Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Thực hiện quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng và phòng trị bệnh cho lợn nái sinh sản tại Trại công ty Phát Đạt, thị xã Phúc Yên tỉnh Vĩnh Phúc (Khóa luận tốt nghiệp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (808.83 KB, 65 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------o0o--------------

LÊ THỊ KIM LÂN

Chuyên đề:
THỰC HIỆN QUY TRÌNH CHĂM SÓC, NUÔI DƢỠNG VÀ
PHÒNG TRỊ BỆNH CHO ĐÀN LỢN NÁI SINH SẢN TẠI TRẠI
CÔNG TY PHÁT ĐẠT THỊ XÃ PHÚC YÊN - TỈNH VĨNH PHÚC

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành : Thú y
Khoa

: Chăn nuôi Thú y

Khóa học

: 2013 - 2017

Thái Nguyên, năm 2017
=============n, năm 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN


TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------o0o--------------

LÊ THỊ KIM LÂN

Chuyên đề:
THỰC HIỆN QUY TRÌNH CHĂM SÓC, NUÔI DƢỠNG VÀ
PHÒNG TRỊ BỆNH CHO ĐÀN LỢN NÁI SINH SẢN TẠI TRẠI
CÔNG TY PHÁT ĐẠT THỊ XÃ PHÚC YÊN – TỈNH VĨNH PHÚC

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Lớp
Khoa
Khóa học
Giảng viên hƣớng dẫn

: Chính quy
: Thú y
: K45 - TY - N01
: Chăn nuôi Thú y
: 2013 - 2017
: TS. Trần Thị Hoan

Thái Nguyên, năm 2017


i


LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian học tập ở trường và sau thời gian thực tập tại trại lợn
Phát Đạt, em luôn nhận được sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình của thầy cô, bạn bè
và anh chị kỹ thuật ở trại lợn. Nay em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Thành công này không chỉ là nỗ lực của cá nhân mà còn có sự giúp đỡ của
nhiều người.
Trước tiên, em xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu trường Đại học
Nông Lâm Thái Nguyên, ban chủ nhiệm khoa Chăn nuôi Thú y, cùng với các
thầy giáo, cô giáo trong khoa đã tận tình dìu dắt, giúp đỡ em trong suốt thời
gian học tập lý thuyết tại trường và đã tạo mọi điều kiện cho em hoàn thành
tốt khóa luận cũng như hành trang cho công tác sau này.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Trần Thị Hoan đã
tận tình chỉ bảo hướng dẫn em hoàn thành khóa luận này.
Một lần nữa cho phép em gửi lời cảm ơn tới thầy cô giáo trong khoa
Chăn nuôi Thú y, cùng gia đình bạn bè đã động viên giúp đỡ em. Em xin chân
thành cảm ơn và kính chúc toàn thể các thầy, các cô lời chúc sức khỏe, hạnh
phúc và thành đạt trong cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn
Thái Nguyên, ngày 15 tháng 12 năm 2017
Sinh viên

Lê Thị Kim Lân


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Một số tiêu chí phân biệt các thể viêm tử cung .............................. 23
Bảng 3.1. Lịch sát trùng chuồng trại của trại .................................................. 36

Bảng 3.2. Công tác phòng bệnh bằng vắc xin cho đàn lợn tại trại ................. 37
Bảng 4.1. Tình hình chăn nuôi lợn tại trại chăn nuôi Phát Đạt, thị xã
Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc qua 3 năm 2015 - 2017 ...................... 42
Bảng 4.2. Kết quả số lượng lợn nái trực tiếp chăm sóc nuôi dưỡng tại trại ... 43
Bảng 4.3. Kết quả theo dõi tình hình sinh sản của lợn nái tại trại .................. 44
Bảng 4.4. Kết quả chăm sóc nuôi dưỡng đàn lợn con theo mẹ tại trại ........... 46
Bảng 4.5. Kết quả tiêm vắc xin phòng bệnh cho lợn nái sinh sản và lợn
con tại trại ..................................................................................... 47
Bảng 4.6: Tình hình mắc bệnh trên đàn lợn nái và lợn con tại trại................ 48
Bảng 4.7. Kết quả điều trị bệnh trên đàn lợn nái và đàn lợn con theo mẹ
nuôi tại trại .................................................................................... 49
Bảng 4.8. Kết quả thực hiện các công việc khác tại trại ................................. 50


iii

DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT

Cs.

: Cộng sự

Kg

: Kilogam

G

: gam


Ml

: Mililit

Nxb

: Nhà xuất bản

STT

: Số thứ tự

TT

: Thể trọng


iv

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT................................................ iii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iv
Phần 1. MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1
1.2. Mục đích và yêu cầu của chuyên đề .......................................................... 1
1.2.1. Mục đích.................................................................................................. 1
1.2.2. Yêu cầu.................................................................................................... 2
Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 3

2.1. Điều kiện cơ sở thực tập............................................................................. 3
2.1.1. Vị trí địa lý .............................................................................................. 3
2.1.2. Điều kiện khí hậu .................................................................................... 3
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của trại............................................................................ 4
2.1.4. Cơ sở vật chất của trại ............................................................................. 5
2.1.5. Thuận lợi và khó khăn của trại ................................................................ 6
2.2. Cơ sở tài liệu liên quan đến chuyên đề ...................................................... 7
2.2.1. Đặc điểm sinh lý, sinh dục của lợn nái ................................................... 7
2.2.2. Những hiểu biết về quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng lợi nái sinh sản........... 9
2.2.3. Những hiểu biết về công tác phòng và trị bệnh cho lợn nái sinh sản ... 17
2.2.4. Những hiểu biết về một số bệnh thường gặp trên đàn lợn nái đẻ và
nuôi con ............................................................................................... 21
2.3. Tổng quan các nghiên cứu trong và ngoài nước ...................................... 27
2.3.1. Tổng quan các nghiên cứu trong nước .................................................. 27
2.3.2. Tổng quan các nghiên cứu ngoài nước ................................................. 29


v

Phần 3. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP TIẾN HÀNH....... 31
3.1. Đối tượng ................................................................................................. 31
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 31
3.3. Nội dung tiến hành ................................................................................... 31
3.4. Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp tiến hành ...................................... 31
3.4.1. Các chỉ tiêu theo dõi.............................................................................. 31
3.4.2. Phương pháp thực hiện.......................................................................... 31
3.4.3. Phương pháp xử lý số liệu với công thức tính ...................................... 41
Phần 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN......................................................... 42
4.1. Kết quả đánh giá tình hình chăn nuôi tại trại chăn nuôi Phát Đạt ........... 42
4.2. Kết quả thực hiện quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng đàn lợn tại trại......... 42

4.3. Kết quả theo dõi tình hình sinh sản của lợn nái tại trại............................ 44
4.4. Kết quả chăm sóc nuôi dưỡng đàn lợn con theo mẹ tại trại..................... 45
4.5. Kết quả thực hiện các biện pháp phòng bệnh cho lợn nái sinh sản,
lợn con tại trại ..................................................................................... 46
4.6. Kết quả chấn đoán và điều trị bệnh cho đàn lợn nái sinh sản và đàn
lợn con tại trại ..................................................................................... 48
4.6.1. Kết quả chẩn đoán bệnh cho đàn lợn nái và lợn con tại trại ................. 48
4.6.2. Kết quả điều trị bệnh trên đàn lợn nái và đàn lợn con nuôi tại trại ...... 49
4.7. Kết quả thực hiện các công việc khác tại trại .......................................... 50
Phần 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................. 52
5.1. Kết luận .................................................................................................... 52
5.2. Đề nghị ..................................................................................................... 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 54
PHỤ LỤC


1

Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Trong những năm gần đây, chăn nuôi lợn giữ một vị trí quan trọng trong
ngành nông nghiệp của Việt Nam. Lợn được xếp hàng đầu trong số các vật
nuôi, cung cấp phần lớn thực phẩm cho con người và phân bón cho sản xuất
nông nghiệp. Ngày nay chăn nuôi lợn còn có tầm quan trọng trong việc
tăng kim ngạch xuất khẩu. Đây cũng là nguồn thu nhập ngoại tệ đáng kể
cho nền kinh tế quốc dân. Để cung cấp lợn giống cho nhu cầu chăn nuôi
của các trang trại và các nông hộ thì việc phát triển đàn lợn nái sinh sản là
việc làm cần thiết.
Để chăn nuôi lợn đạt hiệu quả cao thì việc thực hiện tốt quy trình nuôi

dưỡng và chăm sóc là biện pháp kỹ thuật rất quan trọng, ngoài ra những biện
pháp phòng và chẩn đoán điều trị bệnh là những biện pháp kỹ thuật không thể
thiếu được bởi vì khi lợn bị mắc bệnh sẽ ảnh hưởng tới việc tăng số lượng
lợn, gây thiệt hại kinh tế lớn. Vì vậy, các bệnh sinh sản ở lợn nái ảnh hưởng
không nhỏ đến chất lượng đàn lợn giống nói riêng, đồng thời ảnh hưởng đến
năng suất, chất lượng và hiệu quả của toàn ngành chăn nuôi lợn nói chung.
Để nắm bắt được quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc và phòng trị bệnh
trong thực tiễn chăn nuôi chúng tôi tiến hành thực hiện chuyên đề: “Thực
hiện quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng và phòng trị bệnh cho lợn nái sinh
sản tại Trại công ty Phát Đạt thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc”.
1.2. Mục đích và yêu cầu của chuyên đề
1.2.1. Mục đích
- Đánh giá tình hình chăn nuôi tại trại lợn công ty Phát Đạt, thị xã Phúc
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.


2
- Áp dụng quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc lợn nái sinh sản.
- Xác định tình hình nhiễm bệnh trên đàn lợn nái sinh sản và phương
pháp phòng trị bệnh hiệu quả nhất.
1.2.2. Yêu cầu
- Đánh giá được tình hình chăn nuôi tại trại lợn công ty Phát Đạt, thị xã
Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
- Áp dụng được quy trình chăm sóc và nuôi dưỡng cho đàn lợn nái sinh
sản nuôi tại trại.
- Xác định được tình hình nhiễm bệnh trên đàn lợn nái mang thai và áp
dụng quy trình chămlàm đầy đủ vắc xin theo quy định của trại.
Ngoài những kiến thức đã học qua đây em cũng học hỏi được những
kinh nghiệm về việc phòng bệnh bằng vắc xin như việc sử dụng vắc xin đủ
liều, đúng đường, đúng vị trí, đúng lịch vì mỗi loại vắc xin đều có những đặc

thù riêng, hiệu quả và thời gian miễn dịch khác nhau. Nếu sử dụng không
đúng kỹ thuật, sai thời điểm sẽ làm mất đi hoạt tính của vắc xin. Trước khi sử
dụng vắc xin cần lắc kỹ lọ, vắc xin đã pha nên sử dụng ngay, nếu thừa phải
hủy không nên sử dụng cho ngày hôm sau. Ngoài ra cần chú ý theo dõi vật
nuôi sau tiêm để kịp thời can thiệp khi vật nuôi bị sốc phản vệ.


48
4.6. Kết quả chấn đoán và điều trị bệnh cho đàn lợn nái sinh sản và đàn
lợn con tại trại
4.6.1. Kết quả chẩn đoán bệnh cho đàn lợn nái và lợn con tại trại
Trong thời gian 6 tháng thực tập tại trại em đã được tham gia vào công
tác chẩn đoán cho đàn lợn nái và lợn con cùng với các anh kỹ thuật của trại.
Qua đó tôi đã được trau rồi thêm kiến thức, kinh nghiệm về chẩn đoán
một số bệnh thường gặp, nguyên nhân gây ra bệnh và cách khắc phục,
điều trị bệnh. Sau đây là kết quả chẩn đoán bệnh trên đàn lợn nái và lợn
con được nuôi tại trại.
Bảng 4.6: Tình hình mắc bệnh trên đàn lợn nái và lợn con tại trại
Loại lợn
Lợn nái

Lợn con

Tên bệnh

Số con
Số con
theo dõi (con) mắc bệnh (con)

Tỷ lệ

(%)

Viêm tử cung

124

5

4,03

Sót nhau

124

2

1,61

Viêm khớp

124

3

2,42

Hội chứng tiêu chảy

1364


423

31,01

Hội chứng hô hấp

1364

124

9,01

Bảng 4.6. cho thấy trong các bệnh gặp phải ở đàn lợn nái thì tỷ lệ lợn
mắc bệnh viêm tử cung là cao nhất là 4,03%, sau đó là bệnh viêm khớp chiếm
tỷ lệ 2,42% và thấp nhất là bệnh sót nhau chiếm 1,61%. Các bệnh gặp phải ở
đàn lợn con thì trong 1364 lợn theo dõi thì có 423 lợn con mắc hội chứng tiêu
chảy chiếm 31,01%, có 124 lợn con mắc hội chứng hô hấp chiếm 9,09%.
Nguyên nhân tỷ lệ lợn nái mắc bệnh viêm tử cung cao là do chăm sóc
nuôi dưỡng chưa tốt, do quá trình can thiệp khi lợn đẻ khó không đảm bảo vô
trùng tạo điều kiện thuận lợi cho vi khuẩn dễ dàng xâm nhập và gây viêm.
Tiếp theo là tỷ lệ mắc bệnh viêm khớp chiếm 2,42%. Nguyên nhân chủ
yếu gây bệnh viêm khớp ở lợn nái là do lợn nái được nuôi nhốt nhiều, không
được vận động nhiều đồng thời khi mang thai thì nhu cầu Ca, P lớn mà thức
ăn phải đảm bảo đủ hàm lượng Ca và P nên phải huy động Ca, P từ xương


49
hoặc do một số bệnh khác kế phát, vi khuẩn theo máu đến khớp hình thành
bệnh viêm khớp.
Về lợn con theo mẹ nguyên nhân là do lợn con mới đẻ ra sức đề kháng

còn yếu dễ bị ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài như vi sinh vật xâm hại hay
nhiệt độ chuồng nuôi không thích hợp (lạnh quá hay nóng quá). Cách khắc
phục tốt nhất để hạn chế lợn con mắc bệnh tiêu chảy là cho lợn con bú sữa
đầu ngay sau khi đẻ và giữ ấm cơ thể cho lợn con.
Bên cạnh đó, việc thời tiết lạnh mà lợn con không được giữ ấm sẽ
khiến lợn mắc một số bệnh về đường hô hấp ngoài ra còn do quá trình vệ sinh
chuồng nuôi chưa được tốt, không khí trong chuồng nuôi nhiều bụi bẩn, thức
ăn quá khô hoặc bị mốc sinh nhiều bụi cũng dẫn tới bệnh về đường hô hấp
chính vì vậy làm cho số lợn con mắc hội chứng hô hấp cũng khá cao.
Vì vậy, việc giữ ấm cho lợn con trong những ngày thời tiết lạnh giá là
điều rất cần thiết, bên cạnh đó còn phải cung cấp thức ăn đảm bảo cả số lượng
và chất lượng và nước uống đầy đủ.
4.6.2. Kết quả điều trị bệnh trên đàn lợn nái và đàn lợn con nuôi tại trại
Bảng 4.7. Kết quả điều trị bệnh trên đàn lợn nái và đàn lợn con theo mẹ
nuôi tại trại
Kết quả

Chỉ tiêu
Loại lợn
Tên bệnh
Viêm tử cung
Lợn nái nuôi
Sót nhau
con
Viêm khớp
Lợn con

Số lợn điều
Số lợn
trị (con)

khỏi (con)

Tỷ lệ (%)

5

5

100

2

2

100

3

2

66,67

Hội chứng tiêu chảy

423

391

92,43


Hội chứng hô hấp

124

113

91,13

Kết quả bảng 4.7 cho ta biết được kết quả điều trị một số bệnh trên đàn
lợn nái nuôi con tại trại trong đó tỷ lệ khỏi bệnh là khá cao, sau khi điều trị


50
các bệnh Viêm tử cung, sót nhau tỷ lệ khỏi đạt 100%. Bệnh viêm khớp tỷ lệ
khỏi là 66,67 %.
Đối với lợn con cho thấy tỷ lệ khỏi đối với hội chứng hô hấp là 91,13%,
hội chứng tiêu chảy là 92,43%.
Chính vì vậy, để giảm tỷ lệ mắc bệnh chúng ta phải đảm bảo tiểu khí
hậu chuồng nuôi, khi thời tiết nóng ta phải tăng quạt thông gió, bật giàn mát,
đóng kín cửa tránh nhiệt độ bên ngoài ùa vào làm ảnh hưởng đến tiểu khí hậu
trong chuồng nuôi làm tăng nhiệt độ trong chuồng. Thực hiện tốt công tác vệ
sinh trước, trong và sau khi đẻ, có thao tác đỡ đẻ khoa học để giảm bớt tỷ lệ
mắc các bệnh. Ngoài ra việc lựa chọn được loại thuốc phù hợp sẽ đem lại hiệu
quả điều trị cao và giảm chi phí điều trị bệnh, từ đó giúp nâng cao năng suất
và hiệu quả kinh tế chăn nuôi.
4.7. Kết quả thực hiện các công việc khác tại trại
Ngoài việc thực hiện quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng, phòng và trị bệnh
cho đàn lợn nái mang thai được nuôi dưỡng ở bầu 2, tôi còn được tham gia
vào các công tác khác như: kiểm tra lợi lên giống, học khai thác tinh, phối
giống cho lợn nái, hỗ trợ bên đẻ xuất bán lợn con, loại thải lợn không đủ tiêu

chuẩn sản xuất. Kết quả đó được trình bày cụ thể ở bảng 4.8.
Bảng 4.8. Kết quả thực hiện các công việc khác tại trại
Số con
(con)

Số con đƣợc
thực hiện (con)

Tỷ lệ
(%)

Lợn Mài nanh, bấm đuôi
con Nhỏ Baycox 5%

1364

1321

96,85

1364

1364

100

Nhỏ colamox (uống)

1364


1364

100

Tiêm chế phẩm Fe - Dextran

1364

1364

100

Thiến lợn con

1364

1285

94,21

Bấm tai lợn con

1364

1296

95,01

Lợn Phối giống cho lợn nái
nái Khai thác tinh


56

23

41,07

8

2

25

Loại
lợn

Tên công việc


51
Qua bảng 4.8 có thể thấy trong 6 tháng thực tập em đã được hướng dẫn
cũng như thực hiện các thao tác trên đàn lợn con. Trong 1364 theo dõi đã
được thực hiện công việc mài nanh, bấm đuôi 1321 con đạt tỷ lệ 96,85%. Lợn
con sau khi sinh phải được mài nanh, bấm đuôi thường là nửa ngày hoặc một
ngày sau khi đẻ nếu không sẽ làm tổn thương vú lợn mẹ cũng như tránh được
việc lợn con cắn lẫn nhau. Song song với công việc trên việc nhỏ kháng sinh
Colamox cho toàn đàn với tổng 1364 con chiếm tỷ lệ 100%.
Khi 3 ngày tuổi lợn được tiêm chế phẩm Fe - Dextran phòng bệnh thiếu
máu ở lợn, sau đó cho uống Baycox 5% phòng bệnh cầu trùng với số lượng là
1364 con chiếm tỷ lệ 100%.

Khi lợn được 5 ngày tuổi thì tiến hành thiến và bấm tai cho lợn con, số
lợn con em được thiến là 1285 con, số lợn con bấm tai là 1296 con.
Trong một thời gian ngắn tại chuồng phối được học hỏi cũng như được
hướng dẫn em đã thực hiên thành công 23 lần thụ tinh nhân tạo,kết quả là các
em thực hiện đậu thai 100%.
Qua lần thực tập này em đã học hỏi được nhiều kinh nghiệm, cũng như
được thực hiện các thao tác, nắm được tầm quan trọng của việc chăm sóc lợn
con từ khi sơ sinh cho tới cai sữa, phòng ngừa các bệnh hay gặp trên lợn con,
nhằm nâng cao tỷ lệ nuôi sống, trọng lượng đến cái sữa cao.


52

Phần 5
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
5.1. Kết luận
Qua 6 tháng thực tập tại trại lợn của công ty Phát Đạt, thị xã Phúc Yên,
tỉnh Vĩnh Phúc, em có một số kết luận như sau:
+ Hiệu quả chăn nuôi của trại khá tốt.
+ Tỷ lệ lợn sơ sinh/ lứa đạt trung bình là 11,92 con và tỷ lệ nuôi sống đến
cai sữa đạt trung bình là 11,40 con/nái/lứa. Để đạt được kết quả này là sự cố
gắng không ngừng trong công việc của cán bộ kỹ thuật và công nhân trong
trại.
- Về công tác thú y của trại
+ Quy trình phòng bệnh cho đàn lợn tại trang trại luôn thực hiện
nghiêm ngặt, với sự giám sát chặt chẽ của kỹ thuật.
+ Công tác vệ sinh: hệ thống chuồng trại luôn đảm bảo thoáng mát
về mùa hè, ấm áp về mùa đông.
+ Công tác phòng bệnh: trong khu vực chăn nuôi, hạn chế đi lại giữ
các chuồng, hành lang giữa các chuồng và bên ngoài chuồng đều được rắc

vôi bột, các phương tiện vào trại sát trùng một cách nghiêm ngặt ngay tại
cổng vào.
Quy trình phòng bệnh bằng vắc xin được trại thực hiện nghiêm túc,
đầy đủ và đúng kỹ thuật. Tỷ lệ tiêm phòng vắc xin cho đàn lợn đạt 100%.
- Những chuyên môn đã được học tại trại
Qua 6 tháng thực tập tại trại em đã được học hỏi và được chỉ dạy rất
nhiều điều về kiến thức cũng như các thao tác kỹ thuật trong chăm sóc
nuôi dưỡng và phòng trị bệnh cho đàn lợn. Những công việc em đã được học và
làm như:
+ Đỡ lợn đẻ


53
+ Mài nanh, bấm số tai, bấm đuôi, tiêm chế phẩm Fe - dextran cho lợn con
+ Thiến lợn đực, mổ hecni cho lợn đực.
+ Tham gia vào công tác tiêm vắc xin phòng bệnh cho đàn lợn con
+ Tham gia vào quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng đàn lợn con và lợn
mẹ của trại (cho lợn ăn, tắm chải cho lợn mẹ, dọn vệ sinh chuồng,…).
+ Khai thác tinh, pha tinh, phối giống.
5.2. Đề nghị
Xuất phát từ thực tế của trại, qua phân tích đánh giá bằng những
hiểu biết của mình, em có một số ý kiến nhằm nâng cao hoạt động của trại
như sau:
- Trại lợn cần thực hiện tốt hơn nữa quy trình vệ sinh phòng bệnh và
quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc đàn lợn nái để giảm tỷ lệ lợn nái mắc các
bệnh về sinh sản nói riêng và bệnh tật nói chung.
- Thực hiện tốt công tác vệ sinh trước, trong và sau khi đẻ, có thao tác
đỡ đẻ khoa học để giảm bớt tỷ lệ mắc các bệnh về đường sinh sản ở lợn nái.
- Trại cần tiếp tục phát triển đàn lợn giống ngoại để cung cấp lợn giống
và lợn thương phẩm cho thị trường.

- Cần nâng cao tay nghề cho đội ngũ kỹ thuật của trại cũng như là công
nhân tại trại nhằm nâng cao chất lượng phục vụ sản xuất.


54

TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. Tài liệu tiếng Việt
1. Nguyễn Xuân Bin
̀ h (2000), Phòng trị bệnh lợn nái - lợn con - lợn thịt, Nxb
Nông nghiê ̣p Hà Nội.
2. Trầ n Thi ̣Dân (2004), Sinh sản lợn nái và sinh lý lợn con, Nxb Nông nghiê ̣p
TpHCM.
3. Phạm Hữu Doanh, Lưu Kỷ (2003), Kỹ thuật nuôi lợn nái mắn đẻ sai con,
Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
4. Đoàn Thị Kim Dung, Lê Thi Ta
̣ ̀ i (2002), Phòng và trị bệnh lợn nái để sản
xuấ t lợn thi ̣t siêu nạc xuấ t khẩu, Nxb Nông nghiệp Hà Nội.
5. Trầ n Tiế n Dũng , Dương Điǹ h Long , Nguyễn Văn Thanh (2002), Sinh sản
gia súc, Nxb Nông nghiê ̣p Hà Nội.
6. Nguyễn Mạnh Hà, Đào Đức Thà, Nguyễn Đức Hùng (2012), Giáo trình
công nghệ sinh sản vật nuôi, Nxb Nông nghiệp Hà Nội.
7. Nguyễn Bá Hiên, Huỳnh Thị Mỹ Lệ (2012), Giáo trình bệnh truyền nhiễm
thú y, Nxb Đại học Nông nghiệp Hà Nội.
8. Nguyễn Đức Hùng, Nguyễn Mạnh Hà, Trần Huê Viên, Phan Văn Kiểm
(2003), Giáo trình Truyền giống nhân tạo vật nuôi, Nxb. Nông nghiệp
Hà Nội
9. Phạm Sỹ Lăng, Phan Đich
̣ Lân, Trương Văn Dung (2002), Bê ̣nh phổ biế n ở
lợn và biê ̣n pháp phòng tri,̣ tâ ̣p II, Nxb Nông nghiê ̣p, Trang 44 - 52.

10. Nguyễn Đức Lưu, Nguyễn Hữu Vũ (2004), Một số bệnh quan trọng ở
lợn, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
11. Lê Văn Năm (1999), Cẩm nang bác sĩ thú y hướng dẫn phòng và trị bệnh
lợn cao sản. Nxb Nông nghiệp Hà Nội.
12. Nguyễn Tài Năng, Phạm Đức Chương, Cao Văn, Nguyễn Thị Quyên
(2010), Giáo trình Dược lý học thú y, Nxb Đại học Hùng Vương.
13. Trần Văn Phùng, Từ Quang Hiển, Trần Thanh Vân, Hà Thị Hảo (2004),
Giáo trình chăn nuôi lợn, Nxb. Nông nghiệp Hà Nội.


55
14. Nguyễn Ngọc Phụng, Công tác vệ sinh thú y trong chăn nuôi lợn, Nxb lao
động xã hội, Hà Nội.
15. Lê Văn Tạo, Khương Bích Ngọc, Nguyễn Thị Vui, Đoàn Băng Tâm
(1993), “Nghiên cứu chế tạo vắc xin E. coli uống phòng bệnh phân
trắng lợn con”, Tạp chí Nông nghiệp Thực phẩm, số 9, Trang 324 - 325.
16. Nguyễn Văn Thanh (2010), “Tình hình bệnh viêm tử cung trên đàn lợn
nái ngoại và các biện pháp phòng trị”, Tạp chí KHKY thú y tập 17.
17.Hoàng Toàn Thắng, Cao Văn, (2006), “Giáo Trình Sinh Lý Học Vật
Nuôi”, NXB Nông Nghiệp.
18. Trịnh Đình Thâu, Nguyễn Văn Thanh (2010), “Tình hình bệnh viêm tử
cung trên đàn lợn nái ngoại và các biện pháp phòng trị”, Tạp chí
KHKT Thúy, tập 17
19. Nguyễn Thiện, Nguyễn Tấn Anh (1993), Thụ tinh nhân tạo cho lợn ở
Việt Nam, Nxb Nông nghiệp Hà Nội.
II. Tài liệu tiếng nƣớc ngoài
20. Bilken (1994), Quản lý lợn nái và lợn cái hậu bị để sinh sản có hiệu quả.
21. Pierre Brouillet và Bernard Farouilt (2003), Điều trị viêm vú lâm sàng,
Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
22. Smith, B.B. Martineau, G., Bisaillon, A. (1995), “Mammary gland and

lactation problems”, In disease of swine, 7th edition, Iowa state
university press, pp. 40- 57.
23. Trekaxova, L.M. Đaninko, M.I. Ponomareva, N.P. Gladon (1983), Bệnh
của lợn đực và lợn nái sinh sản, (Nguyễn Đình Chí dịch), Nxb Nông
nghiệp, Hà Nội.
24. Taylor D.J. (1995), Pig diseases, 6th edition, Glasgow university.
25. Urban, V.P., Schnur, V.I., Grechukhin, A.N. (1983), “The metritis,
mastitis agalactia syndrome of sows as seen on a large pig farm”,
Vestnik selskhozyaistvennoinauki, 6, pp. 69 - 7.


PHỤ LỤC
MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA CHO CHUYÊN ĐỀ
1. Một số hình ảnh thuốc đƣợc sử dụng

Hình 1: Thuốc kháng sinh

Hình 2: Thuốc kích thích co bóp

GENTAMOX AP

tử cung

Hình 3: Dufamox 15%

Hình 4: Gluco-K-C-Namin


2. Hình ảnh về công tác sản xuất


Hình 5: Khai thác tinh

Hình 6: Phối giống nhân tạo

Hình 7: Phối giống nhân tạo


Hình 8: Cắt đuôi cho lợn con

Hình 9: vệ sinh máng ăn cho lợn

Hình 10: viêm tử cung



×