Tải bản đầy đủ (.docx) (174 trang)

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 HỌC KÌ II NĂM HỌC 20115 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (679.18 KB, 174 trang )

+
Ngày soạn:20/12/2015.
Ngày giảng:22/12/15.

Tuần 19- Bài 19.

Tiết 73+74: Văn bản.
TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ. Hiểu nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ
thuật( Kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) của những câu tục ngữ trong bài học.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu tục ngữ về thiên nhiên lao động sản xuất,
- Bước đầu hình thành kĩ năng phân tích các giá trị của tục ngữ về thiên nhiên lao động
sản xuất.
- Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản
xuất vào đời sống.
- Thấy được những bài học kinh nghiệm về thiên nhiên, lao động sản xuất.
3. Tư tưởng:
- Giáo dục học sinh biết trân trọng những kinh nghiệm được đúc kết trong tục ngữ
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Đọc bài, nghiên cứu tài liệu.
- Soạn giáo án.
2. Học sinh:
- Xem trước nội dung bài, soạn bài.
C. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Gv đọc một vài câu tục ngữ và yêu cầu hs xác định nội dung.


3. Bài mới: giới thiệu bài:
Tục ngữ là một thể loại văn học dân gian. Nó được ví như là kho báu kinh nghiệm
trí tuệ dân gian, là “Túi khôn dân gian vô tận”. Tục ngữ có nhiều chủ đề. Tiết học này
chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về những câu tục ngữ có chủ đề thiên nhiên và lao động sản
xuất.
Hoạt động của thầy, trò
Kiến thức cần đạt
? Em hiểu như thế nào về tục ngữ?
Hs Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn,
thường có vần điệu và hình ảnh của người bình dân
để đúc kết kinh nghiệm cuộc sống.
Gv Hình thức ngắn gọn, kết cấu bền vững, có hình
Hoµng ThÞ Chuyªn Trêng THCS S¬n B×nh.
1

I. Đọc tìm hiểu chung
1. Thể loại.(sgk)
Tục ngữ là những câu nói dân
gian ngắn gọn đúc kết kinh
nghiệm trong cuộc sống lao động.


ảnh và nhịp điệu-> dễ thuộc và dễ nhớ.
Nội dung : diễn đạt những kinh nghiệm và cách
nhìn nhận của nhân dân về thiên nhiên và lao động
sản xuất, về con người và xã hội....
Gv yêu cầu đọc to, rõ ràng mạch lạc.
Gv đọc mẫu, Hs đọc lại.
Hs nhận xét cách đọc của bạn.
Hs đọc các chú thích .

? Có thể chia 8 câu trong bài thành mấy nhóm?
Mỗi nhóm gồm những câu nào?
Hs Câu 1,2,3,4: nói về thiên nhiên.
- Câu 5,6,7,8: nói về lao động sản xuất.

2. Đọc, hiểu chú thích.
- Đọc.
- Từ khó.
3. Cấu trúc.
- Chia làm 2 nhóm.
II.Đọc - hiểu văn bản.

Hs đọc câu 1.
? Câu tục ngữ gồm mấy vế? Mỗi vế nêu lên những
nhận xét gì về thời gian?
Hs Hai vế. Tháng 5 đêm ngắn ngày dài, tháng 10
ngày ngắn đêm dài.
Gv điểm khác giữa âm lịch với dương lịch
? Nhận xét đó được nêu rõ thông qua những hình
ảnh nào?
Hs chưa nằm đã sáng, chưa cười đã tối.
? Tác giả dân gian đã sử dụngbiện pháp? Tác dụng
của biện pháp nghệ thuật đó?
Hs Nói quá:chưa nằm chưa cười-> Nhấn mạnh đặc
điểm của đêm tháng 5 và ngày tháng 10 rất ngắn.
Đồng thời gây ấn tượng độc đáo, khó quên.
- Phép đối:đêm/ngày, sáng/tối, tháng 5/tháng 10->
Làm nổi bật sự trái ngược tính chất đêm và ngày
giữa mùa hạ với mùa đông.
? Tại sao dân gian lại chọn tháng 5 và tháng 10 để

nhận xét về thời gian?
Gv Vì tháng 5-10 là thời kì cao điểm của nghề
trồng lúa ở VN.
Từ quan sát thực tế thời gian tháng 5 ngày dàiđêm ngắn và ngược lại tháng 10 đêm dài ngày
ngắn lặp đi lặp lại từ đó dân gian đã đúc rút kinh
nghiệm.
? Câu tục ngữ này khuyên nhủ ta điều gì?
Gv Lịch làm việc mùa hạ khác mùa đông. Chủ
động trong giao thông đi lại nhất là đi xa.
Hoµng ThÞ Chuyªn Trêng THCS S¬n B×nh.
2

1. Tục ngữ về thiên nhiên:
* Câu 1:

- Đối và nói quá-> đêm tháng 5
ngày tháng 10 ngắn.

-> Có ý thức chủ động sắp xếp
công việc, sử dụng thời gian hợp
lí vào những thời điểm khác nhau


GV: Trước đây nhân dân ta chưa có máy móc đo
thời tiết nhưng bằng kinh nghiệm, trực giác và vốn
sống họ đã nói một cách hồn nhiên, hóm hỉnh
những nhận xét đúng về độ ngắn của đêm tháng 5
và ngày tháng 10

trong một năm.


* Câu 2:
Hs đọc câu 2.
? Hãy giải nghĩa từ “mau” và “vắng
- Mau: dày, nhiều. Vắng: ít hoặc không có.
”?Vậy mau sao thì nắng nghĩa là gì? Kinh nghiệm
được đúc kết trong câu tục ngữ này là gì.
- Đêm nhiều sao thì ngày hôm sau nắng
? Tìm phép tu từ được sử dụng ở câu tục ngữ này
và nêu tác dụng của nó?
Hs Phép đối: đối giữa vế câu ->Nhấn mạnh sự khác
biệt về sao sẽ dẫn đến sự khác biệt về mưa và nắng.
? Vậy câu tục ngữ này nhắc nhở ta điều gì
Gv Sao dày thì nắng, sao thưa thì mưa.
* GV: Do tục ngữ dựa trên kinh nghiệm nên không
phải lúc nào cũng đúng vì có hôm ít sao nhưng trời
không mưa. Đấy là kinh nghiệm dự báo thời tiết
mùa hè còn mùa đông “nhiều sao thì mưa, thưa sao
thì nắng”
Hs đọc Câu 3:
? Ráng mỡ gà? Có nhà thì giữ nghĩa là gì?
Hs ráng: sắc màu phía chân trời do mặt trời chiếu
vào mây mà thành.
- Ráng mỡ gà: sắc vàng màu mỡ gà xuất hiện ở
phía chân trời.
- Giữ nhà: trông coi bảo vệ nhà ở của mình.
? Nếu diễn đạt đầy đủ, câu tục ngữ này có nội dung
như thế nào?
Gv Cơ sở thực tiễn : khi trời sắp có bão , lượng hơi
nước trong không khí tăng lên.Lớp nước ấy lọc ánh

sáng mặt trời tạo nên những ráng mây màu vàng
như mỡ gà-> sắp có bão lớn.
? Câu tục ngữ đã bị lược bỏ một số thành phần của
câu để rút gọn. Điều đó có tác dụng gì?
Hs Câu rút gọn. Nhấn mạnh vào nội dung chính,
thông tin nhanh, dễ nhớ. Kinh nghiệm được đúc rút
từ hiện tượng này sẽ mang ý nghĩa chung cho mọi
người.
Hoµng ThÞ Chuyªn Trêng THCS S¬n B×nh.
3

- Nhìn trăng sao để dự đoán thời
tiết
- Phép đối.

-> Giúp con người biết quan sát
hiện tượng thiên nhiên chủ động
sắp xếp công việc cho phù hợp
với thời tiết.
* Câu 3, 4:


? Còn câu tục ngữ nào được đúc kết kinh nghiệm
này?
Hs Tháng bảy heo may, chuồn chuồn bay thì bão.
Hs đọc câu 4.
? Câu tục ngữ kể ra hiện tượng nào? Hiện tượng
đó báo hiệu điều gì xảy ra?
Hs Dựa vào sự di chuyển của kiến để biết thời tiết
mưa gió và lũ lụt

? Tìm câu tục ngữ cũng được đúc rút từ kinh
nghiệm này.
Gv Tháng bảy kiến đàn, đại hàn hồng thuỷ.
Thấy kiến ra nhiều vào tháng 7 thì sẽ còn lụt.
? Qua hai câu tục ngữ này dân gian muốn bày tỏ
kinh nghiệm nào.
Gv Bình: Nhân dân ta đã dày công quan sát các sự
vật, hiện tượng thiên nhiên và đúc rút thành kho
báu kinh ngiệm để vận dụng vào trong lao động sản
xuất qua đó đã phòng chống lũ bão tránh thiên tai
địch hoạ.
Hết tiết 1 chuyển tiết 2.
Hs đọc câu 5.
? Câu tục ngữ có mấy vế? Đó là những vế nào?
Hs 2 vế: tấc đất/ tấc vàng
? Hãy giải nghĩa tấc đất, tấc vàng?
Hs Tấc là đơn vị đo lường trong dân gian bằng 1/10
thước mộc(0,0425m)
- Đất: đất đai trồng trọt, chăn nuôi-> tấc đất mảnh
đất rất nhỏ.
- Vàng: kim loại quý thường được đo bằng cân tiểu
li
Tấc vàng: một lượng vàng rất lớn.
- Đất quý hơn vàng.
? Em có nhận xét ntn về kiểu câu, biện pháp nghệ
thuật sử dụng trong câu tục ngữ này.Tác dụng.
Hs Câu rút gọn. Nêu bật giá trị của đất, thông tin
nhanh tới người đọc, người nghe.
? Qua câu tục ngữ này dân gian muốn giáo dục
chúng ta điều gì.

? Câu tục ngữ còn phê phán hiện tượng nào?
Gv bình người đẻ chứ đất không đẻ điều này ai
cũng dễ dàng nhận thấy, hơn nữa con người sống
nhờ đất, còn vàng ăn mãi sẽ hết.....
Hoµng ThÞ Chuyªn Trêng THCS S¬n B×nh.
4

-> Dựa vào sự vật, hiện tượng để
chủ động phòng chống lũ bão
tránh được những rủi ro trong lao
động sản xuất và trong cuộc sống.
2. Tục ngữ nói về lao động sản
xuất
* Câu 5:

- So sánh.

-> Đất đai có giá trị rất lớn trong
đời sống lao động nên phải biết
quý trọng và sử dụng có hiệu quả.
* Câu 6:


Hs đọc Câu 6:
? Dựa vào chú thích em hãy chuyển lời câu tục ngữ
sang từ thuần Việt?
Hs Thứ nhất nuôi cá, thứ nhì làm vườn, thứ ba làm
ruộng.
? Ở câu tục ngữ này các từ nhất, nhị, tam có tác
dụng gì?

Hs Xác định thứ tự lợi ích của các nghề: Cá, vườn,
ruộng.
- Biết khai thác tốt hoàn cảnh,
? Câu tục ngữ có thể áp dụng mọi nơi được không? điều kiện tự nhiên để tạo ra của
Hs Không, chỉ đúng với nơi nào làm tốt cả ba nghề. cải vật chất.
? Câu tục ngữ muốn khuyên chúng ta điều gì?
* Câu 7:
Gv đọc Câu 7:
? Câu tục ngữ đề cập đến vấn đề nào?
Hs Nước, phân, cần, giống.
? Các yếu tố đó có vai trò được sắp xếp theo thứ tự
ra sao?
Gv Nghề trồng lúa cần đủ 4 yếu tố nước, phân, cần,
giống trong đó yếu tố quan trọng hàng đầu là nước.
? Tìm những câu tục ngữ gần gũi với kinh
nghiệmnày?
Hs Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân
? Bài học kinh nghiệm được rút ra qua câu tục ngữ
này là gì.?
Gv tầm quan trọng của các yếu tố và mối quan hệ
của chúng.....
Câu 8:
? Thì và thục nghĩa là gì?
Hs Thì: thời vụ thích hợp cho việc trồng trọt từng
loại cây.
- Thục: cày đi bừa lại để có đất tốt, thuận lợi cho sự
phát triển của các loại cây trồng.
?Vậy ý nghĩa của câu tục ngữ ntn?
Hs Thứ nhất là thời vụ, thứ nhì là đất canh tác.
? Em có nhận xét gì về hình thức của câu tục ngữ?

Tác dụng?
Gv Câu rút gọn, các vế đối xứng. Nhấn mạnh 2 yếu
tố thì và thục, dễ nói, dễ nghe, dễ nhớ.
? Qua đó câu tục ngữ đúc rút kinh nghiệm gì?
? Kinh nghiệm này đi vào thực tế nông nghiệp
nước ta như thế nào?
Hoµng ThÞ Chuyªn Trêng THCS S¬n B×nh.
5

- Nghề làm ruộng cần đủ 4 yếu tố:
nước, phân, cần, giống thì lúa tốt,
mùa màng bội thu.

* Câu 8:

=> Trồng trọt phải đảm bảo 2 yếu
tố: thời vụ và đất đai, trong đó
thời vụ là quan trọng hàng đầu.


Gv Lịch gieo cấy đúng thời vụ, cải tạo đất sau mỗi III. Tổng kết:
vụ( cày, bừa, bón phân, giữ nước)
1. Nghệ thuật.
? Các câu tục ngữ trên có đặc điểm chung nào về
nghệ thuật?
Hs Ngắn gọn, có vần. Các vế thường đối xứng. Lập
luận chặt chẽ, giàu hình ảnh.
? Thông qua hình thức đó, các câu tục ngữ đó
mang ý nghĩa gì?
Gv khái quát nội dung bài.

Hs đọc ghi nhớ sgk.

2. Nội dung.
- Ghi nhớ: SGK
IV. Luyện tập:
- HS đọc

Đọc phần đọc thêm
Củng cố- Dặn dò.
Củng cố: - Học thuộc lòng các câu tục ngữ.
? Nhắc lại nội dung bài
Dặn dò: - Sưu tầm các câu tục ngữ.
- Chuẩn bị: Tìm hiểu chung về văn nghị luận.
=======================================

Ngày soạn: 21/12/2015
Ngày giảng: 23/12/2015

Tuần 19- Bài 19.

Tiết 75+ 76: Tập làm văn.
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị luận.
2. Kĩ năng:
- Bước đầu nắm được thế nào là văn nghị luận.
3. Tư tưởng:
- Rèn luyện tư duy, năng lực biểu đạt những quan niệm, tư tưởng, trình bày một vấn đề
B. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:
- Đọc bài, nghiên cứu tài liệu. Soạn giáo án.
Hoµng ThÞ Chuyªn Trêng THCS S¬n B×nh.
6


2. Học sinh:
- Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
C. Tiến trình dạy học:
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Kể tên các phương thức biểu đạt
Hs kể: tự sự, miêu tả, biểu cảm....
3. Bài mới:Giới thiệu bài
Gv mỗi phương thức ứng với một kiểu văn bản - Văn bản nghị luận là một trong những
văn bản quan trọng nhất trong đời sống xã hội con người. Để giúp các em bước đầu hiểu
thế nào là văn bản nghị luận ta đi nghiên cứu bài hôm nay.
Hoạt động của thầy, trò
Kiến thức cần đạt
(12’)
? Em hiểu nhu cầu nghĩa là gì ?
Hs; Nhu: cần phải có/ được….
Cầu: mong muốn.
-> Là mong muốn được bày tỏ.
? Trong đời sống em có thường gặp các vấn đề và
câu hỏi như thế này không?
? Vì sao em đi học? Hoặc em đi học để làm gì?
- Vì sao con người cần phải có bạn bè?
- Theo em thế nào là sống đẹp?
Trẻ em hút thuốc lá tốt hay xấu, lợi hay hại?

+ GV: Đó là những vấn đề phát sinh trong cuộc sống
khiến ta phải bận tâm và cần giải quyết.
? Gặp các vấn đề và loại câu hỏi đó em có thể trả lời
bằng các kiểu văn bản đã học như kể chuyện, miêu
tả, biểu cảm không? Vì sao?
HS trả lời.
- Không thể kể, tả hay biểu cảm mà phải đưa ra ý
kiến bằng các lí lẽ, dẫn chứng sử dụng khái niệm thì
mới trả lời được đó chính là nghị luận.
Ví dụ: nói hút thuốc có hại, rồi kể một câu chuyện
một người bị ho lao… thì không thuyết phục được
những người đang hút, vì có rất nhiều người vẫn
đang hút. Cái hại không thấy ngay trước mắt, cho nên
phải phân tích, cung cấp số liệu….thì người ta mới
hiểu và tin được
? Vậy nhu cầu nghị luận là gì.
Gv Là nhu cầu bộc lộ quan điểm tư tưởng và những
suy nghĩ những nhận xét đánh giá...
Hoµng ThÞ Chuyªn Trêng THCS S¬n B×nh.
7

I. Nhu cầu nghị luận và văn
bản nghị luận:
1. Nhu cầu nghị luận:

- Phải trả lời bằng các lí lẽ, dẫn
chứng để minh hoạ.

-> Bộc lộ ý kiến, quan điểm tư
tưởng, suy nghĩ, những nhận xét

đánh giá về một vấn đề nào đó


? Trên thông tin đại chúng như đài báo, ti vi có
những chương trình nào cũng sử dụng loại văn nghị
luận này? Kể tên một vài văn bản nghị luận mà em
biết?
Gv- Ví dụ tinh thần yêu nước của nhần dân ta (Hồ
Chí Minh). Sự giàu đẹp của tiếng việt (Đặng Thai
Mai). Các bài xã luận , bình luận, phát biểu ý kiến
trên báo chí, truyền hình.
(30’)
Đọc văn bản.
? Bác Hồ viết văn bản này nhằm mục đích gì?( Nói
với ai? Nói về cái gì?)
Hs Mục đích: Xác lập cho mọi người tư tưởng chống
nạn thất học từ đó kêu gọi mọi người tích cực đóng
góp vào phong trào “Diệt giặc dốt” ( học tập để năng
cao trình độ dân trí) (Mục đích này được nói rõ ở
nhan đề)
? Để thực hiện được mục đích ấy bài viết đã đưa ra ý
kiến nào
Gv Những ý kiến ấy được diễn đạt thành những luận
điểm
? Trong những câu văn nào?

bằng các lí lẽ và dẫn chứng.

2. Thế nào là văn bản nghị
luận

* Văn bản: Chống nạn thất học

- Các luận điểm:
+ Luận điểm 1: Một trong
những công việc phải thực hiện
cấp tốc trong lúc này là nâng
cao dân trí.
+ Luận điểm 2: “Mọi người Việt
Nam phải hiểu biết quyền lợi,
bổn phận của mình. Phải có kiến
Gv Đó là 2 câu văn mang luận điểm, có ý nghĩa thức để tham gia vào công cuộc
khẳng định ý kiến, khẳng định tư tưởng của người xây dựng nước nhà và trước hết
viết.
phải biết đọc, biết viết chữ quốc
? Em có nhận xét ntn về quan điểm tư tưởng mà ngữ”
người viết đưa ra trong bài văn.
Hs quan điểm tư tưởng rõ ràng có sức thuyết phục.
? Vậy luận điểm là gì.
-> Luận điểm: quan điểm, tư
? Để ý kiến có sức thuyết phục, bài viết đã đưa ra tưởng của tác giả.
những lí lẽ, dẫn chứng nào? Hãy liệt kê những lí lẽ
ấy?
Hs Tình trạng thất học, lạc hậu trước CMT8 của
nhân dân ta.:
+ Pháp cai trị, thi hành chính sách ngu dân…
+ Số người Việt Nam thất học : 95%...
? Bác chú ý đến phụ nữ là người cần phải học thể
hiện ở luận điểm:”phụ nữ lại càng phải học “
Hoµng ThÞ Chuyªn Trêng THCS S¬n B×nh.
8



Để thuyết phục vì sao dân ta ai cũng phải biết
đọc,biết viết,bài viết đã nêu lí lẽ:
-Biết đọc , biết viết là quyền lợi là bổn phận của
người dân.
? Người dân phải có điều kiện gì để tham gia xây
dựng nước nhà?
- Mọi người Việt Nam phải hiểu biết, phải có kiến
thức, phải biết đọc, biết viết chữ quốc ngữ.
? Những việc làm nào để xóa nạn thất học:
+ Người biết chữ dạy cho người chưa biết.
- Lí lẽ, dẫn chứng.
+ Chưa biết gắng sức học.
+ Mọi người đều có khả năng tham gia, tích cực.
? Tác giả có thực hiện mục đích của mình bằng văn
kể chuyện, miêu tả, biểu cảm được không? Vì sao?
Hs Không thể thực hiện mục đích của mình bằng văn
kể chuyện, miêu tả, biểu cảm được. Vì sẽ kém sức
thuyết phục.
? Em hiểu thế nào là văn nghị luận?
=> Văn nghị luận là văn viết ra
nhằm xác lập cho người đọc,
người nghe một tư tưởng, quan
điểm nào đó. Muốn thế văn nghị
luận phải có luận điểm rõ ràng,
có lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục.
? Luận điểm, lí lẽ, dẫn chứng trong văn nghị luận - Đưa ra những luận điểm khẳng
phải đảm bảo yêu cầu nào?
định một ý kiến hoặc một quan

điểm
? Nếu tư tưởng, quan điểm trong bài văn nghị luận
đề cập tới điều viển vông, xa rời thực tế thì bài văn - Vấn đề trong văn nghị luận
nghị luận đó có ý nghiã gì không?
đưa ra phải đề cập tới cuộc
Gv Những tư tưởng, quan điểm trong văn nghị luận sống, xã hội
phải hướng tới giải quyết những vấn đề đặt ra trong
đời sống thì mới có ý nghĩa.
Hs đọc ghi nhớ(sgk).
Gv khái quát nội dung bài.
* Ghi nhớ(sgk)
II. Luyện tập:
1. Bài 1:
Hs Đọc
? Đây có phải là bài văn nghị luận không? Vì sao?
a. Đây là một văn bản nghị luận
Hs Mở bài và kết bài có dùng lối văn kể kết hợp với bởi vì:
miêu tả, nhưng mục đích chính là trình bày những - Nhan đề bài viết nêu lên một ý
thói quen xấu cần loại bỏ.
kiến, một luận điểm.
Hoµng ThÞ Chuyªn Trêng THCS S¬n B×nh.
9


? Cho biết tác giả đề xuất ý kiến gì?
? ý kiến đó thể hiện như thế nào?
Gv ý kiến đó được thể hiện qua những dòng văn, câu
văn sau:
? Để thuyết phục người đọc, người nghe tác giả đưa
ra những dẫn chứng, lí lẽ nào?


? Vấn đề đặt ra trong bài có ý nghĩa ntn trong cuộc
sống hiện đại của chúng ta.
Gv khái quát....
2. Bài 2: (8’)
? Hãy cho biết bố cục cuả bài văn trên?
+ Mở bài( 2 câu đầu) (Khái quát về thói quen và giới
thiệu một vài thói quen tốt).
+ Thân bài: Tiếp theo… nguy hiểm. (Trình bày
những thói quen xấu cần loại bỏ)
+ Kết bài: Còn lại (Đề ra hướng phấn đấu của mỗi
người, mỗi gia đình)
3. Bài 3:(5’)
Gv đọc bài xã luận cho Hs nghe.
Hs về nhà sưu tầm thêm các bài văn nghị luận.
4. Baì 4:(8’)
Hs Đọc bài văn “Hai biển hồ”
? Bài văn trên là tự sự hay nghị luận?

- Cần loại bỏ những thói xấu và
tạo những thói quen tốt trong
đời sống xã hội.
+ ý kiến: Cần tạo ra một thói
quen tốt trong đời sống xã hội.
+ Tạo ra thói quen tốt… văn
minh xã hội.
- Tác giả đưa ra những lí lẽ sau:
+ Có thói quen tốt và thói quen
xấu.
+ Có người phân biệt được tốt

và xấu… khó sửa.
+ Tác hại của thói quen xấu.
+ Khả năng tạo thói quen tốt và
nhiễm thói quen xấu.
- Dẫn chứng:
+ Thói quen tốt: Luôn dậy
sớm…
+ Thói quen xấu: hút thuốc lá…
2. Bài 2:
- Bố cục bài văn: 3 phần.
+ Mở bài.
+ Thân bài.
+ Kết bài.
3. Bài 3:
4. Baì 4
- Bài văn: Hai biển hồ là một
văn bản nghị luận. Bài văn kể
chuyện để nghị luận. Hai biển
hồ có ý nghĩa tượng trưng cho 2
cách sống của con người: ích kỉ
và chan hoà.
- Bài văn nêu lên một chân lí
cuộc đời: Con người phải biết
chan hoà, chia sẻ với mọi người
thì mới thực sự có hạnh phúc

Củng cố – Dặn dò.
Củng cố: ? Em hiểu ntn về văn nghị luận.
? Đặc điểm chung của văn nghị luận là gì,
Dặn dò: - Học bài phần ghi nhớ sgk.

- Chuẩn bị bài Tục ngữ về con người và xã hội.
Hoµng ThÞ Chuyªn Trêng THCS S¬n B×nh.
10


Ngày soạn:22/12/2015
Ngày giảng:04/01/2016
Tuần 20- Bài 19.
Tiết 77:Văn bản.
TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của các câu tục ngữ về con người và xã hội.
- Đặc điểm hình thức diễn đạt của tục ngữ như( so sánh, ẩn dụ…)
2. Tư tưởng:
- Giáo dục Hs biết quý trọng và học tập những kinh nghiệm được đúc kết trong tục ngữ
3. Kĩ năng:
- Củng cố, bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ.
- Đọc - hiểu, phân tích nội dung và nghệ thuật của tục ngữ về con người và xã hội trong
đời sống.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:- Đọc bài, nghiên cứu tài liệu.
- Soạn giáo án.
2. Học sinh: - Học bài cũ.
- Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
C. Tiến trình dạy học:
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:(4’)
? Thế nào là tục ngữ? Lấy ví dụ về tục ngữ?
3. Bài mới: Giới thiệu bài:(1’)

Ngoài những kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sản xuất. Tục ngữ còn là kho
báu những kinh nghiệm dân gian về cách ứng xử giữa con người với con người trong xã
hội. Vậy để hiểu được nội dung những câu tục ngữ này tiết học hôm nay cô cùng các em
tìm hiểu tiết 77.
Hoạt động của thầy, trò
Kiến thức cần đạt
Hướng dẫn đọc

I. Đọc – tìm hiểu chung:(6’)

? Nhắc lại nội dung tục ngữ về thiên nhiên- lao 1. Thể loại:
động sản xuất
2. Đọc - hiểu chú thích:
Gv yêu cầu đọc to, rõ ràng mạch lạc.
a. Đọc
Gv đọc mẫu, Hs đọc lại.
Hs nhận xét cách đọc của bạn.
Hs đọc các chú thích .
? Có thể phân chia các câu tục ngữ?
- Câu 1,2,3: Tục ngữ về phẩm chất con người.
Hoµng ThÞ Chuyªn Trêng THCS S¬n B×nh.
11

b. Chú thích
c. Cấu trúc


- Câu 4,5,6: Tu dưỡng, học tập.
- Câu 7,8,9: Quan hệ ứng xử.
Hs đọc 3 câu tục ngữ đầu.

Hs đọc câu 1,2,3
? Hình ảnh mà câu tục ngữ đưa ra là gì.
Hs mặt người mặt của.
? Mặt người mặt của ở đây có ý nghĩa tượng
trưng cho ai cái gì.
Hs Mặt người: chỉ con người.
Mặt của: chỉ của cải vật chất.
? Biện pháp nghệ thuật được dùng trong câu tục
ngữ là gì.
Gv Nhân hoá “của” để so sánh với người. Cách
nói mặt người mặt của là để tương ứng hình thức
và ý nghĩa-> - Đề cao giá trị của con người so
với của cải vật chất
- Nghệ thuật: So sánh: 1 mặt người – 10 mặt của
? Đây là kiểu so sánh gì? Cách so sánh đó khẳng
định điều gì?
- So sánh kngang bằng, kết hợp với số từ 1 – 10
? Tìm câu tục ngữ có ý nghĩa tương tự?
- Người sống hơn đống vàng.
- Người làm ra của chứ của không làm ra người.
- Còn người còn của...
Gv đọc câu 2.
Cái răng cái tóc là góc con người.
Gv Cây tục ngữ thứ 2 nói đến “răng” và “tóc”.
? Theo em đó là những phương diện sức khỏe
hay vẻ đẹp của con người?
- Răng, tóc là những bộ phận rất nhỏ trên cơ thể
con người nhưng đồng thời là yếu tố quan trọng
tạo nên vẻ đẹp của con người
? Vậy góc con người nghĩa là gì.

Hs là sức khoẻ và tính cách con người thể hiện ra
ngoài.
?Câu tục ngữ có mấy nghĩa.đó là những nghĩa
nào.
- 2 nghĩa:
+ Biểu lộ tình trạng sức khoẻ của con người.
+ Biểu lộ tính cách con người.
?Câu tục ngữ này giúp ta có kinh nghiệm nhìn
Hoµng ThÞ Chuyªn Trêng THCS S¬n B×nh.
12

II. Đọc – hiểu văn bản.
1. Tục ngữ về phẩm chất con
người:(7’)
* Câu 1

- Dùng biện pháp so sánh

=> Khẳng định và đề cao tư tưởng
coi trọng giá trị của con người hơn
mọi của cải vật chất.

* Câu 2:

- Răng, tóc: bộ phận trên cơ thể
người


nhận con người ntn.
GvQua câu tục ngữ dân gian khuyên nhủ mỗi

người đều phải biết chú ý đến vẻ bề ngoài của
bản thân sao cho sạch sẽ gọn gàng. Vẻ bề ngoài
đó thể hiện tình trạng sức khoẻ và cá tính của
bạn.
? Tìm những câu tục ngữ, ca dao có ý nghĩa
tương tự?
Một yêu tóc bỏ đuôi gà
Hai yêu răng trắng như ngà dễ thương
Hs đọc câu 3.
Đói cho sạch, rách cho thơm.
? Câu tục ngữ này dã nhắc đến hiện tượng nào.
Hs đói, rách và sạch thơm.
? Đói, rách chỉ hiện tượng gì ở con người?
Sạch, thơm có ý nghĩa gì
Hs Chỉ sự thiếu thốn về cái ăn, cái mặc-> Nghèo
đói.
- Sạch, thơm: Phẩm chất trong sáng bên trong
của con người.
? Hình thức của câu tục ngữ này ntn. Tác dụng
của cách sử dụng hình thức ấy.
Gv - Đối. Nhấn mạnh sạch thơm-> dễ nghe, dễ
nhớ.
Dù nghèo đói vẫn phải sống trong sạch, dù áo
quần có rách vẫn phải sạch sẽ thơm tho
? Qua đó dân gian muốn khuyên nhủ ta điều gì.
? Câu tục ngữ đồng nghĩa?
Gv - Chết trong còn hơn sống đục.
Hs đọc câu 4. Học ăn học nói…
? Từ nào được lặp lại nhiều lần?Tác dụng?
Hs - Từ học. Nhấn mạnh học toàn diện, tỉ mỉ.

? Ăn, nói, gói, mở tượng trưng cho điều gì.
Hs cho công việc, cho cuộc sống.....
? Em hiểu “Học ăn học nói” như thế nào?
Hs - Học cách ăn, cách nói năng giao tiếp ứng
xử....
- ở Hà Nội, một số gia đình giàu sang gói nước
chấm bằng lá chuối… Học để biết làm, biết giữ
mình, giao tiếp với người khác.
? Tại sao phải học nhiều như vậy?
Gv - Phải học để học mọi hành vi, ứng xử chứng
Hoµng ThÞ Chuyªn Trêng THCS S¬n B×nh.
13

=> Xem xét tư cách con người từ
những biểu hiện nhỏ của chính người
đó.

* Câu 3:

- Đối: đói/sạch, rách/thơm

=> Làm người điều cần giữ nhất là
phẩm giá trong sạch, không nên vì
nghèo đói mà làm điều xấu xa.
2. Tục ngữ về học tập, tu dưỡng(8’)
* Câu 4:


tỏ mình là người lịch sự.
? Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì?

Gv Mọi việc trên đời đều phải học, có học mới
thành thạo dù bằng hình thức nào cũng được coi
là học như quan sát để ý người khác để thu nhận
kiến thức....
? Tìm câu tục ngữ tương tự?
Hs - Ăn trông nồi, ngồi trông hướng…
Hs đọc câu 5.
? Giải nghĩa từ thầy, mày, làm nên?
Hs - Thầy: Truyền bá kiến thức.
- Mày: Hs người tiếp nhận kiến thức mà thầy
truyền đạt.
? Câu tục ngữ khẳng định điều gì?
Gv đọc câu 6. Học thầy không tày học bạn.
? Tày nghĩa là gì.
? Chỉ ra thủ pháp nghệ thuật?So sánh như thế
nhằm mục đích gì?
Hs - Đề cao ý nghĩa vai trò của việc học bạn.
- Nhấn mạnh sự học hỏi với một số đối tượng
khác, phạm vi học được mở rộng ở mọi đối
tượng.
? Phải chăng câu tục ngữ hạ thấp vai trò của
người thầy?
? Theo em câu (5) và (6) là trái ngược hay bổ
sung cho nhau?
Gv mới đọc qua hai câu tục ngữ này có vẻ mâu
thuẫn nhưng đọc kĩ lại không như vậy mà hai câu
bổ sung cho nhau nghĩ là việc học không chỉ ở
thầy mà ta phải học ở mọi đối tượng, mọi nơi
mọi lúc. Học ở thầy chỉ một thời gian nhất định,
còn học ở bạn thì học suốt đời...

Gv đọc câu 7.
Thương người như thể thương thân.
? “Thương người”, “Thương thân” có gì khác
nhau?
Hs - Thương người: Tình thương dành cho người
khác.
- Thương thân: thương mình.
? Taị sao lại đặt thương người lên trước thương
thân?
Hoµng ThÞ Chuyªn Trêng THCS S¬n B×nh.
14

=> Con người phải học nhiều thứ,
học toàn diện, tỉ mỉ.

* Câu 5: Không thầy đố mày làm
nên.

=> Khẳng định vai trò, công ơn của
người thầy nên phải biết kính trọng
thầy.
* Câu 6:
- So sánh.

->Nội dung hai câu tục ngữ bổ sung
ý nghĩa cho nhau làm hoàn chỉnh
quá trình học tập ở con người và từ
đó khẳng định vai trò của thầy và
bạn.


c. Tục ngữ về quan hệ ứng xử:(8’)
* Câu 7:

=> Biết thương yêu, quý trọng đồng
loại như chính bản thân mình.


Hs Để nhấn mạnh đối tượng cần đồng cảm,
thương yêu.
? Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì?
* Câu 8:
Gv đọc Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
? Ăn quả, kẻ trồng cây là ai.
Hs Ăn quả: người hưởng thụ thành quả.
Kẻ trồng cây: Người lao động, người giúp đỡ,
người sinh thành dạy dỗ.....
? Vậy nghệ thuật sử dụng trong câu tục ngữ này
là gì.
Hs Hình ảnh ẩn dụ.
? Qua câu tục ngữ này dân gian muốn nhắc nhở => Khi được hưởng thành quả phải
chúng ta điều gì
nhớ đến người có công gây dựng,
biết ơn người có công giúp mình.
? Trái với ăn quả nhớ kẻ trồng cây là gì tìm câu
tục ngữ có nghĩa trái ngược đó.
Gv Ăn cháo đá bát, vô ơn bạc nghĩa/.....
? Là Hs em thể hiện tình cảm với thầy ntn.
* Câu 9: Một cây làm chẳng nên
Hs....
non…

? Các từ “Một cây”, “Hai cây” có ý nghĩa như
thế nào?
Hs - Một cây: ít, đơn lẻ.
- Ba cây: sự liên kết, nhiều.
? Tại sao cây lại thành núi cao? ý nghĩa của cả
câu?
Gv - Nghĩa đen…- Nghĩa bóng: Một người lẻ loi
không làm được việc lớn-> Hợp sức sẽ làm
được.
=> Khẳng định sức mạnh đoàn kết
? Câu tục ngữ khẳng định điều gì?
của con người trong đời sống laô
độn
III. Tổng kết:(5’)
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật và nội dung
của những câu tục ngữ?
1. Nghệ thuật
Gv so sánh đối chiếu....
2. Nội dung.
Hs nhắc lại nội dung bài.
* Ghi nhớ.
GV khái quát lại.
IV. Luyện tập:(4’)
Đọc thêm.
Củng cố – Dặn dò.
Củng cố: ? Nhắc lại nội dung bài.
Dặn dò: Học thuộc lòng các câu tục ngữ.
- Chuẩn bị: - Tiết sau: Rút gọn câu.
Hoµng ThÞ Chuyªn Trêng THCS S¬n B×nh.
15



======================================
Ngày soạn:02/01/2016
Ngày giảng:05/01/2016
Tuần 20- Bài 20.
Tiết 78: văn bản.
RÚT GỌN CÂU
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Nắm được cách rút gọn câu, hiểu được tác dụng của câu rút gọn.
2 Kĩ năng:
- Nhận biết và phân tích câu rút gọn.
- Rèn luyện kĩ năng rút gọn câu, sử dụng câu rút gọn phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
3. Tư tưởng:
- Hs thấy được sự đa dạng của các kiểu câu.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Đọc bài, nghiên cứu tài liệu.
- Soạn giáo án.
2. Học sinh:
- Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
C. Tiến trình dạy học:
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hs đặt một câu và xác định CN - VN.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài:(1’) câu hoàn chỉnh phải có đủ hai bộ phận: CN – VN làm nòng cốt câu.
Thế nhưng lúc nói, viết ta lại thấy có hiện tượng câu thì thiếu chủ ngữ, câu lại thiếu vị
ngữ. Tại sao lại có hiện tượng đó. Những câu đó là kiểu câu gì ta đi tìm hiểu tiết học

hôm nay.
Hoạt động của thầy, trò
Kiến thức cần đạt
Treo bảng phụ.Vd 1ª,b,c(Bao giờ cậu đi Hà Nội?
- Ngày mai.
? Cho biết nội dung cảu 3 ví dụ trên.
Hs Câu a-b nói về việc học, câu c hỏi về thời gian đi
HN.
? Tìm chủ ngữ trong từng câu.
Hs- Câu a thiếu chủ ngữ, câu b chủ ngữ là “chúng ta”
Câu c1 chủ ngữ là “cậu”, câu c2 thiếu cả chủ lẫn vị
ngữ.
?Việc lược bỏ một số thành phần như trên có làm ảnh
hưởng đến nội dung câu không.
Hoµng ThÞ Chuyªn Trêng THCS S¬n B×nh.
16

I. Thế nào là rút gọn câu:
(15’)
1. Ví dụ

* Ví dụ 1
a: lược bỏ thành phần chủ ngữ
c. Lược bỏ cả chủ ngữ và vị
ngữ.


Hs mặc dù thiếu chủ ngữ, hoặc thiếu cả chủ lẫn vị
nhưng nội dung vẫn đảm bảo và rõ ràng
Gv khi nói…..lược bỏ thành phần của câu tạo thành

Việc lược bỏ thành phần như vậy nhằm mục đích gì...
Câu b:hoạt động học của chúng ta.
? Hãy tìm những từ ngữ có thể làm chủ ngữ trong câu
a?
Hs- Chúng tôi, chúng ta, chúng em, người Việt Nam,
em.
? Chủ ngữ trong câu a được lược bỏ ngụ ý điều gì? Vì
sao?
Gv Hoạt động nói đến trong câu là của chung mọi
người không của riêng ai. Vì đây là câu tục ngữ đưa ra
lời khuyên cho mọi người được rút ra từ kinh nghiệm
chung, cũng có thể nêu lên một nhận xét chung về
người Việt Nam ta.
Hs đọc ví dụ c
? Trong câu in đậm ví dụ c thành phần nào của câu bị
lược bỏ?
Hs lược bỏ cả chủ ngữ lẫn vị ngữ.
? Theo em đúng ra phải trả lời ntn?
?Em nhận xét ntn về cách trả lời trên
Hs ngắn gọn, thông tin nhanh và không bị lặp từ ngữ ở
câu trước.
? Vậy lược bỏ thành phần như trên nhằm mục đích gì

- Tạo thành câu rút gọn.
- Mục đích:

+ Ngụ ý hành động là của
chung mọi người.

- Làm cho câu gọn hơn, thông

tin nhanh, tránh lặp từ ngữ đã
xuất hiện trong câu đứng
?Em hiểu thế nào là câu rút gọn? Mục đích của việc trước.
rút gọn?
Gv => Câu rút gọn là câu vốn đầy đủ cả chủ ngữ lẫn vị 2. Ghi nhớ(sgk)
ngữ nhưng trong một ngữ cảnh nhất định ta có thể rút
gọn một số thành phần câu mà người đọc người nghe
vẫn hiểu.
Hs đọc ghi nhớ, lấy ví dụ và chỉ ra thành phần đã bị
lược bỏ.
Hs đọc ví dụ 2.
? Đoạn văn có mấy câu? Xác định C-V trong từng câu
? Câu nào là câu rút gọn, rút gọn thành phần nào.
Hs(Rồi ba bốn người, sáu, bảy người.....rút gọn vị ngữ.
?Thêm từ ngữ thích hợp để trở thành câu được đầy đủ
Hs(Rồi ba bốn người đuổi theo nó, sáu, bảy người đuổi
theo nó).....rút gọn vị ngữ.
Hoµng ThÞ Chuyªn Trêng THCS S¬n B×nh.
17


? Rút gọn như vậy nhằm mục đích gì?
Làm câu gọn hơn.....
Gv khái quát và chuyển ý.
Gv treo bảng phụ. Hs đọc ví dụ.
? Xác định câu rút gọn, những câu đó rút gọn thành
phần nào.
? Có nên rút gọn như thế không? Vì sao?
Hs Không. Dễ hiểu lầm là sân trường chạy loăng
quăng.

? Nên sửa như thế nào để tránh hiểu lầm như vậy?
- Thêm cụm từ “chúng em; học sinh; các bạn…” và ba
câu đó hợp lại thành một câu.
? Trong đoạn đối thoại có câu nào là câu rút gọn?
Hs Bài kiểm tra toán.
? Câu trả lời của con đã lễ phép chưa?
? Trong hai trường hợp này có nên sử dụng câu rút
gọn như trên không? Vì sao?
Gv - Không nên. Vì trả lời như vậy sẽ trở thành thiếu
lễ phép đối với mẹ.
=> làm cho người đọc, người nghe hiểu sai, không
biến câu nói thành một câu cộc lốc.
? Qua 2 ví dụ em thấy khi rút gọn câu cần chú ý điều
gì?
GV: Rút gọn câu để tránh trùng lặp từ ngữ không cần
thiết, tuy nhiên cũng tuỳ hoàn cảnh, từng trường hợp
mà sử dụng kiểu rút gọn câu.
Hs đọc ghi nhớ, Gv khái quát nội dung.

II. Cách dùng câu rút gọn.10
1 Ví dụ
- VD1: Câu rút gọn: Chạy
loăng quăng. Nhảy dây. Chơi
kéo co.
->Thiếu chủ ngữ

VD2:
-> Không nên rút gọn.

2. Ghi nhớ(sgk)


III. Luỵên tập:(17’)
Hs đọc bài tập 1.
1. Bài 1
? Trong các câu tục ngữ, câu nào là câu rút gọn? - Câu b, c
Những thành phần nào được rút gọn?
- Thành phần chủ ngữ
? Rút gọn câu như vậy để làm gì?
- Những câu tục ngữ nêu lên
một kinh nghiệm ứng xử, 1
kinh nghiệm lao động sản xuất
chung cho mọi người. Lược bỏ
chủ ngủ làm cho câu trở nên
Hs đọc bài tập 2.
ngắn gọn, dễ nhớ.
? Tìm câu rút gọn?Khôi phục những thành phần được 2. Bài 2
rút gọn?
a. Câu rút gọn:
- Câu 1: Bước...
b. Câu rút gọn:
- Câu 7: Dừng chân...
Hoµng ThÞ Chuyªn Trêng THCS S¬n B×nh.
18


- Đồn rằng…( CN: Mọi người, người ta)
-> Chủ ngữ: Ta
- Ban khen...( CN: Vua)
- Đánh giặc thì chạy...( CN: Quan tướng)
- Trở về gọi mẹ…( CN: Quan tướng)

? Vì sao trong thơ, ca dao thường có câu rút gọn như
vậy?
-> Chuộng lối diễn đạt xúc tích
vả lại số chữ trong mỗi dòng
thường được quy định rất hạn
? Vì sao cậu bé và người khách lại hiểu lầm nhau?
chế.
Chi tiết nào trong truyện gây cười và đáng phê phán? 3. Bài 3
GV Hướng dẫn HS tìm hiểu.
Củng cố- Dặn dò.
Củng cố; ? Thế nào là rút gọn câu, cách rút gọn câu.
Dặn dò; - Nắm chắc bài, làm bài tập còn lại.
- Chuẩn bị Tiết sau: Đặc điểm của văn bản nghị luận.
====================================
Ngày soạn: 03/01/2016
Ngày giảng:06/01/2016

Tuần 20- Bài 20.

Tiết 79:Tiếng Việt.
ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức Giúp học sinh:
- Nắm được các yếu tố cơ bản của bài văn nghị luận và mối quan hệ của chúng với nhau.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng đưa ra luận điểm, luận cứ trong văn nghị luận.
3. Tư tưởng
- Giáo dục HS tư tưởng độc lập tự chủ, biết suy luận, bàn luận về một vấn đề.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:

- Đọc bài, nghiên cứu tài liệu.
- Soạn giáo án.
2. Học sinh:
- Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
C. Tiến trình dạy học:
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:(5’)
Thế nào là nghị luận
3. Bài mới:
Hoµng ThÞ Chuyªn Trêng THCS S¬n B×nh.
19


Giới thiệu bài:(1’)Văn nghị luận phải đảm bảo những yếu tố nào? Vai trò của các yếu
tố đó trong văn nghị luận ra sao? Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động của thầy, trò
Kiến thức cần đạt
Gv Văn NL phải có luận điểm, luận cứ và lập luận
I. Luận điểm, luận cứ và lập
?Em hiểu thế nào là luận điểm trong bài văn nghị luận:(22’)
luận?
1. Luận điểm:
Hs đọc bài “Chống nạn thất học”
- Luận điểm là ý kiến thể hiện tư
? Vậy luận điểm chính của bài văn này là gì?
tưởng, quan điểm trong bài văn
Hs- Chống nạn thất học
nghị luận.
?Luận điểm được nêu lên dưới dạng nào
Dưới

dạng
một
khẩu
hiệu
Gv được nêu đầy đủ trong câu “Mọi người thấy + Luận điểm nêu ra dưới hình
được sự cần thiết của việc học để nâng cao dân trí” thức câu khẳng định, diễn đạt
đây vừa là quyền lợi nhưng cũng là nghĩa vụ
sáng tỏ, dễ hiểu.
?Luận điểm đó được cụ thể hoá thành những câu
văn như thế nào?
Hs- Người biết dạy người chưa biết
- Người chưa biết hãy gắng mà học
- Phụ nữ càng cần phải học.
? Luận điểm đóng vai trò như thế nào trong bài văn
bài viết này? Luận điểm phải đạt yêu cầu gì.
Hs- Luận điểm đó phải đúng đắn, chân thật, đáp ứng + Luận điểm là linh hồn của bài
nhu cầu thực tế thì mới có sức thuyết phục.
viết, nó thống nhất các đoạn văn
Gv vấn đề tác giả đặt ra trong bài viết là chống nạn thành một khối.
thất học có ý nghĩa thiết thực và đáp ứng nhu cầu
thực tế của xã hội trong mọi thời kì của đất nước.
2. Luận cứ:
?Từ ý kiến trên tác giả cho biết tại sao phải chống
nạn thất học?
Hs- Do chính sách ngu dân của... tiến bộ
được( Quan hệ nhân- quả)
- Nay nước nhà độc lập....nâng cao dân trí(Qh điều
kiện)
Gv Và đây chính là những luận cứ trong bài “Chống
nạn thất học”

? Vậy luận cứ là gì.
- Là lí lẽ và dẫn chứng đưa ra làm
cơ sở cho luận điểm.
Tác giả đề ra chống nạn thất học. Vậy làm thế nào
để chống nạn thất học?
Hs- Những người biết...
- Những người chưa biết…vợ chưa biết thì chồng
Hoµng ThÞ Chuyªn Trêng THCS S¬n B×nh.
20


bảo....
-> Đó chính là những lí lẽ, dẫn chứng để làm sáng
tỏ luận điểm “Chống nạn thất học”
? Luận cứ bài văn đã trả lời cho những câu hỏi
nào?
Gv Trả lời cho câu hỏi “ Căn cứ vào đâu đưa ra
chống nạn thất học, Muốn chống nạn thất học phải
làm như thế nào...” để thuyết phục người đọc.
? Luận cứ đưa ra trong bài viết có sức thuyết phục
không? Vì sao?
? Vậy em hiểu thế nào là luận cứ?
? Hãy chỉ ra trình tự lập luận của văn bản chống
nạn thất học?
Gv- Trước hết tác giả nêu lí do vì sao phải chống
nạn thất học; Chống nạn thất học để làm gì? Chống
nạn thất học bằng cách nào? Phần tiếp theo của bài
sẽ giải quyết việc, đó là cách lập luận củ thể của bài
viết Chống nạn thất học.
?Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả

trong bài viết?
Gv lập luận chặt chẽ theo trình tự cụ thể có sức
thuyết phục mạnh mẽ tới người đọc
? Vậy lập luận là gì?

- Luận cứ làm cho bài văn hết sức
thuyết phục. Người ta thấy chống
nạn thất học là cần kíp và đó là
việc có thể làm được. Vì luận cứ
đưa ra tiêu biểu, đúng dắn.

=> Luận cứ là lí lẽ, dẫn chứng
làm cơ sở cho luận điểm.
3. Lập luận:

- Lập luận chặt chẽ, hợp lí có sức
thuyết phục.
=> Là cách lựa chọn, sắp xếp
trình bày luận cứ sao cho chúng
làm cơ sở vững chắc cho luận
điểm.

Qua 3 phần em thấy bài văn nghị luận có yếu tố cơ
bản nào? Đặc điểm cơ bản của các yếu tố đó?
* Ghi nhớ: SGK
Hs đọc ghi nhớ, Gv khái quát nội dung bài học
II. Luyện tập:(15’)
Hs đọc bài tập(sgk)
Bài tập: Cần tạo ra thói quen tốt
?Luận điểm được đưa ra trong văn bản là gì?

trong đời sống xã hội..
- Luận điểm: Cần loại bỏ những
? Hãy chỉ ra luận cứ trong bài văn?
thói quen xấu và tạo ra những
Hs người viết đi giải thích thế nào là thói quen tốt, thói quen tốt trong đời sống xã
xấu..
hội.
? Cách lập luận của tác giả?
- Luận cứ: Có thói quen tốt và
Gv- Khái quát về thói quen. Sau đó mới nêu ví dụ thói quen xấu.( Dẫn chứng: Thói
về thói quen tốt, xấu
quen tốt…)
Hoµng ThÞ Chuyªn Trêng THCS S¬n B×nh.
21


? Nhận xét về sức thuyết phục của bài văn?

-> Đề ra hướng phấn đấu của mỗi
người, mỗi gia đình.
=> Luận điểm đúng đắn, chân
thật, đáp ứng nhu cầu thực tế.
Luận cứ đúng đắn, tiêu biểu. Lập
luận chặt chẽ, hợp lí-> Có sức
thuyết phục.

Củng cố- Dặn dò.
Củng cố; ? Em hiểu ntn về luận điểm, luận cứ, lập luận.
Dặn dò:- Nắm chắc nội dung bài.
- Làm bài tập còn lại.

- Chuẩn bị: Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận
====================================
Ngày soạn: 04/01/2016
Ngày giảng: 06/01/2016
Tuần 20 – Bài 20.
Tiết 80:tập làm văn.
ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Làm quen với các đề văn nghị luận, biết tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài văn nghị
luận.
2. Kĩ năng:
- Tìm hiểu đề, tìm ý, lập ý.
3. Tư tưởng:
- Giáo dục học sinh ý thức độc lập, tự chủ khi trình bày một vấn đề.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Đọc bài - Soạn giáo án.
2. Học sinh:
- Học bài cũ - Chuẩn bị nội dung bài mới.
C. Tiến trình dạy học:
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Cho biết đặc điểm của văn nghị luận.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài:(1’)Tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu về đặc điểm của văn nghị luận.
Vậy đề văn nghị luận thường làm thế nào để nhận biết được đó là đề văn nghị luận? Khi
lập ý cho bài văn nghị luận phải lưu ý điều gì? Tiết học hôm nay…
Hoạt động của thầy, trò
Kiến thức cần đạt

Hs đọc các đề bài sgk.
Hoµng ThÞ Chuyªn Trêng THCS S¬n B×nh.
22

I. Tìm hiểu đề văn nghị luận23’


?Các đề văn trên có thể xem là đề bài, đầu đề được
không?
Hs- Các đề này có thể làm đề bài, đầu bài cho bài
văn.
?Nếu dùng làm đề bài cho bài văn sắp viết có được
không?Vì sao.
Hs được vì mỗi đề đều nêu lên một ý kiến một quan
điểm một tư tưởng rõ ràng cụ thể.
? Căn cứ vào đâu để có thể nhận ra các đề văn trên
là đề văn nghị luận?
Gv- Thông thường đề bài của một bài văn nghị luận
thể hiện chủ đề của nó-> Làm đề bài cho bài văn sẽ
viết.
Ví dụ? - Lối sống giản dị phải dùng lí lẽ, dẫn chứng
giải thích thế nào là lối sống giản dị? Sống giản dị là
sống như thế nào?
- Xác định đề: SGK
? Vậy đề văn nghị luận có tính chất ntn?Theo em
tính chất đề văn có ý nghĩa gì đối với việc làm văn?
Hs đọc lại đề.

1. Nội dung và tính chất đề văn
nghị luận:


- Đề văn nghị luận bao giờ cũng
nêu ra một vấn đề để người viết
bày tỏ ý kiến của mình về vấn đề
đó.

=> Tính chất: như lời khuyên
nhủ, tranh luận, giải thích có tính
định hướng cho bài viết. Vận
dụng các phương pháp phù hợp.
2. Đề văn nghị luận:
* Đề: Chớ nên tự phụ

? Đề bài nêu ra vấn đề gì/
Hs Chớ nên tự phụ.
? Đối tượng và phạm vi nghị luận ở đây là gì?
Hs- Mọi người không loại trừ một ai. Tự phụ là một
tính cần phải loại bỏ.
? Khuynh hướng của đề là khẳng định hay phủ định?
Hs- Khuynh hướng của đề là phủ định.
? Với đề này người viết phải làm gì?
Hs Người viết phải phân tích cái xấu, cái hại của tính
tự phụ và khuyên mọi người không nên tự phụ.
- Phải giải quyết các vấn đề nhỏ hơn.
? Qua phần tìm hiểu trên cho biết muốn làm tốt bài => Xác định đúng vấn đề, phạm
văn nghị luận người viết phải làm gì.
vi, tính chất của bài văn nghị
luận.
Củng cố – Dặn dò.
Củng cố; Em hiểu ntn về đề văn nghị luận.

Dặn dò; Học bài, nắm nội dung bài.
Hoµng ThÞ Chuyªn Trêng THCS S¬n B×nh.
23


- Chuẩn bị bài “ phần còn lại”
Ngày soạn: 05/01/2016
Ngày giảng: 11/01/2016.
Tuần 21 – Bài 20.
Tiết 81: tập làm văn.
ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
(TT)
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Làm quen với các đề văn nghị luận, biết tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài văn nghị
luận.
2. Kĩ năng:
- Tìm hiểu đề, tìm ý, lập ý.
3. Tư tưởng:
- Giáo dục học sinh ý thức độc lập, tự chủ khi trình bày một vấn đề.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Đọc bài. Soạn giáo án.
2. Học sinh: Học bài cũ. Chuẩn bị nội dung bài mới.
C. Tiến trình dạy học:
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Cho biết đặc điểm của văn nghị luận.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài….
Hoạt động của thầy, trò


Kiến thức cần đạt

Hs
I. Tìm hiểu đề văn nghị luận23’
? Đề văn nghị luận có tính chất ntn?Theo em tính
chất đề văn có ý nghĩa gì đối với việc làm văn?
1. Nội dung và tính chất đề văn
nghị luận:
? Em hiểu thế nào về đề văn nghị luận.

2. Đề văn nghị luận:

II. Lập ý cho bài văn nghị luận
Hs đọc bài “Chớ nên tự phụ”
10’
? Cho biết luận điểm chính trong bài văn( Vấn đề)
* Luận điểm: Chớ nên tự phụ.
? Hãy tìm các luận cứ trong bài làm sáng tỏ luận ( Vấn đề)
điểm đã nêu.
Hs tự phụ là gì? Tự phụ có tác hại ntn?.....
* Tìm luận cứ:
? Để thể hiện một tư tưởng, thái độ với thói tự phụ? + Nếu tự cao, tự đại, không
Hoµng ThÞ Chuyªn Trêng THCS S¬n B×nh.
24


ý kiến của em?
Hs Liệt kê điều có hại
? Bài viết lập lụân theo trình tự nào?

Gv Người viết bắt đầu bằng việc định nghĩa tự phụ là
gì, sau đó trình bày tác hại của thói tự phụ.....
? Lập ý cho bài văn nghị luận cần chú ý gì?

khiêm tốn..

Hs đọc ghi nhớ, Gv khái quát nội dung bài.

* Ghi nhớ(sgk)

Hs đọc bài tham khảo.

III. Luyện tập:(10’)
* Đề: ích lợi của việc đọc sách.
- Chính là đề bài.
- Luận điểm nhỏ:
+ Giúp học tập, rèn luyện hàng
ngày.
+ Mở mang trí tuệ.
+ Nối liền quá khứ,hiện tại,
tương lai.
+ Thư giãn thưởng thức.
+ Chọn sách, quí sách và biết
đọc sách.

? Xác định luận điểm?
? Luận điểm nhỏ là gì?

* Xây dựng lập luận:
=> Xác lập luận điểm, cụ thể hoá

luận điểm chính thành các luận
điểm phụ, tìm luận cứ và cách
lập luận cho bài văn nghị luận.

Củng cố – Dặn dò.
Củng cố; Em hiểu ntn về đề văn nghị luận.
Dặn dò; Học bài, nắm nội dung bài.
- Chuẩn bị bài “ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”
=================================
Ngày soạn: 10/01/2016
Ngày giảng: 12/01/2016.

Tuần 21 – Bài 20.

Tiết 82: Văn bản
TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA
( Hồ Chí Minh)
(đọc thêm)SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG VIỆT
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Hiểu được tinh thần yêu nước của nhân dân ta là một truyền thống quí báu. Nắm được
đặc điểm nghệ thuật nghị luận chặt chẽ, trong sáng, có tính mẫu mực.
2. Kĩ năng:
Hoµng ThÞ Chuyªn Trêng THCS S¬n B×nh.
25


×