Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

THÌ HIỆN tại HOÀN THÀNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.85 KB, 4 trang )

THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH(THE PRESENT PERFECT)
1. Công thức thì hiện hoàn thành
Câu khẳng định
Câu phủ định
Câu nghi vấn
S + haven’t/ hasn’t + VpII
Have/ Has + S + VpII ?
S + have/ has + been + V-ing CHÚ Ý:
CHÚ Ý:
CHÚ Ý:
– haven’t = have not
Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes,
– S = I/ We/ You/ They + have – hasn’t = has not
he/ she/ it + has.
– S = He/ She/ It + has
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
– We haven’t met each other for
Have you ever travelled to
– It has been raining for 2
a long time. (Chúng tôi không
America? (Bạn đã từng du lịch tới
days. (Trời mưa 2 ngày rồi.)
gặp nhau trong một thời gian
Mỹ bao giờ chưa?)
– They have been
dài rồi.)
Yes, I have./ No, I haven’t.
working for this company for – He hasn’t come back his
– Has she arrived London yet? (Cô


10 years. (Họ làm việc cho
hometown since 1991. (Anh ấy
ấy đã tới Luân Đôn chưa?)
công ty này 10 năm rồi.)
không quay trở lại quê hương
Yes, she has./ No, she hasn’t.
của mình từ năm 1991.)
2.
Dấu hiện nhận biết thì hiện tại hoàn thành
for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long
just, recently, lately: gần đây, vừa
time, …)
mới
since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June,
already: rồi
…)
before: trước đây
yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
ever: đã từng
so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây
never: chưa từng, không bao giờ
giờ
3. Bài tập
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc:
1. She already ( watch) this movie.
2. He (write) his report yet?
3. We (travel) to New York lately.
4. They (not give) his decision yet.
5. Tracy ( not see) her friend for 2 years.
6. I (be) to London three times.

7. It (rain) since I stopped my work.
8. This is the second time I (meet) him.
9. They (walk) for more than 2 hours.
10. You (get) married yet?
Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi sử dụng từ gợi ý trong ngoặc:
1. She started to live in Hanoi 2 years ago. (for)
-> …………………………………………………
2. He began to study English when he was young. (since)
-> …………………………………………………
3. I have never eaten this kind of food before. (This is)
-> …………………………………………
4. I have never seen such a beautiful girl before. (She is)
-> …………………………………………
5. This is the best novel I have ever read. (before)
-> …………………………………………


ĐÁP ÁN
Bài 1:
1. has already watched
2. has he written
3. have travelled
4. haven’t given
5. hasn’t seen
6. have been
7. has rained
8. have met
9. have walked
10.have you got
Bài 2:

1. She has lived in Hanoi for 2 years. (Cô ấy sống ở Hà Nội được 2 năm rồi.)
2. He studied English since he was young. (Anh ấy học tiếng Anh kể từ khi anh ấy còn trẻ.)
3. This is the first time I have ever eaten this kind of food. (Đây là lần đầu tiên tôi từng được ăn loại thức ăn
này.)
4. She is the most beautiful girl I have ever met. (Cô ấy là cô gái đẹp nhất mà tôi đã từng gặp.)
5. I have never read such a good novel before. (Trước đây tôi chưa từng đọc một cuốn tiểu thuyết nào hay như
vậy.)


CÂU BỊ ĐỘNG(PASSIVE VOICE)

1. Form of Passive Cấu trúc câu bị động:
Subject + finite form of to be + Past Participle
(Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2) Example: A letter was written.
Khi chuyển câu từ dạng chủ động sang dạng câu bị động:
Tân ngữ của câu chủ động chuyển thành chủ ngữ của câu bị động. Ví dụ: Active: He punished his child. ->
Passive: His child was punished. (Anh ta phạt cậu bé.) (Cậu bé bị phạt)
Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo
nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ “to be” được chia ở dạng số nhiều, chủ ngữ số ít thì động từ “to be” được
chia ở dạng số ít.
Present simple (Hiện tại đơn) The car/cars is/are designed.
Present perfect (HT hoàn thành) The car/cars has been/have been designed.
Past simple (Quá khứ đơn) The car/cars was/were designed.
Past perfect (Qk hoàn thành) The car/cars had been/had been designed.
Future simple (Tương lai đơn) The car/cars will be/will be designed.
Future perfect (TL hoàn thành) The car/cars will have been designed
Present progressive (HT tiếp diễn) The car/cars is being/are being designed.
Past progressive (Qk tiếp diễn) The car/cars was being/were being designed.





Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×