Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

F129 safety culture measurement questionnaire khao sat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.43 KB, 4 trang )

PHIẾU ĐÁNH GIÁ
VĂN HÓA AN TOÀN
Bước 1: Đánh  vào ô thích hợp bên dưới với vị trí hiện tại của bạn.
 Trưởng bộ phận/phòng  Trưởng nhóm/giám sát  NV Văn phòng (Sale, MKT,
HR, Finance, Purchasing,…)  NVsản xuất
 NV Bảo trì  NV Kho &
Logisitic
 QA/QC
Ngày vào làm:........................................................................

Bước 2:Các anh/chị vui lòng chọn câu trả lời theo anh/chị là hợp lý nhất về
tình hình an toàn lao động tại nhà máy chúng ta hiện nay. Nộp lại cho đội Bảo
vệ hoặc nhân viên an toàn
1. Nội qui và các qui trình khác

A
B
C

Các qui trình và qui định về an toàn thường xuyên bị lờ đi khi thực hiện công việc

D
E

Tốt hơn C nhưng chưa đạt được E

A

Nhân viên đôi khi báo cáo về tai nạn, sự cố nhưng ban quản lý không có hành động gì
khắc phục.


B
C

Tốt hơn A nhưng chưa đạt được C

D
E

Tốt hơn C nhưng chưa đạt được E

A

Nhân viên không thường xuyên báo cáo các sự cố suýt gây tai nạn vì ban giám đốc
không cổ vũ, khuyến khích điều đó.

B
C

Tốt hơn A nhưng chưa đạt được C

D
E

Tốt hơn C nhưng chưa đạt được E

A

Ban quản lý không dành thời gian cho vấn đề an toàn và thường bắt buộc nhân viên
làm công việc càng nhanh càng tốt.


B
C

Tốt hơn A nhưng chưa đạt được C

D
E

Tốt hơn C nhưng chưa đạt được E

Tốt hơn A nhưng chưa đạt được C
Vấn đề an toàn được quản lý bằng cách gia tăng số lượng các qui định và qui trình để
nhằm quản lý tất cả các nguy cơ có thể xảy ra về an toàn

Các qui trình và nội qui được xem xét một cách định kì và để đơn giản hóa để nhân
viên có thể áp dựng dễ dàng.
2. Qui trình báo cáo tai nạn

Phần lớn các tai nạn được báo cáo và có biện pháp xử lý ngay các nguyên nhân trực
tiếp (biện pháp tạm thời)

Các tai nạn được báo cáo và có biện pháp loại trừ nguyên nhân gốc và đây được xem
là bài học kinh nghiệm cho tất cả các khu vực khác.
3. Báo cáo các sự cố suýt gây tai nạn

Những sự cố suýt gây tai nạn nghiêm trọng luôn được báo cáo vì mọi người nghỉ điều
đó là quan trọng.

Tất cả cá sự cố suýt gây tai nạn đều được báo cáo vì mọi người hiểu rằng đó cũng là
cách để tránh những tai nạn trong tương lai..

4. Thời gian dành cho công tác an toàn lao động

Ban quản lý muốn nhân viên phải nghỉ đến an toàn miễn là công việc được hoàn
thành.
Ban quản lý nhấn mạnh rằng công việc có thể dừng lại vì những lý do an toàn và họ
luôn dành thời gian cho việc đảm bảo an toàn trong công việc.

1/4


5. Sự giao tiếp, trao đổi thông tin
A
B
C

Có một vài thông tin về an toàn được thông báo

D
E

Tốt hơn C nhưng chưa đạt được E

A
B
C

Ban giám đốc không hiểu trách nhiệm của họ trong vấn đề an toàn.

D
E


Tốt hơn C nhưng chưa đạt được E

Tốt hơn A nhưng chưa đạt được C
Thông tin về an toàn được phổ biến rõ ràng tuy nhiên đôi khi những thông tin đó bị trì
hoãn hoặc không thực hiện.

Thông tin được xem như là một chìa khóa quan trọng về an toàn. Mọi người được
khuyến khích liên hệ, thông tin về an toàn một cáh tự do.
6. Trách nhiệm của ban giám đốc

Tốt hơn A nhưng chưa đạt được C
Ban giám đốc làm mọi thứ mà họ được yêu cầu nhằm đạt được các mục tiêu Không
bị tai nạn LTI
Ban giám đốc nắm rõ trách nhiệm của mình về vân đề an toàn. Họ đảm bảo thực hiện
tất cả cá yêu cầu nhưng luôn muốn làm nhiều hơn để nâng cáo an toàn.

7. Mức độ ưu tiên về an toàn của ban giám đốc
A
B
C
D
E

Ban giám đốc chỉ quan tâm đến sản xuất và chi phí.

A

Mọi người thường xuyên vi phạm các qui định về an toàn mà ban giám đốc không có
ý kiến gì.


B
C
D
E

Tốt hơn A nhưng chưa đạt được C

A
B
C

Ban giám đốc không bao giờ lắng nghe ý kiến của nhân viên.

D
E

Tốt hơn C nhưng chưa đạt được E

Tốt hơn A nhưng chưa đạt được C
An toàn được xem xét như là một yếu tố ngang với sản xuất, chi phí.

Tốt hơn C nhưng chưa đạt được E

An toàn là ưu tiên số 1 trong tổ chức, quan trọng hơn cả sản xuất và mọi hoạt động
của ban giám đốc đều tuân thủ tôn chỉ này.
8. Thái độ/cách phản ứng của ban giám đốc đối với người vi phạm

Có hình thức xử phạt nếu nhân viên vi phạm về an toàn theo các qui định hiện hành.


Tốt hơn C nhưng chưa đạt được E

Xử phạt người vi phạm một cách công bằng và xem xét lại các qui định có phù hợp
không để tìm cách hạn chế các lỗi tương tự tái diễn.
9. Ý kiến mới

Tốt hơn A nhưng chưa đạt được C
Những ý kiến mới được miễn cưỡng tiếp nhận những chẳng có hành động nào tiếp
theo.
Những ý tưởng, giải pháp mới luôn luôn được đón nhận – ban giám đốc luôn xem xét
để làm cho công việc ngày càng tốt hơn.

10. Cách Ban giám đốc xử lý các hành vi vi phạm.
A
Phần lớn các tai nạn đều do lỗi của người lao động. Tất cả đều có thể làm việc một
cách an toàn nếu tuân theo nội qui.
B
Tốt hơn A nhưng chưa đạt được C
C
Nguyên nhân của các tai nạn phẩn lớn do các hành động không an toàn của nhân viên
nhưng công ty nhận trách nhiệm là do chưa huẩn luyện nhân viên đầy đủ, hệ thông
máy móc, an toàn chưa đảm bảo.
D
Tốt hơn C nhưng chưa đạt được E

2/4


E


Các tai nạn đều được xem như là một bài học hữu ích vì qua đó ban giám đốc nhận ra
được các thiếu sót trong hệ thống hơn là qui trách nhiệm cho 1 cá nhân.

11.Giám sát các tai nạn không liên quan đến công việc (ví dụ: tai nạn ở nhà)
A

Mọi hoạt động cá nhân của nhân viên ngoài phạm vi công ty thì không được quan
tâm. Thậm chí về vấn đề an toàn.

B
C
D
E

Tốt hơn A nhưng chưa đạt được C
Mọi người có thể báo cáo các tai nạn dạng này nếu họ muốn.

Tốt hơn C nhưng chưa đạt được E
Mọi người được cổ vũ để báo cáo các tai nạn xảy ra tại nhà. Họ được phép sử
dụng/mượn các thiết bị an toàn của công ty sử dụng tại nhà nếu cần sau đó trả lại sau
khi sử dụng.

12. Các mục tiêu về an toàn.
A
B
C
D
E

Tai nạn là việc không tránh khỏi nên việc tránh chúng là rất khó.


Tốt hơn A nhưng chưa đạt được C
Có thể hoàn thành mục tiêu LTI = 0 .

Tốt hơn C nhưng chưa đạt được E
Ban quản lý có thể giảm thiểu rủi ro trong công việc. Nếu tất cả mọi người quan tâm
thì có thể đạt được mục tiêu LTI =0 nhưng chấn thương nhẹ thì có thể không tránh
khỏi.

13. Huấn luyện về an toàn.
A

Việc huấn luyện chỉ đảm bảo yêu cầu tối thiểu của luật pháp. Có nhiều nhân viên
không được huấn luyện đầy đủ trước khi làm việc

B
C

Tốt hơn A nhưng chưa đạt được C

D
E

Tốt hơn C nhưng chưa đạt được E

A
B
C

Bệnh nghề nghiệp được thực hiện theo qui định của pháp luật.


D
E

Tốt hơn C nhưng chưa đạt được E

A

Mọi người biết những tai nạn có thể xảy ra trong nhà máy nhưng không có sự thay
đổi nào.

B
C

Tốt hơn A nhưng chưa đạt được C

D
E

Tốt hơn C nhưng chưa đạt được E

Việc huấn luyện đáp ứng tất cả các yêu cẩu của pháp luật cũng như yêu cầu của công
việc. Ngoài ra còn bổ sung thêm một số chương trình huẩn luyện khác.

Việc huấn luyện vượt quá yêu cầu qui định. Nhân viên được cung cấp những kỷ năng
để có đảm bảo an toàn cho cả nhóm..
14. Bệnh nghề nghiệp

Tốt hơn A nhưng chưa đạt được C
Công ty có quan tâm đến các đối tượng có nguy cơ về bệnh nghề nghiệp và có

chương trình để giúp đỡ nhưng không dễ dàng đề đạt được mục tiêu đó.

Có chương trình theo dõi bệnh nghề nghiệp cho tất cả những người có nguy cơ. Mọi
người biết được đâu là những nơi có ảnh hưởng đến sức khỏe của họ.
15. Những tai nạn nghiêm trọng.

Các tai nạn nghiêm trọng được điều tra và có kế hoạch khắc phục để tránh lập lại
nhưng việc này có thể mất nhiều thời gian.
Những tai nạn nghiêm trọng được điều tra và nhanh chóng khắc phục để đảm bảo
không xảy ra tai nạn tương tự.

16. Quản lý nhà thầu.
A

Nhà thầu không liên quan gì đến vấn đề an toàn của nhà máy.

3/4


B
C
D
E

Tốt hơn A nhưng chưa đạt được C
Nhà thầu được phổ biến về an toàn chung trước khi họ làm việc.

Tốt hơn C nhưng chưa đạt được E
Nhà thầu được phổ biến về an toàn và được giám sát chặt chẽ trong suốt quá trình làm
việc tại nhà máy.


17. Đánh giá thành tích (thăng chức, lương,,..)
A
B
C

Dựa chủ yếu vào kết quả thực hiện công việc.

D
E

Tốt hơn C nhưng chưa đạt được E

A
B
C
D
E

Chỉ ưu tiên đến sản xuất và lợi ích cá nhân. Họ nói về an toàn vì phải làm thế.

A
B
C
D
E

Không quan tâm đến an toàn mà chỉ quan tâm nếu chúng thật sự nghiêm trọng.

Tốt hơn A nhưng chưa đạt được C

Nhận thức về an toàn và tinh thần làm việc theo nhóm được xem xét khi đánh giá
nhân viên.

Nhận thức về an toàn và khả năng lãnh đạo là hai yếu tố then chốt để đánh giá nhân
viên.
18. Ban giám đốc.

Tốt hơn A nhưng chưa đạt được C
Tin vào vai trò của an toàn nhưng đôi khi nọ không thể hiện điều đó.

Tốt hơn C nhưng chưa đạt được E

Nhận thức rõ vai trò của an toàn, giá trị của nó và có những hành động tích cức để
khuyến khích nhân viên dừng công việc lại nếu thấy không an toàn.
19. Người giám sát

Tốt hơn A nhưng chưa đạt được C
Dựa theo các qui định và mục tiêu để phạt hoặc thưởng nhân viên.

Tốt hơn C nhưng chưa đạt được E
Phân công công việc cho nhân viên và sẵn sàng giúp đỡ họ nếu họ gặp khó khăn.

20. Nhân viên.
A
B
C
D
E

Chỉ trao đổi về những gì cần làm trong đó rất ít đề cập đến an toàn


Tốt hơn A nhưng chưa đạt được C
Có quan tâm về an toàn nhưng quyết định cuối cùng phụ thuộc vào ban quản lý.

Tốt hơn C nhưng chưa đạt được E
Trao đổi trước khi có quyết định cuối cùng về an toàn. Ban quản lý lắng nghe ý kiến
của nhân viên và khuyến khích họ tìm ra các giải pháp tốt nhất

Tự đánh giá – Bao nhiêu điểm từ A đến E
A=0x
=
B =1 x
=
C =2 x
=
D =3 x
=
E =4 x
=
Tổng điểm

=

4/4



×