Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
ĐỀ ĐẶC SẮC SỐ 5
Câu 1: Phản xạ là
A. phản ứng của cơ thể trả lời lại các kích thích từ môi trường bên ngoài cơ thể.
B. phản ứng của cơ thể chỉ trả lời lại các kích thích từ môi trường bên trong cơ thể.
C. phản ứng của cơ thể trả lời lại các kích thích từ môi trường sống thông qua hệ thần kinh.
D. phản ứng của cơ thể trả lời lại các kích thích từ môi trường sống.
Câu 2: Vì sao tập tính học được ở người và động vật có hệ thần kinh phát triển được hình
thành rất nhiều?
A. Vì số tế bào thần kinh rất nhiều và tuổi thọ thường cao
B. Vì sống trong môi trường phức tạp.
C. Vì hình thành mối liên hệ mới giữa các nơron.
D. Vì có nhiều thời gian để học tập.
Câu 3: Ong thợ lao động cần mẫn suốt cả cuộc đời chỉ để phục vụ cho sinh sản của ong chúa
hoặc khi có kẻ đến phá tổ nó lăn xả vào chiến đấu và hi sinh cả tính mạng của mình để bảo vệ
tổ. Đây là ví dụ về tập tính nào ở động vật?
A. Tập tính kiếm ăn
B. Tập tính bảo vệ lãnh thổ.
C. Tập tính sinh sản.
D. Tập tính vị tha.
Câu 4: Sinh trưởng sơ cấp của cây là
A. sự sinh trưởng làm tăng chiều dài của thân và rễ cây do sự phân chia của mô phân sinh
đỉnh và mô phân sinh lóng.
B. sự sinh trưởng làm tăng đường kính của thân và rễ cây do sự phân chia của mô phân sinh
đỉnh và mô phân sinh lóng.
C. sự sinh trưởng làm tăng chiều dài của thân và rễ cây do sự phân chia của mô phân sinh
bên.
D. sự sinh trưởng làm tăng đường kính của thân và rễ cây do sự phân chia của mô phân sinh
bên.
Câu 5: Không dùng Auxin nhân tạo đối với nông phẩm trực tiếp làm thức ăn là vì
A. làm giảm năng suất của cây sử dụng lá
B. không có enzim phân giải nên tích luỹ trong nông phẩm sẽ gây độc hại đối với người và
động vật.
C. làm giảm năng suất của cây sử dụng củ.
D. làm giảm năng suất của cây sử dụng thân.
Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
Câu 6: Phát triển ở thực vật là
A. toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu trình sống, bao gồm hai quá trình liên quan với
nhau: sinh trưởng, phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.
B. toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu trình sống, bao gồm ba quá trình không liên quan
với nhau: sinh trưởng, phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.
C. toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu trình sống, bao gồm ba quá trình liên quan với
nhau: sinh trưởng, phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.
D. toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu trình sống, bao gồm hai quá trình không liên quan
với nhau: sinh trưởng, phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.
Câu 7: Phát triển của động vật không qua biến thái là kiểu phát triển mà
A. ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác ấu trùng biến đổi thành con
trưởng thành.
B. con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí rất khác với con trưởng thành.
C. con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí tương tự với con trưởng thành.
D. ấu trùng có hình dạng, cấu tạo và sinh lí rất khác với con trưởng thành, trải qua giai đoạn
trung gian (ở côn trùng là nhộng) ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành.
Câu 8: Tirôxin có tác dụng
A. kích thích phân chia tế bào và tăng kích thước của tế bào qua tăng tổng hợp prôtêin. Kích
thích phát triển xương (xương dài ra và to lên).
B. kích thích chuyển hoá ở tế bào và kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình
thường của cơ thể.
C. kích thích sự sinh trưởng và phát triển mạnh ở giai đoạn dạy thì nhờ tăng phát triển xương,
kích thích phân hóa tế bào để hình thành các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp ở con cái.
D. kích thích sự sinh trưởng và phát triển mạnh ở giai đoạn dạy thì nhờ tăng phát triển xương,
kích thích phân hóa tế bào để hình thành các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp ở con đực.
Câu 9: Tại sao cho trẻ nhỏ tắm nắng vào sáng sớm hoặc chiều tối (khi ánh sáng yếu) sẽ có lợi
cho sinh trưởng và phát triển của trẻ nhỏ?
A. Tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D. Vitamin D có vai trò chuyển
hoá natri, hình thành xương, qua đó ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển.
B. Tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D. Vitamin D có vai trò chuyển
hoá canxi, hình thành xương, qua đó ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển.
Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
C. Tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D. Vitamin D có vai trò chuyển
hoá kali, hình thành xương, qua đó ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển.
D. Tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D. Vitamin D có vai trò chuyển
hoá oxi, hình thành xương, qua đó ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển.
Câu 10: Đặc điểm không đúng khi nói về nguyên nhân sử dụng phương pháp chiết cành đối
với những cây ăn quả lâu năm là
A. để tránh sâu bệnh gây hại.
B. rút ngắn thời gian sinh trưởng.
C. sớm cho thu hoạch.
D. biết trước đặc tính của quả ở thế hệ con.
Câu 11: Nhiễm sắc thể được cấu tạo từ 2 thành phần chính là
A. ADN và ARN
B. ADN và prôtêin histon.
C. ARN và prôtêin histon
D. Axit nuclêic và prôtêin.
Câu 12: Một tế bào có kiểu gen AABb tiến hành giảm phân nếu ở kỳ sau của giảm phân 2
các NST kép đều không phân li thì
A. mỗi giao tử có bộ NST (n+1).
B. Tạo ra các giao tử có bộ NST n kép là AABB, AAbb.
C. tạo ra giao tử có bộ NST n đơn là AB, Ab.
D. không tạo ra giao tử hoặc giao tử bị chết.
Câu 13: Quá trình nào không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ làm phát sinh đột biến gen
A. Phiên mã tổng hợp ARN.
B. Nhân đôi ADN.
C. Dịch mã tổng hợp prôtêin.
D. Phiên mã tổng hợp ARN và nhân đôi ADN.
Câu 14: Nguồn biến dị nào sau đây không được dùng làm nguyên liệu cho quá trình tạo
giống mới?
A. Thường biến.
B. ADN tái tổ hợp.
C. Biến dị tổ hợp
D. Đột biến.
Câu 15: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân
thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11 nm?
A. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn).
B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).
C. Crômatit.
D. Sợi cơ bản.
Câu 16: Cho 1 nhóm tế bào có bộ NST lưỡng bội là 2n thực hiện quá trình nguyên phân. Ở 1
vài tế bào trong quá trình NP có 1 NST không phân li. Những tế bào mang bộ NST dị bội nào
sau đây được hình thành trong nguyên phân?
A. 2n + 1, 2n – 1, 2n + 2.
B. 2n + 1, 2n – 1.
C. 2n + 1, 2n – 1, 2n - 2.
D. 2n + 1, 2n – 1, 2n.
Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
Câu 17: Có một dung dịch chứa ADN và ARN tinh khiết. Dung dịch này có độ pH
A. Lớn hơn 7.
B. Bằng 7
C. Bé hơn 7.
D. Không xác định được.
Câu 18: Một nhà khoa học muốn cài một đoạn gen vào plasmit để chuyển gen. Ông đang có
trong tay hai ống nghiệm chứa:
Ống nghiệm 1: đoạn ADN mang gen cần chuyển đã được cắt bằng enzim cắt giới hạn X.
Ống nghiệm 2: plasmit dùng làm thể truyền đã được cắt bằng enzim cắt giới hạn Y.
Quy trình nào sau đây có thể giúp nhà khoa học tạo ra ADN tái tổ hợp mang gen cần chuyển?
A. Hoà hai ống nghiệm với nhau và cho vào enzim ligaza
B. Cho enzim cắt giới hạn X vào ống nghiệm 2; hoà hai ống nghiệm với nhau rồi kích thích
CaCl2 hoặc xung điện cao áp.
C. Cho enzim cắt giới hạn Y vào ống nghiệm 1; hoà hai ống nghiệm với nhau rồi cho vào
enzim ligaza.
D. Hoà hai ống nghiệm với nhau đồng thời kích thích CaCl2 hoặc xung điện cao áp.
Câu 19: Cho các phát biểu sau:
(1) Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có mức độ sinh sản giảm và mức
độ tử vong tăng.
(2) Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi điều kiện môi trường không bị
giới hạn.
(3) Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi điều kiện môi trường bị giới
hạn và không đồng nhất.
(4) Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi cá thể có kích thước nhỏ, sinh
sản nhiều, đòi hỏi điều kiện chăm sóc nhiều.
Theo phương diện lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 20: Cho các phát biểu về khu sinh học trên cạn.
(1) Mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn theo trình tự là: Đồng rêu → Rừng lá kim phương
bắc → Rừng rụng lá ôn đới → Rừng mưa nhiệt đới.
(2) Các khu sinh học phân bố theo vĩ độ giảm dần là: Đồng rêu → Rừng lá kim phương bắc
→ Rừng rụng lá theo mùa → Rừng mưa nhiệt đới.
(3) Trong các khi sinh học trên cạn, trên cùng 1 đơn vị diện tích, rừng mưa nhiệt đới có sinh
khối lớn nhất.
Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
(4) Thảo nguyên là khu sinh học thuộc vùng ôn đới.
Số phát biểu đúng là:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 21: Chọn lọc tự nhiên sẽ không làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể khi
A. không có phát sinh đột biến mới.
B. có sự giao phối ngẫu nhiên giữa các cá thể trong quần thể.
C. quần thể không có kiểu hình lặn có hại.
D. mức sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen trong quần thể là như nhau.
Câu 22: Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?
A. Các ribôxôm và tARN có thể được sử dụng nhiều lần, tồn tại được qua một số thế hệ tế
bào và có khả năng tham gia tổng hợp nhiều loại prôtêin khác nhau.
B. Trong quá trình dịch mã, sự hình thành liên kết peptit giữa các axit amin kế tiếp nhau phải
diễn ra trước khi ribôxôm dịch chuyển tiếp một bộ ba trên mARN trưởng thành theo chiều 5’ –
3’.
C. Hiện tượng pôliribôxôm làm tăng hiệu suất của quá trình dịch mã nhờ sự tổng hợp đồng
thời các phân đoạn khác nhau của cùng một chuỗi pôlipeptit
D. Phân tử mARN làm khuôn dịch mã thường có chiều dài ngắn hơn chiều dài của gen tương
ứng do hiện tượng loại bỏ các đoạn intron ra khỏi phân tử mARN sơ cấp để tạo nên phân tử
mARN trưởng thành.
Câu 23: ADN là phân tử xoắn kép chứa 4 loại nucleotit khác nhau. Có bao nhiêu phát biểu
dưới đây về thành phần hóa học và sự tái bản của ADN là đúng?
(1) Trình tự các nucleotit trên hai mạch giống nhau.
(2) Trong phân tử ADN sợi kép, số lượng nucleotit có kích thước bé bằng số lượng nucleotit
có kích thước lớn.
(3) Nucleotit đầu tiên trên mạch axit nuclêic mới được xúc tác bởi ADN -pôlimeraza.
(4) Mạch được tổng hợp liên tục là mạch bổ sung với mạch khuôn 5’-3’ tính từ khởi điểm tái
bản.
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Câu 24: Trong các ví dụ sau đây, có bao nhiêu ví dụ về thường biến?
(1) Cây bàng rụng lá về mùa đông, sang xuân lại đâm chồi nảy lộc.
(2) Một số loài thú ở xứ lạnh, mùa đông có bộ lông dày màu trắng, mùa hè có bộ lông thưa
màu vàng hoặc xám.
Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
(3) Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, khe mắt xếch, lưỡi dày.
(4) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng sự biểu hiện màu hoa lại phụ thuộc vào
độ pH của môi trường đất.
(5) Ở người bệnh pheninketo niệu do 1 gen lặn trên NST thường quy định. Nếu không được
phát hiện và chữa trị kịp thời thì trẻ em bị bệnh sẽ bị thiểu năng trí tuệ.
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Câu 25: Về phương diện lí thuyết, quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi
xảy ra bao nhiêu điều kiện điều trong số các điều kiện dưới đây?
(1) Mức độ sinh sản giảm và mức độ tử vong tăng.
(2) Nguồn sống của môi trường rất dồi dào.
(3) Điều kiện môi trường bị giới hạn và không đồng nhất.
(4) Không gian cư trú của quần thể không bị giới hạn.
(5) Mức độ sinh sản và mức độ tử vong xấp xỉ như nhau.
(6) Điều kiện ngoại cảnh hoàn toàn thuận lợi.
(7) Khả năng sinh học của cá thể thuận lợi cho sự sinh sản.
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 26: Cho các thông tin sau:
(1) Tỉ lệ tử vong không đồng đều giữa các cá thể đực và cái.
(2) Điều kiện nhiệt độ môi trường.
(3) Tập tính và tập quán hoạt động.
(4) Hàm lượng chất dinh dưỡng.
Số lượng các nhân tố có ảnh hưởng đến tỉ lệ giới tính là
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Câu 27: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác
nhau giữa các loài.
(2) Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
(3) Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp
với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
(4) Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
A. 2
B. 1
C. 3
Câu 28: Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng trong quần xã là:
D. 4
Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
A. do mỗi loài có nhu cầu ánh sáng khác nhau nên sự phân tầng giúp tăng khả năng sử dụng
nguồn sống.
B. do các loài có nhu cầu nhiệt độ khác nhau nên sự phân tầng làm giúp tiết kiệm diện tích.
C. do nhu cầu làm giảm sự cạnh tranh nguồn sống, tiết kiệm diện tích.
D. do sự phân bố các nhân tố sinh thái không giống nhau, đồng thời mỗi loài thích nghi với
các điều kiện sống khác nhau.
Câu 29: Hình bên dưới mô tả về quá trình sinh sản ở người. Quan sát hình và cho biết có bao
nhiêu khẳng định sau đây là đúng?
(1) Hình 1 là hiện tượng đồng sinh khác trứng, hình 2 là hiện tượng đồng sinh cùng trứng.
(2) Xác suất để hai đứa trẻ (1) và (2) có cùng nhóm máu là 100%.
(3) Xác suất để hai đứa trẻ (3) và (4) có cùng nhóm máu là 50%.
(4) Xác suất để hai đứa trẻ (3) và (4) có cùng giới tính là 50%.
(5) Hình 1 được xem là hiện tượng nhân bản vô tính trong tự nhiên.
(6) Người ta có xác định mức phản ứng của các tính trạng nếu đem nuôi hai đứa trẻ (3) và (4)
trong điều kiện môi trường khác nhau.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Câu 30: Cho lưới thức ăn đồng cỏ đơn giản như hình bên dưới. Hãy cho biết trong các nhận
xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?
Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
(1) Lưới thức ăn này chỉ có một loại chuỗi thức ăn.
(2) Diều hâu có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 3 hoặc sinh vật tiêu thụ bậc 4.
(3) Ếch và chuột cùng thuộc một bậc dinh dưỡng.
(4) Rắn là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4 và là một mắt xích chung.
(5) Chuột và ếch có sự trùng lặp ổ sinh thái.
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Câu 31: Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở
chỗ:
A. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng
lượng cho chúng.
B. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.
C. Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao
hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
D. Hệ sinh thái nhân tạo có thành phần cấu trúc ít hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
Câu 32: Ở một loài lưỡng bội (đực XY, cái: XX) xét 1 gen quy định màu mắt có 2 alen là A:
màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định màu trắng. Khi quần thể ngẫu phối hình thành
tối đa 5 loại kiểu gen về gen này. Cho lai giữa hai cơ thể bố mẹ đều có màu mắt đỏ thì:
A. Chắc chắn tất cả con đều mắt đỏ.
B. Có thể xuất hiện con cái mắt trắng.
C. Có thể xuất hiện con đực mắt trắng
D. Con đực và con cái đều có thể xuất hiện mắt trắng.
Câu 33: Cho cây có hoa trắng tự thụ phấn được F1 có 3 loại kiểu hình, trong đó cây hoa trắng
chiếm tỉ lệ 75%. Trong các phát biểu sau đây
(1) Ở F1 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
(2) Trong số cây hoa trắng ở F1, cây có kiểu gen dị hợp là 5/6.
(3) Cho 1 cây hoa trắng ở F1 tự thụ phấn, xác suất thu được cây hoa trắng đồng hợp lặn là 1/4.
(4) Màu sắc hoa do 2 gen alen tác động theo kiểu át chế trội quy định.
Có bao nhiêu câu đúng?
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 34: Ở một loài thú, lôcut gen quy định màu sắc lông gồm 2 alen, các alen trội lặn hoàn
toàn. Lôcut gen quy định màu mắt gồm 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Locut 3 quy định
hình dạng lông có 2 alen, trong đó các kiểu gen khác nhau về lôcut này quy định các kiểu
hình khác nhau. Ba lôcut này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho biết không
xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa về ba lôcut trên là
A. 24 kiểu gen và 8 kiểu hình.
B. 36 kiểu gen và 12 kiểu hình.
C. 9 kiểu gen và 12 kiểu hình.
D. 36 kiểu gen và 8 kiểu hình.
Câu 35: Ở một loài thực vật, thực hiện phép lai giữa hai cơ thể P:
AB
Ab
DdEEee
ddEEe , biết
ab
aB
quá trình giảm phân ở bố lẫn mẹ xảy ra hoàn toàn bình thuờng và không có đột biến mới phát
sinh. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen di hợp về tất cả các gen trong quần thể của loài trên là:
A. 18
B. 9
C. 10
D. 12
Câu 36: Ở một loài động vật, khi cho giao phối hai dòng thân đen với thân xám thu được F1.
Cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ:
- Ở giới đực: 3 con thân đen : 1 con thân xám.
- Ở giới cái : 3 con thân xám : 1 con thân đen.
Cho biết A qui định thân đen trội hoàn toàn so với a qui định thân xám và trong quần thể có
tối đa 3 loại kiểu gen.
Trong các nhận định sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Tính trạng màu lông do gen nằm trên NST giới tính quy định.
(2) Sự biểu hiện của màu lông do điều kiện môi trường chi phối.
(3)Màu sắc lông do gen nằm trên NST thường quy định nhưng bị ảnh hưởng bởi giới tính.
(4)Nếu đem các con cái thân xám F2 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở Fa sẽ là 1 đen : 5 xám.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 37: Ở người gen quy định nhóm máu ABO có 3 alen IA, IB, IO. Trong quần thể người có
tối đa bao nhiêu phép lai cho đời con đồng tính về tính trạng nhóm máu.
A. 7
B. 9
C. 11
D. 13
Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
Câu 38: Ở quần thể ngẫu phối, xét một nhóm cá thể ruồi giấm. Trên mỗi cơ thể của nhóm
ruồi này, xét cặp NST số 1 có một gen mang 2 alen. Cặp NST số 2 và số 3 đều có 2 gen,
mỗi gen có 2 alen. Trên cặp XY xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen nằm trên vùng tương đồng. Nếu
không phát sinh đột biến, theo lí thuyết số loại kiểu gen và số loại giao tử tối đa có thể tạo ra
từ nhóm ruồi đực trên lần lượt là:
A. 4200 và 64
B. 4200 và 256.
C. 1200 và 64.
D. 4800 và 256
Câu 39: Ở ruồi giấm, giả sử cặp gen thứ nhất gồm 2 alen A, a nằm trên nhiễm sắc thể số 1,
cặp gen thứ hai gồm 2 alen B, b và và cặp gen thứ ba gồm 2 alen D, d cùng nằm trên nhiễm
sắc thể số 2 và cách nhau 40cM, cặp gen thứ tư gồm 2 alen E, e nằm trên cặp nhiễm sắc thể
giới tính. Nếu mỗi gen qui định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho các
phát biểu sau về kết quả của phép lai giữa cặp bố mẹ (P): Aa
Bd E
bd E e
X Y aa
X X .
bD
bd
(1) Có tối đa là 32 kiểu gen và 24 kiểu hình.
(2) Kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng chỉ xuất hiện ở giới đực.
(3) Đời con không có kiểu hình giống bố và mẹ.
(4) Kiểu hình gồm 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là 37,5%.
Các phát biểu đúng là
A. (1), (2).
B. (3), (4).
C. (1), (2), (4).
D. (2), (3), (4).
Câu 40: Bình là một người đàn ông bình thường. Bình kết hôn với Mai, sinh ra một người
con trai tên Minh bị u xơ nang. Khi Mai chết vì bệnh u xơ nang, Bình lấy Thu cũng là người
bình thường, sinh ra một đứa con trai bình thường tên An. Được tin Toàn là anh của Thu đã
chết vì bệnh u xơ nang, những người hàng xóm đã đưa ra nhiều nhận xét những người trong
gia đình này cũng như về khả năng sinh con của Bình và Thu. Các nhận xét đó như sau:
(1) Bệnh u xơ nang gặp chủ yếu ở nam giới.
(2) Bố mẹ của Bình, Thu và Mai đều là những người mang gen bệnh.
(3) Bình và Thu đều có kiểu gen dị hợp.
(4) Xác suất An mang gen gây bệnh u xơ nang là 3/5.
(5) Xác suất để Bình và Thu sinh ra một con gái thứ hai bị bệnh u xơ nang là 1/6.
Biết rằng bố mẹ của Bình, Mai và Thu đều là những người bình thường. Số nhận xét không
chính xác là:
A. 2
B. 3
C. 4
Đáp án
D. 5
Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
1-C
2-A
3-D
4-A
5-B
6-C
7-C
8-B
9-B
10-A
11-B
12-B
13-B
14-A
15-D
16-B
17-C
18-C
19-A
20-A
21-D
22-C
23-B
24-C
25-B
26-B
27-C
28-D
29-B
30-C
31-A
32-C
33-B
34-B
35-C
36-C
37-D
38-D
39-B
40-C
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C
- Phản xạ được coi là một dạng điển hình của cảm ứng. Phản xạ được thực hiện nhờ cung
phản xạ. Cung phản xạ gồm các bộ phận sau đây:
+ Bộ phận tiếp nhận kích thích (thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm).
+ Đường dẫn truyền vào (đường cảm giác).
+ Bộ phận phân tích kích thích và tổng hợp thông tin (thần kinh Trung ương).
+ Đường dẫn truyền ra (đường vận động).
+ Bộ phận thực hiện phản ứng (cơ, tuyến…).
- Cần lưu ý rằng, các tế bào và các cơ quan trong cơ thể đều có khả năng cảm ứng, nghĩa là
phản ứng lại khi bị kích thích, nhưng không phải tất cả các phản ứng của chúng đều là phản
xạ. Chỉ có những phản ứng nào có sự tham gia của hệ thần kinh mới được gọi là phản xạ.
Câu 2: Đáp án A
- Ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới và hệ thần kinh dạng chuỗi hạch, các tập tính của
chúng hầu hết là tập tính bẩm sinh vì chúng có hệ thần kinh cấu tạo khá đơn giản, số tế bào
thần kinh không nhiều → khả năng học tập rất thấp, việc học tập và rút kinh nghiệm rất khó
khăn. Hơn nữa, tuổi thọ của chúng thường ngắn nên không có nhiều thời gian cho học tập.
- Ở người và động vật có hệ thần kinh phát triển có rất nhiều tập tính học được vì hệ thần
kinh phát triển rất thuận lợi cho học tập và rút kinh nghiệm. Tập tính ngày càng hoàn thiện do
phần học tập được bổ sung ngày càng nhiều và chiếm ưu thế so với phần bẩm sinh. Ngoài ra,
thường có tuổi thọ dài, đặc biệt là giai đoạn sinh trưởng và phát triển kéo dài cho phép động
vật thành lập nhiều phản xạ có điều kiện, hoàn thiện các tập tính phức tạp thích ứng với điều
kiện sống luôn biến động.
Câu 3: Đáp án D
- Tập tính vị tha là tập tính hi sinh quyền lợi bản thân, thậm chí cả tính mạng vì lợi ích sinh
tồn của bầy đàn.
Câu 4: Đáp án A
Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
- Sinh trưởng sơ cấp là sự sinh trưởng làm tăng chiều dài của thân và rễ cây do sự phân chia
của mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh lóng.
- Sinh trưởng thứ cấp là sự sinh trưởng làm tăng đường kính của thân và rễ cây do sự phân
chia của mô phân sinh bên.
Câu 5: Đáp án B
Câu 6: Đáp án C
- Phát triển ở thực vật là toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu trình sống, bao gồm ba
quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng, phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ
quan của cơ thể.
Câu 7: Đáp án C
- Phát triển của động vật không qua biến thái là kiểu phát triển mà con non có đặc điểm hình
thái, cấu tạo và sinh lí tương tự với con trưởng thành.
- Phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn là kiểu phát triển mà ấu trùng có hình dạng,
cấu tạo và sinh lí rất khác với con trưởng thành, trải qua giai đoạn trung gian (ở côn trùng là
nhộng) ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành.
- Phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn là kiểu phát triển mà ấu trùng phát
triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành.
Câu 8: Đáp án B
- Phương án A sai, đây là tác dụng của hoocmôn sinh trưởng.
- Phương án B đúng, tirôxin có tác dụng kích thích chuyển hoá ở tế bào và kích thích quá
trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể.
- Phương án C sai, đây là tác dụng của Ơstrogen.
- Phương án D sai, đây là tác dụng của Testostêrôn.
Câu 9: Đáp án B
- Vì khi ánh sáng yếu, cường độ ánh sáng và các tia độc hại không gây ảnh hưởng đến da,
đồng thời tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D. Vitamin D có vai trò
chuyển hoá canxi, hình thành xương, qua đó ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát
triển.
Câu 10: Đáp án A
- Sử dụng phương pháp chiết cành đối với những cây ăn quả lâu năm vì rút ngắn thời gian
sinh trưởng, sớm thu hoạch và biết trước đặc tính của quả.
Câu 11: Đáp án B
Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
Câu 12: Đáp án B
A. AA.A
- Kỳ giữa của GPI, các NST sắp xếp như sau
B.Bb.b
- Kỳ sau của GP II nếu các NST kép đều không phân li, kết quả cho các loại giao tử: AABB,
AAbb, O.
Câu 13: Đáp án B
- Phiên mã không diễn ra theo NTBS, ARN tạo ra sẽ ảnh hưởng.
- Dịch mã không diễn ra theo NTBS, prôtêin tạo ra sẽ ảnh hưởng.
- Nhân đôi ADN không diễn ra theo NTBS, ADN con tạo ra sẽ ảnh hưởng.
- Mà ĐBG là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
Câu 14: Đáp án A
- Biến dị làm nguyên liệu cho tạo giống mới là các biến dị di truyền (ADN tái tổ hợp, biến dị
tổ hợp, đột biến). Thường biến không di truyền nên không là nguyên liệu cho quá trình tạo
giống mới.
Câu 15: Đáp án D
Câu 16: Đáp án B
- Từ 1 nhóm tế bào khi thực hiện nguyên phân, nếu 1 NST nào đó không phân li ở 1 vài tế
bào. Kết quả tạo ra các loại tế bào : 2n + 1, 2n – 1 và 2n.
- Nhưng các tế bào lệch bội chỉ có 2n + 1, 2n – 1
Câu 17: Đáp án C
- ADN và ARN là các axit nên độ pH trong dung dịch chứa 2 axit này ở dạng tinh khiết có
pH < 7.
Câu 18: Đáp án C
A sai. Vì khi đó đầu dính được tạo ra bởi 2 loại enzyme cắt giới hạn X và Y khác nhau nêu
Ligaza không nối lại để tạo ADN tái tổ hợp.
B sai. Vì CaCl2 và xung điện cao áp là các nhân tố làm giãn màng sinh chất được áp dụng
cho việc đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhân.
D sai. Vì khi hòa tan thì plasmit bị cắt mở vòng tại nhiều điểm bởi cả 2 loại enzyme X và Y.
Đoạn ADN bị cắt bởi em ezyme cắt giới hạn X và Y. Kết quả không tạo ADN tái tổ hợp.
Câu 19: Đáp án A
(1) Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học thì tỉ lệ sinh tăng, tỉ lệ tử giảm.
(3) Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học diễn ra trong môi trường không bị giới hạn.
Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
(4) Muốn tăng theo tiềm năng sinh học thì điều kiện chăm sóc ít.
Câu 20: Đáp án A
- Cả 4 ý đều đúng.
Câu 21: Đáp án D
A-sai, nếu không phát sinh đột biến mới nhưng khả năng sống sót và khả năng sinh sản của
các cá thể trong quần thể khác nhau thì CLTN vẫn diễn ra làm biến đổi cấu trúc di truyền của
quần thể.
B-sai, vì sự giao phối ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể tạo ra các biến dị tổ hợp mới,
trong đó có các kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình khác nhau với sự thích nghi với môi
trường sống cũng nhau thì CLTN vẫn diễn ra làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
C-sai, CLTN tác động lên tất cả các loại kiểu gen chứ không riêng kiểu gen đồng hợp lặn, vì
thế dù không có KG đồng hợp lặn CLTN vẫn diễn ra bình thường và làm biến đổi cấu trúc
DTQT.
D- đúng, khi mức sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen trong quần thể là như nhau
thì CLTN sẽ không làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
Câu 22: Đáp án C
C-sai, Poliriboxom là hiện tượng các riboxom cùng trượt trên “khuôn” mARN trong quá
trình tổng hợp prôtêin. Mà các sản phẩm được tồng hợp từ cùng một “khuôn” thì các sản
phẩm đó (prôtêin) sinh ra phải giống nhau.
Câu 23: Đáp án B
(1)-sai, trình tự các nucleotit trên hai mạch hoàn toàn khác nhau.
(2)-đúng, vì A và G có kích thước lớn, T và X có kích thước bé và A=T, G=X. Do đó số
lượng nucleotit có kích thước bé bằng số lượng nucleotit có kích thước lớn.
(3)-sai, nucleotit đầu tiên trên mạch axit nuleic được xúc tác bởi enzim tạo mồi ARNpôlimeraza
(4)-sai, mạch được tổng hợp lên tục là mạch bổ sung với mạch khuôn 3’- 5’
Câu 24: Đáp án C
Thường biến là những biến đổi kiểu hình của cùng 1 kiểu gen, không liên quan đến kiểu gen.
Ý (3) sai vì: Người mắc hội chứng Đao là do đột biến số lượng NST (3 NST số 21).
Câu 25: Đáp án B
Về phương diện lí thuyết, nếu nguồn sống của môi trường rất dồi dào và hoàn toàn thoả mãn
nhu cầu của các cá thể, không gian cư trú của quần thể không bị giới hạn, mọi điều kiện
Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
ngoại cảnh và khả năng sinh học của các cá thể đều thuận lợi cho sự sinh sản của quần thể thì
quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học (đường cong tăng trưởng có hình chữ J).
Các điều kiện đúng là: (2), (4), (6), (7).
Câu 26: Đáp án B
(1) Đúng vì: Tỉ lệ giới tính chắc chắn bị ảnh hưởng nếu tỉ lệ tử vong của giới đực và giới cái
không đều.
(2) Đúng vì: Ví dụ trứng rùa trong nhiệt độ thấp sẽ nở thành rùa đực, và ngược lại sẽ nở
thành rùa cái.
(3) Đúng: Gà có tập tính đa thê, nên gà mái thường nhiều hơn gà trống.
(4) Đúng: Ở cây Ráy (Thiên Nam Tinh) trong điều kiện dinh dưỡng cao hình thành hoa cái
và ngược lại.
Câu 27: Đáp án C
Kích thước quần thể là số lượng cá thể trong điều kiện môi trường nhất định. Kích thước
quần thể không phải là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
Câu 28: Đáp án D
Mỗi loài khi sống trong môi trường luôn chịu ảnh hưởng bởi sự tác động tổng hợp của các
nhân tố sinh thái. Sinh vật không chịu tác động bởi nhân tố riêng lẻ nào. Nguyên nhân của sự
phân tầng chính là do sự phân bố các nhân tố sinh thái không giống nhau, đồng thời mỗi loài
thích nghi với các điều kiện sống khác nhau.
Câu 29: Đáp án B
(1) sai: Hình 1 là hiện tượng đồng sinh cùng trứng, hình 2 là hiện tượng đồng sinh khác
trứng.
(2) đúng: Hai đứa trẻ 1 và 2 chắc chắn cùng giới tính vì chúng có cùng kiểu gen.
(3) sai: Không đủ cơ sở để tính.
(4) đúng: XS hai đứa cùng giới tính là: 1/2x1/2 + 1/2x1/2 = 1/2.
(5) đúng.
(5) sai: Hai đứa trẻ (3) và (4) khác kiểu gen nên không xác định được mức phản ứng.
Câu 30: Đáp án C
(1) “Lưới thức ăn chỉ có một loại chuỗi thức ăn” là đúng vì quan sát lưới thức ăn ta thấy các
chuỗi thức ăn đều được bắt đầu từ sinh vật sản xuất.
(2) “Diều hâu có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 3 hoặc sinh vật tiêu thụ bậc 4” là đúng.
Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
+ Đối với chuỗi thức ăn: Cỏ → châu chấu → chuột → diều hâu Diều hâu là sinh vật tiêu thụ
bậc 3.
+ Đối với chuỗi thức ăn: Cỏ → kiến → ếch → rắn → diều hâu Diều hâu là sinh vật tiêu thụ
bậc 4.
(3): “Ếch và chuột cùng thuộc một bậc dinh dưỡng” là đúng vì ếch và chuột cùng thuộc bậc
dinh dưỡng cấp 3.
(4): “Rắn là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4” là đúng vì tất cả các chuỗi thức ăn có sự
tham gia của rắn thì rắn đều thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4.
Các chuỗi thức ăn có sự tham gia của rắn là:
Cỏ → châu chấu → chuột → rắn
Cỏ → kiến → chuột → rắn
Cỏ → kiến → ếch → rắn
(5) “Chuột và ếch có sự trùng lặp ổ sinh thái” là đúng vì ếch và chuột cùng sử dụng kiến làm
thức ăn nên có sự trùng lặp ổ sinh thái dinh dưỡng nhưng chuột còn sử dụng châu chấu làm
thức ăn, do đó sự trùng lặp này là không hoàn toàn mà chỉ một phần.
Câu 31: Đáp án A
A Đúng.
B sai vì: Hệ sinh thái dù là nhân tạo hay tự nhiên đều phải là hệ thống mở (có khả năng trao
đổi chất và năng lượng với môi trường).
C sai vì: Hệ sinh thái tự nhiên có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái nhân tạo.
D sai vì: Hệ sinh thái tự nhiên hay hệ sinh thái nhân tạo đều gồm 2 thành phần là: Vô sinh và
Hữu sinh
Câu 32: Đáp án C
Với 2 alen quy định màu mắt, hình thành tối đa 5 loại kiểu gen về gen này. Do đó, gen quy
định màu mắc nằm trên NST giới tính X không có alen tương ướng trên Y.
A
A
A
X X X Y(I)
Cho lai hai cơ thể bố mẹ đều mắt đỏ thì: A a
A
X X X Y(II)
A-sai, có thể xảy ra theo trường hợp (II).
B-sai, không có trường hợp nào xảy ra.
C-đúng, theo trường (II).
D-sai, không bao giờ xuất hiện cái mắt trắng.
Câu 33: Đáp án B
Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
Hoa trắng tự thụ phấn được F1 có 3 kiểu hình và hoa trắng chiếm 75%
Suy ra, màu hoa được qui định theo kiểu tương tác ác chế trội 12:3:1
(1)-sai, có 6 kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
(2)- đúng.
(3)-sai, không thể tạo ra cây hoa trắng đồng hợp lặn.
(4)-sai, màu sắc hoa do sự tương tác giữa 2 gen không alen qui định. Trong đó gen này át chế
sự biểu hiện của gen khác.
Câu 34: Đáp án B
Số kiểu gen tối đa là:
2.2.2(2.2.2 1)
36 ; Số kiểu hình tối đa là: 2.2.3 = 12
2
Câu 35: Đáp án C
Số KG dị hợp về tất cả các cặp gene là: [AB//ab + Ab/aB] 2 × 1 × 5 [ EEee + EEEe+ Eeee+
EEe + Eee]= 10.
Câu 36: Đáp án C
(1) sai : Vì một gen có 2 alen A và a, trong quần thể cho tối đa 3 loại kiểu gen → gen nằm
trên NST thường.
(2) sai : Vì không đủ điều kiện để khẳng định kiểu hình do điều kiện MT.
(3) Đúng : Tỉ lệ kiểu hình ở F2 cho thấy màu sắc thân bị chi phối bởi giới tính, sự biểu hiện
của đực khác cái.
(4) Đúng:
- Sơ đồ lai: Pt/c: thân đen
´
thân xám
AA
F1:
F2:
Aa
:
Aa
1AA : 2Aa
đực:
cái:
aa
3 đen
1 đen
:
:
: aa
1 xám
3 xám
→ [giới đực: Đen (AA, Aa), Xám (aa)]
→ [giới cái: Đen (AA) Xám (Aa, aa)]
Các con cái xám F2 có [2Aa: 1 aa] lai phân tích x đực aa.
Tần số: Bên cái [A = 1, a = 2] ´ bên đực [a = 1] → Aa = 1/3.
Mà Aa thì có chứa một nửa (tức 1/6) là đực, 1/6 là cái. Ở giới đực Aa biểu hiện màu đen.
Vậy đen = 1/6. Lấy 1 – 1/6 = 5/6 (Xám). Vậy Đen : Xám = 1: 5.
Câu 37: Đáp án D
- Các kiểu gen nhóm máu: IAIA, IAIO, IBIB, IBIO, IAIB, IOIO.
Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
đời con đồng tính ( có kiểu hình giống nhau) về:
+ nhóm máu A: p Phải có kiểu gen:
AA x AA → 1 phép lai
AA ×AO, AO ×AA → 2 phép lai ( đảo vai trò làm bố mẹ)
AA × OO → 2 phép lai ( đảo vai trò làm bố mẹ)
+ Nhóm máu B : Tương tự với nhóm máu A nên có 5 phép lai
+ Nhóm máu O : OO × OO → 1 phép lai
+ Nhóm máu AB : AA × BB ; BB × AA → 2 Phép lai
- Số phép lai cho đời con đồng tính về tính trạng nhóm máu = 1 + 2 + 2 + 2 + 1 + 2 + 2 + 1 =
13 phép lai (tính cả vai trò của giới tính).
Câu 38: Đáp án D
Số loại KG = 3 x 10 x 10 x 4 x 4 = 4800; Số loại giao tử: 2 x 4 x 4 x 8 = 256
Câu 39: Đáp án B
Phép lai xảy ra ở ruồi giấm, trong đó, ruồi đực Aa
toàn, ruồi cái aa
Bd E
X Y xảy ra hiện tượng liên kết hoàn
bD
bd E e
X X hoán vị gen không có ý nghĩa vì không làm thay đổi tỉ lệ giao tử.
bd
(1) sai.
Số kiểu gen tối đa là: 2 x 2 x 4 = 16
Số hiểu hình tối đa là: 2 x 2 x 3 = 12.
(2) sai.
Phép lai này không thể xuất hiện được kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng, do
Bd bd
bD bd
không tạo được kiểu hình lặn về cả hai cặp tính trạng.
(3) đúng.
Đời không thể có kiểu hình giống bố
A B D X Y
Bd bd
chỉ tạo được 2 kiểu hình B-dd và bbD-.
bD bd
(4) đúng
Aa
Bd E
bd E e
X Y aa
X X
bD
bd
E
bd E e
và mẹ aa
X X do cặp
bd
Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
Cặp
Bd bd
luôn cho kiểu hình 1 trội và 1 lặn nên kiểu hình 3 tính trạng trội và 1 tính trạng
bD bd
1 3
lặn tương ứng với kiểu hình A X E 37,5% .
2 4
Câu 40: Đáp án C
(1) sai.
Mai bị bệnh u xơ nang trong khi bố mẹ Mai là người bình thường nên bệnh u xơ nang do gen lặn
trên NST thường qui định. Tần số bắt gặp ở nam và nữ là như nhau.
(2) sai.
Bố mẹ của Thu và Mai đều có kiểu gen dị hợp Aa vì đều có con mang bệnh u xơ nang nhưng chưa
thể khẳng định được kiểu gen của bố mẹ Bình đều là dị hợp.
(3) sai.
Bình kiểu gen dị hợp (Aa) vì sinh Minh bị bệnh (aa).
Chưa thể khẳng định được kiểu gen của Thu. Bố mẹ Thu (Aa x Aa) nên Thu không bị bệnh có thể
có 2 kiểu gen với tỉ lệ: 1/3 AA: 2/3 Aa.
(4) đúng. Ta có phép lai giữa Bình và Thu: Aa x (1/3 AA: 2/3 Aa).
Xác suất xuất hiện người bình thường (A-) = 1- aa = 1-2/3 x 1/4 = 5/6.
Xác suất xuất hiện kiểu gen Aa = 1/3 x 1/2 + 2/3x 2/4 =1/2.
An là người bình thường nên xác suất An mang gen gây bệnh u xơ nang = Aa/A- = 1/2: 5/6 = 3/5.
(5) sai. Xác suất để Bình và Thu sinh ra một con gái thứ hai bị bệnh u xơ nang (aa) là: 2/3 x 1/4 x
1/2 = 1/12.
Vậy, có 4 phát biểu không chính xác nên phương án đúng là C.