Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Đề thi thử THPTQG năm 2018 môn sinh học đề 1 gv nguyễn thị việt nga ts247 file word có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.35 KB, 13 trang )

Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
ĐỀ MINH HỌA SỐ 1
Cấu trúc
Mức độ

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Số câu

15

10

8

7

Lớp 11: 4 câu

Lớp 11: 5 câu

Lớp 11: 3 câu

Lớp 11: 2 câu



Lớp 12: 11 câu

Lớp 12: 5 câu

Lớp 12: 5 câu

Lớp 12: 5 câu

Câu 1: Sắc tố tham gia trực tiếp vào chuyển hóa quang năng thành hóa năng trong sản phẩm
quang hợp ở cây xanh là:
A. Diệp lục a

B. Diệp lục b.

C. Diệp lục a, b.

D. Diệp lục a, b và carôtenôit

Câu 2: Một cây C3 và một cây C4 được đặt trong cùng một chiếc chuông thuỷ tinh kín dưới
ánh sáng. Nồng độ CO2 thay đổi thế nào trong chuông thuỷ tinh?
A. không thay đổi

B. giảm đến điểm bù CO2 của cây C3

C. giảm đến điểm bù CO2 của cây C4

D. giảm tới dưới điểm bù CO2 của cây C4

Câu 3: Hô hấp sáng:

A. Chỉ xảy ra ở thực vật C4

B. Bao gồm các phản ứng xảy ra ở vi thể

C. Làm giảm sản phẩm quang hợp

D. Sử dụng enzym PEP – cacboxylaza

Câu 4: Một nhà Sinh học đã phát hiện ra rằng ở những thực vật đột biến không có khả năng
hình thành chất tạo vòng đai Caspari thì những thực vật đó:
A. không có khả năng cố định Nitơ
B. không có khả năng vận chuyển nước hoặc các chất khoáng lên lá
C. có khả năng tạo áp suất cao ở rễ so với các cây khác
D. không có khả năng kiểm tra lượng nước và các chất khoáng hấp thụ
Câu 5: Quá trình khử Nitrat ( NO3- ):
A. thực hiện chỉ ở thực vật

B. thực hiện ở ty thể

C. thực hiện bởi enzym nitrogenaza

D. bao gồm phản ứng khử nitrit → nitrat

Câu 6: Trong các nốt sần ở rễ, các vi khuẩn cố định nitơ lấy từ cây chủ:
A. nitơ hoà tan trong nhựa cây

B. oxy hòa tan trong nhựa cây

C. nitrat


D. đường

Câu 7: Thực vật chịu hạn mất một lượng nước tối thiểu bởi vì:
A. Sử dụng con đường CAM

B. Giảm độ dày của lớp cutin lá


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.

C. Vòng caspary phát triển giữa lá và cành

D. Có khoảng chứa nước lớn trong lá

Câu 8: Trong quang hợp của thực vật C4
A. APG là sản phẩm cố định CO2 đầu tiên
B. Rubisco xúc tác cho quá trình trên
C. Axit 4C được hình thành bởi PEP -cacboxylaza ở tế bào bao bó mạch
D. Quang hợp xảy ra trong điều kiện nồng độ CO2 thấp hơn so với thực vật C3
Câu 9: Một cây ngày dài có độ dài đêm tới hạn là 9 giờ sẽ ra hoa . Hỏi chu kỳ nào dưới đây
sẽ làm cho cây này không ra hoa:
A. 16 h sáng / 8 h tối

B. 14 h sáng / 10 h tối

C. 15, 5 h sáng / 8, 5 h tối

D. 4 h sáng / 8 h tối / 4 h sáng / 8 h tối


Câu 10: Cấu tạo ngoài của lá có những đặc điểm nào thích nghi với chức năng hấp thụ được
nhiều ánh sáng:
A. Có cuống lá.
B. Có diện tích bề mặt lớn.
C. Phiến lá mỏng.
D. Các khí khổng lập trung chủ yếu ở mặt dưới của lá nên không chiếm mất diện tích hấp thụ
ánh sáng.
Câu 11: Trong quá trình hình thành túi phôi ở thực vật có hoa có mấy lần phân bào?
A. 1 lần giảm phân, 1 lần nguyên phân.

B. 1 lần giảm phân, 2 lần nguyên phân.

C. 1 lần giảm phân, 3 lần nguyên phân.

D. 1 lần giảm phân, 4 lần nguyên phân.

Câu 12: Biện pháp cho thụ tinh nhân tạo đạt sinh sản cao và dễ đạt được mục đích chọn lọc
những đặc điểm mong muốn ở con đực giống?
A. Sử dụng hoocmôn hoặc chất kích thích tổng hợp.
B. Thụ tinh nhân tạo bên trong cơ thể.
C. Nuôi cấy phôi.
D. Thụ tinh nhân tạo bên ngoài cơ thể.
Câu 13: Cơ sở khoa học của uống thuốc tránh thai là:
A. Làm tăng nồng độ Prôgestêrôn và giảm nồng độ ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên
tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không
rụng.
B. Làm tăng nồng độ Prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và
vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng.



Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
C. Làm giảm nồng độ Prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và
vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng.
D. Làm giảm nồng độ Prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và
vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng.
Câu 14: Chu trình canvin xảy ra ở đâu
A. Tế bào chất

B. Chất nền lục lạp

C. Màng tylacoit

D. Màng tế bào

Câu 15: Ở lợn, tính trạng màu lông do một gen có 2 alen nằm trên NST thường quy định,
biết: lông đen là tính trạng trội hoàn toàn so với lông trắng. Một quần thể lợn đang ở trạng
thái cân bằng có 336 con lông đen và 64 con lông trắng. Tần số alen trội là
A. 0,89.

B. 0,81.

C. 0,60.

D. 0,50.

Câu 16: Để chuyển một gen của người vào tế bào vi khuẩn E-coli nhằm tạo ra nhiều sản
phẩm của gen người trong tế bào vi khuẩn người ta phải lấy mARN của gen người cần
chuyển, cho phiên mã ngược thành ADN rồi mới gắn ADN này vào plasmit và chuyển vào vi
khuẩn. Vì nếu không làm như vậy thì

A. gen của người có kích thước lớn không đưa vào được tế bào vi khuẩn.
B. gen của người sẽ không thể dịch mã được trong tế bào vi khuẩn.
C. sản phẩm được tổng hợp từ của gen của người sẽ không bình thường và không có giá trị sử
dụng.
D. gen của người sẽ không thể phiên mã được trong tế bào vi khuẩn
Câu 17: Xét hai cặp gen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định màu sắc hoa. Nếu gen
A quy định tổng hợp enzim A tác động làm cơ chất 1 (sắc tố trắng) thành cơ chất 2 (sắc tố
trắng); gen B quy định tổng hợp enzim B tác động làm cơ chất 2 thành sản phẩm P (sắc tố
đỏ); các alen lặn tương ứng (a, b) đều không có khả năng này. Xác định tỉ lệ phân li về kiểu
hình ở F1 trong phép lai P: AaBb × aaBb.
A. 5 đỏ: 3 trắng

B. 1 đỏ: 3 trắng

C. 3 đỏ: 5 trắng

D. 3 đỏ: 1 trắng

Câu 18: Nguyên nhân dẫn tới phân li ổ sinh thái của các loài trong quần xã có thể là
A. Mỗi loài ăn một loại thức ăn khác nhau
B. Mỗi loài kiếm ăn ở vị trí khác nhau
C. Mỗi loài kiếm ăn vào một thời gian khác nhau trong ngày
D. Tất cả các khả năng trên
Câu 19: Điều nào sau đây là không đúng về quy luật hoán vị gen:
A. Tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể có tái tổ hợp gen.


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
B. Tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể có kiểu hình khác bố mẹ.

C. Tần số hoán vị giữa 2 gen không bao giờ vượt quá 50%.
D. Hai gen nằm càng gần nhau thì tần số trao đổi chéo càng thấp.
Câu 20: Lai ruồi giấm cái thuần chủng mắt tím, thân nâu với ruồi đực thuần chủng mắt đỏ,
thân đen người ta thu được F1 tất cả đều có mắt đỏ, thân nâu. Cho các con ruồi F1 giao phối
ngẫu nhiên với nhau người ta thu được đời F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình như sau: 860 ruồi mắt
đỏ, thân nâu: 428 ruồi mắt tím, thân nâu: 434 ruồi mắt đỏ, thân đen. Điều giải thích nào dưới
đây về kết quả của phép lai trên là đúng ?
A. Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên kết hoàn toàn với nhau.
B. Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên kết không hoàn toàn với nhau. Tần số
hoán vị gen giữa hai gen là 10%.
C. Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên kết không hoàn toàn với nhau.
D. Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên kết với nhau. Không thể tính được
chính xác tần số hoán vị gen giữa hai gen này.
Câu 21: Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung:
A. Làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.
B. Các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do.
C. Các gen không alen với nhau cũng phân bố trên một NST.
D. Làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
Câu 22: Cho các cơ thể có kiểu gen dị hợp giao phối với nhau tạo ra 4 loại kiểu hình, trong
đó loại kiểu hình lặn chiếm 0,09. Chọn đáp án đúng để cho kết quả trên:
A. P có kiểu gen

AB
, f = 40% xảy ra cả 2 bên.
ab

B. P có kiểu gen

Ab
, f = 36% xảy ra ở 1 bên.

aB

C. P có kiểu gen

Ab
, f = 40%.
aB

D. Cả B hoặc C.
Câu 23: Ở người, bệnh bạch tạng do gen d nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Những
người bạch tạng trong quần thể cân bằng được gặp với tần số 0,04%. Cấu trúc di truyền của
quần thể người nói trên sẽ là:
A. 0,64DD + 0,34Dd + 0,02dd =1

B. 0,9604DD + 0,0392Dd + 0,0004dd =1

C. 0,0004DD + 0,0392Dd + 0,9604dd =1

D. 0,0392DD + 0,9604Dd + 0,0004dd =1


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
Câu 24: Phát biểu không đúng về các nhân tố tiến hoá theo thuyết tiến hoá tổng hợp là
A. Đột biến luôn làm phát sinh các đột biến có lợi.
B. Đột biến và giao phối không ngẫu nhiên tạo nguồn nguyên liệu tiến hoá
C. Chọn lọc tự nhiên xác định chiều hướng và nhịp điệu tiến hoá.
D. Đột biến làm thay đổi tần số các alen rất chậm
Câu 25: Thành tựu nào sau đây không phải là do công nghệ gen?
A. Tạo ra cây bông mang gen kháng được thuốc trừ sâu.

B. Tạo ra cừu Đôly.
C. Tạo giống cà chua có gen sản sinh etilen bị bất hoạt, làm quả chậm chín.
D. Tạo vi khuẩn sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người.
Câu 26: Tại một nhà hộ sinh, người ta nhầm lẫn 2 đứa trẻ sơ sinh với nhau. Trường hợp nào
sau đây không cần biết nhóm máu của người cha mà vẫn có thể xác định được đứa trẻ nào là
con của người mẹ nào ?
A. Hai người mẹ có nhóm máu AB và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu
AB.
B. Hai người mẹ có nhóm máu B và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu B.
C. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu B, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu A.
D. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu A.
Câu 27: Những cây tứ bội có thể tạo thành bằng phương thức tứ bội hoá hợp tử lưỡng bội và
lai các cây tứ bội với nhau là:
A. AAAA : AAAa : Aaaa.

B. AAAA : Aaaa : aaaa.

C. AAAa : Aaaa : aaaa.

D. AAAA : AAaa : aaaa.

Câu 28: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là
0,45AA:0,30Aa:0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính
theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen thu được ở F1 là:
A. 0,360AA : 0,480Aa : 0,160aa.

B. 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa.

C. 0,700AA : 0,200Aa : 0,100aa.


D. 0,360AA : 0,240Aa : 0,400aa.

Câu 29: Điều nào không đúng với chỉ số ADN?
A. Dùng để xác định tội phạm, tìm ra thủ phạm trong các vụ án.
B. Chỉ số ADN có tính chuyên biệt cá thể rất cao.
C. Chỉ số ADN là trình tự lặp lại của 1 đoạn nucleotit trên ADN chứa mã di truyền.
D. Dùng để xác định mối quan hệ huyết thống.


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.

Câu 30: Ở phép lai giữa ruồi giấm

AB D d
AB D
X X với ruồi giấm
X Y cho F1 có kiểu
ab
ab

hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Tần số hoán vị gen là
A. 35%

B. 20%.

C. 40%.

D. 30%.


Câu 31: Lừa lai với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. Hiện tượng này biểu
hiện cho
A. Cách li trước hợp tử.

B. Cách li sau hợp tử.

C. Cách li tập tính.

D. Cách li mùa vụ.

Câu 32: Ở ruồi giấm phân tử protein biểu hiện tính trạng đột biến mắt trắng so với phân tử
protein biểu hiện tính trạng đột biến mắt đỏ kém một axit amin và có 2 axit amin mới. Những
biến đổi xảy ra trong gen quy định mắt đỏ là
A. Mất 3 cặp nucleôtit nằm gọn trong 1 bộ ba mã hóa.
B. Mất 3 cặp nucleôtit nằm trong 3 bộ ba mã hóa kế tiếp nhau.
C. Mất 2 cặp nucleôtit nằm trong 2 bộ ba mã hóa kế tiếp nhau.
D. Mất 3 cặp nucleôtit nằm trong 2 bộ ba mã hóa kế tiếp nhau.
Câu 33: Các nhân tố tiến hoá không làm phong phú vốn gen của quần thể là
A. Giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên.
B. Đột biến, biến động di truyền.
C. Di nhập gen, chọn lọc tự nhiên.
D. Đột biến, di nhập gen.
Câu 34: Nguyên nhân làm cho tính trạng do gen nằm trong tế bào chất di truyền theo một
cách thức rất đặc biệt là
A. Giao tử cái đóng góp lượng gen nằm trong tế bào chất cho hợp tử nhiều hơn so với giao tử
đực.
B. Giao tử đực không đóng góp gen nằm trong tế bào chất cho hợp tử.
C. ADN trong tế bào chất thường là dạng mạch vòng.
D. Gen nằm trong tế bào chất của giao tử cái luôn trội hơn so với gen trong giao tử đực.
Câu 35: Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của người bị bệnh ung thư máu là:

A. 23

B. 45

C. 47

D. 46

Câu 36: Trong một gia đình, bố và mẹ biểu hiện kiểu hình bình thường về cả hai tính trạng,
đã sinh 1 con trai bị mù màu và teo cơ. Các con gái biểu hiện bình thường cả hai tính trạng.


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
Biết rằng gen m gây mù màu, gen d gây teo cơ. Các gen trội tương phản qui định kiểu hình
bình thường. Các gen này trên NST giới tính X. Kiểu gen của bố mẹ là:
A. XDM YXDM Xdm

B. XDM YXDM XDm

C. XdM YXmD Xdm

D. XDm YXDm Xdm

Câu 37: Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền về một
gen có hai alen (A trội hoàn toàn so với a). Sau đó, con người đã săn bắt phần lớn các cá thể
có kiểu hình trội về gen này. Cấu trúc di truyền của quần thể sẽ thay đổi theo hướng
A. tần số alen A và alen a đều giảm đi.
B. tần số alen A và alen a đều không thay đổi.
C. tần số alen A giảm đi, tần số alen a tăng lên

D. tần số alen A tăng lên, tần số alen a giảm đi.
Câu 38: Trong tế bào sinh dưỡng của một người thấy có 47 NST. Đó là:
A. Hội chứng dị bội.

B. Hội chứng Đao.

C. Thể ba nhiễm.

D. Hội chứng Tơcnơ.

Câu 39: Trong quá trình phát triển của sinh vật trên trái đất. Đặc điểm nổi bật của hệ động
vật ở kỷ Tam điệp thuộc đại Trung sinh là:
A. bò sát khổng lồ chiếm ưu thế tuyệt đối, xuất hiện những đại diện đầu tiên của lớp chim.
B. một số lưỡng cư đầu cứng thích nghi hẳn với đời sống ở cạn, trở thành những bò sát đầu
tiên.
C. bò sát phát triển nhanh, xuất hiện bò sát răng thú có bộ răng phân hóa thành răng cửa, răng
nanh, răng hàm.
D. phân hóa bò sát cổ, cá xương phát triển, phát sinh thú và chim.
Câu 40: Ở thỏ, màu lông vàng do 1 gen có 2 alen qui định, gen a qui định lông vàng, nằm
trên NST thường, không ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản. Khi những con thỏ
giao phối ngẫu nhiên, tính trung bình có 9% số thỏ lông vàng. Nếu sau đó tách riêng các con
thỏ lông vàng, các cá thể còn lại giao phối với nhau thì tỉ lệ thỏ lông vàng thu được trong thế
hệ kế tiếp theo lý thuyết là bao nhiêu %?
A. 7,3%

B. 3,2%

C. 4,5%

D. 5,3%


Đáp án
1-A

2-C

3-C

4-D

5-A

6-D

7-A

8-D

9-B

10-B

11-B

12-B

13-B

14-C


15-C

16-C

17-C

18-D

19-B

20-A

21-D

22-A

23-B

24-A

25-B

26-A

27-D

28-C

29-C


30-D

31-B

32-B

33-A

34-A

35-D

36-A

37-C

38-C

39-D

40-D


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
Sắc tố tham gia trực tiếp vào chuyển hỏa quang năng thành hóa năng là diệp lục a, diệp lục B
và các sắc tố khác làm nhiệm vụ chuyển năng lượng về diệp lục a

Câu 2: Đáp án C
Do điểm bù ánh sáng của cây C4 thấp hơn của cây C3 nền nồng độ CO2 trong chuông giảm
đến điểm bù CO2 của cây C4
Câu 3: Đáp án C
Câu 4: Đáp án D
Đai Caspari có vai trò kiểm soát sự vận chuyển nước, ion khoáng có được vận chuyển vào
hay không.
Vậy khi loài đó không có đai Caspari thì không có khả năng kiểm tra lượng nước và các chất
khoáng hấp thụ.
Câu 5: Đáp án A
Quá trình khử Nitrat ( NO3- ): chỉ xảy ra ở thực vật.
Câu 6: Đáp án D
Các vi khuẩn cộng sinh trong rễ cây cung cấp cho cây đạm, còn cây cung cấp cho chúng
đường.
Câu 7: Đáp án A
Thực vật chịu hạn mất một lượng nước tối thiểu bởi vì chúng cố định CO2 theo con đường
CAM, khí khổng đóng vào ban ngày để hạn chế thoát hơi nước và mở ra vào ban đêm để lấy
khí CO2
Câu 8: Đáp án D
Xét các phương án:
A sai, sản phẩm đầu là AOA
B sai enzyme xúc tác cho quá trình cố định CO2 đầu tiên là PEP – Cacboxilaza
C sai, sản phẩm đầu tiên có 4C được hình thành ở tế bào mô giậu
Câu 9: Đáp án B
Độ dài đêm tối đa là 9h thì cây ra hoa → dài hơn 9h thì cây không ra hoa
Câu 10: Đáp án B
Câu 11: Đáp án B
Trong quá trình hình thành túi phôi ở thực vật có hoa có 1 lần giảm phân, 3 lần nguyên phân



Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
Câu 12: Đáp án B
Cho thụ tinh nhân tạo bên trong cơ thể ( đưa tinh trùng vào trong tử cung con cái cho thụ
tinh) cho hiệu quả cao nhất
Câu 13: Đáp án B
Câu 14: Đáp án C
Chu trình Calvin xảy ra ở chất nền lục lạp.
Câu 15: Đáp án C
Tỷ lệ cá thể lông trắng aa = 64/(336+64)=0,16
Vậy tần số tương đôi của các alen là: a=

0,16 = 0,4; A= 0,6

Câu 16: Đáp án C
Gen của người có đoạn vô nghĩa xen lẫn các đoạn có nghĩa, còn gen của vi khuẩn thì không
có đoạn vô nghĩa. Đồng thời, đoạn vô nghĩa còn làm cho kích thước gen của người lớn hơn.
Vì vậy,nếu dùng ARN của gen người vừa ngắn, vừa chỉ còn những đoạn có ý nghĩa nên khi
tổng hợp sẽ tạo ra các sản phẩm có giá trị sử dụng
Câu 17: Đáp án C
Khi có cả 2 gen A, B thì hình thành tính trạng hoa đỏ
Khi chỉ có 1 trong 2 gen A hoặc B hoặc không có cả 2 gen thì hình thành tính trạng hoa trắng
Vậy đây là kiểu tương tác 9:7
PL:

AaBb

×

G: 1AB:1Ab:1 aB: 1ab


aaBb
1aB:1ab

F1: 1AaBB : 2AaBb :1 aaBB: 2aaBb : 1Aabb: 1aabb
3đỏ : 5 trắng
Câu 18: Đáp án D
- Nguyên nhân dẫn tới phân ly ổ sinh thái của các loài trong quần xã là do các yếu tố sinh
thái, chủ yếu là do nguồn sống như nơi ở, vị trí kiếm ăn,loại thức ăn, thời gian kiếm ăn. Vậy
tất cả các Chọn đề bài cho đều đúng
Câu 19: Đáp án B
- A đúng vì tần số hoán vị gen được tính bằng tỷ lệ cá thể có kiểu hình tái tổ hợp trong tổng
số các cá thể
- B sai vì nếu xảy ra đột biến sẽ không tính được tần số HVG, hoăc trong trường hợp có trao
đổi chéo kép cũng không tính được tần số hoán vị gen
- C đúng vì tần số HVG luôn

Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
- D đúng vì tần số HVG bằng khoảng cách giữa các gen theo đơn vị Cm
Câu 20: Đáp án A
Lai ruồi giấm cái thuần chủng mắt tím, thân nâu với ruồi đực thuần chủng mắt đỏ, thân đen
người ta thu được F1 tất cả đều có mắt đỏ, thân nâu.Vậy tính trạng trội là mắt đỏ, thân nâu.
F1 dị hợp tử 2 cặp gen
F2 có tỷ lệ 1 mắt đỏ, thân đen: 2 mắt đỏ, thân nâu: 1 mắt tím, thân nâu.Vậy số tổ hợp giao tử
là 1+2+1= 4= 2× 2.Vậy F1 cho 2 loại giao tử
Vậy F1 dị hợp 2 cặp gen,lại chỉ cho 2 loại giao tử, chứng tỏ có hiện tượng liên kết gen hoàn
toàn giữa gen quy định màu mắt và gen quy địnhmàu thân.
Câu 21: Đáp án D

- A sai vì cả 2 hiện tượng đều làm tăng tần số hoán vị gen
- B sai vì chỉ có phân ly độc lập các gen mới phân ly ngẫu nhiên và tổ hợp tự do
- C sai vì chỉ trong liên kết gen thì các gen không alen mới nằm trên cùng 1 NST
- D đúng vì cả 2 đều làm xuất hiện biến dị tổ hợp
Câu 22: Đáp án A
Tỷ lệ kiểu hình lặn = 0,09,vậy tỷ lệ giao tử ab =

0, 09 = 0,3 >0,25. Vậy đây là giao tử liên

kết. Kiểu gen P là AB/ab.
Tần số hoán vị gen là (0,5-0,3)×2= 0,4= 40%
Câu 23: Đáp án B
Tần số tương đối của các alen khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền là
qa =

0, 0004 = 0,02

PA = 1-0,02 = 0,98
Vậy cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,9604DD : 0,0392Dd : 0,0004dd
Câu 24: Đáp án A
- A sai vì đột biến thường có hại
- B đúng vì đọt biến tạo alen mới, còn giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần
kiểu gen
- C đúng vì vai trò của CLTN là làm thay đổi chiều hướng và nhịp điệu tiến hóa
- D đúng vì tần số đột biến là rất nhỏ
Câu 25: Đáp án B
Thành tựu không phải do công nghệ gen là tạo ra cừu Đô ly. Đó là do nhân bản vô tính ở
động vật



Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
Câu 26: Đáp án A
- A đúng vì người mẹ có nhóm máu AB sẽ cho con alen IA hoặc IB vì vậy con sinh ra chắc
chắn không thể có nhóm máu O. Vậy trong trường hợp này không cần biết nhóm máu của bố
vẫn xác định được đứa trẻ nhóm máu O là của mẹ nhóm máu O là của mẹ nhóm máu O; đứa
trẻ nhóm máu AB là của mẹ nhóm máu AB
- B sai vì: mẹ B có thể có thể sinh ra cả con nhóm máu A, B, O, AB. Người mẹ nhóm máu O
có thể sinh con nhóm máu A,B, O tùy theo nhóm máu của người chồng. Vì vậy cần biết
nhóm máu của người chồng mới xác định được đứa trẻ là con ai
- C sai vì: mẹ nhóm máu A hoặc B đều có thể sinh con nhóm máu A,B, O, AB phụ thuộc vào
nhóm máu của chồng
- D sai vì mẹ nhóm máu A có thể sinh con nhóm máu A, B, O , AB; mẹ nhóm máu O có thể
sinh con nhóm máu A, B, O tùy thuộc vào nhóm máu người chồng.
Câu 27: Đáp án D
Cây tứ bội tạo ra bằng phương thức tứ bội hóa hợp tử lưỡng bội phải có số alen trội, và alen
lặn là số chẵn (vì là bội của 2 do NST không phân ly)
Vậy chỉ có đáp án D thỏa mãn
Câu 28: Đáp án C
Tần số tương đối của các alen ở quần thể ban đầu là
Vì aa không sinh sản được nên F1 tạo ra từ 2 kiểu gen AA và Aa với tỷ lệ là
0,6AA: 0,4Aa
Tỷ lệ Aa sau 1 thế hệ tự thụ phấn là 0,4 × 1/2 = 0,2
 1  
Tỷ lệ kiểu gen aa = 0, 4  1   : 2  0,1
 2  

Vậy tỷ lệ kiểu gen AA = 1-0,2 – 0,1 = 0,7
Câu 29: Đáp án C
Chỉ số ADN được đặc trưng cho mỗi các thể,vì vậy được dùng để nhận biết cá thể đó,nhận

biết mối quan hệ huyết thống của cá thể đó với các cá thể khác. Vì vậy A,B, D đều đúng
C sai vì sự lặp lại một đoạn N không có ý nghĩa gì
Câu 30: Đáp án D
Phép lai XDXd × XDY tạo ra đời con có tính trạng lặn chiếm 1/4
Vậy tỷ lệ đời con có kiểu hình lặn aabb là 4,375% :1/4= 17,5 %
Ở ruồi giấm,hoán vị chỉ xảy ra ở một bên cái, vậy bên con đực luôn cho tỷ lẹ giao tử ab = 0,5


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
Tỷ lệ giao tử ab ở con cái là: 17,5%: 0,5 = 0,35
Tần số hoán vị gen là 2 (0,5-0,35) = 30%
Câu 31: Đáp án B
Hiện tượng có taọ ra con lai,nhưng con lai có sức sống kém hoặc con lai có sức sống tốt
nhưng không sinh sản được là do cách ly sau hợp tử
Câu 32: Đáp án B
Protein tạo ra do đột biến gen ít hơn bình thường 1 axit amin và có 2 axit amin mới.Vậy
chứng tỏ mất 3 cặp nucleôtit nằm trong 3 bộ ba mã hóa kế tiếp nhau
Câu 33: Đáp án A
- A đúng vì cả 2 nhân tố này không làm xuất hiện alen mới
- B sai vì đột biến làm xuất hiện alen mới
- C sai vì di nhập gen có thể đưa alen mới vào trong quần thể
- D sai vì cả đột biến và di nhập gen đều làm xuất hiện alen mới
Câu 34: Đáp án A
- A đúng vì giao tử cái đóng góp lượng gen nằm trong tế bào chất cho hợp tử nhiều hơn so
với giao tử đực. Do đó con thường có tính trạng giống mẹ
- B sai vì giao tử đực vẫn có thể gọp 1 phần gen của mình vào tế bào chất chô hợp tử
- C sai vì điều đó không ảnh hưởng đến sự phân ly kiểu hình ở đời con
- D sai vì gen nằm trong tế bào chất chưa chắc là alen trội
Câu 35: Đáp án D

Người bị ung thư máu ác tính là do đột biến mất đoạn ở NST số 21 hoặc 22 nên số NST vẫn
là 2n= 46
Câu 36: Đáp án A
Con trai bị cả 2 bệnh nhận giao tử Y từ bố, giao tử Xdm từ mẹ
Con gái bình thường nhận 1X từ bố và nhận 1X từ mẹ. Trong đó bố bình thường nên giao tử
X từ bố là XDM
Vì mẹ bình thường nên phải có giao tử XDM
Vậy kiểu gen của bố là XDMY. Kiểu gen của mẹ là XDM Xdm
Câu 37: Đáp án C
Phần lớn các cá thể có kiểu hình trội bị săn bắt. Vậy tần số alen A giảm, tần số a tăng
Câu 38: Đáp án C
Tế bào người có 47 NST chứng tỏ là thể ba nhiễm.


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.

- A sai vì thế dị bội có thể có cả các thể một nhiễm, khuyết nhiễm...
- B sai vì ngoài hội chứng Đao còn có các hội chứng khác cũng là thể ba nhiễm
- C đúng
- D sai vì hội chứng Tocno là thể 1 nhiễm
Câu 39: Đáp án D
Ở kỉ Tam điệp của đại Trung sinh, đại lục chiếm ưu thế, khí hậu khô. Với khí hậu như vậy có
sự phân hóa bò sát cổ, cá xương phát triển, phát sinh thú và chim.
Câu 40: Đáp án D
Sau 1 thế hệ ngẫu phối, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, vì vậy ở trạng thái cân
bằng, quần thể có 9%aa nên tần số tương đối của các alen là: a= 0,3; A= 0,7
Cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng là 0,49 AA : 0,48 Aa: 0,09 aa
Khi tách riêng các con thỏ lông vàng thì trong quần thể chỉ còn kiểu gen AA và Aa nên cấu
trúc di truyền của quần thể là 0,538 AA :0,462 Aa

Tần số tương đối của các alen là a = 0,231; A= 0,769
Sau khi giao phối, tần số kiểu gen aa ở thế hệ tiếp theo là 0,231 × 0,231 = 0,053 = 5,3%



×