Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

HUONG DAN LUYEN IELTS READING BAND 9 0

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (662.79 KB, 17 trang )


Hi các bạn
Mình là Ngọc Bách, với note này mình tiếp tục hướng dẫn các bạn kỹ hơn cách học IELTS
Reading bằng phương pháp “Keyword technique”.
Đây là phương pháp mình đã sử dụng để hướng dẫn các bạn học sinh tự học Reading hiệu quả đạt
điểm band 9.0 (các bạn lưu ý là trình độ đầu vào của các bạn này không phải là cao thủ tiếng anh
mà ở mức tầm trung -> tất cả các bạn level tiếng Anh chưa tốt có thể học và áp dụng theo)
Gần đây nhất là bạn Mai Anh đã áp dụng thành công và đạt điểm tuyệt đối 9.0 cho kỹ năng. Xem
thêm phần chia sẻ của bạn Mai Anh ở đây:
/>000142045610&type=3
Để hiểu cách học Reading theo phương pháp “Keyword technique”, các bạn xem lại các phần
hướng dân trước của mình
1. Học IELTS Reading theo tư duy của người ra đề: (để hiểu lý do tại sao bạn nên lập bảng
keyword table và học theo phương pháp Keyword technique)
/>86/508144109379601/?type=3&theater
2. Luyện Reading theo phương pháp Keyword technique
/>3. 2 bước quan trọng khi luyện Reading theo phương pháp này:
/>4. Phương pháp làm dạng True, false, not given
/>
5. Tổng hợp các phần giải thích Cambridge do mình – Ngọc Bách cùng các bạn học sinh
soạn:
5) Tổng hợp một số phần giải thích các bài trong bộ Cambridge để các bạn thực hành các phương
pháp trên


+ Giải thích đáp án CAMBRIDGE IELTS 10 - TEST 1 - PASSAGE 1 by Ngoc Bach
/>
+ Giải thích Cam 11 – Test 1 – Passage 1
/>
+ Giải thích đáp án CAMBRIDGE IELTS 11 - TEST 2 - PASSAGE 1 by Ngoc Bach
/>


+ Giải thích CAMBRIDGE IELTS 11 – TEST 4 – PASSAGE 2
/>
6. Các bộ đề cần thiết để luyện Reading
Do lý do bản quyền, các bạn có thể google để tìm link download. Tốt nhất là mua sách bản
quyền để ủng hộ tác giả nếu có thể
BỘ ĐỀ LUYỆN THI IELTS CHÍNH THỐNG TỪ CAMBRIDGE
1.Bộ sách Cambridge IELTS 5-11 (Các cuốn Cam 1-4 đã quá cũ so với đề thi hiện tại và
không còn phù hợp)
2. Các bộ sách khác của Cambridge
2.1.Official Cambridge Guide to IELTS
2.2.Practice Test Plus 3
3. Đề thi thật từ />3.1.Official Practice Test Materials 1:
3.2.Official Practice Test Materials 2:
Ngoài các nguồn chính thống trên, các bạn có thể làm thêm đề thi thật ở đây nếu thấy chưa đủ
4. Actual Test Reading
/>

TỔNG HỢP BẢNG KEYWORD TABLE BY
NGOC BACH

Cambridge IELTS 11 – Test 2 – Passage 1
Q

Words in the
questions

Words in
the text

3


most of

nearly all of

3

undamaged

intact

4

contain

house

4

historical
objects

artefacts

5

launch

initiate


Meaning

Tạm dịch

the biggest number or
amount of: nearly all of/
most of the starboard half
survived intact
not damaged/ in the original
state
have something, include
something as a part:it
housed/contained a large
quantity ofexpensive and
beautiful items
objects of historical interest,
like the guns or pumps found
on the ship
to begin something such as a
plan or introduce something
new such as a product:
initiate/ launch a project
called ‘Solent Ships’

Số lượng hoặc lượng lớn nhất:
gần như tất cả/ hầu hết nửa mạn
thuyển vẫn còn nguyên vẹn
Không bị nguy hại/ trạng thái
nguyên gốc
Có gì đó, bao gồm thứ như là

một phần: nó cất giữ/chứa một
số lượng lớn những món đồ đẹp
và đắt tiền.
Những vật có giá trị lịch sử,
giống như súng hay máy bơm
được tìm thấy trên tàu.
Để bắt đầu một thứ gì đó như là
một kết hoạch hay giới thiệu
một vật gì mới như một sản
phầm: khởi xướng/phát động


7

9

be agreed

by

be given the
go-ahead

via

11 place

locate

13 extra


additional

13 protection

cushioning

the operation was not given
the go-ahead/ agreed until
January 1982 – then it was
allowed to start
through: via/by/through a
network of bolts and lifting
wires
locate/
place/(put
into
position) the legs into the
‘stabbing guides’
more: extra/ additional
protection for that part of the
ship
the airbags protected that
part of the ship from damage

một dự án có tên là “Những con
tàu Solent”.
Hoạt động không được đưa ra
một cách tích cực/ đồng tình
cho đến tháng 1 năm 1982 – sau

đó nó đã được cho phép để bắt
đầu.
Qua: thông qua/qua/xuyên qua
một mạng lưới các bu lông và
dây nâng hạ.
Xác định/ đặt (để vào vị trí)
những cái chân vào trong tàu
dẫn đường”
Nhiều hơn: bảo vệ thêm/bổ
sung thêm cho phần đó của con
tàu
Những túi khí đã bảo vệ phần
đó của con tàu khỏi nguy hiểm

Cambridge IELTS 11 – Test 3 – Passage 2
Q Words in the Words in the Meaning
questions

text
the biologists in the text

15 experts

biologists

are experts in the study
of animals

15 according to


Tạm dịch

depending on

Các nhà sinh vật học
trong bài là những
chuyên

gia

trong

nghiên cứu động vật

how biologists define Các nhà sinh vật học
migration is different, định nghĩa sự di cư


because

they

different

study như thế nào là khác

types

of nhau,


animals

bơi



họ

nghiên cứu các loại
độgn vật khác nhau
Tuyến đường di cư

the migration routes of của hầu hết các động
most animals tend to vật
19 straight

linear

thường

theo

follow straight lines – những đường thẳng –
they

are

linear,

not chúng theo đường


zigzaggy

thẳng, không phải
đường zig zac

to prepare for migration, Để chuẩn bị cho sự di
20

eat more than
they need

overfeed

animals are likely to eat cư, động vật có thể sẽ
more than they need/ ăn nhiều hơn chúng
cần/cho ăn quá nhiều

overfeed
despite the difficulties or

21 difficulties

challenges

challenges

of

journey,


migrating

animals continue on the
route

to

their

destination
take
22 ignore

resist

the

no

final

Dù cho những khó
khan hay thử thách
của hành trình, động
vật di cư tiếp tục
tuyến đường tới điểm
đến cuối cùng của
chúng


notice

of Không chú ý đến thứ

something: Arctic terns gì đó: chim nhạn Bắc
illustrate
animals’

migrating Cực minh họa cho
ability

to khả

năng

bỏ


ignore/ resist distractions qua/chống lại những
thứ gây xao lãng như

such as food

thức ăn của động vật
di cư
to need a particular thing
or the help and support

23 rely on


be

dependent

on

of

someone

something:

or

Pronghorn,

rely on/ are dependent on
distance

vision

and

speed to avoid danger
23 eyesight

distance vision

rely


keep safe from

vision

and

speed

on/

to

avoid/ keep safe from
predators

trợ của ai đó hay thứ
gì đó: Linh dương,
dựa vào/ phụ thuộc
vào tầm nhìn xa và
tốc độ để tránh mối
Khả năng nhìn thấy

dependent on distance
23 avoid

hoặc sự giúp đỡ và hỗ

nguy hiểm

the ability to see

Pronghorn,

Cần một thứ cụ thể

Linh dương, dựa vào/
phụ thuộc vào tầm
nhìn xa và tốc độ để
tránh/ giữ an toàn
khỏi động vật săn
mồi.

Cambridge IELTS 11 – Test 4 – Passage 2
Q Words in the Words in the text Meaning
questions

Tạm dịch


Âm thanh phim là
film sound is important, quan trọng, vì thế
14 underestimate

overlook

so we must not forget it chúng ta không
or think that it is được quên nó hoặc
nghĩ rằng nó là

insignificant


không đáng kể
not interesting: little
16 dull

banal

dialogue was evident,
and most of it was dull/
banal

Không thú vị: rất ít
đoạn

đối

thoại

được rõ ràng, và
hầu hết chúng đều
vô vị/sáo rỗng

something: Dự đoán thứ gì đó:

predict

background music often nhạc nền thường
20 anticipate

foreshadow


anticipates/

dự đoán/ báo trước

foreshadows a change sự thay đổi trong
in mood

tâm trạng
Nhạc nền có thể

Background music may giúp đỡ/ trợ giúp
22 help

aid

help/ aid the audience/ khán giả/ người
viewer

understanding xem

by linking scenes

bằng

hiểu

được

các


cảnh

quay nối tiếp

22 audience

viewer

people who watch and
listen to a film

Những người xem
và nghe một bộ
phim


26 actor

performer

a

physiognomy

who

acts/performs in a film

the
26 appearance


person

features

person/an

of

gestures

a

actor,

by somebody

– voice, expression and

fit

Đặc điểm của một
người/ diễn viên,
đặc biệt là khuôn
mặt

the movements made Những cử động

when these three things
26 consistent with


vai/biểu diễn trong
một bộ phim

especially their face

26 moves

Mộ người đóng

movement all create the
same effect

thực hiện bởi ai đó
Khi ba thứ này –
giọng

nói,

biểu

cảm và cử động
đều tạo ra hiệu ứng
giống nhau

Cambridge IELTS 10 – Test 1 – Passage 1
Q.

1


1

1

Key Words
in the
questions
ancient

Words in the
text

Meaning

during the sixth these stepwells are very
and
seventh old.
centuries/a
bygone era.
stepwells
stepwells
a series of stone steps
from the ground down
to where there is water.
all over the unique to this found only in this part
world
region
of India.

Dịch đại ý


Những chiếc giếng bậc
thang này đã rất lâu đời.

Một loạt các bậc đá chạy
từ mặt đất xuống tới nơi
có nước
Chỉ được tìm thấy tại
khu vực này ở Ấn Độ


2

6

a range of places
of
functions
gathering, of
leisure
and
relaxation and
of worship
shade
shelter from the
..heat

the stepwells had many Những chiếc giếng bậc
uses or functions for thang này có rất nhiều
village people.

công dụng với dân làng

these
buildings

pavilions – protected
those who used the
stepwells from the hot
sun.
in southern Rajasthan
there was no rain for 8
years – this dry period is
called a ‘drought’. It is
a serious event which
relates to the climate.

7

climatic
event

eight-year
drought

8

frequent
visitors

tourists


8

nowadays

today

9

excellent

pristine

this stepwell today is in
pristine
condition,
which means that –
after restoration – it is
now perfect.

geometrical
formation

the steps go down in a
regular way, following

10 geometrical
pattern

the tourists ‘flock’ to

the stepwells.
This
means
that
large
numbers of them visit
these sites.
the stepwells now
attract tourists.

Những kiến trúc này –
nhà phụ - bảo vệ cho
những người sử dụng
giếng bậc thang khỏi
ánh nắng mặt trời
Ơ phía nam Rajasthan
đã không có mưa trong 8
năm – khoảng thời gian
khô hạn này được gọi là
“hạn hán”. Đây là một
hiện tượng nghiêm trọng
liên quan tới khí hậu.
Khách du lịch “kéo tới”
các giếng bậc thang.
Điều này có nghĩa một
số lượng lớn du khách
tới thăm khu vực này.
Hiện nay giếng bậc
thang rất thu hút du
khách

Giếng bậc thang này
hiện nay vẫn đang trong
tình trạng tốt, điều này
có nghĩa rằng – sau khi
khôi phục – nó đã được
hoàn thiện
Các bậc thang đi xuống
theo một lối thẳng đều


11 look
like

12 provide
view of

13 levels

more resemble

a overlook

storeys

straight lines, like in
geometry.
the stepwell is like a
tank, a thing which
stores water, rather than
a well – a well is

something which goes
down into the ground.
the verandas are quite
high, because they are
built on pillars, so they
look over the steps and
give a view of them.
‘storeys’ are levels of a
structure, such as a
building [a block of
apartments,
for
example]

đặn, giống như trong
hình học
Giếng bậc thang giống
như một bể chứa, một
vật để trữ nước, hơn là
một cái giếng – một cái
giếng là một vật chìm
xuống lòng đất
Các mái hiên khá cao,
bởi chúng được xây trên
các cột trụ, do vậy chúng
hướng ra các bậc thang
và mở ra khung cảnh
bậc thang.
“tầng” là các mặt bằng
của một công trình kiến

trúc, ví dụ một tòa nhà
(căn chung cư)

Cambridge IELTS 10 – Test 2 – Passage 2
Q

Words in the Words in the
questions
text

Meaning

Tạm dịch
Trong gia đình = được kết
nối với gia đình
Các giáo viên mà chỉ dẫn quá
nhiều cho học sinh cố gắng
để hỗ trợ hay hướng dẫn cho
họ quá nhiều
Một cảm giác không thoải
mái về sự lo sợ và lo lắng –

14 domestic

home

domestic=connected
with the home or family

15 overdirect


too much
guidance

teachers who overdirect
pupils try to help or
guide them too much

16 anxiety

fear

an uncomfortable
feeling of fear and


worry – in this case
anxiety that you might
do something wrong
a way of doing an
17 technique
method/practice
activity
not having the things
that are necessary for a
sociallydeprived
pleasant life, such as
17 disadvantaged
enough money, food, or
good living conditions

the ability to live your
life without being
19 self-reliance
independence
helped or influenced by
other people
goals are things that you
the highest
want to achieve, in this
19 goals
level of
case reaching a higher
expertise
standard
to direct something into
a particular place or
20 channel(v)
harness(v)
situation, to control
something: “channel
their feelings”
if they learn more
improve their
assist their
efficiently, this will of
20
learning
learning
course help pupils to
efficiency

learn better
agreement with and
21 support(n)
backup(n)
encouragement for
children’s education
succeed in getting the
achieve at high
22 successful
results wanted or hoped
level
for

trong trường hợp này sự lo
lắng mà bạn có thể mắc lỗi
sai gì đó
Cách thức làm một hoạt động
gì đó
Không có những thứ cần thiết
cho một cuộc sống thoải mái,
như là đủ tiền, thức ăn, hay
điều kiện sống tốt…
Khả năng sống mà không cần
đến sự giúp đỡ hay ảnh
hưởng bởi người khác
Những đích đén là thứ mà
bạn muốn đạt được, trong
trường hợp này là đạt được
một chuẩn mực cao hơn.
Kiểm soát một việc gì đó

trong một nơi hay hoàn cảnh
cụ thể, để điều chỉnh một thứ
gì đó: “ điều chỉnh cảm xúc
của họ”.
Nếu họ học một cách hiệu
quả hơn, việc này hiển nhiên
sẽ giúp những học sinh học
tốt hơn.
Sự đồng tình và sự khuyến
khích trong giáo dục trẻ em
Thành công trong việc đạt
được những kết quả mà họ
muốn và kì vọng


a
22 considerable
amount
22 subject

strong
23
connection
24 direction

24 do not have

25 understand

a great deal


‘a domain’ is an area of
knowledge, for example
specific domain
a particular subject at
school
the state of being closely
close
related to someone or
relationship
something else
instructions about how
regulation
to think or study
lack(v) –
lack(n) of

identify

extremely
26
high

impressive

26 grade

result

26 test


a lot

examination

Rất nhiều
“ một lĩnh vực là một phạm
vi kiến thức, ví dụ một môn
học cụ thể ở trường”

Trạng thái gần gũi thân thiết
với một ai đó hoặc một thứ gì
đó khác nữa
Sự truyền tải về cách nghĩ
hoặc cách học
Thiếu sự điều chỉnh bên
lack of internal
trong – họ không thể định
regulation – they cannot
hướng cách học của chính
direct their own learning
mình.
if they identify their
learning skills, children
understand the way that
they learn
extremely
high/impressive
examination results
mark or score in an

exam
a way of checking a
student's knowledge or
skill in a particular
subject

Nếu họ nhận biết được những
kĩ năng học tập, trẻ em có thể
hiểu cách mà họ học.
Kết quả kiểm tra thực sự cao/
ấn tượng
Điểm số trong một kì kiểm tra
Một cách kiểm tra kiến thức
của học sinh hoặc kĩ năng
trong một môn học cụ thể

Cambridge IELTS 10 – Test 3 – Passage 3


Q

Words in
the
questions

27 abandoned

Words in the
text


derelict

28 cemetery

burial ground

28 significant

important

28 accidentally

only by
chance

29 take

29 animals

30 bones
beyond the
point where
33
land is
visible
a prevailing
36
wind

Meaning


(buildings or places) are not
cared for and are in bad
condition – a plantation in the
passage
A place where people are
buried in the ground when they
die
An important/significant
archaeological discovery
The cemetery was a chance
discovery – nobody was
looking for it at the time

The Lapita took/carried with
carry
them everything they would
need to build a new life
Animals and birds that are kept
livestock
on a farm, such as cows,
sheep, or chickens
Pieces or parts of bones that
continue to exist when most of
remains
it has been used, destroyed, or
taken away
The Lapita sailed to a point
out of sight of where they could see no land,
land

only the ocean
against the
wind

A prevailing wind blows in
your face, so it is difficult to

Tạm dịch

(Tòa nhà hay những nơi)
không được quan tâm và
trong điều kiện không tốt –
một đồn điền trong bài đọc
này
Một nơi mà mọi người được
chôn cất trong khu đất khi
họ chết đi
Một khám phá quan trọng/có
ý nghĩa khảo cổ học
Nghĩa trang là một phát hiện
tình cờ - không một ai tìm
thấy nó trong khoảng thời
gian đó
Người Lapita lấy/mang theo
họ mọi thứ họ cần để tạo
dựng một cuộc sống mới
Những động vật và gia cầm
được nuôi ở một nông trại,
như bò, cừu và gà,…
Những mảnh hay phần của

xương cốt vẫn còn tồn tại khi
hầu hết nó được bị sử dụng,
phá hủy hay mang đi
Người Lapita đã chèo thuyền
đến một điểm nơi mà họ
không thể nhìn thấy đất liền,
chỉ có đại dương
Một cơn gió lốc thổi vào mặt
bạn, vì vậy khó khăn dể chèo


39 halt

call it quits

sail with the wind against the thuyển qua gió ngược lại
direction you want to go
hướng mà bạn muốn đi
Stop
Dừng lại

Cambridge IELTS 9 – Test 1 – Passage 2
Q

Words in
the
questions

Words in the
text


14 assumptions ground rules

15 likelihood

best educated
guess

16 signals

radio waves

17 response

Reply

18

life
expectancy

Lifetime

Meaning

Tạm dịch

Các quy luật đặc biệt này là
những gì mà các nhà khoa
these are special rules which

học đặt ra, trong trường hợp
scientists set, in this case
này những hình thái của sự
that life forms will be similar
sống sẽ tương tự với con
to humans in many ways
người theo nhiều cách khác
nhau.
likelihood of life on other
Khả năng có thể có sự sống
planets=> the chance that
trên những hành tinh khác
there is life on other planets, => Khả năng có sự sống ở
based on what we already
những hành tinh khác, dựa
know
vào những gì chúng ta đã biết
Người ngoài hành tinh sẽ gửi
aliens would send or reply to
hoặc hồi đáp lại những thông
messages/ signals in the form
điệp/những tín hiệu theo dạng
of radio waves
sóng vô tuyến
Nếu chúng ta nhận được một
if we receive a message from lời nhắn từ nền văn minh
an alien civilisation, we
ngoài hành tinh, chúng ta
should not answer at once
không nên trả lời ngay lập

tức.
the length of time that a
Khoảng thời gian mà một thứ
living thing, especially a
gì đó tồn tại, đặc biệt là con


21 overcome

deal with

22 resemble

be like

22

in many
ways

26 promptly

pretty well

immediately

human being, is likely to
live: the length of the Earth
existence
to defeat or succeed in

controlling something or
manage some situation
successfully

người,có thể sẽ sống: khoảng
thời gian tồn tại của Trái Đất.

Để đánh bại hay thành công
trong việc điều chỉnh một thứ
gì đó hay kiểm soát thành
công một vài hoàn cảnh
Trông giống một ai đó hay
look like someone or
một thứ gì đó: một hình thái
something: a life form that
của sự sống mà trông giống
lookslike us
với chúng ta
having many of the same
Có nhiều đặc tính giống với
characteristics as us
chúng ta
Chúng ra không nên hồi âm
we should not reply to the
lại các tín hiệu ngay lập tức –
signals promptly – we should
chúng ta nên trì hoãn việc
delay our reply
phản hồi lại



Cám ơn các bạn đã đọc đến dòng này, các bạn hãy Like và follow các kênh của mình để cập nhật
tin tức, bài viết, download các tài liệu mới nhất của mình về IELTS (HOÀN TOÀN FREE)

+ Page: />+ Website: www.ngocbach.com
+ Facebook cá nhân của mình: />+ Khó khăn trong việc áp dụng các phương pháp mình hướng dẫn trên page -> Join group
của mình ở đây:
/>
Chúc các bạn học tốt !!!
-Ngọc Bách-



×