Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Phuong phap giai nhanh HOAHOC TANGGIAMKL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.24 KB, 6 trang )

PHƯƠNG PHÁP GIẢI 2
PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG
I. Lý thuyết
Các phản ứng hoá học xảy ra chuyển chất này sang chất khác nên khối
lượng phân tử của chất cũng thay đổi theo. Sự thay đổi này có thể lớn hơn hoặc
nhỏ hơn hay còn gọi là tăng lên hoặc giảm xuống. Sử dụng tính chất này để thiết
lập phương trình liên hệ, và giải các bài toán hoá học theo phương pháp tăng
giảm khối lượng.
II. Các dạng bài tập
1. Toán vô cơ
a. Dạng 1: Chuyển muối này thành muối khác
Nguyên tắc: Viết sơ đồ chuyển hoá và cân bằng số lượng nguyên tử của nguyên
tố chung ở 2 vế phương trình sao cho bằng nhau. Từ đó đánh giá khối lượng
tăng hay giảm và dựa vào điều kiện đề bài để thiết lập phương trình liên hệ của
khối lượng tăng giảm đó.
Bài tập minh họa
Bài 1. Lấy 3,44g hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại kiềm đem hoà tan trong
dung dịch HCl dư thì nhận được 448mL CO 2 (đktc). Vậy khối lượng muối
clorua tạo thành là
A. 4,26g
B. 3,36g
C.5,12g
D. 6,72g
Bài 2. Lấy 1,84g hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại kiềm thổ đem hoà tan
trong dung dịch HCl dư thì nhận được 448 mL CO 2 (đktc) và m(g) hỗn hợp
muối clorua. Vậy m có giá trị là
A. 1,92
B. 2,06
C. 2,12
D. 1,24
Bài 3. Lấy 4g kim loại R hoá trị II đem hoà tan trong dung dịch HCl vừa đủ thì


nhận được 2,24 lit H2 (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch Na 2CO3 dư vào
dung dịch X thì nhận được m(g) kết tủa. Vậy m có giá trị là
A. 8,12
B. 10,02
C. 11,12
D. 12,0
b. Dạng 2: Kim loại tác dụng với dung dịch muối (4 trường hợp)
* Trường hợp 1: 1 kim loại và 1 dung dịch muối
Bài 1. Lấy 2 thanh kim loại M hoá trị II. Thanh 1 nhúng vào 250 mL dung dịch
FeSO4; thanh 2 nhúng vào 250 mL dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc,
thanh 1 tăng 16g, thanh 2 tăng 20g. Biết nồng độ mol/L của 2 dung dịch ban đầu
bằng nhau. Vậy M là
A. Mg
B. Ni
C. Zn
D. Be
Bài 2. Lấy 2 thanh kim loại R hoá trị II có khối lượng p(g). Thanh 1 nhúng vào
dung dịch Cu(NO3)2; thanh 2 nhúng vào dung dịch Pb(NO 3)2. Sau thí nghiệm
thanh 1 giảm 0,2%, thanh 2 tăng 28,4%. Biết số mol muối nitrat của R tạo ra
trong 2 dung dịch bằng nhau. Vậy R là
A. Fe
B. Ni
C. Zn
D. Mg
* Trường hợp 2 : 2 kim loại và 1 dung dịch muối
Trật tự phản ứng xảy ra là : kim loại nào hoạt động mạnh hơn xảy ra trước, kém
hoạt động hơn xảy ra sau.
Bài 1. Lấy 1,36g hỗn hợp gồm Mg và Fe cho vào 400mL dung dịch CuSO 4 CM,
sau khi phản ứng xong thì nhận được 1,84g chất rắn Y và dung dịch Z. Cho
1



NaOH dư vào dung dịch Z, lọc kết tủa nung ngoài không khí được 1,2g chất rắn
(gồm 2 oxit kim loại). Vậy CM của dung dịch CuSO4 là
A. 0,02M
B. 0,05M
C. 0,08M
D. 0,12M
Bài 2. Lấy 2,144g hỗn hợp A gồm Fe, Cu cho vào 0,2 lít dung dịch AgNO 3 CM,
sau khi phản ứng xong nhận được 7,168g chất rắn B và dung dịch C. Cho NaOH
vào dung dịch C, lọc kết tủa nung ngoài không khí thì được 2,56g chất rắn (gồm
2 oxit). Vậy CM là
A. 0,16
B. 0,18
C. 0,32
D. 0,36
* Trường hợp 3: Cho một kim loại vào dung dịch chứa hai muối: trật tự
phản ưnngs xảy ra là ion kimloại nào có tính oxi hoá mạnh phản ứng trước,
ion kim loại nào có tính oxi hoá yếu phản ứng sau.
Bài 1.
• Trường hợp 4: Cho hai kim loại vào dung dịch chứa hai muối: trường hợp
này bài toán giải theo phương pháp bảo toàn electron
• Bài 1: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol Mg và 0,1 mol Fe cho vào 500ml dung
dịch Y gồm AgNO3 và Cu(NO3)2; sau khi phản ứng xong nhận được 20
gam chất rắn Z và dung dịch E; cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch E
lọc kết tủa nung ngoài không khí nhận được 8,4 gam hỗn hợp 2 oxit. Vậy
nồng độ mol/l muối AgNO3, muối Cu(NO3)2 lần lượt là:
A. 0,12M và 0,36M
B. 0,24M và 0,5 M
C. 0,12M và 0,3 D. 0,24 và 0,6

Bài 2: Lấy 6,675 gam hỗn hợp X gồm Mg và Zn có số mol bằng nhau cho
vào 500ml dung dịch Y gồm NgNO3 và Cu(NO3)2 sau khi phản ứng xong
nhận được 26,34 gam chất rắn Z; chất rắn Z đem hoà trong HCl dư thu được
0,448 (l) H2 (đktc).
nồng độ muối AgNO3, Cu(NO3)2 trong dung dịch Y lần lượt là:
A. 0,44M và 0,04M
B.0,44M và 0,08M C. 0,12M và 0,04M
D. 0,12M và 0,08M
Bài 3: Lấy 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe cho vào 500 mL dung dịch Y
gồm AgNO3 0,2 M, Cu(NO3)2 0,4 M, sau khi phản ứng xong ta nhận được
chất rắn B và dung dịch C không còn màu xanh của ion Cu 2+, chất rắn B
không tan trong axit dd HCl. Vậy phần trăm theo khối lượng Al, Fe trong hỗn
hợp X lần lược là:
A. 27,5% và &2,5% B. 27,25% và 72,75% C. 32,25% và 62,75%
D. 32,50% và 67,50%
Bài 4: Hỗn hợp X gồm 0,75 mol Mg và 0,1 mol Fe, cho vào 500 mL dung
dịch Y gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 chưa biết nồng độ, sau khi phản ứng xong
nhận được 20 gam chất rắn Z và dung dịch E, cho xút dư vào dung dịch E,
lọc kết tủa nung ngoài không khí nhận được 8,4 gam hỗn hợp 2 oxit kim loại.
Vậy nồng độ của AgNO3 và Cu(NO3)2 trong dung dịch Y là
A. 0,12 M và 0,36 M B. 0,24 M và 0,50 M C. 0,12 M và 0,3 M D. 0,24 Mvà
0,6M

2


Một số bài tập có lời giải
Bài 1. Hòa tan 14 gam hỗn hợp 2 muối MCO 3 và N2(CO3)3 bằng dung dịch HCl
dư, thu được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thì thu
được m gam muối khan. m có giá trị là

A. 16,33 gam
B. 14,33 gam
C. 9,265 gam
D. 12,65 gam
Hướng dẫn giải
Vận dụng phương pháp tăng giảm khối lượng.
Theo phương trình ta có:
Cứ 1 mol muối CO32– → 2mol Cl– + 1mol CO2 lượng muối tăng 71– 60 = 11 gam
Theo đề số mol CO2 thoát ra là 0,03 thì khối lượng muối tăng 11.0,03 = 0,33 (g)
Vậy mmuối clorua = 14 + 0,33 = 14,33 (g).
Đáp án B
Bài 2. Nhúng 1 thanh nhôm nặng 45 gam vào 400 ml dung dịch CuSO 4 0,5M.
Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân nặng 46,38 gam. Khối lượng Cu thoát
ra là
A. 0,64 gam
B. 1,28 gam
C. 1,92 gam
D. 2,56 gam
Hướng dẫn giải
Cứ 2 mol Al → 3 mol Cu khối lượng tăng 3.64 – 2.27 = 138 gam
Theo đề n mol Cu khối lượng tăng 46,38 – 45 = 1,38 gam
nCu = 0,03 mol. mCu = 0,03.64 = 1,92 gam
Đáp án C
Bài 3. Hòa tan 5,94 gam hỗn hợp 2 muối clorua của 2 kim loại A, B (đều có hoá
trị II) vào nước được dung dịch X. Để làm kết tủa hết ion Cl – có trong dung dịch
X người ta cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO 3 thu được 17,22 gam
kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y được m gam hỗn hợp
muối khan. m có giá trị là
A. 6,36 gam
B. 63,6 gam

C. 9,12 gam
D. 91,2 gam
Hướng dẫn giải
Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng:
Cứ 1 mol MCl2 → 1 mol M(NO3)2 và 2 mol AgCl thì m tăng 2.62 – 2.35,5 = 53
gam
0,12 mol AgCl khối lượng tăng 3,18 gam
mmuối nitrat = mmuối clorua + mtăng = 5,94 + 3,18 = 9,12 (gam)
Đáp án C
Bài 4. Một bình cầu dung tích 448 ml được nạp đầy oxi rồi cân. Phóng điện để
ozon hoá, sau đó nạp thêm cho đầy oxi rồi cân. Khối lượng trong hai trường hợp
chênh lệch nhau 0,03 gam. Biết các thể tích nạp đều ở đktc. Thành phần % về
thể tích của ozon trong hỗn hợp sau phản ứng là
A. 9,375 %
B. 10,375 %
C. 8,375 %
D.11,375 %
Hướng dẫn giải
Thể tích bình không đổi, do đó khối lượng chênh là do sự ozon hóa.
Cứ 1mol oxi được thay bằng 1mol ozon khối lượng tăng 16g
0,03
× 24000 = 42 (ml)
Vậy khối lượng tăng 0,03 gam thì số ml ozon (đktc) là
16
3


%O3 =

42

× 100% = 9,375%
448

Đáp án A
Bài 5. Hoà tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp MCO 3 và M’CO3 vào dung dịch HCl
thấy thoát ra V lít khí (đktc). Dung dịch thu được đem cô cạn thu được 5,1 gam
muối khan. Giá trị của V là
A. 1,12 lít
B. 1,68 lít
C. 2,24 lít
D. 3,36 lít
Hướng dẫn giải
MCO3 + 2HCl → MCl 2 + H2O + CO2 ↑
4g
5,1 g
x mol mtăng = 5,1 – 4 = 1,1 (gam)
1 mol mtăng = 11 (gam)
M +60
M +71
1,1
⇒ x=
= 0,1 (mol) ⇒ V = 0,1.22,4 = 2,24 (lít)
11
Đáp án C
Bài 6. Cho 1,26 gam một kim loại tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng tạo ra
3,42 gam muối sunfat. Kim loại đó là
A. Mg
B. Fe
C. Ca
D. Al

Hướng dẫn giải
Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng.
Cứ 1 mol kim loại tác dụng tạo thành muối SO42– khối lượng tăng lên 96 gam.
Theo đề khối lượng tăng 3,42 – 1,26 = 2,16 g.
1,26
= 56. M là Fe
Vậy số mol kim loại M là 0,0225 mol. Vậy M =
0,0225
Đáp án B
Bài 7. Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp hai kim loại X và Y bằng dung dịch
HCl ta thu được 12,71gam muối khan. Thể tích khí H2 thu được (đktc) là
A. 0,224 lít
B. 2,24 lít
C. 4,48 lít
D. 0,448 lít
Hướng dẫn giải
Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng:
Cứ 1 mol Cl– sinh ra sau phản ứng khối lượng muối tăng lên 35,5 gam.
Theo đề, tăng 0,71 gam, do đó số mol Cl– phản ứng là là 0,02 mol.
1
nH2 = nCl− = 0,01 (mol). V = 0,224 (lít)
2
Đáp án A.
Bài 8. Cho hoà tan hoàn toàn a gam Fe3O4 trong dung dịch HCl, thu được dung
dịch D, cho D tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa để ngoài không khí
đến khối lượng không đổi nữa, thấy khối lượng kết tủa tăng lên 3,4 gam. Đem
nung kết tủa đến khối lượng không đổi được b gam chất rắn. Giá trị của a, b lần
lượt là
A. 46,4 và 48 gam
B. 48,4 và 46 gam

C. 64,4 và 76,2 gam
D. 76,2 và 64,4 gam
Hướng dẫn giải
Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
4


FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaOH
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaOH
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
t0
2Fe(OH)3 
→ Fe2O3 + 3H2O
Nhận xét: Ta thấy Fe3O4 có thể viết dạng Fe2O3.FeO. Khi cho D tác dụng
với NaOH kết tủa thu được gồm Fe(OH)2 và Fe(OH)3. Để ngoài không khí
Fe(OH)2 → Fe(OH)3
1 mol Fe(OH)2 → 1 mol Fe(OH)3 thêm 1 mol OH khối lượng tăng lên 17 (gam)
0,2 mol ………… 0,2 mol ………………...…………………………. 3,4 (gam)
nFeO = nFe2O3 = nFe(OH)2 = 0,2 (mol)
0,2 mol Fe3O4 → 0,3 mol Fe2O3
a = 232.0,2 = 46,4 (gam), b = 160.0,3 = 48 (gam)
Đáp án A
Bài 9. Cho 8 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe tác dụng hết với 200 ml dung dịch
CuSO4 đến khi phản ứng kết thúc, thu được 12,4 gam chất rắn B và dung dịch D.
Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc và nung kết tủa ngoài
không khí đến khối lượng không đổi thu được 8 gam hỗn hợp gồm 2 oxit.
a. Khối lượng Mg và Fe trong A lần lượt là
A. 4,8 và 3,2 gam
B. 3,6 và 4,4 gam
C. 2,4 và 5,6 gam

D. 1,2 và 6,8 gam
b. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là
A. 0,25 M
B. 0,75 M
C. 0,5 M
D. 0,125 M
c. Thể tích NO thoát ra khi hoà tan B trong dung dịch HNO3 dư là
A. 1,12 lít
B. 3,36 lít
C. 4,48 lít
D. 6,72 lít
Hướng dẫn giải
a. Các phản ứng :
Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Dung dịch D gồm MgSO4 và FeSO4. Chất rắn B bao gồm Cu và Fe có thể dư
MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2 + Na2SO4
FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4
t0
Mg(OH)2 
→ MgO + H2O
t0
4Fe(OH) + O2 
→ 2Fe2O3 + 4H2O
Gọi x, y là số mol Mg và Fe phản ứng. Sự tăng khối lượng từ hỗn hợp A (gồm
Mg và Fe) hỗn hợp B (gồm Cu và Fe có thể dư) là
64x + 64y) – (24x + 56y) = 12,4 – 8 = 4,4
Hay : 5x + y = 0,55
(I)
Khối lượng các oxit MgO và Fe2O3 m = 40x + 80y = 8

Hay : x + 2y = 0,2
(II)
Từ (I) và (II) tính được x = 0,1; y = 0,05
mMg = 24.0,1 = 2,4 (g)
mFe = 8 – 2,4 = 5,6 (g)
Đáp án C.
5


b.

nCuSO4 = x + y = 0,15 (mol)
CM =

0,15
= 0,75 M
0,2

Đáp án B
c. Hỗn hợp B gồm Cu và Fe dư. n Cu = 0,15 mol; nFe = 0,1 – 0,05 = 0,05 mol. Khi
tác dụng với dung dịch HNO3. Theo phương pháp bảo toàn eletron
– Chất khử là Fe và Cu
Fe → Fe+3 + 3e
Cu → Cu+2 + 2e
– Chất oxi hoá là HNO3
N+5 + 3e → N+2 (NO)
3a...............a…..a
Ta có 3a = 0,15 + 0,3; a = 0,15 (mol). VNO = 0,15.22,4 = 3,36 (lít)
Đáp án B
Bài 10. Cho 2,81 gam hỗn hợp gồm 3 oxit Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong

300 ml dung dịch H2SO4 0,1M thì khối lượng hỗn hợp các muối sunfat khan tạo
ra là
A. 3,81 gam
B. 4,81 gam
C. 5,21 gam
D. 4,86 gam
Hướng dẫn giải
Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng.
Cứ 1 mol H2SO4 phản ứng, để thay thế O (trong oxit) bằng SO 42– trong các kim
loại, khối lượng tăng 96 – 16 = 80 gam.
Theo đề số mol H2SO4 phản ứng là 0,03 thì khối lượng tăng 0,24 gam.
Vậy khối lượng muối khan thu được là: 2,81 + 2,4 = 5,21 gam.
Đáp án C

6



×