Tải bản đầy đủ (.pdf) (191 trang)

XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 14001:2004 TẠI XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN THỦY SẢN XUẤT KHẨU II Họ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 191 trang )

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THEO
TIÊU CHUẨN ISO 14001:2004 TẠI XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN
THỦY SẢN XUẤT KHẨU II

Họ và tên sinh viên: LÊ NGỌC OANH
Chuyên ngành: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Niên khóa: 2005 – 2009

TP. HCM, tháng 07/2009


XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THEO TIÊU
CHUẨN ISO 14001:2004 TẠI XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN THỦY
SẢN XUẤT KHẨU II

Sinh viên thực hiện

LÊ NGỌC OANH

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng Kỹ sư ngành Quản lý Môi trường

Giáo viên hướng dẫn
KS. BÙI THỊ CẨM NHI


TP.HCM, tháng 07/2009


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐH NÔNG LÂM TP.HCM
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ KLTN
KHOA
NGÀNH
HỌ VÀ TÊN SINH VIÊN
MÃ SỐ SINH VIÊN
KHOÁ HỌC

: MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
: LÊ NGỌC OANH
: 05149073
: 2005 – 2009

1. Tên đề tài: Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo iso 14001:2004 tại xí nghiệp
chế biến thủy sản xuất khẩu II – Bà Rịa Vũng Tàu
2. Nội dung khoá luận tốt nghiệp:
- Tổng quan về xí nghiệp chế biến thủy sản xuất khẩu II – Bà Rịa Vũng Tàu
- Nghiên cứu các nội dung và yêu cầu của bộ tiêu chuẩn ISO 14000 và ISO

14001:2004 trong việc xây dựng hệ thống quản lý môi trường đối với xí nghiệp chế
biến thủy sản xuất khẩu II.
- Dựa trên nội dung và yêu cầu của bộ tiêu chuẩn ISO 14000, xây dựng mô hình cụ
thể về hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO14001:2004 đối với xí nghiệp
chế biến thủy sản xuất khẩu II.
- Đánh giá sơ bộ khả năng áp dụng hệ thống quản lý môi trường theo ISO
14001:2004 tại xí nghiệp chế biến thủy sản xuất khẩu II
3. Thời gian thực hiện khoá luận: bắt đầu 03/2009 – 06/2009
4. Giáo viên hướng dẫn: KS. Bùi Thị Cẩm Nhi
Nội dung và yêu cầu của khoá luận tốt nghiệp đã được thông qua Khoa và Bộ môn.

Tp. Hồ Chí Minh , ngày

tháng

năm 2009

Ban chủ nhiệm Khoa MT và TN

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 03 năm 2009
Giáo viên hướng dẫn

KS. Bùi Thị Cẩm Nhi


Xây dựng hệ thống Quản lý Môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 tại Xí nghiệp Chế biến Thủy sản Xuất Khẩu II

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, động viên
và chia sẻ của nhiều người. Trước hết, tôi xin gởi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình – chỗ

dựa tinh thần vững chắc và là nguồn động viên giúp tôi vượt qua mọi khó khăn để
vững bước trong cuộc sống.
Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến cô Bùi Thị Cẩm Nhi đã tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành khóa luận tốt
nghiệp một cách tốt nhất. Đồng thời, tôi cũng chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các
anh chị cán bộ – công nhân viên Xí nghiệp Chế biến Thủy sản Xuất khẩu II đã tận tình
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập tại Xí nghiệp.
Cảm ơn các thầy cô trong Khoa Công Nghệ Môi Trường đã truyền đạt những
kiến thức quý báu và luôn dành sự quan tâm, lo lắng cho thế hệ sinh viên chúng tôi.
Cảm ơn thầy giáo chủ nhiệm Nguyễn Huy Vũ đã luôn lắng nghe, chia sẻ và giúp đỡ
chúng tôi trong suốt 4 năm qua. Cảm ơn các bạn lớp DH05QM và những bạn bè xung
quanh đã luôn bên tôi những lúc tôi khó khăn nhất.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên thực hiện

Lê Ngọc Oanh

SVTH: Lê Ngọc Oanh

i

GVHD: KS. Bùi Thị Cẩm Nhi


Xây dựng hệ thống Quản lý Môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 tại Xí nghiệp Chế biến Thủy sản Xuất Khẩu II

TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Xí nghiệp chế biến thủy sản Xuất khẩu II là một doanh nghiệp chuyên thu mua và chế
biến hải sản phục vụ cho nhu cầu xuất khẩu và tiêu dùng nội địa.Và để tiếp tục khẳng
định thương hiệu và vị trí của mình trên thị trường, Xí nghiệp chế biến thủy sản xuất

khẩu II không chỉ nỗ lực nâng cao chất lượng sản phẩm mà ngày càng quan tâm đến
vấn đề bảo vệ môi trường. Tuy nhiên, trong công tác quản lý môi trường của xí nghiệp
vẫn tồn tại những bất cập và nhiều vấn đề môi trường phát sinh như khí thải, tiếng ồn,
nước thải, rác thải…
Vì vậy tôi quyết định thực hiện khóa luận với đề tài "Xây dựng hệ thống quản lí môi
trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 tại Xí Nghiệp chế biến thủy sản xuất khẩu II".
Đề tài sẽ đi vào nghiên cứu các vấn đề môi trường còn tồn tại trong xí nghiệp chế biến
thủy sản xuất khẩu II, tiến hành xây dựng hệ thống ISO 14001:2004 cho xí nghiệp và
đề ra các biện pháp kiểm soát ô nhiễm. Khóa luận gồm 6 chương:
Chương 1: Mở đầu: Giới thiệu mục đích và phạm vi nghiên cứu, nội dung và phương
pháp nghiên cứu, giới hạn của đề tài.
Chương 2 :Tình hình áp dụng ISO 14001:2004 : Giới thiệu sơ lược về tiêu chuẩn
14000 và 14001: sự ra đời, nội dung, cấu trúc và mục đích của tiêu chuẩn . Lợi ích thu
được khi áp dụng tiêu chuẩn. Tình hình áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001 trên Thế Giới
và tại Việt Nam, những thuận lợi và khó khăn khi áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001:2004.
Chương 3 : Giới thiệu chung về Xí nghiệp Chế biến Thủy sản Xuất khẩu II: Giới
thiệu những thông tin cơ bản về Xí nghiệp, lịch sử hình thành của và phát triển của Xí
nghiệp, quy trình sản xuất, các nguồn phát sinh ô nhiễm tại Xí nghiệp Chế biến Thủy
sản Xuất khẩu II.
Chương 4: Xây dựng hệ thống quản lí môi trường theo ISO 14001:2004 tại Xí
nghiệp Chế biến Thủy sản Xuất khẩu II : Hướng dẫn xây dựng HTQLMT theo tiêu
chuẩn ISO 14001:2004 tại Xí nghiệp Chế biến Thủy sản Xuất khẩu II.
Chương 5: Đánh giá sơ bộ khả năng áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001:2004 vào Xí
nghiệp Chế biến Thủy sản Xuất khẩu II : Đánh giá khả năng áp dụng dựa trên các
yêu cầu của tiêu chuẩn, đánh giá khả năng áp dụng dựa trên thực trạng của Xí nghiệp
Chế biến Thủy sản Xuất khẩu II.
Chương 6: Kết luận và kiến nghị: đưa ra các kết luận và kiến nghị về việc thực hiện
việc bảo vệ môi trường tại Xí nghiệp Chế biến Thủy sản xuất khẩu II.

SVTH: Lê Ngọc Oanh


ii

GVHD: KS. Bùi Thị Cẩm Nhi


Xây dựng hệ thống Quản lý Môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 tại Xí nghiệp Chế biến Thủy sản Xuất Khẩu II

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................................ i
TÓM TẮT KHÓA LUẬN.......................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU...........................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................................vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................................viii
Chương 1. MỞ ĐẦU................................................................................................................. 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................................. 2
1.3 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU............................................................................................... 2
1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 2
1.4.1 Phương pháp tiếp cận quá trình........................................................................................................... 2
1.4.2 Phương pháp khảo sát thực tế.............................................................................................................. 2
1.4.3 Phương pháp tham khảo tài liệu liên quan .......................................................................................... 2
1.4.4 Phương pháp phân tích – so sánh ........................................................................................................ 3
1.4.5 Phương pháp chuyên gia: .................................................................................................................... 3

1.5 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................................................. 3
Chương 2. GIỚI THIỆU VỀ TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ ISO 14000 & 14001:2004 .......... 4
2.1 GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THEO TIÊU CHUẨN
ISO 14000 .................................................................................................................................. 4
2.1.1 Sự ra đời của bộ tiêu chuẩn ISO 14000.............................................................................................. 4

2.1.2 Mục đích của bộ tiêu chuẩn ISO 14000 ............................................................................................. 4
2.1.3 Cấu trúc của bộ tiêu chuẩn ISO 14000................................................................................................ 4

2.2 GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THEO TIÊU CHUẨN
ISO 14001 .................................................................................................................................. 5
2.2.1 Hệ thống quản lý môi trường – ISO 14001 ......................................................................................... 5
2.2.2 Mô hình ISO 14001............................................................................................................................. 6

2.3 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG VIỆC ÁP DỤNG ISO 14001:2004
Ở VIỆT NAM............................................................................................................................ 7
2.3.1 Thuận lợi ............................................................................................................................................. 7
2.3.1.1 Việc áp dụng ISO 14001 có thể mang lại nhiều lợi ích ........................................................................ 7
2.3.1.2 Luật pháp bảo vệ môi trường ngày càng chặt chẽ và hoàn thiện......................................................... 8
2.3.1.3 Được sự hỗ trợ từ phía Chính phủ và các tổ chức Quốc tế .................................................................. 8
2.3.1.4 Các hàng rào thương mại..................................................................................................................... 8
2.3.1.5 Sự kiện gia nhập Tổ chức Thương Mại Thế Giới WTO và kết quả tất yếu phải áp dụng ISO 14001 tại
Việt Nam........................................................................................................................................................... 9
2.3.2 Khó khăn ............................................................................................................................................. 9
SVTH: Lê Ngọc Oanh

iii

GVHD: KS. Bùi Thị Cẩm Nhi


Xây dựng hệ thống Quản lý Môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 tại Xí nghiệp Chế biến Thủy sản Xuất Khẩu II

2.3.2.1 Vấn đề nhận thức.................................................................................................................................. 9
2.3.2.2 Chi phí tăng.......................................................................................................................................... 9
2.3.2.3 Thiếu nguồn lực và kinh nghiệm thực hiện........................................................................................... 9

2.3.2.4 Mạng lưới tư vấn, chứng nhận và hành lang pháp lý......................................................................... 10

Chương 3. TỔNG QUAN VỀ XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN THỦY SẢN XUẤT KHẨU II .. 11
3.1. GIỚI THIỆU VỀ TỔNG CÔNG TY ............................................................................. 11
3.2. GIỚI THIỆU VỀ XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN THỦY SẢN XUẤT KHẨU II................ 12
3.2.1 Quá trình hình thành và phát triển của xí nghiệp: ............................................................................. 12
3.2.2 Tên, địa chỉ giao dịch và quy mô của xí nghiệp:............................................................................... 13
3.2.2.1 Tên giao dịch trong nước: .................................................................................................................. 13
3.2.2.2 Diện tích nhà xưởng:.......................................................................................................................... 13
3.2.3 Sơ đồ bộ máy quản lí của xí nghiệp: ................................................................................................. 14
3.2.4 Quá trình phát triển các sản phẩm của xí nghiệp:.............................................................................. 14
3.2.5 Lĩnh vực sản xuất kinh doanh: .......................................................................................................... 16

3.3 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT:............................................................................................. 16
3.3.1 Thiết bị máy móc và nguyên liệu đầu vào của xí nghiệp: ................................................................. 16
3.3.2 Quy trình sản xuất của xí nghiệp:...................................................................................................... 17

3.4 CÁC NGUỒN PHÁT SINH Ô NHIỄM TẠI XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN THỦY SẢN
XUẤT KHẨU II: .................................................................................................................... 18
3.4.1 Nước thải:.......................................................................................................................................... 19
3.4.1.1 Nguồn phát sinh nước thải: ................................................................................................................ 19
3.4.1.2 Mức độ ô nhiễm của nước thải tại Xí nghiệp: .................................................................................... 19
3.4.2 Chất thải rắn: ..................................................................................................................................... 20
3.4.3 Ô nhiễm không khí:........................................................................................................................... 21
3.4.3.1 Mùi hôi: .............................................................................................................................................. 21
3.4.3.2 Khí thải từ các phương tiện vận chuyển:............................................................................................ 21
3.4.3.3 Các khí axit: ....................................................................................................................................... 21
3.4.4 Ô nhiễm tiếng ồn và nhiệt thải: ......................................................................................................... 22
3.4.4.1 Tiếng ồn: ............................................................................................................................................ 22
3.4.4.2 Nhiệt thải:........................................................................................................................................... 22

3.4.5 Các sự cố do hoạt động của Xí nghiệp:............................................................................................. 22

Chương 4. XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THEO TIÊU
CHUẨN QUỐC TẾ ISO 14001:2004 TẠI XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN THỦY SẢN
XUẤT KHẨU II...................................................................................................................... 24
4.1 XÁC ĐỊNH PHẠM VI CỦA HTQLMT VÀ THÀNH LẬP BAN MÔI TRƯỜNG.... 24
4.1.1 Phạm vi HTQLMT của XNCBTSXKII ............................................................................................ 24
4.1.2 Xây dựng cơ cấu tổ chức quản lý môi trường và thành lập Ban môi trường..................................... 24

SVTH: Lê Ngọc Oanh

iv

GVHD: KS. Bùi Thị Cẩm Nhi


Xây dựng hệ thống Quản lý Môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 tại Xí nghiệp Chế biến Thủy sản Xuất Khẩu II

4.2 XÂY DỰNG CHÍNH SÁCH MÔI TRƯỜNG ............................................................... 25
4.2.1 Các vấn đề cần xem xét khi xây dựng chính sách môi trường .......................................................... 25
4.2.2 Xây dựng chính sách môi trường cho XNCBTSXKII ...................................................................... 25
4.2.3 Hình thức phổ biến............................................................................................................................ 26
4.2.4 Kiểm tra lại chính sách môi trường ................................................................................................... 27

4.3 XÁC ĐỊNH KHÍA CẠNH MÔI TRƯỜNG VÀ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI
TRƯỜNG ................................................................................................................................ 27
4.3.1 Xác định khía cạnh môi trường ......................................................................................................... 27
4.3.2 Đánh giá khía cạnh môi trường và xác định khía cạnh môi trường đáng kể ..................................... 27

4.4 CÁC YÊU CẦU PHÁP LUẬT VÀ CÁC YÊU CẦU KHÁC........................................ 28

4.5 XÂY DỰNG MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÔI TRƯỜNG ........ 28
4.5.1 Thiết lập mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình quản lý môi trường ...................................................... 28
4.5.1.1 Thiết lập mục tiêu ............................................................................................................................... 28
4.5.1.2 Thiết lập chỉ tiêu................................................................................................................................ 29
4.5.1.3 Các điểm cần lưu ý khi thiết lập mục tiêu và chỉ tiêu......................................................................... 29
4.5.1.4 Xây dựng chương trình môi trường.................................................................................................... 29
4.5.2 Phương pháp thiết lập........................................................................................................................ 29
4.5.3 Triển khai thực hiện .......................................................................................................................... 30
4.5.4 Quản lý, duy trì mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình quản lý môi trường ........................................... 30

4.6 NGUỒN LỰC, VAI TRÒ, TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN ................................. 30
4.7 NĂNG LỰC, ĐÀO TẠO VÀ NHẬN THỨC.................................................................. 30
4.7.1 Đào tạo nhận thức về HTQLMT ....................................................................................................... 31
4.7.2 Đào tạo theo vị trí công việc ............................................................................................................. 31
4.7.3 Đào tạo đáp ứng các tình trạng khẩn cấp .......................................................................................... 32
4.7.4 Đào tạo đánh giá viên nội bộ............................................................................................................. 32
4.7.5 Đào tạo cho cấp lãnh đạo ................................................................................................................. 32

4.8 THÔNG TIN LIÊN LẠC ................................................................................................. 32
4.8.1 Cách thực hiện................................................................................................................................... 32
4.8.2 Xây dựng hệ thống thông tin liên lạc ................................................................................................ 33
4.8.2.1 Thông tin nội bộ: ................................................................................................................................ 33
4.8.2.2 Thông tin bên ngoài: .......................................................................................................................... 33
4.8.2.3 Các hình thức thông tin:..................................................................................................................... 34

4.9 HỆ THỐNG TÀI LIỆU.................................................................................................... 34
4.10 KIỂM SOÁT TÀI LIỆU ................................................................................................ 34
4.11 KIỂM SOÁT ĐIỀU HÀNH:.......................................................................................... 35
4.12 CHUẨN BỊ SẴN SÀNG VÀ ỨNG PHÓ TÌNH HUỐNG KHẨN CẤP ..................... 35
4.13 GIÁM SÁT VÀ ĐO ....................................................................................................... 35

SVTH: Lê Ngọc Oanh

v

GVHD: KS. Bùi Thị Cẩm Nhi


Xây dựng hệ thống Quản lý Môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 tại Xí nghiệp Chế biến Thủy sản Xuất Khẩu II

4.14 ĐÁNH GIÁ SỰ TUÂN THỦ CÁC YÊU CẦU PHÁP LUẬT VÀ YÊU CẦU KHÁC
.................................................................................................................................................. 36
4.15 SỰ KHÔNG PHÙ HỢP, HÀNH ĐỘNG KHẮC PHỤC VÀ PHÒNG NGỪA ......... 37
4.16 KIỂM SOÁT HỒ SƠ...................................................................................................... 37
4.17 ĐÁNH GIÁ NỘI BỘ ...................................................................................................... 37
4.18 XEM XÉT CỦA LÃNH ĐẠO ...................................................................................... 37
Chương 5. ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG HTQLMT THEO TIÊU
CHUẨN ISO 14001:2004 VÀO XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN THỦY SẢN XUẤT KHẨU II 38
5.1 ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG DỰA TRÊN CÁC YÊU CẦU CỦA TIÊU
CHUẨN ................................................................................................................................... 38
5.2 ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG DỰA TRÊN THỰC TRẠNG CỦA XÍ NGHIỆP
CHẾ BIẾN THỦY SẢN XUẤT KHẨU II: .......................................................................... 41
5.2.1 Giảm thiểu ô nhiễm không khí .......................................................................................................... 41
5.2.2 Giảm thiểu ô nhiễm do nước thải ..................................................................................................... 42
5.2.3 Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn ................................................................................................. 46
5.2.4 Các biện pháp an toàn lao động và ứng cứu sự cố ............................................................................ 47

5.3 NHẬN XÉT ....................................................................................................................... 48
Chương 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................. 50
6.1 KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 50
6.2 KIẾN NGHỊ ...................................................................................................................... 50

TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................... 53

SVTH: Lê Ngọc Oanh

vi

GVHD: KS. Bùi Thị Cẩm Nhi


Xây dựng hệ thống Quản lý Môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 tại Xí nghiệp Chế biến Thủy sản Xuất Khẩu II

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2. 1 Một số tổ chức chứng nhận ISO 14000...............................................................10
Bảng 3.2: Lưu lượng nước thải tại Xí nghiệp .....................................................................19
Bảng 3.3: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải của Xí Nghiệp chế biến thủy
sản Xuất khẩu II ....................................................................................................................20
Bảng 3.5: Chất lượng không khí khu vực Xí nghiệp đang hoạt động ..............................22
Bảng 5.3: Kết quả phân tích chất lượng nước thải sau xử lí của XNCBTSXKII............45
Bảng 5.4: Biện pháp xử lí chất thải rắn của Xí nghiệp ......................................................46

DANH MỤC HÌNH
Hình 2. 1 Cấu trúc bộ tiêu chuẩn ISO 14001 ........................................................................5
Hình 2. 2: Mô hình ISO 14001................................................................................................6
Hình 3.1: Quy trình sản xuất hàng đông của XNCBTSXKII............................................17
Hình 5.2: Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lí nước thải tại XNCBTSXKII. .....................44

SVTH: Lê Ngọc Oanh

vii


GVHD: KS. Bùi Thị Cẩm Nhi


Xây dựng hệ thống Quản lý Môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 tại Xí nghiệp Chế biến Thủy sản Xuất Khẩu II

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BOD

: Nhu cầu oxy sinh hóa (Biochemical Oxygen Demand)

COD

: Nhu cầu oxy hóa học (Chemical Oxygen Demand)

SS

: Chất rắn lơ lửng (Suspendid Solids)

PCCC

: Phòng cháy chữa cháy

ISO

: Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam


WTO

: Tổ chức thương mại quốc tế

TC

: Tiêu chuẩn

HTQLMT

: Hệ thống quản lý môi trường

HTQLCL

: Hệ thống quản lý chất lượng

XNCBTSXKII : Xí nghiệp Chế biến Thủy sản Xuất khẩu II
XNII

: Xí nghiệp II

CSMT

: Chính sách môi trường

ĐDLĐ

: Đại diện lãnh đạo




: Giám đốc

CTR

: Chất thải rắn

KPH

: Không phù hợp

HTTL

: Hệ thống tài liệu

MSDS

: Bảng dữ liệu an toàn hóa chất (Material Safety Data Sheet)

CTQLMT

: Chương trình quản lý môi trường

Tp. HCM

: Thành phố Hồ Chí Minh.

SVTH: Lê Ngọc Oanh

viii


GVHD: KS. Bùi Thị Cẩm Nhi


Xây dựng hệ thống Quản lý Môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 tại Xí nghiệp Chế biến Thủy sản Xuất Khẩu II

Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Đồng hành với sự phát triển kinh tế - xã hội, chất lượng sống của con người
ngày càng được nâng cao nhưng cũng kéo theo sự ô nhiễm môi trường ngày càng trầm
trọng. Do đó, bảo vệ môi trường đã trở thành vấn đề hết sức cấp thiết, là một trong
những mục tiêu chính nằm trong các chính sách chiến lược của các quốc gia. Việt
Nam là một quốc gia đang phát triển nên việc bảo vệ môi trường càng khó khăn khi
vừa phát triển kinh tế vừa phải quan tâm đến vấn đề môi trường.
Tham gia vào tổ chức Thương mại quốc tế WTO, các doanh nghiệp Việt Nam
có rất nhiều cơ hội để phát triển. Việc hội nhập kinh tế quốc tế, hội nhập tất cả các quy
tắc, luật lệ của tổ chức Thương mại quốc tế WTO là điều tất yếu đối với tất cả doanh
nghiệp của các quốc gia thành viên. Trong khi đó, hệ thống ISO 14000 là một bộ tiêu
chuẩn giúp cho các quốc gia cũng như các tổ chức thực hiện hiệu quả công tác quản lí
môi trường. Chính vì vậy có thể nói ISO 14000 đáp ứng được nhu cầu cấp thiết của
các doanh nghiệp hiện nay và là một trong những cách lựa chọn tối ưu để giải quyết
mối mâu thuẫn giữa kinh tế và môi trường một cách hiệu quả.
Với mục đích tìm hiểu về việc thiết lập ISO 14001: 2004 cho một doanh nghiệp
cụ thể, tôi quyết định thực hiện khóa luận với đề tài "Xây dựng hệ thống quản lí môi
trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 tại Xí Nghiệp chế biến thủy sản xuất khẩu II".
Đề tài sẽ đi vào nghiên cứu các vấn đề môi trường còn tồn tại trong xí nghiệp chế biến
thủy sản xuất khẩu II, tiến hành xây dựng hệ thống ISO 14001:2004 cho xí nghiệp và
đề ra các biện pháp kiểm soát ô nhiễm.
Từ một xí nghiệp nhỏ do tư nhân quản lí, XNCBTSXKII đã nổ lực phấn đấu

phát triển thành một doanh nghiệp lớn mạnh chuyển giao sang nhà nước quản lí. Được
nhà nước tiếp quản, trải qua nhiều giai đoạn phát triển khác nhau các dạng sản phẩm
của xí nghiệp cũng đa dạng hơn, phụ thuộc vào nhu cầu thị trường và khách hàng tiêu
thụ.
Trong nền kinh tế hiện nay,nhằm tăng lợi thế cạnh tranh của sản phẩm trên thị
trường không chỉ trong nước mà còn xuất khẩu ra nước ngoài, xí nghiệp không chỉ
quan tâm đến chất lượng sản phẩm mà ngày càng hướng đến chủ trương thân thiện với
môi trường. Như chúng ta đã biết chế biến thủy sản là một ngành mà trong quá trình
sản xuất phát sinh rất nhiều nguồn ô nhiễm cần được quản lí chặt chẽ để giảm thiểu ô
nhiễm môi trường và nâng cao hình ảnh của xí nghiệp trên thương trường. Vì vậy để
đảm bảo cho công tác quản lí môi trường đạt hiệu quả cao nhất thì việc áp dụng ISO
14001 là rất cần thiết. Đó là lí do tôi quyết định thực hiện đề tài "Xây dựng hệ thống
quản lí môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2002 tại xí nghiệp chế biến thủy sản
xuất khẩu II".

SVTH: Lê Ngọc Oanh

1

GVHD: KS. Bùi Thị Cẩm Nhi


Xây dựng hệ thống Quản lý Môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 tại Xí nghiệp Chế biến Thủy sản Xuất Khẩu II

1.2 MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
Đánh giá hiện trạng quản lí môi trường tại Xí nghiệp chế biến thủy sản xuất
khẩu II
Xây dựng mô hình HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004cho Xí nghiệp
Đề xuất các biện pháp kiểm soát và ngăn ngừa ô nhiễm cho Xí nghiệp
1.3 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

• Nghiên cứu các nội dung và yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 14001:2004 trong việc
xây dựng HTQLMT.
• Tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn của doanh nghiệp trong nước trong quá
trình triển khai áp dụng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004.
• Đánh giá hiện trạng môi trường và xem xét những bất cập trong công tác quản
lý môi trường tại Xí nghiệp, từ đó nhận thức được sự cần thiết phải áp dụng tiêu
chuẩn ISO 14001:2004 cho Xí nghiệp chế biến thủy sản xuất khẩu II
• Khảo sát và đánh giá hiện trạng quản lý môi trường của Xí nghiệp theo tiêu
chuẩn ISO 14001:2004.
• Tiến hành xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 dựa trên tình
hình thực tế của Xí nghiệp.
• Đánh giá khả năng áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001:2004 vào Xí nghiệp
• Đề xuất các biện pháp kiểm soát ô nhiễm cho Xí nghiệp.
1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.4.1 Phương pháp tiếp cận quá trình
Phương pháp này sử dụng để xác định các KCMT của Xí nghiệp. Mỗi bộ phận
sản xuất trong Xí nghiệp và phòng/ban có nhiều hoạt động gây tác động đến môi
trường. Ta xác định đầu vào, đầu ra của mỗi hoạt động, quá trình, từ đó xác định được
các KCMT.
1.4.2 Phương pháp khảo sát thực tế
• Tiến hành khảo sát hiện trạng môi trường tại Xí nghiệp thông qua:
o Quan sát trực tiếp các hoạt động diễn ra trong Xí nghiệp.
o Phỏng vấn cán bộ, công nhân trong Xí nghiệp các vấn đề liên quan đến môi
trường.
1.4.3 Phương pháp tham khảo tài liệu liên quan
• Tiêu chuẩn ISO 14001: 2004.
• Kế thừa có chọn lọc các tài liệu có sẵn từ công ty và các chuyên ngành có liên
quan.
• Từ sách, báo, thư viện, Internet…


SVTH: Lê Ngọc Oanh

2

GVHD: KS. Bùi Thị Cẩm Nhi


Xây dựng hệ thống Quản lý Môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 tại Xí nghiệp Chế biến Thủy sản Xuất Khẩu II

1.4.4 Phương pháp phân tích – so sánh
Các kết quả khảo sát – điều tra về hiện trạng môi trường được phân tích, so
sánh dựa vào các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 14001, từ đó đưa ra hướng dẫn áp dụng
và xây dựng mô hình HTQLMT cho Xí nghiệp.
1.4.5 Phương pháp chuyên gia:
Tham khảo ý kiến của các chuyên gia có kinh nghiệm trong hoạch định
HTQLMT.
1.5 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
• Địa điểm nghiên cứu: Xí nghiệp chế biến thủy sản xuất khẩu II – Công ty Cổ
phần chế biến xuất nhập khẩu thủy sản tỉnh Bà Rịa – Vũng tàu
• Thời gian nghiên cứu: 01/04/2009 đến 30/06/2009
• Đối tượng nghiên cứu: các hoạt động sản xuất, hỗ trợ sản xuất và các phòng
ban, bộ phận liên quan đến vấn đề môi trường của Xí nghiệp

SVTH: Lê Ngọc Oanh

3

GVHD: KS. Bùi Thị Cẩm Nhi



Xây dựng hệ thống Quản lý Môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 tại Xí nghiệp Chế biến Thủy sản Xuất Khẩu II

Chương 2
GIỚI THIỆU VỀ TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ
ISO 14000 & 14001:2004
2.1 GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THEO TIÊU
CHUẨN ISO 14000
2.1.1 Sự ra đời của bộ tiêu chuẩn ISO 14000
• Năm 1991, tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ISO đã thiết lập nên SAGE với sự
tham gia của 25 nước.
• Tại Hội nghị Liên hiệp quốc về Môi trường và Phát triển diễn ra tại Rio năm
1992, ISO đã cam kết thiết lập tiêu chuẩn quản lý môi trường quốc tế và các
công cụ cần thiết để thực hiện hệ thống này.
• ISO đã thành lập Uỷ Ban Kỹ Thuật 207 (TC 207) để xây dựng các tiêu chuẩn
về quản lý môi trường. Phạm vi cụ thể của TC 207 là xây dựng một hệ thống
quản lý môi trường và đưa ra các công cụ để thực hiện hệ thống này.
• Trong khoảng 5 năm biên soạn, một loạt tiêu chuẩn đã được hợp thành tài liệu
liên quan với HTQLMT (như tài liệu ISO 14001 và 14004) và những tài liệu
liên quan với các công cụ QLMT (các bộ tài liệu ISO 14000 khác).
• Bộ tiêu chuẩn chính thức ban hành vào tháng 9/1996 và được điều chỉnh, cập
nhật vào tháng 11/2004.
2.1.2 Mục đích của bộ tiêu chuẩn ISO 14000
Bộ tiêu chuẩn ISO 14000 được xây dựng trên cơ sở thỏa thuận quốc tế nhằm
thiết lập nên HTQLMT có khả năng cải thiện liên tục tại tổ chức với mục đích:
• Hỗ trợ các tổ chức trong việc bảo vệ môi trường và kiểm soát ô nhiễm đáp ứng
với yêu cầu của kinh tế xã hội. Trong đó chủ yếu là hỗ trợ các tổ chức trong
việc phòng tránh các ảnh hưởng môi trường phát sinh từ hoạt động, sản phẩm
hoặc dịch vụ của mình.
• Tổ chức thực hiện ISO 14000 có thể đảm bảo rằng các hoạt động môi trường
của mình đáp ứng và sẽ tiếp tục đáp ứng với các yêu cầu luật pháp.

• ISO 14000 cố gắng đạt được mục đích này bằng cách cung cấp cho tổ chức "các
yếu tố của một HTQLMT có hiệu quả".
• ISO 14000 không thiết lập hay bắt buộc theo các yêu cầu về hoạt động môi
trường một cách cụ thể. Các chức năng này thuộc tổ chức và các đơn vị phụ
trách về pháp luật trong phạm vi hoạt động của tổ chức.
2.1.3 Cấu trúc của bộ tiêu chuẩn ISO 14000
Bộ tiêu chuẩn ISO 14000 đề cập đến 6 lĩnh vực:
• Hệ thống quản lý môi trường (EMS)
SVTH: Lê Ngọc Oanh

4

GVHD: KS. Bùi Thị Cẩm Nhi


Xây dựng hệ thống Quản lý Môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 tại Xí nghiệp Chế biến Thủy sản Xuất Khẩu II

• Kiểm toán môi trường (EA)
• Đánh giá kết quả hoạt động môi trường (EPE)
• Ghi nhãn môi trường (EL)
• Đánh giá chu trình sống của sản phẩm (LCA)
• Các khía cạnh môi trường về tiêu chuẩn sản phẩm (EAPS)
Cấu trúc bộ tiêu chuẩn ISO 14000 được thể hiện qua sơ đồ sau:
TIÊU CHUẨN ISO

Đánh giá sản phẩm

Hệ
thống
quản lý môi

trường
(EMS)
ISO 14001
ISO 14004
ISO 14002

Đánh giá
thực hiện
môi trường
(EPE)
ISO 14031
ISO 14032

Đánh giá sản phẩm và quy
Đánh
giá
vòng đời sản
phẩm (LCA)
ISO 14040
ISO 14041
ISO 14042
ISO 14043
ISO 14047
ISO 14048

Kiểm định
môi trường
(EA)
ISO 14010
ISO 14011

ISO 14012
ISO 14013
ISO 14014
ISO 14015

Cấp nhãn
môi trường
(EL)
ISO 14020
ISO 14021
ISO 14022
ISO 14023
ISO 14024

Khía cạnh
môi trường
trong
các
tiêu chuẩn
sản
phẩm(EAPS
)
ISO 14062
ISO 14064

Hình 2. 1 Cấu trúc bộ tiêu chuẩn ISO 14001
2.2 GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THEO TIÊU
CHUẨN ISO 14001
2.2.1 Hệ thống quản lý môi trường – ISO 14001
Tiêu chuẩn ISO 14001 quy định các yêu cầu đối với HTQLMT, tạo thuận lợi

cho một tổ chức đề ra chính sách và mục tiêu môi trường, có tính đến các yêu cầu luật
pháp và thông tin về các tác động môi trường đáng kể. Tiêu chuẩn này áp dụng cho
các KCMT mà tổ chức có thể kiểm soát và có ảnh hưởng. Tiêu chuẩn này không nêu
các chuẩn mực về kết quả hoạt động môi trường cụ thể.
HTQLMT là một phần của hệ thống quản lý chung của tổ chức có đề cập đến
các KCMT phát sinh từ hoạt động của tổ chức đó. HTQLMT giúp cho tổ chức đạt
được hiệu quả trong công tác bảo vệ môi trường và tiến đến cải tiến liên tục hệ thống.
Hệ thống quản lý môi trường – ISO 14001 là hệ thống:
• Áp dụng cho mọi loại hình sản phẩm.
• Việc thực hiện là tự nguyện.

SVTH: Lê Ngọc Oanh

5

GVHD: KS. Bùi Thị Cẩm Nhi


Xây dựng hệ thống Quản lý Môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 tại Xí nghiệp Chế biến Thủy sản Xuất Khẩu II

• Sự thành công của hệ thống phụ thuộc vào sự cam kết của mọi bộ phận, cá nhân
liên quan.
• Trợ giúp cho bảo vệ môi trường và phòng ngừa ô nhiễm.
Tiêu chuẩn áp dụng cho bất kỳ tổ chức nào mong muốn:
• Thiết lập, thực hiện, duy trì và cải tiến một HTQLMT.
• Luôn đảm bảo mọi hoạt động phù hợp với chính sách môi trường đã công bố.
• Chứng minh sự phù hợp đó cho tổ chức khác.
• HTQLMT của tổ chức được chứng nhận là phù hợp bởi một tổ chức bên ngoài
cấp.
• Tự xác định và tuyên bố phù hợp với tiêu chuẩn này.

2.2.2 Mô hình ISO 14001

Bắt đầu

Xem xét của
lãnh đạo

Chính sách
môi trường

KIỂM TRA

KẾ HOẠCH

- Giám sát và đo lường.
- Đánh giá sự tuân thủ.

-Sự không phù hợp, hành động
khắc phục và phòng ngừa.
- Kiểm soát hồ sơ.
- Đánh giá nội bộ.

CẢI TIẾN LIÊN
TỤC

-Khía cạnh môi trường.
-Các yêu cầu pháp luật và
yêu cầu khác.
-Mục tiêu, chỉ tiêu, và chương
trình môi trường.


THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU HÀNH
- Cơ cấu, trách nhiệm và quyền hạn.
- Năng lực, đào tạo và nhận thức.
- Thông tin liên lạc.
- Hệ thống tài liệu.
- Kiểm soát tài liệu.
- Kiểm soát điều hành.
- Sự chuẩn bị sẵn sàng và đáp ứng tình
trạng khẩn cấp.

Hình 2. 2: Mô hình ISO 14001
SVTH: Lê Ngọc Oanh

6

GVHD: KS. Bùi Thị Cẩm Nhi


Xây dựng hệ thống Quản lý Môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 tại Xí nghiệp Chế biến Thủy sản Xuất Khẩu II

2.3 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG VIỆC ÁP DỤNG ISO
14001:2004 Ở VIỆT NAM
2.3.1 Thuận lợi
2.3.1.1 Việc áp dụng ISO 14001 có thể mang lại nhiều lợi ích
• Về mặt thị trường:
o Nâng cao uy tín và hình ảnh của doanh nghiệp với khách hàng.
o Tăng sức cạnh tranh trên thị trường đặc biệt là vươn ra thị trường thế giới.
o Phát triển bền vững nhờ đáp ứng các yêu cầu của cơ quan quản lý môi
trường và cộng đồng xung quanh.

• Về mặt kinh tế:
o Giảm thiểu mức sử dụng tài nguyên và nguyên liệu đầu vào.
o Giảm thiểu mức sử dụng năng lượng.
o Nâng cao hiệu suất các quá trình sản xuất và cung cấp dịch vụ.
o Tái sử dụng các nguồn lực/tài nguyên.
o Tránh các khoản tiền phạt về vi phạm yêu cầu pháp luật về môi trường.
o Giảm thiểu chi phí đóng thuế môi trường.
o Hiệu quả sử dụng nhân lực cao hơn nhờ sức khoẻ được đảm bảo trong môi
trường làm việc an toàn.
o Giảm thiểu các chi phí về phúc lợi nhân viên liên quan đến các bệnh nghề
nghiệp.
o Giảm thiểu tổn thất kinh tế khi có rủi ro và hoặc tai nạn xảy ra.
• Về mặt quản lý rủi ro:
o Thực hiện tốt việc đề phòng các rủi ro và hạn chế thiệt hại do rủi ro gây ra.
o Giảm thiểu ô nhiễm môi trường và giảm rủi ro.
o Giúp ngăn ngừa ô nhiễm.
o Dễ dàng hơn trong làm việc với bảo hiểm về tổn thất và bồi thường.
o Được sự đảm bảo của bên thứ ba.
o Vượt qua rào cản kỹ thuật trong thương mại.
o Cơ hội cho quảng cáo, quảng bá.
• Về mặt luật pháp:
o Nâng cao trình độ hiểu biết về các yêu cầu của luật pháp cho mọi nhân viên.
o Chứng chỉ ISO 14001 là một bằng chứng chứng minh thực tế tổ chức đáp
ứng được các yêu cầu luật pháp về môi trường, mang đến uy tín cho tổ chức
và giảm bớt những áp lực từ các cơ quan chức năng.

SVTH: Lê Ngọc Oanh

7


GVHD: KS. Bùi Thị Cẩm Nhi


Xây dựng hệ thống Quản lý Môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 tại Xí nghiệp Chế biến Thủy sản Xuất Khẩu II

• Về mặt đạo lý:
o Giảm các tác động từ quá trình sản xuất lên môi trường lao động nơi công
nhân trực tiếp sản xuất và cộng đồng xung quanh.
o Giúp tổ chức kiểm soát tốt các khía cạnh môi trường đảm bảo điều kiện làm
việc và sức khỏe của công nhân.
o Cải thiện về mặt an toàn lao động và vệ sinh trong phân xưởng, tạo môi
trường làm việc tốt cho cán bộ công nhân viên.
o Đáp ứng được những quan tâm của cổ đông và những bên hữu quan.
o Nâng cao nhận thức không chỉ nhân viên trong phân xưởng mà còn của
cộng đồng xung quanh về việc bảo vệ môi trường và phòng chống ô nhiễm.
2.3.1.2 Luật pháp bảo vệ môi trường ngày càng chặt chẽ và hoàn thiện
Tháng 12/2005, Quốc hội của nước Việt Nam đã thông qua Luật Bảo vệ môi
trường và ngày 01/07/2006 thì luật chính thức được ban hành nhằm nâng cao hiệu quả
quản lý nhà nước và trách nhiệm của chính quyền các cấp, các cơ quan, tổ chức và cá
nhân trong việc bảo vệ môi trường.
Bên cạnh đó, Nhà nước cũng đưa ra các quyết định và nghị định có liên quan
nhằm bắt buộc các cá nhân, đơn vị phải quan tâm và chú trọng hơn nữa công tác bảo
vệ môi trường. Đồng thời, luật pháp bảo vệ môi trường ngày càng chặt chẽ đã thúc đẩy
các doanh nghiệp ngày càng chú trọng đầu tư và áp dụng các công cụ quản lý cũng
như xử lý ô nhiễmmôi trường.
2.3.1.3 Được sự hỗ trợ từ phía Chính phủ và các tổ chức Quốc tế
Theo định hướng phát triển bền vững của Chính phủ, chiến lược bảo vệ môi
trường trong sản xuất đến năm 2010 là 80% các doanh nghiệp trong nước đạt được
chứng chỉ ISO 14001. Xuất phát từ định hướng trên, Nhà nước đã có một số văn bản,
chỉ thị hướng dẫn và khuyến khích các doanh nghiệp áp dụng ISO

14001.(www.nea.gov.vn – Thông tin môi trường- 04/05/2005).
Việc giới thiệu các kiến thức cơ bản và hướng dẫn áp dụng HTQLMT theo ISO
14001 đã được phổ biến khá rộng rãi thông qua các tổ chức, các trung tâm trong cả
nước. Nhiều dự án hỗ trợ như: đánh giá và chứng nhận ISO 14001; xây dựng năng lực
về HTQLMT cho hơn 200 doanh nghiệp trong các lĩnh vực điện, mạ, dệt may và
ngành chế biến thực phẩm; hỗ trợ các doanh nghiệp xây dựng và triển khai HTQLMT
theo ISO 14001 tại Thái Lan, Việt Nam, Phillipine và Indonesia do Đức tài trợ đã
được thực hiện và được sự quan tâm của các ban ngành có liên quan.(Theo
www.vpc.org.vn /Introduction/Index.asp).
2.3.1.4 Các hàng rào thương mại
Cùng với xu hướng toàn cầu hóa, các cộng đồng thương mại trên thế giới ngày
càng quan tâm tới việc bảo vệ môi trường. Họ đề ra những nguyên tắc chung về môi
trường trong các hoạt động kinh doanh của mình. Và chỉ những doanh nghiệp hội đủ
các yêu cầu đã đề ra mới có thể tham gia vào quá trình trao đổi mậu dịch chung giữa
khối này.
SVTH: Lê Ngọc Oanh

8

GVHD: KS. Bùi Thị Cẩm Nhi


Xây dựng hệ thống Quản lý Môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 tại Xí nghiệp Chế biến Thủy sản Xuất Khẩu II

Quá trình này đã tạo nên những rào cản thương mại đối với các doanh nghiệp
trong việc hội nhập toàn cầu. Do đó, các doanh nghiệp muốn vươn ra thị trường quốc
tế buộc phải cải tiến, nâng cao hiệu quả hoạt động môi trường thông qua một hệ thống
chung hướng dẫn việc quản lý môi trường được Quốc tế công nhận. Tiêu chuẩn ISO sẽ
đáp ứng các yêu cầu trên và một sự lựa chọn đúng đắn cho các doanh nghiệp.
2.3.1.5 Sự kiện gia nhập Tổ chức Thương Mại Thế Giới WTO và kết quả tất yếu

phải áp dụng ISO 14001 tại Việt Nam
Việt Nam đã là thành viên của tổ chức Thương Mại Thế Giới (WTO) và phải
chấp nhận những quy luật chung của thế giới. Trong tình hình mới, các doanh nghiệp
muốn vươn ra thị trường quốc tế thì buộc phải cải tiến, nâng cao phát triển kinh tế đi
đôi với hoạt động bảo vệ môi trường. Trong khi đó, tiêu chuẩn ISO 14001 là điều kiện
giúp các doanh nghiệp cân bằng giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường. Chính vì
vậy, con đường tất yếu cho hội nhập kinh tế thị trường thế giới là phải áp dụng ISO
14001.
2.3.2 Khó khăn
2.3.2.1 Vấn đề nhận thức
Các tổ chức, doanh nghiệp trong nước chưa thật sự quan tâm và nhận thức về
HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001 còn rất hạn chế. Đặc biệt là các doanh nghiệp
vừa và nhỏ có tư tuởng cho rằng HTQLMT chỉ áp dụng cho những nhà máy, công ty
lớn, những công ty đa quốc gia chứ không áp dụng cho những cơ sở dịch vụ, những
công ty vừa và nhỏ. Có những doanh nghiệp nghĩ rằng việc áp dụng HTQLMT là chỉ
phục vụ cho mục đích xin chứng nhận chứ không hiểu rằng nó sẽ đem lại lợi ích kinh
tế và cải thiện môi trường làm việc cho chính cán bộ – công nhân viên của doanh
nghiệp.
2.3.2.2 Chi phí tăng
Để áp dụng thành công tiêu chuẩn ISO 14001, các doanh nghiệp cần phải đầu tư
cả về tiền bạc lẫn thời gian. Các chi phí có liên quan bao gồm:
• Chi phí cho việc xây dựng và duy trì một HTQLMT.
• Chi phí tư vấn.
• Chi phí cho việc đăng ký với bên thứ ba.
Doanh nghiệp Việt Nam chủ yếu là nhỏ và vừa nên ít doanh nghiệp dám đầu tư
hàng trăm triệu đồng để thực hiện tiêu chuẩn ISO 14001. Điều này lý giải tại sao 2/3
doanh nghiệp được cấp chứng chỉ ISO 14001 tại Việt Nam chủ yếu là doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài.Tuy nhiên, nếu tổ chức đã xây dựng hệ thống quản lý chất
lượng ISO 9001 thì sẽ có điều kiện thuận lợi cho tiến trình thực hiện HTQLMT theo
tiêu chuẩn ISO 14001.

2.3.2.3 Thiếu nguồn lực và kinh nghiệm thực hiện
Nhận thức về HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001 ở các doanh nghiệp Việt
Nam còn rất hạn chế, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Khó khăn hầu hết các
doanh nghiệp gặp phải trong việc xây dựng HTQLMT là: tài chính, thiếu cán bộ có
trình độ chuyên môn, thiếu thông tin,…
SVTH: Lê Ngọc Oanh

9

GVHD: KS. Bùi Thị Cẩm Nhi


Xây dựng hệ thống Quản lý Môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 tại Xí nghiệp Chế biến Thủy sản Xuất Khẩu II

Thông tin về các yêu cầu thị trường quốc tế về chứng nhận HTQLMT đối với
các doanh nghiệp xuất khẩu cũng rất hạn chế. Đối với thị trường trong nước, người
tiêu dùng vẫn chưa hiểu rõ ý nghĩa và sự cần thiết của việc xây dựng HTQLMT nên
chưa gây áp lực lớn để các doanh nghiệp quan tâm đến việc xây dựng HTQLMT.
2.3.2.4 Mạng lưới tư vấn, chứng nhận và hành lang pháp lý
Nhu cầu tiếp cận HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001 của các doanh nghiệp
trong nước ngày càng cao. Do đó, số lượng các cơ quan tiến hành các hoạt động tư
vấn, đánh giá cấp chứng nhận ISO 14001 ngày càng nhiều tạo điều kiện thuận lợi cho
các doanh nghiệp dễ dàng lựa chọn một cơ quan tư vấn hay đánh giá cho HTQLMT
của tổ chức mình.
Mặc dù đội ngũ chứng nhận ở Việt Nam đã phát triển khá mạnh, nhưng một số
chuyên gia còn thiếu kinh nghiệm thực tế, khi tiến hành đánh giá còn thiếu công
bằng,... Tổ chức chứng nhận nước ngoài hầu như chưa quan tâm đến vấn đề tổ chức,
phát triển lâu dài tại Việt Nam, thường gộp bộ phận tư vấn với bộ phận chứng nhận,
gây hiểu lầm giá trị chứng chỉ với giá trị hệ thống. Ngoài ra, hành lang pháp lý để quản
lý các hoạt động này vẫn còn trong quá trình xây dựng, chưa được hoàn thiện.

Bảng 2. 1 Một số tổ chức chứng nhận ISO 14000
STT Tên tổ chức

Xuất xứ

1

BVQI

Anh

2

Quacert

Việt Nam

3

GIC

Anh

4

SGS

Thụy Sĩ

5


DNV

NaUy

6

QMS

Autralia

7

Global

Thái Lan

8

ITS

Mỹ

9

TUV Nord

Đức

10


TUV Rheinland

Đức

11

AFAQ ASCERT Pháp
international
(Nguồn: />
SVTH: Lê Ngọc Oanh

10

GVHD: KS. Bùi Thị Cẩm Nhi


Xây dựng hệ thống Quản lý Môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 tại Xí nghiệp Chế biến Thủy sản Xuất Khẩu II

Chương 3
TỔNG QUAN VỀ XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN THỦY SẢN XUẤT
KHẨU II
3.1. GIỚI THIỆU VỀ TỔNG CÔNG TY
™ Vị trí, quy mô tổng công ty:
Công ty chế biến xuất nhập khẩu thủy sản Bà Rịa Vũng Tàu được thành lập
theo quyết định số 02/QĐ – UB ngày 08/10/1992 theo quy định 333/TTG thủ tướng
chính phủ.
Từ ngày 1/1/1993, công ty bắt đầu hoạt động với tên giao dịch thương mại
"BASEAFOOD company". Công ty Baseafood được thành lập là một doanh nghiệp
nhà nước có tư cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu riêng.

Đến tháng 10/2004, công ty Baseafood từ một doanh nghiệp nhà nước đã
chuyển sang thành công ty cổ phần với 51% vốn nhà nước, 49% vốn nước ngoài. Công
ty thực hiện chức năng sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu thủy sản được Bộ kinh tế
đối ngoại lập giấy phép xuất nhập khẩu trực tiếp mua bán với khách hàng, thuận lợi
trong giao dịch kinh tế.
Công ty Baseafood gồm 5 đơn vị trực thuộc:
• Xí nghiệp chế biến thủy sản xuất khẩu I – Quốc lộ 51A, thị xã Bà Rịa
• Xí nghiệp chế biến thủy sản xuất khẩu II
460 Trương Công Định, F.8, Thành phố Vũng Tàu. Đây cũng là nơi đặt văn
phòng giao dịch của tổng công ty.
• Xí nghiệp III (Xí nghiệp chế biến hải sản xuất khẩu Phước Long) – xã
Phước hải, huyện Đất Đỏ
• Xí nghiệp IV (Xí nghiệp chế biến hải sản xuất khẩu Bình Châu) – Quốc lộ
51A, thị xã Bà Rịa
• Xí nghiệp chế biến thủy sản xuất khẩu V – Thị trấn Long Hải, huyện Long
Điền
Slogan của công ty "Baseafood – Chuyên nghiệp – Năng động – Phát triển"
Các tiêu chuẩn chất lượng của công ty Baseafood:
• HACCP Standard
• EUCode DL.34
• EUCode DL.20
• Iso 9001:2000 do BVQi chứng nhận
• HALAL do Islamic Community of HCM City chứng nhận
• Code HK 173

SVTH: Lê Ngọc Oanh

11

GVHD: KS. Bùi Thị Cẩm Nhi



Xây dựng hệ thống Quản lý Môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 tại Xí nghiệp Chế biến Thủy sản Xuất Khẩu II

HỆ THỐNG SIÊU THỊ VÀ CỬA HÀNG PHÂN PHỐI CỦA CÔNG TY
BASEAFOOD:
1. SIÊU THỊ ĐẶC SẢN VŨNG TÀU
460 Trương Công Định, F.8, Thành phố Vũng Tàu – SĐT: 064 240231
2. SIÊU THỊ HẢI SẢN BÀ RỊA
Trung tâm thương mại Bà Rịa, thị xã Bà Rịa – SĐT: 064 717469
3. SIÊU THỊ THỰC PHẨM
169 Thùy Vân, F.8, thành phố Vũng Tàu – SĐT: 064 58509
4. SIÊU THỊ GOOD MART
10 Xô Viết Nghệ Tĩnh, F. Thắng Tam, thành phố Vũng tàu – SĐT: 064 853329
5. CỬA HÀNG ĐẶC SẢN BIỂN
08 Thùy Vân, F. Thắng Tam, thành phố Vũng Tàu – SĐT: 064 523833
6. CỬA HÀNG TRƯNG BÀY SẢN PHẨM
165 Thùy Vân, F. Thắng Tam, thành phố Vũng Tàu – SĐT: 064 852395
7. CỬA HÀNG THỦY SẢN
33/2 Lí Văn Phức, Q.3, TP.HCM – SĐT: 08.8 206 610
8. ĐỘI XE BÁN HÀNG LƯU ĐỘNG – SĐT: 064.585 088
3.2. GIỚI THIỆU VỀ XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN THỦY SẢN XUẤT KHẨU II
3.2.1 Quá trình hình thành và phát triển của xí nghiệp:
Xí nghiệp CBTSXKII được thành lập vào năm 1970 do tư nhân quản lí có tên
gọi "Hãng Tôm Đông Lạnh", với:
• Số lượng công nhân là 50 người
• Diện tích đất 2600 m2, diện tích xưởng 500 m2.
• Sản phẩm chế biến chủ yếu là tôm.
• Sản lượng chế biến trung bình: 50 tấn tôm/năm.
• Trang thiết bị: 2 tủ cấp đông Mycom

Sau 30/4/1975 xí nghiệp được chuyển giao sang nhà nước quản lí, trải qua
nhiều giai đoạn phát triển.
Năm 1975-1983: là một phân xưởng đông lạnh thuộc xí nghiệp Chế Biến Hải
Sản Đặc Khu Vũng Tàu Côn Đảo.
Năm 1983-1989: là một phân xưởng đông lạnh thuộc công ty Thu Mua và Chế
Biến Hải Sản.

SVTH: Lê Ngọc Oanh

12

GVHD: KS. Bùi Thị Cẩm Nhi


Xây dựng hệ thống Quản lý Môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 tại Xí nghiệp Chế biến Thủy sản Xuất Khẩu II

Năm 1989-1992: phát triển thàng Xí Nghiệp Chế Biến Hải Sản thuộc Liên Hiệp
Chế Biến Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản. Ở giai đoạn này, xí nghiệp lần đầu tiên được
nâng cấp và mở rộng.
Năm 1992 đến nay, xí nghiệp có tên gọi " Xí Nghiệp Chế Biến Thủy Sản Xuất
Khẩu II (F20)" trực thuộc "Công Ty Cổ Phần Chế Biến Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Bà
Rịa Vũng Tàu" – Tên giao dịch thương mại BASEAFOOD.
Năm 1993, xí nghiệp được nâng cấp sửa chữa mở rộng mặt bằng sản xuất lên
1000 m2, diện tích phân xưởng chính 2047 m2, hệ thống kho chứa hàng 356 tấn, sản
lượng xuất khẩu trung bình 2500 tấn/năm.
Đến năm 2002, xí nghiệp chính thức được Cục Quản Lí An Toàn Vệ Sinh Thực
Phẩm và Thú Y Thủy Sản (Nafiquavet) công nhận đạt tiêu chuẩn HACCP theo tiêu
chuẩn ngành. Xí nghiệp trang bị thêm 1 máy sản xuất đá vảy công suất 2,5 tấn/ngày.
Các sản phẩm chủ lực của xí nghiệp: cá Fillet đông lạnh, Surimi, mực, bạch tuộc,
ghẹ…

Tháng 10/2006, xí nghiệp được cục quản lí an toàn vệ sinh thực phẩm và thú y
thủy sản (Nafiquavet) công nhận đạt tiêu chuẩn sản xuất hàng vào EU. Đồng thời áp
dụng chương trình quản lí chất lượng theo ISO 9001-2000, đội ISO gồm 14 thành
viên, Đội HACCP gồm 9 thành viên
3.2.2 Tên, địa chỉ giao dịch và quy mô của xí nghiệp:
3.2.2.1 Tên giao dịch trong nước:
Xí Nghiệp Chế Biến Thủy Sản Xuất Khẩu II (F20)
• Tên giao dịch nước ngoài: Factory 20
• Địa chỉ giao dịch: 460, Trương Công Định- F.8- Thành phố Vũng tàu
• Giám đốc: Phạm Kim Điền
• Số điện thoại: 064.211.611
• Mã số thuế: 3500666675
• Số đăng kí kinh doanh: 10/685
• Mã số Code: DL 20
3.2.2.2 Diện tích nhà xưởng:
• Diện tích đất: 10740 m2
• Diện tích xây dựng: 4523 m2
• Diện tích phân xưởng chính: 2047 m2
• Mặt bằng xí nghiệp được bố trí trong khu dân cư nên hơi chật hẹp.
• Các khu chế biến phân chia riêng biệt, hơp lí, tránh nhiễm chéo giữa những khu
vực chế biến khô và khu vực sản phẩm đông lạnh. Tuy nhiên do các khu vực
chế biến nằm xa nhau nên gây bất tiện cho tổ KCS khi đi giám sát giữa các khu
vực.
SVTH: Lê Ngọc Oanh

13

GVHD: KS. Bùi Thị Cẩm Nhi



Xây dựng hệ thống Quản lý Môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 tại Xí nghiệp Chế biến Thủy sản Xuất Khẩu II

3.2.3 Sơ đồ bộ máy quản lí của xí nghiệp: ( xem chi tiết phụ lục 1)
Dù phân chia theo từng bộ phận riêng biệt, nhưng tất cả các quá trình chế biến đều
chịu sự giám sát, quản lí của phòng kĩ thuật. Tất cả các thiết bị đều do phân xưởng cơ
điện quản lí, thuận tiện cho việc theo dõi, giám sát định kì. Phân chia công việc rõ
ràng, cụ thể cho từng bộ phận, cá nhân, các bộ phận đều hỗ trợ nhau trong quá trình
sản xuất.
3.2.4 Quá trình phát triển các sản phẩm của xí nghiệp:
Trước năm 1975, xí nghiệp chỉ là một cơ sở sản xuất nhỏ với mặt hàng sản xuất
chủ yếu là tôm đông lạnh với nhiều loại sản phẩm tôm: tôm nõn, tôm vỏ bóc đầu, tôm
nguyên con… Sản lượng bình quân: 50 tấn/ năm.
Sau năm 1975-1993, xí nghiệp được nhà nước tiếp quản trải qua nhiều giai
đoạn phát triển khác nhau, các dạng sản phẩm của xí nghiệp cũng đa dạng hơn, phụ
thuộc vào nhu cầu thị trường và khách hàng tiêu thụ. Các sản phẩm chính: cá nguyên
con đông lạnh, cá fillet đông lạnh, mực ống, mực nang, bạch tuộc làm sạch đông
lạnh… Thị trường xuất khẩu chủ yếu là Nga và Châu Á: Nhật, Hàn Quốc, Trung
Quốc…
Sau khi nâng cấp năm 1993, xí nghiệp bắt đầu chuyển sang chế biến các mặt
hàng cao cấp hơn, có đòi hỏi về vệ sinh an toàn thực phẩm cao hơn, tiêu thụ trực tiếp
đến tay người tiêu dùng, bắt đầu cung cấp sản phẩm cho thị trường nội địa.
Các sản phẩm lạnh đông tiêu thụ nội địa: mực nang cắt lát xếp khay hút chân
không, mực nang fillet trái thông hút chân không, cá nục fillet lạng da hút chân không,
cá đục thắt nơ, cá chai fillet hút chân không… Tuy nhiên, sức tiêu thụ của các sản
phẩm này không mạnh, chưa đủ sức cạnh tranh với các doanh nghiệp chế biến thủy
sản danh tiếng với dây chuyền sản xuất hiện đại và tiên tiến. Do vậy, các sản phẩm
trên chỉ sản xuất trên quy mô nhỏ.
Các sản phẩm lạnh đông xuất khẩu chính: vẫn tiếp tục duy trì sản xuất với quy
mô lớn: cá fillet đông lạnh, mực nang fillet trái thông, mực nang nguyên con, mực nút,
bạch tuộc, ghẹ nguyên con, ghẹ miếng xếp khay… Cũng trong giai đoạn này, xí

nghiệp đầu tư dây chuyền sản xuất Surimi, xuất khẩu chủ yếu sang thị trường Nhật.
Đồng thời bắt đầu sản xuất các sản phẩm khô chất lượng cao, đảm bảo vệ sinh an toàn
thực phẩm: khô cá nục, khô cá đổng, khô cá chỉ vàng tẩm gia vị… Đặc biệt, mặt hàng
khô cá chỉ vàng tẩm gia vị được tiêu thụ rất mạnh ở thị trường nội địa và thị trường
Nga.
Đến năm 2002, sau khi được công nhận đạt tiêu chuẩn Ngành, xí ngiệp tiếp tục
đẩy mạnh sản xuất, nâng cao phương pháp quản lí chất lượng theo HACCP, sản xuất
các mặt hàng cao cấp hơn hướng tới các thị trường khó tính EU, Nhật… với các sản
phẩm: cá lưỡi trâu fillet lột da dán bột đông IQF, cá Hố cắt khúc dán bột hút chân
không… Và tiếp tục duy trì sản xuất các dạng sản phẩm thô: cá fillet đông lạnh, ghẹ
miếng đông lạnh, ghẹ nguyên con đông lạnh, cá nguyên con đông lạnh, Surimi… Xí
nghiệp đã đầu tư trang bị phòng sấy nâng cấp sản phẩm khô, tiếp tục đẩy mạnh thị
trường tiêu thụ mặt hàng khô của xí nghiệp.
Đến cuối năm 2006, do khó khăn trong việc cung cấp nguyên liệu và giải quyết
vấn đề môi trường (vấn đề xử lí nước thải), xí nghiệp ngừng sản xuất mặt hàng Surimi,
SVTH: Lê Ngọc Oanh

14

GVHD: KS. Bùi Thị Cẩm Nhi


×