngoài.
Khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân nước ngoài phải có năng lực pháp luật
dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật của nước mà pháp nhân đó

có quốc tịch hoặc cá nhân đó là công dân, nếu pháp luật nước ngoài đó được Bộ Luật
dân sự của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các văn bản pháp luật khác của
Việt Nam quy định hoặc được điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam kí kết hoặc tham gia quy định.

11


b) Quy trình cho vay

Hình 2.2. Quy Trình Cho Vay tại NHCT CN 14
Bước 1:
Phỏng vấn và hướng
dẫn khách hàng lập hồ
sơ đề nghị vay vốn.

Bước 2:
Thẩm định mức độ
đáp ứng các điều kiện
vay vốn.

Bước 6:
Giải ngân, thu nợ gốc,
lãi và kiểm tra, giám
sát món vay.

Bước 5:
Công chứng hoặc
chứng thực
HĐBĐTV; đăng ký

GDBĐ; giao nhận
giấy tờ của TSBĐ

Bước 7:
Cơ cấu lại thời hạn trả
nợ.

Bước 8:
Giải chấp TSBĐ,
thanh lý HĐTD,
HĐBĐTV.

Bước 3:
Xác định số tiền,
phương thức, lãi suất,
thời hạn cho vay; định
kỳ hạn nợ và xem xét
điều kiện thanh toán.

Bước 4:

Lập tờ trình thẩm định
cho vay, soạn thảo
HĐTD, HĐBĐTV, và
trình phê duyệt cho
vay.

Bước 9:
Lưu trữ hồ sơ cho vay.


Bước 1. Phỏng vấn và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ đề nghị vay vốn
1.1. Phỏng vấn và trao đổi với khách hàng
a) Nhân thân (tên, tuổi, địa chỉ, nghề nghiệp) của khách hàng và người liên quan
đối chiếu với quy định của NHCT VN về những trường hợp không được cho vay hoặc
bị hạn chế cho vay;
b) Mục đích vay vốn, nhu cầu sử dụng vốn;
c) Các tài sản mà khách hàng là chủ sở hữu hoặc đồng sở hữu;
d) Thu nhập và nguồn trả nợ dự kiến, thời gia trả dự kiến ;
e) Các nghĩa vụ tài chính hiện tại, quan hệ tài chính của khách hàng với hệ
thống NHCTVN và các tổ chức, cá nhân khác.
12


1.2. Hướng dẫn khách hàng lập, tiếp nhận và đối chiếu hồ sơ đề nghị vay vốn
CBTD hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ đề nghị vay vốn. Hồ sơ bao gồm:
Hồ sơ pháp lý: Những tài liệu chứng nhận về tư cách pháp nhân, quyết định
thành lập doanh nghiệp, quyết định bổ nhiệm giám đốc, kế toán trưởng, giấy phép
đăng ký kinh doanh,…
Hồ sơ kinh tế: Giấy đề nghị vay vốn, phương án sản xuất kinh doanh, các báo
cáo tài chính về tình hình sản xuất kinh doanh,…
Đối với vay vốn trung – dài hạn: Bổ sung các tài liệu liên quan được cấp có
thẩm quyền phê duyệt địa điểm xây dựng, báo cáo tác động đến môi trường, chứng thư
bảo hiểm tài sản, máy móc thiết bị có giấy chứng nhận của nhà cung cấp,…
Đối với trường hợp xin vay bằng ngoại tệ: Hợp đồng xuất khẩu, hợp đồng ủy
thác, bảo hiểm mua theo giá FOB, CIF,…
Bước 2. Thẩm định mức độ đáp ứng các điện kiện vay vốn
2.1 . Thẩm định năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự của khách
hàng
a) Đối chiếu bản sao với bản chính của hồ sơ khách hàng để kiểm tra tính xác
thực của hồ sơ đề nghị vay vốn mà khách hàng đã gửi cho NHCV.

b) Tiếp xúc, quan sát để đánh giá năng lực hành vi dân sự, uy tín của khách
hàng, khai thác thông tin về thành viên khác trong hộ gia đình, người đồng sở hữu tài
sản.
c) Đối chiếu hồ sơ TSBĐ trong đề nghị vay vốn với quy định về điều kiện được
nhận chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản hoặc được đăng ký quyền sở hữu,
quyền sử dụng tài sản.
2.2 . Thẩm định mục đích đề nghị vay vốn
a) Đối chiếu mục đích đề nghị vay vốn của khách hàng với danh mục hàng hóa
và dịch vụ thương mại bị cấm theo quy định của pháp luật và các nhu cầu vốn mà
NHCT VN không cho vay.
b) Đối chiếu nhu cầu sử dụng tiền vay theo đề nghị của khách hàng với nhu cầu
thực tế.

13


2.3 . Thẩm định khả năng tài chính, tính khả thi của phương án vay - trả nợ
a) Đối chiếu số vốn tự có tham gia phương án vay - trả nợ của khách hàng với
quy định của NHCT VN về tỷ lệ vốn tự có tối thiểu tham gia vào phương án vay - trả
nợ, đánh giá tính khả thi của vốn tự có.
b) Đánh giá khả năng tài chính của khách hàng thông qua giá trị các tài sản
được khách hàng kê khai trong giấy đề nghị vay vốn.
c) Đánh giá thu nhập của khách hàng và người liên quan: lương, thu nhập từ
tiền gửi, tài sản khác … dựa trên các giấy tờ do khách hàng cung cấp và điều tra thực
tế.
2.4 . Thẩm định TSBĐ
Được thực hiện theo Quy trình cầm cố, thế chấp của khách hàng hoặc của bên
thứ ba và quy trình nhận bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay của NHCT VN.
Bước 3. Xác định số tiền, phương thức, lãi suất, thời hạn cho vay; định kỳ hạn nợ,
và xem xét điều kiện thanh toán

3.1. Xác định số tiền vay
CBTD căn cứ vào (i) nhu cầu vay vốn, (ii) khả năng trả nợ của khách hàng, (iii)
giá trị TSBĐ, (iv) khả năng nguồn vốn của NHCV và (v) quy định về mức cho vay
trong Quy định cho vay tiêu dùng của NHCT VN để xác định số tiền cho vay.
3.2. Xác định phương thức cho vay
CBTD thỏa thuận với khách hàng về việc áp dụng phương thức cho vay từng
lần hoặc phương thức cho vay trả góp.
3.3. Xác định lãi suất cho vay
CBTD xác định lãi suất phù hợp với quy định của NHCT VN từng thời kỳ.
Nếu áp dụng lãi suất cố định thì phải xác định được lãi suất cho vay cụ thể.
Nếu áp dụng lãi suất thả nổi thì phải xác định được lãi suất cơ sở để tham chiếu,
mức phí ngân hàng nằm trong lãi suất cho vay và tần xuất xác định lại lãi suất cho vay.
3.4. Xác định thời hạn cho vay
Căn cứ vào (i) nhu cầu vay vốn, (ii) khả năng trả nợ, (iii) thời hạn sử dụng còn
lại của TSBĐ và (iv) tuổi của khách hàng so với giới hạn về độ tuổi, CBTD thỏa thuận
với khách hàng về thời hạn cho vay và thời hạn trả nợ đối với món vay.

14


×