Tải bản đầy đủ (.pdf) (164 trang)

ĐÁNH GIÁ VÀ CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 14001:2004 TẠI CÔNG TY TNHH CLIPSAL VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 164 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐÁNH GIÁ VÀ CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI
TRƯỜNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 14001:2004
TẠI CÔNG TY TNHH CLIPSAL VIỆT NAM

Họ và tên sinh viên: LÊ THỊ THANH TUYỀN
Ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Niêm khóa: 2005 - 2009

Tháng 05/2009


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐH NÔNG LÂM TP.HCM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN

PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ KLTN
KHOA

: MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN


NGÀNH

: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG

HỌ VÀ TÊN SINH VIÊN

: LÊ THỊ THANH TUYỀN

MÃ SỐ SINH VIÊN

: 05127113

KHOÁ HỌC

: 2005 – 2009

1. Tên đề tài: Đánh giá và cải tiến Hệ Thống Quản lý Môi Trường theo tiêu chuẩn ISO
14001:2004 tại công ty TNHH Clipsal Việt nam

2. Nội dung khoá luận tốt nghiệp:
- Nghiên cứu và tìm hiểu nội dung các yêu cầu của HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO
14001:2004
- Tổng quan về hoạt động sản xuất và hiện trạng môi trường của công ty TNHH
Clipsal Việt Nam.
- Nghiên cứu, tìm hiểu, phân tích, đánh giá tính hiệu quả của HTQLMT theo tiêu
chuẩn ISO 14001:2004 của công ty TNHH Clipsal Việt Nam tại thời điểm hiện tại.
- Đề xuất một số biện pháp khả thi để cải tiến HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO
14001:2004 của công ty TNHH Clipsal Việt Nam.
3. Thời gian thực hiện khoá luận: bắt đầu 03/2009 – 06/2009
4. Giáo viên hướng dẫn: KS. Bùi Thị Cẩm Nhi

Nội dung và yêu cầu của khoá luận tốt nghiệp đã được thông qua Khoa và Bộ môn.
Tp. Hồ Chí Minh , ngày

tháng

năm 2009

Ban chủ nhiệm Khoa MT và TN

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 03 năm 2009
Giáo viên hướng dẫn

KS. Bùi Thị Cẩm Nhi


ĐÁNH GIÁ VÀ CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI
TRƯỜNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 14001:2004 TẠI CÔNG TY
TNHH CLIPSAL VIỆT NAM

Tác giả

LÊ THỊ THANH TUYỀN

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng Kỹ sư ngành
Kỹ thuật môi trường

Giáo viên hướng dẫn:
Kỹ sư Bùi Thị Cẩm Nhi


Ngày 15 tháng 7 năm 2009
i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ:
Đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Ban Giám Hiệu, cùng toàn
thể quý thầy cô trong Khoa Công Nghệ Môi Trường – Trường Đại Học Nông Lâm
Thành Phố Hồ Chí Minh đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong bốn năm
học vừa qua.
Tiếp theo, em xin tỏ lòng sâu sắc đến cô KS Bùi Thị Cẩm Nhi đã hướng dẫn và
tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn đến Cô KS Nguyễn Hồ Kim Trang đã giúp đỡ
nhiệt tình, truyền đạt cho em những kinh nghiệm thực tiễn vô cùng bổ ích và góp ý cho
luận văn tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn. Em cũng xin cảm ơn các cô, chú,
anh, chị đang công tác tại Công ty TNHH Clipsal Việt Nam đã giúp đỡ em rất nhiều
trong thời gian em thực tập tại công ty.
Xin chân thành cảm ơn!
Ngày 30 tháng 6 năm 2009
SV: Lê Thị Thanh Tuyền

ii


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Hiện nay, ô nhiễm môi trường đang trở thành vấn đề toàn cầu. Ô nhiễm môi
trường ảnh hưởng nền an ninh của mỗi quốc gia, lãnh thổ, ảnh hưởng đến nền kinh tế
của mỗi công ty, xí nghiệp và ảnh hưởng trực tiếp lên sức khỏe của mỗi người dân trên
thế giới. Nhận thức sâu sắc vấn đề này, bảo vệ môi trường đã trở thành vấn đề quan
tâm chung của toàn thế giới và đòi hỏi phải có một công cụ quản lí môi trường hiệu

quả. Trước tình hình đó, Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ISO ( International
Organization for Standardization) đã cho ra đời bộ tiêu chuẩn ISO 14000 – Bộ tiêu
chuẩn về quản lí môi trường. ISO 14000 đã mang lại phương pháp quản lí môi trường
hữu hiệu cho các tổ chức xã hội và các tổ chức kinh tế nhằm vừa mang lại lợi nhuận
cho tổ chức vừa có thể bảo vệ môi trường và đảm bảo mục tiêu phát triển bền vững
cho nhân loại.
Công ty TNHH Clipsal Việt Nam thuộc tập đoàn Schneider (Pháp) đã nhận
thức về vấn đề bảo vệ môi trường và được tổ chức BVC (Anh quốc) cấp giấy chứng
nhận Hệ thống quản lí môi trường (HTQLMT) theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 vào
tháng 8 năm 2008. Sau một thời gian áp dụng, HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO
14001:2004 đã phát huy tác dụng tích cực trong công tác quản lí môi trường, mang lại
lợi ích kinh tế và các lợi ích khác cho công ty. Tuy vậy, để nâng cao hơn nữa hiệu quả
của HTQLMT đòi hỏi không những phải duy trì và cải tiến liên tục.
Xuất phát từ vấn đề này, qua khảo sát thực tế (hoạt động, sản phẩm và dịch vụ),
phỏng vấn, thu thập số liệu tổng quan tại công ty TNHH Clipsal Việt Nam về
HTQLMT hiện tại (bao gồm hệ thống tài liệu văn bản, các thủ tục hướng dẫn công
việc, các biểu mẫu, hồ sơ, tài liệu,…) từ 1 tháng 3 năm 2009 đến 30 tháng 6 năm 2009.
Từ đó, có thể “Đánh giá và cải tiến HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 của
công ty TNHH Clipsal Việt Nam”. Qua đề tài này, em hi vọng có thể đóng góp một số
cải tiến nhỏ hữu ích cho công ty áp dụng.

iii


MỤC LỤC
Trang
ĐÁNH GIÁ VÀ CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THEO TIÊU
CHUẨN ISO 14001:2004 TẠI CÔNG TY TNHH CLIPSAL VIỆT NAM ....................i 
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................. ii 
TÓM TẮT LUẬN VĂN................................................................................................ iii 

MỤC LỤC ......................................................................................................................iv 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................... vii 
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................... viii 
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................................ix 
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 
1.1. 

ĐẶT VẤN ĐỀ.....................................................................................................1 

1.2. 

MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU. ..............................................................................1 

1.3. 

PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..................................................................................1 

1.4. 

NỘI DUNG ĐỀ TÀI. ..........................................................................................2 

1.5. 

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. ......................................................................2 

1.5.1. 

Phương pháp tổng hợp tài liệu........................................................................2 

1.5.2. 


Phương pháp khảo sát thực tế.........................................................................2 

1.5.3. 

Phương pháp phỏng vấn trực tiếp...................................................................2 

1.5.4. 

Phương pháp phân tích tổng hợp. ...................................................................2 

Chương 2 .........................................................................................................................3 
TỔNG QUAN..................................................................................................................3 
2.1. TỔNG QUAN HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THEO TIÊU CHUẨN
ISO 14001:2004...............................................................................................................3 
2.1.1. Hệ thống quản lý môi trường (HTQLMT). ............................................................3 
2.1.2. Bộ tiêu chuẩn ISO 14000.......................................................................................3 
2.1.3. Hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 ...........................5 
2.2. TÌNH HÌNH ÁP DỤNG ISO TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM ..........................6 
iv


2.2.1. Trên thế giới. .........................................................................................................6 
2.2.2 Tại Việt Nam...........................................................................................................6 
Chương 3 .........................................................................................................................8 
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH CLIPSAL VIỆT NAM.........................................8 
3.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN. ..................................................8 
3.2. 

CÁC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT .......................................................................8 


3.2.1. 

Diện tích mặt bằng sản xuất: 5738,8 m2. ........................................................8 

3.2.2. 

Sản phẩm và công suất sản xuất: ....................................................................8 

3.2.3. 

Năm đi vào hoạt động: 1996 ...........................................................................9 

3.2.4. 

Thị trường tiêu thụ: .........................................................................................9 

3.2.5. 

Công nghệ sản xuất. ........................................................................................9 

3.2.6. 

Danh sách trang thiết bị của Công ty: ..........................................................12 

3.2.7. 

Nguyên vật liệu và hóa chất sản xuất, năng lượng: ......................................12 

3.2.8. 


Hệ thống phòng cháy chữa cháy:..................................................................12 

3.3. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG ............................................................................12 
3.2.1. Các vấn đề môi trường cần quan tâm .................................................................12 
3.3.2. Các biện pháp quản lí môi trường.......................................................................14 
3.4. 

GIỚI THIỆU HTQLMT THEO TIÊU CHUẨN ISO 14001:2004 CỦA CÔNG

TY TNHH CLIPSAL VIỆT NAM ................................................................................18 
3.4.1. 

Lịch sử hình thành .........................................................................................18 

3.4.2. 

Cơ cấu tổ chức...............................................................................................18 

3.4.3. 

Phạm vi áp dụng............................................................................................19 

3.4.4. 

Các thủ tục quy trình và hướng dẫn công việc trong HTQLMT của công ty20 

Chương 4 .......................................................................................................................21 
ĐÁNH GIÁ VÀ CẢI TIẾN HTQLMT THEO TIÊU CHUẨN ISO 14001:2004 CỦA
CÔNG TY TNHH CLIPSAL VIỆT NAM....................................................................21 

4.1. VỀ CHÍNH SÁCH MÔI TRƯỜNG (4.2) ............................................................21 
4.2. VỀ LẬP KẾ HOẠCH (4.3) ....................................................................................23 
4.2.1. Xác định khía cạnh tác động môi trường. (4.3.1) ...............................................23 
Bảng đăng kí tác động môi trường cho phòng kế hoạch (Phụ lục 8)............................24 
4.2.2. Các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác (4.3.2) ...........................................24 
v


4.2.3. Mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình (4.3.3)...........................................................25 
4.3. VỀ THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU HÀNH (4.4) .............................................................27 
4.3.1. Nguồn lực, vai trò, trách nhiệm và quyền hạn. (4.4.1) .......................................27 
4.3.2. Năng lực đào tạo và nhận thức (4.4.2)................................................................28 
4.3.3. Trao đổi thông tin (4.4.3) ....................................................................................30 
4.3.4. Tài liệu (4.4.4) .....................................................................................................31 
4.3.5. Kiểm soát tài liệu (4.4.5) .....................................................................................31 
4.3.6. Kiểm soát điều hành (4.4.6) ................................................................................32 
4.3.7. Sự chuẩn bị sẵn sàng và đáp ứng với tình trạng khẩn cấp (4.4.7)......................33 
4.4. VỀ KIỂM TRA (4.5)..............................................................................................34 
4.4.1. Giám sát và đo lường (4.5.1)...............................................................................34 
4.4.2. Đánh giá sự tuân thủ (4.5.2) ...............................................................................35 
4.4.3. Sự không phù hợp, hành động khắc phục và hành động phòng ngừa (4.5.3).....35 
4.4.4. Kiểm soát hồ sơ (4.5.4)........................................................................................37 
4.4.5. Đánh giá nội bộ (4.5.5) .......................................................................................37 
4.5. Xem xét của lãnh đạo (4.6).....................................................................................38 
4.6. NHẬN BIẾT VỀ HIỆU QUẢ CỦA HTQLMT THEO TIÊU CHUẨN ISO
14001:2004 CỦA CÔNG TY TNHH CLIPSAL VIỆT NAM ......................................40 
4.6.1. Hiệu quả của HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 của công ty TNHH
Clipsal Việt Nam............................................................................................................40 
4.6.2. Các vấn đề còn tồn tại .........................................................................................40 
Chương 5 .......................................................................................................................41 

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................................41 
6.1. KẾT LUẬN ............................................................................................................41 
6.2. KIẾN NGHỊ............................................................................................................41 
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................42 
PHỤ LỤC ......................................................................................................................43 
 

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BVC

Bureau Veritas Certification

BVQI

Bureau Veritas Quality International

EMR

Đại diện quản lý môi trường

HT

Hệ thống

HTQLMT

Hệ thống quản lý môi trường


ISO

International Organization for Standardization

P.CL

Phòng chất lượng

P.CƯ

Phòng cung ứng

P.KH

Phòng kế hoạch

P.NS

Phòng nhân sự

P.QT

Phòng quy trình

P.TM

Phòng thu mua

P.TC


Phòng tài chính

P.SX

Phòng sản xuất

KCN

Khu công nghiệp

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TGĐ

Tổng Giám Đốc

vii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 3.1. Quy trình ép nhựa. .........................................................................................10 
Hình 3.2: Quy trình lắp ráp............................................................................................11 
Hình 3.3: Sơ đồ hệ thống thoát nước của phân xưởng ..................................................14 
Hình 3.4: Sơ đồ hệ thống thoát nước mưa.....................................................................15 
Hình 3.5: Sơ đồ hệ thống thu gom – xử lý nước thải sinh hoạt.....................................15 
Hình 3.6: Quy trình thu gom và xử lý chất thải rắn ......................................................17 

Hình 3.7: Cơ cấu tổ chức hoạt động HTQLMT của công ty.........................................18 
Hình 3.8: Cấu trúc của HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 của công ty TNHH
Clipsal Việt Nam. ..........................................................................................................19 

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Cấu trúc bộ tiêu chuẩn ISO 14000.................................................................4 
Bảng 2.2: Mười quốc gia có số lượng ISO 14001 nhiều nhất trên thế giới: ...................6 
Bảng 3.1 : Danh mục các chất thải nguy hại .................................................................14 
Bảng 3.2: Danh mục các thủ tục quy trình và hướng dẫn công việc của công ty. ........20 
Bảng 4.1: Mức độ phù hợp với điều khoản 4.2:............................................................22 
Bảng 4.2: Mức độ phù hợp với điều khoản 4.3.1:.........................................................24 
Bảng 4.3: Mức độ phù hợp với điều khoản 4.3.2:.........................................................25 
Bảng 4.4:Mức độ phù hợp với điều khoản 4.3.3:..........................................................26 
Bảng 4.5:Mức độ phù hợp với điều khoản 4.4.1:..........................................................27 
Bảng 4.6: Mức độ phù hợp với điều khoản 4.4.2:.........................................................28 
Bảng 4.7:Mức độ phù hợp với điều khoản 4.3.3:..........................................................30 
Bảng 4.8: Mức độ phù hợp với điều khoản 4.4.4:.........................................................31 
Bảng 4.9: Mức độ phù hợp với điều khoản 4.4.5:.........................................................32 
Bảng 4.10: Mức độ phù hợp với điều khoản 4.4.6:.......................................................32 
Bảng 4.11: Mức độ phù hợp với điều khoản 4.4.7:.......................................................33 
Bảng 4.12: Mức độ phù hợp với điều khoản 4.5.1:.......................................................34 
Bảng 4.13: Mức độ phù hợp với điều khoản 4.5.2:.......................................................35 
Bảng 4.14: Mức độ phù hợp với điều khoản 4.5.3:.......................................................36 
Bảng 4.15: Mức độ phù hợp với điều khoản 4.5.4:.......................................................37 
Bảng 4.16: Mức độ phù hợp với điều khoản 4.5.5:.......................................................38 
Bảng 4.17: Mức độ phù hợp với điều khoản 4.5.6:.......................................................39 


ix


Đánh giá và cải tiến Hệ Thống Quản Lí Môi Trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 tại
công ty TNHH Clipsal Việt nam

Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1.

ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay, nền kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển, mức sống của người dân

được nâng cao. Nhất là sau khi gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO thì ngày
càng có nhiều cơ hội mở ra cho Việt Nam. Các khu công nghiệp, khu chế xuất… xuất
hiện ngày càng nhiều, người nước ngoài đầu tư vào Việt Nam ngày càng đông. Đồng
hành với sự phát triển về kinh tế, đất nước ta cũng phải đối mặt với một thách thức to
lớn, đó là môi trường ngày càng ô nhiễm. Ô nhiễm môi trường không chỉ ảnh hưởng
đến động thực vật mà còn ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe con người. Bảo vệ
môi trường là nhiệm vụ quan trọng của Đảng, của nhân dân, đất nước ta.
Với nhận thức bảo vệ môi trường, công ty TNHH Clipsal Việt Nam đã áp dụng
HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 và được tổ chức BVC (Anh) cấp giấy
chứng nhận. Kể từ lúc áp dụng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 đã mang
lại hiệu quả trong quản lí môi trường, phát triển kinh tế và nâng cao hình ảnh công ty.
Tuy nhiên, để phù hợp với yêu cầu chung của ISO 14001:2004 thì không chỉ duy trì
mà còn phải cải tiến liên tục để HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 ngày càng
phù hợp, hoàn thiện hơn và mang lại nhiều lợi ích hơn nữa. Chính vì vậy, việc “ Đánh
giá và cải tiến HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 của công ty TNHH Clipsal
Việt Nam” là cần thiết và cũng là lí do tôi chọn đề tài này.

1.2.

MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU.
Mục đích của đề tài là nghiên cứu, tìm hiểu và phân tích hiệu quả của

HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 của công ty TNHH Clipsal Việt Nam tại
thời điểm hiện tại. Từ đó, đánh giá và cải tiến HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO
14001:2004 của công ty TNHH Clipsal Việt Nam ngày càng hoàn thiện hơn, mang lại
hiệu quả về kinh tế và bảo vệ môi trường.
1.3.

PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu đánh giá và cải tiến HTQLMT theo tiêu chuẩn

ISO 14001:2004 tại công ty TNHH Clipsal Việt Nam.Thời gian:1/3/2009 đến 1/7/2009
1


Đánh giá và cải tiến Hệ Thống Quản Lí Môi Trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 tại
công ty TNHH Clipsal Việt nam

1.4.

NỘI DUNG ĐỀ TÀI.
Đề tài tiến hành nghiên cứu thực hiện các vấn đề sau:
- Nghiên cứu và tìm hiểu nội dung các yêu cầu của HTQLMT theo tiêu chuẩn

ISO 14001:2004
- Tổng quan về hoạt động sản xuất và hiện trạng môi trường của công ty TNHH
Clipsal Việt Nam.

- Nghiên cứu, tìm hiểu, phân tích, đánh giá tính hiệu quả của HTQLMT theo tiêu
chuẩn ISO 14001:2004 của công ty TNHH Clipsal Việt Nam tại thời điểm hiện tại.
- Đề xuất một số biện pháp khả thi để cải tiến HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO
14001:2004 của công ty TNHH Clipsal Việt Nam.
1.5.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.

1.5.1. Phương pháp tổng hợp tài liệu.
Nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO
14001:2004 để nắm vững kiến thức phục vụ cho việc thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Các tài liệu được khai thác từ các nguồn sách, tạp chí, thư viện, internet…
1.5.2. Phương pháp khảo sát thực tế.
Tiến hành khảo sát, tìm hiểu về tình hình sản xuất và hiện trạng môi trường của
công ty TNHH Clipsal Việt Nam. Đặc biệt, phải tìm hiểu kĩ về HTQLMT theo tiêu
chuẩn ISO 14001:2004 của công ty TNHH Clipsal Việt Nam tại thời điểm hiện tại.
1.5.3. Phương pháp phỏng vấn trực tiếp.
Chủ yếu phỏng vấn trực tiếp các cán bộ công ty, cán bộ quản lý môi trường tại
công ty và các công nhân mà hoạt động của họ tác động đáng kể đến môi trường.
1.5.4. Phương pháp phân tích tổng hợp.
Sau khi thu thập được số liệu và thông tin, tiến hành phân tích tổng hợp và đưa
ra nhận xét. Từ đó, đề xuất một số giải pháp khả thi để cải tiến HTQLMT theo tiêu
chuẩn ISO 14001:2004 của công ty TNHH Clipsal Việt Nam.

2


Đánh giá và cải tiến Hệ Thống Quản Lí Môi Trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 tại
công ty TNHH Clipsal Việt nam


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. TỔNG QUAN HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THEO TIÊU
CHUẨN ISO 14001:2004
2.1.1. Hệ thống quản lý môi trường (HTQLMT).
Hệ thống quản lý là một tập hợp các yếu tố liên quan với nhau được sử dụng để
thiết lập chính sách, mục tiêu và để đạt được mục tiêu đó.
Hệ thống quản lý môi trường EMS (Enviromental Management System) là một
phần của hệ thống quản lý chung bao gồm cơ cấu tổ chức, các hoạt động lập kế hoạch,
trách nhiệm, thực hành, và nguồn lực đề xây dựng, thực hiện chính sách môi trường và
để quản lý các khía cạnh môi trường của tổ chức.
HTQLMT giúp tổ chức có một phương pháp quản lý môi trường một cách
thống nhất, tiết kiệm được thời gian và hạn chế tối đa những tác động gây bất lợi cho
môi trường
2.1.2. Bộ tiêu chuẩn ISO 14000.
Năm 1993, Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế (ISO) bắt đầu xây dựng bộ tiêu chuẩn
quốc tế về hệ thống quản lý môi trường (ISO 14000) bao gồm các tiêu chuẩn về hệ
thống và công cụ quản lý môi trường, phương pháp xác định tác nhân gây ô nhiễm, giá
trị giới hạn đối với chất thải, tác động của công nghệ sản xuất đối với môi trường.
Tháng 9 năm 1996, ISO đã đưa ra bộ tiêu chuẩn ISO 14000 hoàn thiện và chính thức
áp dụng cho đến nay. Bộ tiêu chuẩn ISO 14000 ra đời nhằm mục đích khuyến khích
các doanh nghiệp, tổ chức hành chính, công ty hay tư nhân áp dụng làm công cụ quản
lý hữu hiệu để bảo vệ môi trường một cách liên tục và có tổ chức.

3


Đánh giá và cải tiến Hệ Thống Quản Lí Môi Trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 tại
công ty TNHH Clipsal Việt nam


Bảng 2.1: Cấu trúc bộ tiêu chuẩn ISO 14000
BỘ TIÊU CHUẨN ISO 14000
ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC
Hệ thống

Đánh giá

quản lý

tác động

ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM

Kiểm định

môi trường môi trường

Khía cạnh

Đánh giá

Cấp nhãn

vòng đời

môi trường

sản phẩm

(EA)


môi trường

môi trường trong các tiêu
(EL)

chuẩn sản

(EMS)

(EPE)

ISO 14001

ISO 14031

ISO 14010

ISO 14040

ISO 14020

ISO 14062

ISO 14004

ISO 14032

ISO 14011


ISO 14041

ISO 14021

ISO GL64

ISO 14012

ISO 14042

ISO 14022

ISO 14015

ISO 14043

ISO 14023

ISO 14047

ISO 14024

ISO 14009

(LCA)

phẩm (EAPS)

ISO 14048
ISO 14049


ISO 14000-BỘ TIÊU CHUẨN
VỀ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

KIỂM TOÁN MÔI
TRƯỜNG (EA)

DÁN NHÃN MÔI
TRƯỜNG (EL)

HỆ THỐNG QUẢN
LÝ MÔI TRƯỜNG

ĐÁNH GIÁ CHU TRÌNH
SỐNG CỦA SẢN PHẨM

ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG
MÔI TRƯỜNG (EPE)

CÁC KHÍA CẠNH MÔI
TRƯỜNG TRONG CÁC TIÊU
CHUẨN VỀ SẢN PHẨM

ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC

ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM

Hình 2.1: Tóm tắt bộ tiêu chuẩn ISO 14000
4



Đánh giá và cải tiến Hệ Thống Quản Lí Môi Trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 tại
công ty TNHH Clipsal Việt nam

2.1.3. Hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004
™

Giới thiệu về ISO 14001

ISO 14001 là tiêu chuẩn quốc tế mang tính chất tự nguyện được phát triển bởi
tổ chức tiêu chuẩn quốc tế. Tiêu chuẩn này cung cấp các yêu cầu cơ bản để thiết lập
một HTQLMT. Các yêu cầu nêu ra trong ISO 14001 không có tính chất tuyệt đối với
thành tích môi trường để có thể cải tiến hệ thống liên tục.
HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001 là một hệ thống bao gồm cấu trúc tổ chức
cơ quan chịu trách nhiệm về quản lý môi trường, các biện pháp thực hiện, quá trình
tiến hành, sử dụng nguồn nhân lực và tài chính để duy trì và cải tiến liên tục hệ thống.
Tiêu chuẩn ISO 14001 là công cụ pháp lý mang tính toàn cầu hoá có thể áp
dụng cho các tổ chức, cá nhân của các quốc gia khác nhau để quản lý môi trường trên
phạm vi địa bàn hoạt động của mình nhằm mang lại lợi ích kinh tế-xã hội và hướng
tới mục tiêu chung “phát triển bền vững”cho nhân loại.
Lợi ích khi áp dụng ISO 14001:
-

Hỗ trợ thương mại và gỡ bỏ các hàng rào thương mại.

-

Nâng cao hình ảnh, tăng lợi nhuậnvà đạt lợi thế cạnh tranh cho doanh


nghiệp.
-

Đáp ứng các yêu cầu pháp luật.

-

Cải thiện kết quả hoạt động môi trường toàn cầu.

™

Giới thiệu về ISO 14001:2004

Tiêu chẩn ISO 14001:1996 là phiên bản ISO 14001 đầu tiên trong bộ tiêu chuẩn
ISO 14000 được Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế (ISO) ban hành năm 1996. Sau 8 năm
được áp dụng rộng rãi tại các tổ chức doanh nghiệp đã bộc lộ những ưu nhược điểm
của mình. Vì lẽ đó, ngày 15 tháng 11/2004, tiêu chuẩn ISO 14001:2004 được ban
hành. ISO 14001:2004 thay thế cho ISO 14001:1996 nhằm làm rõ hơn các yêu cầu, gia
tăng sự tương thích với ISO 9001:2000 và phù hợp hơn với điều kiện thực tế. Tháng
5/2006, tiêu chuẩn ISO 14001:2004 có hiệu lực hoàn toàn.
Tiêu chuẩn ISO 14001:2004 được thiết kế với cấu trúc gồm:
4.1- Các yêu cầu chung
4.2- Chính sách môi trường
4.3- Lập kế hoạch
5


Đánh giá và cải tiến Hệ Thống Quản Lí Môi Trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 tại
công ty TNHH Clipsal Việt nam


4.4- Thực hiện và điều hành
4.5- Kiểm tra
4.6- Xem xét của lãnh đạo
2.2. TÌNH HÌNH ÁP DỤNG ISO TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM
2.2.1. Trên thế giới.
Theo kết quả thống kê từ Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO), tính đến cuối
tháng 12 năm 2007 có ít nhất 154 572 chứng chỉ ISO 14001 được cấp ở 140 quốc gia
và nền kinh tế trên thế giới.
Tổng chứng chỉ được cấp năm 2007 tăng 26361 chứng chỉ (21%) so với năm
2006.
Tính đến nay, Trung Quốc là quốc gia dẫn đầu về số lượng chứng chỉ ISO
14001 được cấp với 30 489 chứng chỉ.
Mười quốc gia có số lượng ISO 14001 nhiều nhất trên thế giới
Bảng 2.2: Mười quốc gia có số lượng ISO 14001 nhiều nhất trên thế giới:
STT

Quốc gia

Số lượng

1

Trung quốc

30489

2

Nhat bản


27955

3

Tay ban nha

13852

4

Ý

12057

5

Anh

7323

6

Hàn quốc

6392

7




5462

8

dức

4877

9

Thụy Điển

3800

10

Pháp

3476

(Nguồn: www.iso.org, ngày 12/5/2009)
2.2.2 Tại Việt Nam.
Năm 1977, Việt Nam là thành viên thứ 65 của tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế
ISO. Cơ quan tiêu chuẩn hóa quốc gia là Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng,
thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.

6


Đánh giá và cải tiến Hệ Thống Quản Lí Môi Trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 tại

công ty TNHH Clipsal Việt nam

Năm 1997, tham gia tích cực các hoạt động quốc tế và khu vực có liên quan đến
việc áp dụng ISO 14000 (tham gia các hội thảo về HTQLMT, cấp nhãn môi trường
của ASEAN...). Ban hành 3 tiêu chuẩn đầu tiên trong hệ thống tiêu chuẩn về
HTQLMT trên cơ sở chấp nhận tiêu chuẩn quốc tế ISO 14000 (ISO 14010; ISO
14011; ISO 14012 và kiểm định đánh giá môi trường).
Tính đến cuối tháng 12 năm 2007, Việt Nam có 358 chứng chỉ chứng nhận đạt
ISO 14001:2004 tăng gần gấp đôi so với năm 2006.
Năm 1998, ban hành ISO 14001 trên cơ sở chấp nhận hoàn toàn tiêu chuẩn
quốc tế ISO 14001 về HTQLMT.
Hiện nay, hệ thống tiêu chuẩn có liên quan đến môi trường bao gồm gần 200
tiêu chuẩn, trong đó phần lớn được xây dựng trên cơ sở chấp nhận tiêu chuẩn quốc tế
ISO.

7


Đánh giá và cải tiến Hệ Thống Quản Lí Môi Trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 tại
công ty TNHH Clipsal Việt nam

Chương 3
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH CLIPSAL VIỆT NAM
3.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN.
- Tên Công ty: CÔNG TY TNHH CLIPSAL VIỆT NAM
- Tên giao dịch: CLIPSAL VIETNAM CO., LTD.
- Loại hình: Công ty TNHH một thành viên 100% vốn nước ngoài, thuộc tập
đoàn Schneider (Pháp).
- Địa chỉ liên hệ: Đường số 7, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố
Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai.

- Người đứng đầu Công ty: Ông Phạm Ngọc Bình Long; Chức vụ: TGĐ
- Phương tiện liên lạc
Điện thoại: 0613. 836.814

Fax: 0613. 836.817

Webside:
- Các hệ thống quản lí của công ty đang áp dụng:
Hệ thống quản lí chất lượng đã được tổ chức BVQI (tổ chức BVC ngày nay)
cấp giấy chứng nhận phù hợp với tiêu chuẩn ISO 9001:2000.
Hệ thống quản lí môi trường đã được tổ chức BVC (Anh quốc) cấp giấy chứng
nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 14001:2004.
3.2.

CÁC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT

3.2.1. Diện tích mặt bằng sản xuất: 5738,8 m2.
- Vị trí địa lí: công ty TNHH Clipsal Việt Nam nằm ở đường số 7, khu công
nghiệp Biên Hòa 1, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
Sơ đồ mặt bằng tổng thể Công ty TNHH Clipssal Việt Nam: (Phụ lục 1)
3.2.2. Sản phẩm và công suất sản xuất:
Sản xuất vật liệu điện cao cấp, các phụ kiện chính để lắp ráp các sản phẩm bao
gồm công tắc, ổ cắm điện, quạt hút gió, tủ điện vỏ kim loại, cầu giao tự động, ống luồn
8


Đánh giá và cải tiến Hệ Thống Quản Lí Môi Trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 tại
công ty TNHH Clipsal Việt nam

điện, khớp nối bằng PVC, thiết bị chiếu sáng, dây cáp và các phụ kiện máy điện thoại

với quy mô 46.223.000 sản phẩm/năm.
Sản xuất vật liệu lắp đặt (các loại móc treo đồ, tắc kê nhựa, móc kẹp dây điện)
với quy mô khoảng 35.000.000 sản phẩm/năm.
3.2.3. Năm đi vào hoạt động: 1996
3.2.4. Thị trường tiêu thụ:
Sản phẩm của Công ty được tiêu thụ thị trường trong nước và xuất khẩu sang
thị trường nước ngoài: Thái Lan, Phillipin, Malaysia, Nam Phi,…
Sơ đồ tổ chức công ty (Phụ lục 2)
3.2.5. Công nghệ sản xuất.

9


Đánh giá và cải tiến Hệ Thống Quản Lí Môi Trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 tại
công ty TNHH Clipsal Việt nam

Quy trình ép nhựa:
Nguyên liệu

Trộn

Xay keo

Bồn chứa keo

Sấy

Nung chảy

Ép


Đầu keo dư

Phân loại

Sản phẩm

Kiểm tra

Không
đạt

Đạt

Đóng gói

Hình 3.1. Quy trình ép nhựa.

10

Thải bỏ


Đánh giá và cải tiến Hệ Thống Quản Lí Môi Trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 tại
công ty TNHH Clipsal Việt nam

Quy trình lắp ráp:
Nhựa bán
thành phẩm


Linh kiện kim
loại

Lắp ráp

Lắp ráp bằng
tay

Bắt ốc

Hàn siêu âm

Tán rivê

Sản phẩm
Sửa chữa lại
Kiểm tra

Đạt

Đóng gói

Nhập kho
Hình 3.2: Quy trình lắp ráp

11

Không
đạt


Thải bỏ


Đánh giá và cải tiến Hệ Thống Quản Lí Môi Trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 tại
công ty TNHH Clipsal Việt nam

3.2.6. Danh sách trang thiết bị của Công ty:
(Phụ lục 3)
3.2.7. Nguyên vật liệu và hóa chất sản xuất, năng lượng:
Danh sách nguyên vật liệu và hóa chất sản xuất:

(Phụ lục 4)

™ Nhu cầu về điện năng:
Điện năng phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt của nhân viên trong Công ty trung
bình Điện: 134.000 Kwh/tháng. Nguồn cung cấp điện: Công ty TNHH 1 thành viên
Điện lực Đồng Nai.
™ Nhu cầu về nước:
Nước phục vụ cho hoạt động sản xuất và sinh hoạt, khối lượng sử dụng khoảng
350 m3/tháng. Nước chủ yếu dùng cho sinh hoạt của cán bộ công nhân viên làm việc
tại công ty và nhà ăn. Một lượng ít được sử dụng làm nước giải nhiệt, nhưng được sử
dụng tuần hoàn, định kỳ xả: 1 tháng/lần.
3.2.8. Hệ thống phòng cháy chữa cháy:
Danh mục các thiết bị phục vụ cho công tác phòng cháy chữa cháy (Phụ lục 5)
3.3. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG
3.2.1. Các vấn đề môi trường cần quan tâm
3.3.1.1. Môi trường nước
™

Nước cấp


Nước cấp phục vụ cho hoạt động sản xuất và sinh hoạt, khối lượng sử dụng
khoảng 350 m3/tháng. Nguồn cung cấp nước: Công ty TNHH 1 thành viên xây dựng
cấp nước Đồng Nai.
™

Nước thải sinh hoạt

Nước chủ yếu dùng cho sinh hoạt của cán bộ công nhân viên làm việc tại công
ty và nhà ăn. Một lượng ít được sử dụng làm nước giải nhiệt, nhưng được sử dụng tuần
hoàn, định kỳ xả: 1 tháng/lần. Lưu lượng thải khoảng: 103/ngày.
Nước thải sinh hoạt của công ty được đổ vào cống thoát chung của khu công
nghiệp Biên Hòa 1.
Tuy nhiên, hiện nay nước thải đầu ra của công ty chưa đạt tiêu chuẩn của KCN.
Kết quả đo đạc nước thải đầu ra: (Phụ lục 6)

12


Đánh giá và cải tiến Hệ Thống Quản Lí Môi Trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 tại
công ty TNHH Clipsal Việt nam

™

Nước mưa

Có hệ thống thoát nước riêng, theo mương dẫn đổ vào hệ thống thoát nước
chung của khu công nghiệp Biên Hòa 1.
3.3.1.2. Môi trường không khí
™


Khí thải

Do đặc trưng của sản xuất nên hầu như hoạt động sản xuất của Công ty không
phát sinh khí thải từ các nguồn thải.
™

Tiếng ồn, độ rung

Tiếng ồn tại xưởng sản xuất của Công ty chủ yếu phát sinh từ các nguồn sau:
-

Tiếng ồn từ các máy móc thiết bị và máy phát điện dự phòng phụ thuộc

vào cường độ, tính năng hoạt động và công suất của máy. Tuy nhiên, tiếng ồn và độ
rung là không đáng kể do lượng máy móc ít, mới, hiện đại.
-

Tiếng ồn của các phương tiện vận chuyển: vận chuyển nguyên vật liệu từ

ngoài vào xưởng và bên trong xưởng. Tuy nhiên, có thể nói cường độ ồn do các nguồn
phát này rất nhỏ và chỉ mang tính chất gián đoạn.
Nhìn chung, các nguồn gây ô nhiễm này có tính chất cục bộ nên chỉ ảnh hưởng
tới người lao động trong xưởng, không ảnh hưởng nhiều đến không khí bên ngoài.
™

Ô nhiễm nhiệt

Phát sinh chủ yếu từ hoạt động của các máy móc, thiết bị như máy ép nhựa.
Tuy nhiên, lượng nhiệt không lớn do có hệ thống cách nhiệt tốt. Lượng nhiệt thừa phát

sinh trong quá trình sản xuất sẽ không cao nhưng do khí hậu miền Nam bộ khá nóng
nên hầu hết các xí nghiệp sản xuất công nghiệp thường có nhiệt độ cao hơn bên ngoài.
Kết quả đo đạc khí thải khu vực nhà xưởng và xung quanh: (Phụ lục 7)
3.3.1.3. Chất thải rắn
™

Chất thải rắn sinh hoạt:

Sinh ra do các hoạt động sinh hoạt của công nhân viên làm việc trong nhà máy
và nhà ăn.Lượng chất thải rắn sinh hoạt khoảng: 70kg/ngày.
™

Chất thải rắn sản xuất:

- Nhựa tái chế: 2,5 tấn/tháng
- Carton thải: 240 kg/tháng
- Bao nylon thải: 60 kg/tháng

13


Đánh giá và cải tiến Hệ Thống Quản Lí Môi Trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 tại
công ty TNHH Clipsal Việt nam

™

Chất thải rắn sản xuất nguy hại:

Chủng loại và khối lượng phát sinh chất thải rắn nguy hại tại Công ty TNHH
Clipsal Việt Nam.

Bảng 3.1 : Danh mục các chất thải nguy hại
STT

Tên chất thải

Trạng thái
tồn tại

Số lượng trung
bình/tháng (kg)

1

Mực máy in thải

Rắn

2

2

Đèn huỳnh quang và các loại chất
thải có chứa thủy ngân

Rắn

3

3


Bao bì dính hóa chất

Rắn

17

4

Giẻ lau dính dầu

Rắn

250

5

Thiết bị điện tử hỏng

Rắn

22

292
Tổng khối lượng
Nguồn: Công ty TNHH Clipsal Việt Nam cung cấp, tháng 02/2009
3.3.1.4. Các tác động khác
• Các sự cố dẫn đến cháy nổ:
-

Vứt tàn thuốc bừa bãi vào vật liệu dễ cháy.


-

Hầu hết các máy móc, thiết bị trong xưởng đều sử dụng nguồn năng lượng

chính là điện năng nên sự cố cháy nổ có thể xảy ra là do chập điện gây nên thiệt hại rất
lớn đến con người và cơ sở vật chất.
-

Sự cố về các thiết bị điện: dây trần, động cơ, quạt,… bị quá tải trong quá

trình vận hành, phát sinh nhiệt và dẫn đến cháy.
3.3.2. Các biện pháp quản lí môi trường
3.3.2.1. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nước thải
Nước mưa

Nước thải
sinh hoạt

Giếng/
Máng
Hầm tự
hoại

Cống thu
nước mưa

HT thoát
nước mưa


HT thoát
nước sinh

HT
thoát nước
của KCN

Hình 3.3: Sơ đồ hệ thống thoát nước của phân xưởng
- Nước mưa sau khi thu gom vào hệ thống thoát nước mưa của phân xưởng
(nhà xưởng, văn phòng) được đấu nối vào hệ thống thoát nước mưa chung của KCN.
14


×