Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

Các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng số 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (336.8 KB, 54 trang )

Báo cáo chuyên đề thực tập

Mục lục
LỜI NÓI ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG I, GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẨU TƯ VÀ
XÂY DỰNG SỐ 34................................................................................................2
1, Thông tin chung về Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng số 34................2
1.1, Vài nét sơ lược về công ty Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng số 34..2
1.2, Ngành nghề kinh doanh...........................................................................3
1.3, Khách hàng và đối tác.............................................................................4
1.4, Đơn vị thành viên.....................................................................................5
1.5, Quá trình hình thành và phát triển............................................................6
2, Cơ cấu bộ máy quản trị.................................................................................8
3, Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của công ty........................................................12
3.1, Cơ cấu tài sản và nguồn vốn...................................................................12
3.2, Đặc điểm công tác tổ chức sản xuất.......................................................15
4, Đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.....................................16
4.1, Phân tích khái lược kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh...................18
4.2, Đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh................................................19
CHƯƠNG II, THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG SỐ 34.................................20
1, Thực trạng lao động tại Công ty Cổ Phần Đầu tư và Xây dựng số 34......20
a, Tình hình lao động gián tiếp..................................................................21
b, Tình hình lao động trực tiếp..................................................................22
c, Tình hình lao động theo trình độ chuyên môn.......................................23
2, Thực trạng hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây
dựng số 34........................................................................................................24
2.1, Sức sinh lời bình quân của lao động.......................................................24
2.2, Năng suất lao động.................................................................................25
2.3, Hiệu suất tiền lương...............................................................................26
3, Đánh giá hiệu quả sử dụng lao dộng tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây


dựng số 34........................................................................................................27

SV: Trịnh Xuân Huy

GVHD: Th.s Vũ Trọng Nghĩa


Báo cáo chuyên đề thực tập

CHƯƠNG III, MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG SỐ 34. .29
1, Phương hướng mục tiêu của công ty đối với người lao động....................29
2, Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty Cổ
Phần Đầu tư và Xây dựng số 34......................................................................30
2.1, Đổi mới công tác lập kế hoạch nhân sự..............................................30
2.1.1, Cơ sở đưa ra giải pháp.....................................................................30
2.1.2, Nội dung giải pháp..........................................................................30
2.1.3, Điều kiện áp dụng giải pháp............................................................33
2.1.4, Kết quả dự kiến...............................................................................33
2.2, Tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động làm việc........................34
2.2.1, Cơ sở đưa ra giải pháp.....................................................................34
2.2.2, Nội dung của giải pháp....................................................................36
a, Đầu tư thêm dụng cụ, thiết bị cho công nhân.....................................36
b, Đầu tư thêm vật dụng bảo hộ cho công nhân.....................................37
c, Cải thiện chế độ làm việc và nghỉ ngơi..............................................38
d, Tăng cường đào tạo người lao động thông qua các lớp tập huấn......39
e, Tổ chức các phong trào văn hóa thể thao..........................................40
2.2.3, Điều kiện áp dụng giải pháp............................................................41
2.2.4, Kết quả dự kiến...............................................................................42
2.3, Cải tiến quản lý tiền lương, tiền thưởng, phúc lợi.............................43

2.3.1, Cơ sở đưa ra giải pháp.....................................................................43
2.3.2, Nội dung của giải pháp....................................................................44
a, Đánh giá công việc công bằng và hợp lý...........................................44
b, Cải tiến quản lý tiền lương.................................................................45
c, Cải tiến quản lý tiền thưởng...............................................................48
d, Tăng cường các phúc lợi cho người lao động....................................48
2.3.3, Điều kiện áp dụng giải pháp............................................................49
2.3.4, Những kết quả dự kiến đạt được......................................................49
KẾT LUẬN.............................................................................................................50
Danh mỤc tài liỆu tham khẢo.................................................................................51

SV: Trịnh Xuân Huy

GVHD: Th.s Vũ Trọng Nghĩa


Báo cáo chuyên đề thực tập

SV: Trịnh Xuân Huy

GVHD: Th.s Vũ Trọng Nghĩa


Báo cáo chuyên đề thực tập

LỜI NÓI ĐẦU
Trong thời kỳ hội nhập tính cạnh tranh của doanh nghiệp càng trở nên
gay gắt. Để tồn tại và phát triển bền vững doanh nghiệp phải biết tận dụng và
khai thác mọi nguồn lực trong đó con người là yếu tố quan trọng nhất, là chủ
thể của mọi quá trình hoạt động trong doanh nghiệp quyết định đến sự thành

bại của doanh nghiệp. Chính vì vậy mà ngày càng có nhiều doanh nghiệp
quan tâm và đầu tư hơn vào người lao động vì thành công vững vàng nhất của
doanh nghiệp là sự gắn bó trung thành của người lao động. Vi vậy biết sử
dụng lao động một cách tối ưu là bài toán nan giải của bất kỳ nhà quản lý nào
trong thương trường ngày nay.
Bản thân là một doanh nghiệp nhà nước mới cổ phần chưa được lâu công
ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng số 34 luôn xác định người lao động là nhân tố
quan trọng nhất cho sự thành công của công ty. Vì vậy những vấn đề liên quan
đến người lao động được công ty đặc biệt quan tâm, do đó em chọn ®Ò tµi
"Các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty Cổ phần
Đầu tư và Xây dựng số 34” để phân tích rõ hơn vấn đề này .Nội dung của đề
tài là một vấn đề có tính chất rộng, yêu cầu có sự nghiên cứu đánh giá kỹ
lưỡng. Nhưng do điều kiện nghiên cứu và khả năng còn nhiều hạn chế nên
trong bài viết hẳn không tránh khỏi bất cập và thiếu xót cần được bổ xung và
chỉnh lý. Rất mong thầy giáo đánh giá và phê bình nhiều hơn nữa để em có thể
hoàn chỉnh đề tài này.

SV: Trịnh Xuân Huy

GVHD: Th.s Vũ Trọng Nghĩa

1


Báo cáo chuyên đề thực tập

CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẨU TƯ
VÀ XÂY DỰNG SỐ 34
1, Thông tin chung về Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng số 34

1.1, Vài nét sơ lược về công ty Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng số 34
 Tên gọi: Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng số 34
 Tên giao dịch quốc tế: INVESTMENT & CONSTRUCTION STOCK
COMPANY NO 34
 Tên viết tắt: JSC.34
 Trụ sở: Ngõ 164, đường Khuất Duy Tiến, Phường Nhân Chính, Quận
Thanh Xuân, Hà Nội
 Điện thoại: (04) 38.541.252 ; (04)38.544.753, Fax : (04) 38.545.383
 Webside: www.hancorp34.com.vn
 Email:
 Tài khoản VNĐ:10201–000005418 tại Ngân hàng Công thương Thanh
Xuân.
 Tài khoản USD: 102020000005479
 Mã số thuế: 0100105005
 Vốn điều lệ: 20.000.000.000 đồng (Hai mươi tỷ đồng)
 Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Nhà nước
 Người đại diện theo pháp luật của công ty:Giám đốc Hoàng Văn Bình
 Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: số 0103006276 do Sở Kế hoạch
và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 19 tháng 02 năm 2009
 Xác nhận đăng ký bảng lương: số 439/LĐTBXH – CSLĐVL ngày
18/06/2007 của Sở Lao động Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội:
SV: Trịnh Xuân Huy

GVHD: Th.s Vũ Trọng Nghĩa

2


Báo cáo chuyên đề thực tập
Xác nhận Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng số 34 được áp dụng thang

lương, bảng lương Công ty Doanh nghiệp hạng I (Một)
1.2, Ngành nghề kinh doanh
Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng số 34 thuộc Tổng công ty Xây
dựng Hà Nội là một doanh nghiệp hạch toán kinh doanh độc lập, thực hiện sản
xuất kinh doanh nhằm mang lại lợi nhuận cho nhà đầu tư và tạo công ăn việc
làm cho người lao động. Bao gồm các lĩnh vực:
- Thi công xây lắp các công trình: Dân dụng, công nghiệp;
- Xây dựng các công trình giao thông, thuỷ lợi, bưu điện;
- Xây dựng lắp đặt các trạm biến thế điện và các đường dây tải điện;
- Xây dựng các công trình kỹ thuật hạ tầng trong các khu đô thị, khu công
nghiệp.
- Sản xuất kinh doanh vật tư thiết bị, cấu kiện vật liệu xây dựng.
- Lắp đặt các thiết bị điện nước, điện lạnh và trang trí nội, ngoại thất.
- Đầu tư kinh doanh phát triển nhà.
- Kinh doanh vận tải, vật liệu xây dựng.
- Đầu tư và tư vấn xây dựng các công trình bao gồm: Thiết kế, tư vấn giám
sát, quản lý dự án và tổ chức thực hiện dự án;
- Kinh doanh khách sạn, nhà hàng và du lịch
- Quản lý dự án, tư vấn thẩm định dự toán;
- Thiết kế kiến trúc công trình;
- Tư vấn chất lượng xây dựng và quản lý dự án, đấu thầu, hồ sơ mời thầu,
công nghệ môi trường, sản xuất vật liệu xây dựng ( không bao gồm tư vấn
pháp luật, tài chính);
- Thiết kế chế bản, in ấn, lắp đặt các loại biển quảng cáo (theo quy định của
pháp luật hiện hành).
SV: Trịnh Xuân Huy

GVHD: Th.s Vũ Trọng Nghĩa

3



Báo cáo chuyên đề thực tập

1.3, Khách hàng và đối tác
a, Khách hàng trong 5 năm qua
 Nhà máy Xi măng Nghi Sơn
 Trường công nhân kỹ thuật Việt Nam – Hàn Quốc
 UBNN quận Thanh Xuân( xây dựng nhà văn hóa Thanh Xuân)
 Bệnh viện đa khoa ở Bắc Giang
 UBND tỉnh Phú Thọ
 UBND tỉnh Thanh Hóa
 Nhà máy gốm GRAND Thạch Bàn
 ….
b, Đối tác
Trong suốt quá trình hình thành và phát triển công ty đã kí kết các hợp
đồng lâu dài với nhiều đối tác trong và ngoài nước, sau đây là các đối tác quan
trọng nhất và các mốc thời gian kí kết hợp tác giữa hai bên:
*Đối tác trong nước
 Tổng công ty xây dựng Hà Nội từ năm 1982
 Trường Đại học xây dựng Hà Nội từ năm 1996
 Trường Đại học Giao thông vận tải Hà Nội 2000
 Công ty Phụ tùng MACHINCO Việt Nam 2003
*Đối tác Quốc tế
 Công ty BEEAHN Việt Nam – Chủ đầu tư Hàn Quốc từ năm
2008

SV: Trịnh Xuân Huy

GVHD: Th.s Vũ Trọng Nghĩa


4


Báo cáo chuyên đề thực tập
 Công ty TNHH Cao su INOUE – Chủ đầu tư Nhật Bản từ năm
2006
 Công ty TNHH TERUMO – Chủ đầu tư Nhật Bản từ năm 2005
 Trung tâm Kỹ Thuật Đa Ngành – Cộng Hoà Liên Bang Nga từ
năm 2008
 Công ty TNHH Xây dựng LANS – Philipines từ năm 2006
 Công ty TNHH cáp điện SH VINA – SH.VINA Electric Cable
Co.Ltd – Hàn Quốc từ năm 2009
 TẬP ĐOÀN SHIMIZU – Nhật Bản từ năm 2007
1.4, Đơn vị thành viên
- Xí nghiệp xây dựng số 1

- Đội xây dựng số 1

- Xí nghiệp xây dựng số 2

- Đội xây dựng số 2

- Xí nghiệp xây dựng số 3

- Đội xây dựng số 3

- Xí nghiệp xây dựng số 4

- Đội xây dựng số 4


- Xí nghiệp Dịch vụ xây dựng

- Đội xây dựng số 5

- Trung tâm Tư vấn thiết kế xây dựng

- Đội xây dựng số 6

SV: Trịnh Xuân Huy

GVHD: Th.s Vũ Trọng Nghĩa

5


Báo cáo chuyên đề thực tập
1.5, Quá trình hình thành và phát triển
Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng số 34 trước đây là xí nghiệp xây
dựng số 4 thuộc Công ty xây dựng số 3 được thành lập ngày 1/4/1982, là một
đơn vị chuyên xây dựng và sửa chữa các đại sứ quán và trụ sở các đoàn ngoại
giao tại Việt Nam.
Ngày 1/4/1983, xí nghiệp xây dựng số 34 chính thức được tách thành
Xí nghiệp xây dựng số 34 trực thuộc Tổng Công ty xây dựng Hà Nội – Bộ xây
dựng theo quyết định số 442/BXD – TCLĐ của Bộ xây dựng.
Đến ngày 3/1/1991, theo quyết định số 14/BXD – TCND, xí nghiệp xây
dựng số 34 được đổi tên thành Công ty xây dựng số 34. Căn cứ quyết định
thành lập doanh nghiệp Nhà nước số 140A/BXD – QLXD ngày 24/4/1993, Bộ
xây dựng đã cấp giấy phép hành nghề kinh doanh cho công ty xây dựng số 34
với đăng ký kinh doanh là ĐK 108 071.

Năm 1996, Công ty xây dựng số 34 đã lập được điều lệ tổ chức hoạt
động của công ty ra quyết định ban hành quy chế công tác quản lý kinh tế,
thành lập một xí nghiệp xây lắp và hai đội xây dựng trực thuộc xí nghiệp xây
lắp số 1(đội 1, đội 2) bổ sung 4 đội trực thuộc công ty (đội 6,7,8,9)
Đến năm 2003, dựa vào tình hình thực tế và chủ trương của Nhà nước,
Công ty xây dựng số 34 tiến hành cổ phần hóa để chuyển từ doanh nghiệp
Nhà nước sang hình thức Công ty Cổ phần Nhà nước. Ngày 28/7/2004, Công
ty xây dựng số 34 chính thức chuyển thành Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây
dựng số 34 theo Quyết định số 1218/QĐ – BXD của Bộ xây dựng. Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103006276 do Sở Kế hoạch và Đầu
tư thành phố Hà Nội cấp ngày 19 tháng 02 năm 2009
Trong những năm gần đây, với tiềm năng sẵn có và chiến lược phát
triển đúng đắn, giá trị sản xuất tại Công ty tăng lên không ngừng. Công ty Cổ

SV: Trịnh Xuân Huy

GVHD: Th.s Vũ Trọng Nghĩa

6


Báo cáo chuyên đề thực tập
phần Đầu tư và Xây dựng số 34 đã và đang thi công nhiều công trình dân
dụng và công nghiệp có quy mô lớn, tốc độ thi công nhanh, kết cấu hiện đại:
Các liên doanh ô tô VMC, TOYOTA, VIDAMCO, FORD, DAEWOO,
HANEL, nhà máy gốm GRAND Thạch Bàn, liên doanh sản xuất xe máy
HONDA, nhà máy Xi măng Nghi Sơn và trụ sở làm việc UBND – HĐND các
tỉnh Thanh Hóa – Vĩnh Phúc, Trường công nhân kỹ thuật Việt Nam – Hàn
Quốc, các trường học vốn ADB, ODA, bệnh viện đa khoa ở Bắc Giang, Tuyên
Quang,…

Ngoài phát triển xây dựng dân dụng và công nghiệp, Công ty đã mở
rộng và đa dạng hóa nghành nghề kinh doanh, tham gia thi công các công
trình hạ tầng, công trình giao thông, xây dựng các kênh mương thủy lợi, kè đê
sông, đê biển, kinh doanh vật liệu xây dựng, kinh doanh nhà đất,…
Cũng giống như những công ty xây dựng khác,Công ty Cổ phần Đầu tư
và Xây dựng số 34 không chỉ có nhiệm vụ tạo ra của cải vật chất,tài sản cố
định,xây dựng cơ sở hạ tầng cho toàn bộ nền kinh tế quốc dân và các ngành
sản xuất khác mà còn giải quyết các mối quan hệ giữa công nghiệp, nông
nghiệp, giữa kiến trúc đô thị với truyền thống văn hoá của đất nước.

SV: Trịnh Xuân Huy

GVHD: Th.s Vũ Trọng Nghĩa

7


Báo cáo chuyên đề thực tập

2, Cơ cấu bộ máy quản trị
*Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công Ty
Hội đồng cổ đông

Ban kiểm soát

Hội đồng quản trị

Ban giám đốc

Phòng tổ chức

Hành chính

Phòng kinh tế
kỹ thuật đầu


Xí nghiệp xây dựng số 1

Xí nghiệp xây dựng số 2

Phòng tài chính
kế toán

Ban quản
Lý dự án

Cty xây dựng và kinh doanh VTTB

Trung tâm tư vấn thiết kế XD

Xí nghiệp xây dựng số 3

Đội xây dựng số 1

Xí nghiệp xây dựng số 4

Đội xây dựng số 2

Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng


SV: Trịnh Xuân Huy

Phòng quản lý
vật tư thiết bị

Đội xây dựng số 3

GVHD: Th.s Vũ Trọng Nghĩa

8


Báo cáo chuyên đề thực tập
 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận phòng ban:
- Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý cao nhất Công ty, quyết định
mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty bao gồm các vấn
đề như mua bán doanh nghiệp, quy định số lượng cổ phiếu sẽ phát hành, quy
định mệnh giá cổ phiếu, quyết định đấu thầu các công trình lớn và có giá trị
cao,…
- Giám đốc: Hoàng Văn Bình, là người đại diện pháp nhân của Công ty,
do hội đồng quản trị bổ nhiệm và miễn nhiệm. Giám đốc công ty có nhiệm vụ
điều hành mọi hoạt động hàng ngày của công ty thông qua việc ủy quyền cho
các nhân viên cấp dưới, thay mặt cho công ty kí kết các hợp đồng quan trọng
nếu công ty trúng thầu.
- Phó giám đốc: Giúp giám đốc theo sự phân công và ủy quyền của Giám
đốc Công ty, làm việc trực tiếp với các trưởng phòng Kinh tế, Nhân sự, vật tư,
dự án, kĩ thuật thi công, báo cáo với giám đốc tình hình hoạt động của công ty
hàng ngày.
-


Văn phòng công ty: Là đơn vị giúp Giám đốc tiếp khách đến liên hệ,

công tác văn thư, sử dụng và bảo quản con dấu, tiếp nhận và chuyển giao công
văn đi đến, hội họp.
-

Phòng tổ chức lao động:
+ Có nhiệm vụ tham mưu cho ban giám đốc trong lĩnh vực quản lý, sử

dụng lao động, quản lý tiền lương.
+ Phối hợp với các phòng chức năng, các đơn vị để tổ chức một bộ máy
với phương hướng gọn nhẹ, có hiệu lực trong sản xuất kinh doanh.
+ Bồi dưỡng, đào tạo, đề bạt cán bộ và nâng lương hàng năm cho cán bộ
đủ tiêu chuẩn.

SV: Trịnh Xuân Huy

GVHD: Th.s Vũ Trọng Nghĩa

9


Báo cáo chuyên đề thực tập
- Phòng kinh tế thị trường: Giúp giám đốc Công ty hiểu thị trường, xây
dựng và tổng hợp kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm của Công ty trên
cơ sở những nguồn lực hiện có và nhu cầu thị trường. Tìm đối tác trong lĩnh
vực đầu tư từ chủ trương của Công ty và kế hoạch được duyệt. Kiểm tra, dự
toán công trình xây dựng, thống nhất giá cả theo định mức dự toán.
- Phòng kỹ thuật thi công:
+ Kiểm tra việc thi công các lĩnh vực: Chất lượng, tiến độ, hình thức thi

công, biện pháp an toàn lao động, quy phạm đối với các công trình của Công
ty.
+ Kiểm tra thủ tục của các đơn vị để tránh thi công tùy tiện.
- Phòng tài chính kế toán: Giúp việc giám đốc trong lĩnh vực quản tài
chính. Tổ chức thực hiện kế hoạch hóa theo đúng pháp lệnh kế toán thống kê,
tổ chức hướng dẫn công tác hạch toán kinh tế.
+ Phân tích các chỉ tiêu kinh tế đầy đủ, chính xác, kịp thời giúp lãnh đạo
Công ty chỉ đạo sản xuất, điều hành đúng hướng để hoàn thành nhiệm vụ kế
hoạch sản xuất với giá thành sản xuất.
+ Phối hợp với các phòng có liên quan để làm tốt kế hoạch thu, chi tài
chính; chịu trách nhiệm về công tác tài chính trong Công ty, tham mưu cho
giám đốc ra quyết định chi tiêu trên cơ sở tính toán những hiệu quả kinh tế.
- Phòng dự án:
+ Tìm hiểu thị trường
+ Nghiên cứu hồ sơ, kiểm tra khối lượng thiết kế, giải quyết các vướng
mắc trong quá trình xem xét hồ sơ với chủ đầu tư.
+ Thông qua Ban giám đốc về giải pháp thi công, phương pháp lập giá
thầu, số lượng, chủng loại thiết kế công trình.

SV: Trịnh Xuân Huy

GVHD: Th.s Vũ Trọng Nghĩa

10


Báo cáo chuyên đề thực tập
- Ban bảo hộ lao động: Giúp lãnh đạo công ty thực hiện công tác an toàn
lao động, vệ sinh lao động, vệ sinh môi trường, cải thiện điều kiện lao động,
ngăn ngừa tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, bảo vệ sức khỏe người lao

động và thực hiện chính sách theo nội dung của Bộ luật lao động và các văn
bản khác của Nhà Nước về bảo hộ lao động.

SV: Trịnh Xuân Huy

GVHD: Th.s Vũ Trọng Nghĩa

11


Báo cáo chuyên đề thực tập

3, Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của công ty
3.1, Cơ cấu tài sản và nguồn vốn
*Bảng cân đối kế toán trong năm năm 2005 – 2009

Chỉ tiêu

Năm 2005

Năm 2006

Năm 2007

Năm 2008

Năm 2009

TÀI SẢN
A, TÀI SẢN NGẮN HẠN


69.043.481.000 65.136.308.000 68.459.130.000

96.150.113.000

120.035.633.000

B. TÀI SẢN DÀI HẠN

6.604.387.000

9.761.396.000

9.566.231.000

TỔNG CỘNG TÀI SẢN

75.647.869.000 75.320.823.000 94.497.299.000 105.911.509.000 129.601.864.000

SV: Trịnh Xuân Huy

10.184.514.000 26.038.169.000

GVHD: Th.s Vũ Trọng Nghĩa

12


Báo cáo chuyên đề thực tập


NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ

66.583.069.000 64.792.079.000 81.120.042.000

85.183.138.000

92.090.851.000

B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU

9.064.800.000

20.728.371.000

37.511.013.000

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

75.647.869.000 75.320.823.000 94.497.299.000 105.911.509.000 129.601.864.000

10.528.743.000 13.376.896.000

(Nguồn: Phòng kế toán tài chính Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng số 34)
Đơn vị: Đồng
* Bảng đánh giá biến động tài sản, nguồn vốn từ 2005 - 2009

Chỉ tiêu
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN


SV: Trịnh Xuân Huy

2006/2005

2007/2006

2008/2007

2009/2008

CL

%

CL

%

CL

%

CL

%

-3.907.172.000

-5,65


3.322.821.000

5,10

27.690.982.000

40,44

23.885.520.000

24,84

GVHD: Th.s Vũ Trọng Nghĩa

13


Báo cáo chuyên đề thực tập

B. TÀI SẢN DAI HẠN

3.580.126.000

54,20

15.853.655.000

15,66

-16.276.773.193


-62,51

-195.164.000

-1,99

TỔNG CỘNG TÀI
SẢN

-327.046.042

-0,432

19.176.476.000

25,45

11.414.209.000

12,07

23.690.355.000

22,36

A. NỢ PHẢI TRẢ

-1.790.989.000


-2,68

16.327.963.000

25,20

4.063.095.000

5,008

6.907.713.000

8,109

B. NGUỒN VỐN CHỦ
SỞ HỮU

1.463.943.000

16,4

2.848.153.000

27,05

7.351.474.000

54,95

16.782.641.000


8,96

-327.046.000

-0,43

19.176.476.600

25,45

11.414.209.000

12,078

23.690.355.000

22,36

TỔNG CỘNG NGUỒN
VỐN

SV: Trịnh Xuân Huy

GVHD: Th.s Vũ Trọng Nghĩa

14


Báo cáo chuyên đề thực tập


SV: Trịnh Xuân Huy

GVHD: Th.s Vũ Trọng Nghĩa

15


Báo cáo chuyên đề thực tập

4, Đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
*Báo cáo tổng hợp các kết quả kinh doanh

SV: Trịnh Xuân Huy

GVHD: Th.s Vũ Trọng Nghĩa

16


Báo cáo chuyên đề thực tập

*Bảng đánh giá các chỉ tiêu tổng hợp của công ty
2006/2005
TT

2007/2006

2008/2007


2009/2008

CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
CL

%

CL

%

CL

%

CL

%

1

GIÁ TRI SẢN XUẤT KINH DOANH

2.053

1,266

2.898

1,76


-4,739

-2,83

-11.514

-7,09

2

TỔNG DOANH THU

4.690

4,8854

4.310

4,28

-2.500

-2,381

-22.500

-21,95

3


TỔNG HỢP SỐ NỘP NGÂN SÁCH

7.357

130,95

-5.835

-44,97

-420

-5,88

-1.200

-17,86

4

LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ

-100

-9,09

300

30


-100

-7,69

-145

-12,08

5

ĐẨU TƯ XDCB

37.800

304,83

-11.950

-23,80

7.351

19,21

-30.085

-65,97

6


LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƯƠNG + BHXH

30,055

225.4

7.255

16.72

6.411

12,68

-4.955

-8,6

7

ĐÀO TẠO, Y TẾ, N/C KH, BHLĐ

-75

-36,59

16

12,308


11

7,53

-23

-14,65

8

TỔNG SÔ DS CÔNG TRÌNH THI CÔNG

6

23,07

-3

-9,375

1

3,44

-9

-30

SV: Trịnh Xuân Huy


GVHD: Th.s Vũ Trọng Nghĩa

17


Báo cáo chuyên đề thực tập

SV: Trịnh Xuân Huy

GVHD: Th.s Vũ Trọng Nghĩa

18


Báo cáo chuyên đề thực tập

CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG SỐ 34
1, Thực trạng lao động tại Công ty Cổ Phần Đầu tư và Xây
dựng số 34
*Bảng cơ cấu lao động Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng số
(nguồn: Phòng tổ chức lao động Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng số 34)

STT
1

Lao động
Lao động trực tiếp

Lao động trực tiếp
chính thức
Lao động trực tiếp
không chính thức

2

Lao động gián tiếp
Tổng

Số lượng qua các năm (người)
2005

%

2006

%

2007

%

2008

%

2009

%


477

82,24

1.722

94,86

1.661

94,91

1.699

95,17

2865

97,11

309

53,27

327

18,01

301


17,2

330

18,48

332

10,13

168

28,97

1.39
5

76,85

1.36
0

77,71

1.36
9

76,69


2.53
3

86,98

103

17,76

93

5,12

89

5,08

86

4,81

85

2,88

580

100%

1815


100%

1750

100%

1785

100%

2950

100%

Số lượng lao động chính thức của Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng
số 34 trong 5 năm có nhiều sự thay đổi kể về số lượng và chất lượng. Trong 5
SV: Trịnh Xuân Huy

GVHD: Th.s Vũ Trọng Nghĩa

19


Báo cáo chuyên đề thực tập
năm lao động trực tiếp chính thức tăng 23 người, lao động gián tiếp giảm 18
người. Từ đó chúng ta có thể thấy cơ cấu lao động đã chuyển dịch theo hướng
hợp lý hơn đó là tăng lao động trực tiếp, giảm lao động gián tiếp. Từ đó dẫn
đến bộ máy quản lý của công ty được tinh giản và bớt cồng kềnh mang lại
hiệu quả trong các hoạt động quản trị. Qua bảng trên ta cũng có thể thấy ngoài

các lao động chính thức được trả lương theo biên chế, công ty còn có một số
lượng lớn các lao động trực tiếp không chính thức. Đó là các lao động mùa vụ,
đa số là lao động phổ thông không được qua đào tạo chính quy và hầu hết là đi
theo các công trình và trả thù lao theo hình thức khoán.
Để thấy rõ hơn tình hình lao động tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây
dựng số 34, Sau đây là tình hình lao động cụ thể của từng chỉ tiêu:
a, Tình hình lao động gián tiếp
* Bảng thống kê chất lượng cán bộ khoa học kỹ thuật nghiệp vụ 2005-2009
(nguồn: Phòng tổ chức lao động Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng số 34)
S
T
T
1
2
3
4
5
6
7

Chức danh nghề

Số lượng (người)
2005

%

2006

%


2007

%

2008

%

2009

%

Cán bộ lãnh đạo, quản lý
Cán bộ làm khoa học kĩ
thuật
Cán bộ làm công tác
chuyên môn

23

22,3

21

22,5

21

23,5


20

23,2

20

23,5

44

42,7

39

41,9

38

42,6

38

44,1

37

43,5

0


0

0

0

0

0

0

0

0

0

Cán bộ làm nghiệp vụ

35

33,9

32

34,4

29


32,5

27

31,3

27

31,7

1

0,97

1

1,07

1

1,12

1

1,16

1

1,17


0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0


0

0

0

0

0

103

100%

93

100%

89

100%

86

100%

85

100%


Cán bộ làm công tác hành
chính
Cán bộ làm công tác
giảng dạy
Cán bộ làm công tác đoàn
thể

Tổng

Qua bảng thống kê chất lượng cán bộ khoa học kĩ thuật nghiệp vụ 2005 –
2009 ta có thể thấy tổng số lượng cán bộ( lao động gián tiếp) của công ty đã
SV: Trịnh Xuân Huy

GVHD: Th.s Vũ Trọng Nghĩa

20


Báo cáo chuyên đề thực tập
giảm dần trong 5 năm. Trong 5 năm lao động gián tiếp đã giảm 103 xuống 85
người, điều đó chứng tỏ công ty đã tinh giản được bộ máy quản lý và nâng cao
hiệu quả công tác quản lý, giảm bớt sự cồng kềnh và chồng chéo của bộ máy
quản trị. Trong đó cán bộ làm khoa học kỹ thuật chiếm tỷ trọng cao nhất ( 37
người 43,52% năm 2009) và cán bộ làm công tác hành chính chiếm tỷ trọng
nhỏ nhất (1 người chiếm 1,17% năm 2009). Các cán bộ làm công tác chuyên
môn, công tác giảng dạy, công tác đoàn thể không được tuyển dụng vì công ty
chưa có nhu cầu.

SV: Trịnh Xuân Huy


GVHD: Th.s Vũ Trọng Nghĩa

21


Báo cáo chuyên đề thực tập

b, Tình hình lao động trực tiếp
*Bảng số lượng công nhân chính thức 2005 - 2009
(nguồn: Phòng tổ chức lao động Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng số 34)
Số lượng qua các năm (người)
STT
1
2
3
4
5
6
7
8

Công nhân
Công nhân xây dựng
công nhân cơ giới
Công nhân lắp máy
Công nhân cơ khí
Công nhân sx vật liệu
Công nhân khảo sát
Công nhân kĩ thuật

khác
Lao động phổ thông
Tổng

2005
185
54
0
16
0
0

%
59,8
17,4
0
5,17
0
0

2006
185
43
0
16
0
0

%
56,57

13,14
0
4,89
0
0

2007
172
45
0
14
0
0

%
57,14
14,95
0
4,65
0
0

2008
198
50
0
9
0
0


%
60
15,15
0
2,72
0
0

2009
201
49
0
10
0
0

%
60,17
14,04
0
3,48
0
0

0
55
309

0
17,7

100%

0
62
327

0
18,96
100%

1
69
301

0,33
22,92
100%

1
50
330

0,30
15,1
100%

1
71
332


0,32
21,38
100%

Qua bảng số lượng công nhân chính thức 2005 – 2009 ta có thể thấy
công nhân xây dựng chiếm tỷ trọng cao nhất (201 người,chiếm 60,17% năm
2009). Tiếp đó là lao động phổ thông (71 người, chiếm 21,38% năm 2009),
thấp nhất là công nhân kĩ thuật khác. Với số lượng công nhân chính thức tăng
qua các năm( từ 89 người năm 2005 đến 23 người năm 2009) chứng tỏ công ty
đã mở rộng quy mô từ đó tăng nhu cầu về lao động trực tiếp. Ngoài ra công ty
còn có một số lượng lớn lao động trực tiếp, hầu hết là lao động phổ thông
không chính thức lên đến hàng trăm người mỗi năm. Đó là những lao động
thời vụ do nhu cầu của các đơn vị thành viên khi có công trình mới sẽ tuyển
dụng thêm để đảm bảo số lượng lao động để đáp ứng nhu cầu của công trình.
Những lao động mùa vụ này là những lao động không nằm trong biên chế của
công ty nhưng lại là lực lượng quan trọng không thể thiếu đối với bất cứ công
trình nào mà công ty đảm nhiệm.

SV: Trịnh Xuân Huy

GVHD: Th.s Vũ Trọng Nghĩa

22


×