Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Đề thi thử THPTQG năm 2018 môn sinh học đề 14 gv nguyễn thị việt nga ts247 file word có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.15 KB, 15 trang )

Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
ĐỀ SỐ 14
Cấu trúc
Mức độ

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Số câu

05

12

13

9

Lớp 11: 3 câu

Lớp 11: 5 câu

Lớp 11: 3 câu

Lớp 11: 1 câu



Lớp 12: 2 câu

Lớp 12: 8 câu

Lớp 12: 10 câu

Lớp 12: 8 câu

Câu 1: Chức năng nào sau đây không đúng với răng của thú ăn thịt?
A. Răng cửa gặm và lấy thức ăn ra khỏi xương
B. Răng cửa giữ thức ăn.
C. Răng nanh cắn và giữ mồi.
D. Răng cạnh hàm và răng ăn thịt lớn cắt thịt thành những mảnh nhỏ
Câu 2: Các loại thân mềm và chân khớp sống trong nước có hình thức hô hấp như thế nào?
A. Hô hấp bằng phổi.

B. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.

C. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.

D. Hô hấp bằng mang.

Câu 3: Sự thông khí ở phổi của bò sát, chim và thú chủ yếu nhờ
A. Sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng.
B. Các cơ quan hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực hoặc khoang bụng.
C. Sự vận động của các chi.
D. Sự vận động của toàn bộ hệ cơ.
Câu 4: Các dây leo cuốn quanh cây gỗ là nhờ kiểu hướng động nào?
A. Hướng sáng


B. Hướng đất

C. Hướng nước.

D. Hướng tiếp xúc.

Câu 5: Ý nào không đúng với đặc điểm của hệ thần kinh chuỗi hạch?
A. Số lượng tế bào thần kinh tăng so với thần kinh dạng lưới
B. Khả năng phối hợp giữa các tế bào thần kinh tăng lên.
C. Phản ứng cục bộ, ít tiêu tốn năng lượng so với thần kinh dạng lưới.
D. Phản ứng toàn thân, tiêu tốn nhiều năng lượng so với thần kinh dạng lưới.
Câu 6: Hệ thần kinh ống gặp ở động vật nào?
A. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.

B. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun đốt.

C. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, thân mềm. D. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun tròn.
Câu 7: Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng thứ cấp?
A. Làm tăng kích thước chiều ngang của cây.


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
B. Diễn ra chủ yếu ở cây một lá mầm và hạn chế ở cây hai lá mầm.
C. Diễn ra hoạt động của tầng sinh mạch.
D. Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần (vỏ).
Câu 8: Xitôkilin chủ yếu sinh ra ở:
A. Đỉnh của thân và cành.


B. Lá, rễ

C. Tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả.

D. Thân, cành

Câu 9: Thể vàng sản sinh ra hoocmôn:
A. FSH

B. LH

C. HCG

D. Prôgestêron

Câu 10: Đặc điểm của bào tử là:
A. Tạo được nhiều cá thể của một thế hệ, được phát tán chỉ nhờ nước, đảm bảo mở rộng vùng
phân bố của loài.
B. Tạo được ít cá thể của một thế hệ, được phát tán nhờ gió, nước, đảm bảo mở rộng vùng
phân bố của loài.
C. Tạo được nhiều cá thể của một thế hệ, được phát tán chỉ nhờ gió, đảm bảo mở rộng vùng
phân bố của loài.
D. Tạo được nhiều cá thể của một thế hệ, được phát tán nhờ gió, nước, đảm bảo mở rộng
vùng phân bố của loài.
Câu 11: Bộ nhiễm sắc thể của các nhân ở trong quá trình thụ tinh của thực vật có hoa như thế
nào?
A. Nhân của giao tử n, của nhân cực 2n, của trứng là n, của hợp tử 2n, của nôi nhũ 2n.
B. Nhân của giao tử n, của nhân cực 2n, của trứng là n, của hợp tử 2n, của nôi nhũ 4n.
C. Nhân của giao tử n, của nhân cực n, của trứng là n, của hợp tử 2n, của nôi nhũ 3n.
D. Nhân của giao tử n, của nhân cực 2n, của trứng là n, của hợp tử 2n, của nôi nhũ 3n.

Câu 12: Hình thức sinh sản vô tính nào ở động vật diễn ra đơn giản nhất?
A. Nảy chồi.

B. Trinh sinh

C. Phân mảnh

D. Phân đôi.

Câu 13: Một gen cấu trúc ở sinh vật nhân thật có số liên kết hoá trị giữa các nuclêôtit là 2998,
hiệu số giữa A với một nuclêôtit khác là 10%. Trong các đoạn intron số nuclêôtit loại A = 300; G
= 200. Trong đoạn mã hoá axit amin của gen có số lượng từng loại nuclêôtit là
A. A = T = 300; G = X = 700
B. A = T = 600; G = X = 400
C. A = T = 300; G = X = 200
D. A = T = 150; G = X = 100


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
Câu 14: Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng vì
A. chúng đều có kích thước như nhau giữa các loài.
B. chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn thực hiện
chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm.
C. chúng đều có hình dạng giống nhau giữa các loài.
D. chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên và nay chức năng vẫn được duy
trì.
Câu 15: Phương pháp nuôi cấy mô thực vật có ưu điểm nổi trội là
A. Nhân nhanh các giống cây quí hiếm từ một cây có kiểu gen quí và các cây này có kiểu gen
rất khác nhau tạo ra quần thể có tính di truyền rất đa dạng phong phú.

B. Các cây con tất cả các cặp gen đều ở trạng thái di hợp tử nên có ưu thế lai cao.
C. Các cây con tát cả các cặp gen đều ở trạng thái đồng hợp tử nên tính di truyền ổn định
D. Nhân nhanh các giống cây quí hiếm từ một cây có kiểu gen quí và các cây này đều đồng
nhất về kiểu gen, sạch dịch bệnh.
Câu 16: Cho gen A quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt trắng. Thế hệ ban
đầu (P0) có 1 cá thể mang kiểu gen Aa và 2 cá thể mang kiểu gen aa. Cho chúng tự thụ phấn bắt
buộc qua 3 thế hệ, sau đó cho ngẫu phối ở thế hệ thứ 3. Theo lí thuyết ở thế hệ thứ 4 quần thể có:
A. 0,31 hạt đỏ: 0,69 hạt trắng.

B. 0,5 hạt đỏ: 0,5 hạt trắng.

C. 0,168 hạt đỏ: 0,832 hạt trắng.

D. 0,75% hạt đỏ: 0,25% hạt trắng.

Câu 17: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen a quy định quả
chua; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen này
nằm trên hai cặp NST thường. Thực hiện phép lai giữa hai cây P: AaBB × aabb, thu được các
cây F1, tứ bội hoá thành công các cây F1 bằng dung dịch consixin. Chọn một trong các cây F1
đã được tứ bội hoá cho tự thụ phấn. Tỷ lệ phân li kiểu hình ở F2 là
A. 105: 35: 35: 1 hoặc 9: 3: 3: 1

B. 105: 35: 35: 1 hoặc 35: 1.

C. 9: 3: 3: 1 hoặc 35: 1.

D. 1225: 35: 35: 1 hoặc 35: 1.

Câu 18: Các cá thể trong quần thể cùng chung ổ sinh thái, nhưng rất hiếm khi xảy ra đấu tranh
trực tiếp. Lí do chủ yếu nào dưới đây khẳng định điều đó?

A. Do cùng huyết thống, không cách li nhau về di truyền.
B. Đấu tranh trực tiếp sẽ dẫn đến sự diệt vong của loài.
C. Nguồn thức ăn luôn thỏa mãn cho sự phát triển số lượng tối đa của quần thể.
D. Các cá thể của quần thể không phân bố tập trung, tránh sự cạn kiệt nguồn sống


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.

Câu 19: Một loài thực vật có kiểu gen AbaBDEdeAbaBDEde

tự thụ. Biết mỗi gen quy định

một tính trạng, gen trội hoàn toàn lấn át gen lặn và tần số hoán vị f(A-b) = 20%, f(D-E) = 40%
thì ở đời con F1 tỉ lệ kiểu hình mang toàn tính trội là
A. 56,25%

B. 30,09%

C. 42,75%

D. 75%

Câu 20: Bệnh mù màu ở một quần thể người tỉ lệ nam mắc bệnh là 30%. Tỉ lệ nữ không biểu
hiện bệnh nhưng có mang gen bệnh trong quần thể này là
A. 30 %

B. 60 %

C. 42 %


D. 20%

Câu 21: Các nội dung chủ yếu của phương pháp tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp là
1 . Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau
2 Sử dụng các tác nhân đột biến để gây biến dị có di truyền lên các giống
3 . Lai các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau và chọn lọc những tổ hợp gen mong muốn
4 . Cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần các dòng có tổ hợp gen mong muôn để tạo ra giống
thuần chủng
5 .Chọn lọc các đột biến tốt phù hợp với yêu cầu
Phương án đúng theo thứ tự là :
A. 1,3,4,5

B. 1,3,4

C. 2,3,4

D. 3,4,1

Câu 22: Ở ngô, chiều dài bắp do 1 gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn quy định: alen A: bắp dài,
alen a: bắp ngắn; màu hạt do 1 cặp gen trội lặn hoàn toàn khác quy định: alen B: hạt màu vàng,
alen b: hạt trắng. Hai gen này trên 2 cặp NST khác nhau. Thực hiện phép lai P: ♀Aabb × ♂aaBb.
Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Trong hạt thu được có kiểu gen hợp tử là Aabb, kiểu gen nội nhũ là Aaabbb.
B. Trong hạt thu được có kiểu gen hợp tử là aaBb, kiểu gen nội nhũ là aaaBbb.
C. Lấy toàn bộ hạt thu được gieo thành thế hệ cây F1, xác xuất để thu được cây cho bắp dài,
hạt trắng là 25%.
D. Trong hạt thu được có kiểu gen hợp tử là AaBb, kiểu gen nội nhũ là AAaBbb.
Câu 23: Lai hai cá thể đều dị hợp về hai cặp gen (Aa, Bb). Trong tổng số cá thể thu được ở đời
con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen trên chiếm tỷ lệ 9%. Biết hai cặp gen

này cùng nằm trên một cặp NST thường và không có đột biến xảy ra, kết luận nào sau đây về kết
quả của phép lai trên là không đúng?
A. Hoán vị gen đã xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 36%.
B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.
C. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 18%.


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
D. Hoán vị gen có thể xảy ra ở một bên hoặc cả hai bên bố và mẹ với tần số 36% hoặc 40%.
Câu 24: Giả sử có một giống lúa có gen A gây bệnh vàng lùn. Để tạo thể đột biến mang kiểu gen
aa có khả năng kháng bệnh trên, người ta thực hiện các bước sau:
1. Xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến rồi gieo hạt mọc cây.
2. Chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh.
3. Cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh.
4. Cho các cây kháng bệnh lai với nhau hoặc cho tự thụ phấn để tạo dòng thuần.
Quy trình tạo giống theo thứ tự:
A. 1→ 3→ 2→ 4

B. 1→ 3→ 4→ 2.

C. 2→ 3→ 4→ 1.

D. 1→ 2→ 3→ 4.

Câu 25: Một loài cây hoa đơn tính khác gốc, cây đực có kiểu gen XY, cây cái có kiểu gen XX.
Qua thụ phấn, một hạt phấn đã nảy mầm và xảy ra thụ tinh kép. Kiểu gen của tế bào phôi và nội
nhũ sẽ như thế nào?
A. Phôi XX và nội nhũ XXY hoặc phôi XY và nội nhũ XXY.
B. Phôi XX và nội nhũ XXX hoặc phôi XY và nội nhũ XXY.

C. Phôi XY và nội nhũ XYY hoặc phôi XXY và nội nhũ XXY.
D. Phôi XX và nội nhũ XX hoặc phôi XY và nội nhũ XY.
Câu 26: Ở một loài thực vật, xét 3 gen nằm trên NST thường, mỗi gen có 2 alen, alen trội là trội
hoàn toàn so với alen lặn. Thực hiện phép lai giữa một cơ thể dị hợp 3 cặp gen với một cơ thể
đồng hợp lặn về 3 cặp gen này, thu được đời con có tỷ lệ phân li kiểu hình: 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 2 : 2 :
2. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau.
B. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và có hoán vị gen.
C. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và liên kết hoàn toàn.
D. 3 cặp gen nằm trên một cặp NST và có hoán vị gen.
Câu 27: Theo mô hình của Jacốp và Mônô, một Opêron Lac. không có thành phần nào sau đây?
A. Gen điểu hòa R tổng hợp prôtêin ức chế (hay prôtêin điều hòa)
B. Nhóm các gen cấu trúc Z, Y, A
C. Vùng khởi động (P) và vùng vận hành(O)
D. Vùng vận hành O.
Câu 28: Cho phả hệ:


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.

Biết tô màu gia tộc bên trái mắc bệnh K do gen trội nằm trên NST thường, tô màu đen gia tộc
bên phải mắc bệnh H do gen lặn nằm trên NST giới tính X ( để trắng là không biểu hiện bệnh )
Khả năng đứa con trai thế hệ thứ IV mắc cả 2 bệnh Kvà H là :
A. 6,25 %

B. 12,5 %

C. 50%


D. 25 %

Câu 29: Một đột biến gen có thể gây ra biến đổi nucleotit ở bất kì vị trí nào trên gen. Nếu như
đột biến xảy ra ở vùng điều hòa của gen thì gây nên hậu quả gì?
A. Cấu trúc sản phẩm của gen không thay đổi nhưng lượng sản phẩm của gen có thể thay đổi
theo hướng tăng cường hoặc giảm bớt.
B. Lượng sản phẩm của gen sẽ tăng lên nhưng cấu trúc của gen chỉ thay đổi đôi chút do biến
đổi chỉ xảy ra ở vùng điều hòa không liên quan đến vùng mã hóa của gen.
C. Lượng sản phẩm của gen sẽ giảm xuống do khả năng liên kết với ARN polymerase giảm
xuống, nhưng cấu trúc sản phẩm của gen không thay đổi.
D. Cấu trúc sản phẩm của gen sẽ thay đổi kết quả thường là có hại vì nó phá vỡ mối quan hệ
hài hòa giữa các gen trong kiểu gen và giữa cơ thể với môi trường.
Câu 30: Nếu cấu trúc di truyền của quần thể qua 3 thế hệ tự thụ phấn là 0,35 AA : 0,1 Aa : 0,55
aa, thì cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ xuất phát là
A. 0,2 Aa : 0,8 aa

B. 0,55 AA : 0,1 Aa : 0,35 aa

C. 0,8 Aa : 0,2 aa

D. 0,35 AA : 0,1 Aa : 0,55 aa

Câu 31: Phong tục nào gây bất lợi cho đa dạng sinh học và giảm chất lượng môi trường cần xóa
bỏ?
A. Tự do hái lộc trong đêm giao thừa
B. Thả cá xuống sông, ao hồ nhân ngày tết “Chạp ông Công”
C. Lễ Phóng sinh các loài nhân ngày tết “Xá tội vong nhân”.
D. Lễ Tịch điền.
Câu 32: Giao tử bình thường của loài vịt nhà có chứa 40 nhiễm sắc thể đơn. Một hợp tử của loài
vịt nhà nguyên phân bình thường 4 lần và đã sử dụng của môi trường nguyên liệu tương đương

1185 nhiễm sắc thể đơn. Tên gọi nào sau đây đúng với hợp tử trên?


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
A. Thể lưỡng bội 2n

B. Thể đa bội 3n.

C. Thể đột biến 1 nhiễm.

D. Thể đột biến 3 nhiễm.

Câu 33: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cánh của bồ câu và cánh của châu chấu là cơ quan tương đồng do cùng có chức năng giúp
cơ thể bay.
B. Các cơ quan tương đồng có thể có hình thái, cấu tạo không giống nhau do chúng thực hiện
chức năng khác nhau.
C. Tuyến tiết nọc độc của rắn và tuyến tiết nọc độc của bò cạp vừa được xem là cơ quan
tương đồng, vừa được xem là cơ quan tương tự.
D. Gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng đều do biến dạng của lá nên được xem là
cơ quan tương đồng.
Câu 34: Cho cây hoa đỏ, quả tròn lai với cây hoa trắng, quả dài, người ta thu được đời con có tỉ
lệ phân li kiểu hình như sau: 1/4 cây hoa đỏ, quả tròn : 1/4 cây hoa đỏ, quả dài : 1/4 cây hoa
trắng, quả tròn : 1/4cây hoa trắng, quả dài. Từ kết quả trên có thể nhận định:
(1) gen quy định màu hoa và hình dạng quả di truyền độc lập nhau.
(2) chưa xác định hết tính chất di truyền của các gen là trội hoàn toàn hay trội không hoàn toàn.
(3) có thể các tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen liên kết không hoàn toàn nhau với tần số
hoán vị là 50%.
(4) một tính trạng do 2 cặp gen tương tác và liên kết hoàn toàn nhau, tính trạng còn lại do một

cặp gen quy định.
Kết luận đúng là:
A. (1), (2), (3)

B. (1), (2), (3), (4)

C. (1), (2)

D. (1), (3)

Câu 35: Khi lai cây hoa thuần chủng màu hồng với cây hoa màu trắng, người ta thu được F1 toàn
cây có hoa màu đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn thì thu được F2 phân li kiểu hình với tỉ lệ: 9 đỏ : 3
hồng : 4 trắng. Cho các cây hoa đỏ F2 giao phấn ngẫu nhiên đời con thu được cây cho hoa màu
đỏ chiếm tỉ lệ
A. 56/81.

B. 40/81

C. 64/81

D. 32/81

Câu 36: Ở một loài động vật cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt
trắng thuần chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1lai phân tích, đời Fb thu được 50%
con đực mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ, 25% con cái mắt trắng. Nếu cho F1 giao phối tự do thì ở
F2, loại cá thể đực mắt trắng chiếm tỉ lệ
A. 18,75%.

B. 25%


C. 37,5%

D. 31,25%


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
Câu 37: Nghiên cứu một quần thể động vật sinh sản hữu tính ở trạng thái cân bằng di truyền, có
kích thước cực lớn với hai alen A và a, các phép thử cho thấy có 60% giao tử được tạo ra trong
quần thể mang alen A. Người ta tạo một mẫu nghiên cứu bằng cách lấy ngẫu nhiên các cá thể
của quần thể ở nhiều vị trí khác nhau với tổng số cá thể thu được chiếm 20% số cá thể của quần
thể. Tỉ lệ số cá thể trong mẫu nghiên cứu mang kiểu gen dị hợp về 2 alen trên là
A. 0,096.

B. 0,240

C. 0,048

D. 0,480.

Câu 38: Ở ngô 2n = 20 NST, trong quá trình giảm phân có 6 cặp NST tương đồng đều xảy ra
trao đổi chéo đơn thì số loại giao tử được tạo ra là:
A. 210 loại

B. 216 loại.

C. 213 loại.

D. 214 loại.


Câu 39: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả
vàng; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục, các gen nằm
trên NST thường. Cặp bố mẹ đem lai đều có kiểu gen Ab/aB hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần
số như nhau. Kết quả nào dưới đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình quả vàng, bầu dục ở đời con?
A. 7,29%

B. 12,25%

C. 5,25%.

D. 9%

Câu 40: Nếu kết quả của phép lai thuận và lai nghịch khác nhau thì kết luận nào dưới đây là
đúng nhất?
A. Gen quy định tính trạng nằm trong ti thể.
B. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X
C. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính hoặc trong ti thể.
D. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính Y.
Đáp án
1-B

2-D

3-B

4-D

5-D

6-A


7-B

8-C

9-D

10-C

11-C

12-D

13-B

14-B

15-D

16-A

17-D

18-C

19-B

20-C

21-B


22-A

23-C

24-A

25-B

26-B

27-A

28-B

29-A

30-C

31-A

32-C

33-B

34-B

35-C

36-D


37-D

38-B

39-C

40-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B
Câu 2: Đáp án D
Câu 3: Đáp án B
Câu 4: Đáp án D
Câu 5: Đáp án D


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
Câu 6: Đáp án A
Câu 7: Đáp án B
Câu 8: Đáp án C
Câu 9: Đáp án D
Câu 10: Đáp án C
Câu 11: Đáp án C
Câu 12: Đáp án D
Câu 13: Đáp án B
-Tổng số nucleotit của gen là: 2998+2 = 3000 nucleotit (kí hiệu là N)
-Số nucleotit từng loại của gen là:
2A+2G = 3000 = 100%

A – G = 10% → G=X= 20%.N = 600 nu; A= T = 1500 – 600 = 900 nu
→Số nucleotit từng loại trong đoạn mã hóa axit amin của gen là:
A=T = 900 – 300 =600
G=X = 600 – 200 = 400
Câu 14: Đáp án B
-Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở
một loài tổ tiên nhưng nay không còn thực hiện chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm →
thoái hóa.
Câu 15: Đáp án D
-Cây tạo ra bằng phương pháp nuôi cấy mô thực vật từ 1 cây ban đầu có đặc điểm là đồng
nhất về kiểu gen và giống với kiểu gen của cây ban đầu, sạch dịch bệnh
Câu 16: Đáp án A
-Cấu trúc di truyền của quần thể ở P0 là: 1/3Aa: 2/3aa
-Sau 3 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc ta có
2/3aa → 2/3aa
1/3Aa →( 1/2)3× 1/3Aa; AA = aa = (1- 1/8). 1/2 ×1/3= 7/48
→Thành phần kiểu gen ở thế hệ thứ 3 là: 7/48AA: 1/24Aa: (7/48+ 2/3aa) = 7/48AA: 2/48Aa:
39/48aa
→Tỉ lệ giao tử là: A= 8/48 = 1/6; a = 5/6
→Cấu trúc di truyền sau ngẫu phối là: 1/36 AA : 10/36 Aa: 25/36 aa = 0,31 hạt đỏ : 0,69 hạt
trắng


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
Câu 17: Đáp án D
P. AaBB × aabb → F1: 1/2 AaBb : 1/2 aaBb
-Tứ bội hóa các cây F1 bằng conxixin → tạo cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBbb; aaaaBBbb
-Nếu cây F1 AAaaBBbb tự thụ phấn → tạo F2 có kiểu hình (35A--- : 1aaaa) × (35B--- :
1bbbb) = 1225:35:35:1

-Nếu cây F1 aaaaBBbb tự thụ phấn → Tạo F2 có kiểu hình (1aaaa) × (35B--- : 1bbbb) = 35:1
Câu 18: Đáp án C
-Các cá thể trong quần thể hiếm khi xảy ra đấu tranh trực tiếp vì nguồn thức ăn luôn thỏa mãn
cho sự phát triển số
lượng tối đa của quần thể.
-Nếu không nguồn thức ăn không cung cấp đủ → giữa các cá thể xảy ra đấu tranh hoặc phát
tán đi nơi khác.
Câu 19: Đáp án B
-Tỉ lệ kiểu hình aabb = (20% : 2 )2 = 1%
→Tỉ lệ kiểu hình A-B- = 50% +1% = 51%
-Tỉ lệ kiểu hình ddee = (0,5 – 0,4/2)2 = 9%
→tỉ lệ kiểu hình D-E- = 50% + 9% = 59%
-->tỉ lệ kiểu hình F1 mang toàn tính trội là: 59% × 51% = 30,09%
Câu 20: Đáp án C
-Bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST × không có alen tương ứng trên Y quy định.
-Nam giới mù màu có kiểu gen XaY = 0,3 → Xa = 0,3; XA = 0,7
→ tỉ lệ nữ không biểu hiện bệnh nhưng có mang gen bệnh trong quần thể XAXa = 2.0,3.0,7 =
0,42 = 42%
Câu 21: Đáp án B
-Các nội dung chủ yếu của phương pháp tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp là:
1 . Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau
3 . Lai các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau và chọn lọc những tổ hợp gen mong muốn
4 . Cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần các dòng có tổ hợp gen mong muôn để tạo ra giống
thuần chủng
Câu 22: Đáp án A


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
-A sai vì hạt có kiểu gen hợp tử là Aabb → là sự kết hợp của giao tử Ab và ab → giao tử ab

là của cây ♂, giao tử Ab là của cây ♀. Mà nội nhũ 3n là sự kết hợp của nhân phụ 2n của cây
♀ AAbb với giao tử ♂ ab→ nội nhũ có kiểu gen là Aaabbb.
-Lý giải tương tự ta có ý B, D đúng.
Câu 23: Đáp án C
-Cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen ab/ab= 9% = 0,09 → Trường hợp 1: hoán vị gen ở 2 giới với
tần số bằng nhau → tỉ lệ giao tử ab của mỗi bên P là

0, 09 = 0,3 → đây là giao tử liên kết.

→ P có kiểu gen dị hợp tử đều AB/ab; hoán vị gen ở 2 giới với tần số bằng nhau = (0,5 0,3)×2 = 0,4 = 40%
-Trường hợp 2: hoán vị gen ở 1 giới. Ta có tỉ lệ đồng hợp lặn ab/ab = 0,09 = 0,5ab × 0,18ab
→ 0,18ab là giao tử hoán vị → 1 bên P có hoán vị gen với tần số: 2× 0,18 = 0,36 = 36%
→ Ý A, B, D đúng
Câu 24: Đáp án A
-Các bước tiến hành để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh là:
1. Xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến rồi gieo hạt mọc cây.
3. Cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh.
2. Chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh.
4. Cho các cây kháng bệnh lai với nhau hoặc cho tự thụ phấn để tạo dòng thuần.
Câu 25: Đáp án B
-Phôi có bộ NST 2n do kết hợp giữa tinh tử n là noãn n; nội nhũ có bộ NST 3n do kết hợp
giữa tinh tử n và nhân phụ 2n
-Phôi XX → tinh tử là X, noãn là X → nội nhũ tương ứng là XXX
- Phôi XY → tinh tử là Y, noãn là X → nội nhũ tương ứng là XXY
Câu 26: Đáp án B
-A sai vì nếu 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau → tỉ lệ phân li kiểu hình là (1:1).
(1:1). (1:1)
-C sai vì nếu 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST là liên kết hoàn toàn → tỉ lệ phân li kiểu hình là
(1:1).(1:1)
-D sai vì nếu 3 cặp gen nằm trên 1 cặp NST và có hoán vị gen → kiểu hình chỉ có 4 loại nếu

trao đổi chéo đơn hoặc 6 loại nếu trao đổi chéo kép.
-B đúng. Tỉ lệ phân li kiểu hình của bài = (3:3:2:2)×(1:1)
Câu 27: Đáp án A


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.

-Operon Lac theo mô hình của Mono và Jacob bao gồm vùng P, vùng O, các gen cấu trúc Z,Y,A.
-Gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế không nằm trong cấu trúc của Operon
Câu 28: Đáp án B
-Xác suất để người con ở thế hệ thứ IV mắc bệnh K là:
+Người chồng ở thế hệ thứ III có kiểu gen Aa do nhận a từ bố anh ta
-Người vợ ở thế hệ thứ III có kiểu gen aa → Xác suất con mắc bệnh K là 1/2
-Xác suất để người con trai mắc bệnh H là:
+Người con gái bình thường ở thế hệ II có bố bị bệnh XbY →có kiểu gen XBXb, người này
lấy chồng bình thường sinh con gái dị hợp tử tỉ lệ = 1/2.
+Người con gái dị hợp tử lấy chồng bình thường (XBY) sinh con trai bị bệnh H với tỉ lệ 1/2
→xác suất người con trai ở thế hệ IV mắc bệnh H là 1/2. 1/2 = 1/4
→Xác suất để đứa con trai ở thế hệ IV mắc cả 2 bệnh là: 1/4 × 1/2 = 1/8 = 12,5%
Câu 29: Đáp án A
-Vì đột biến xảy ra ở vùng điều hòa, không phải vùng mã hóa nên cấu trúc sản phẩm của gen
không thay đổi →B, D sai
-Đột biến xảy ra ở vùng điều hòa→ sản phẩm của gen có thể thay đổi theo hướng tăng cường
hoặc giảm bớt do thay đổi ái lực với ARN polymeraza
Câu 30: Đáp án C
-Giả sử cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ xuất phát là xAA: yAa : z aa
→Ta có y × (1/2)3 = 0,1 → y = 0,8 hay lượng Aa = 0,8
Câu 31: Đáp án A
-Các phong tục trong ý B,C,D đều nhằm tăng đa dạng sinh học, khả năng sống sót cho các loài.

-Tự do hái lộc trong đêm giao thừa → gây bất lợi cho quá trình sinh trưởng, phát triển của
các loài thực vật → bất lợi cho đa dạng sinh học và giảm chất lượng môi trường
Câu 32: Đáp án C
-Hợp tử 2n bình thường của vịt nhà có 40.2 = 80NST
-Giả sử số NST trong hợp tử của vịt nhà là × → ta có: (24 - 1).x = 1185 NST → x = 79 NST
→Hợp tử này ít hơn hợp tử bình thường 1 NST → đây là thể 1 nhiễm
Câu 33: Đáp án B
-A sai do bồ câu là động vật có xương sống, châu chấu là côn trùng → nguồn gốc cánh của 2
loài khác nhau → không phải cơ quan tương đồng.


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
-B đúng vì các cơ quan tương đồng có thể có hình thái, cấu tạo không giống nhau do chúng
thực hiện chức năng khác nhau. Ví dụ: tay người và vây cá voi.
-C sai vì chúng là cơ quan tương tự, 2 loài thuộc 2 lớp phân loại khác nhau.
-D sai vì gai hoa hồng là biến dạng biểu bì thân, gai xương rồng là biến dạng lá → là cơ quan
tương tự.
Câu 34: Đáp án B
-Từ kết quả phép lai → có thể gen quy định màu hoa và hình dạng quả di truyền độc lập nhau
hoặc có thể các tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen liên kết không hoàn toàn nhau với tần
số hoán vị là 50%. (kết luận 1,3)
+ Nếu phân li độc lập:
P. AaBb (đỏ, tròn) × aabb (trắng, dài)
G. AB, Ab, aB, ab ;

ab

F1: 1AaBb (đỏ tròn) : 1 Aabb (đỏ dài): 1 aaBb (trắng tròn) : 1aabb (trắng, dài)
+ Nếu 2 cặp gen liên kết và hoán vị 50%

P. AB/ab hoặc Ab/aB (đỏ, tròn) × ab/ab (trắng dài)
G và tỉ lệ kiểu hình F1 giống như trường hợp phân li độc lập.
-Từ kết quả lai 1:1:1:1 → cũng có thể lý giải do 1 tính trạng do 2 cặp gen tương tác và liên
kết hoàn toàn, tính trạng còn lai do 1 cặp gen quy định (kết luận 4)
P. AB/ab Dd × ab/ab dd
G: AB D; ABd ; abD ; abd ; abd
F1: AB/ab Dd (đỏ, tròn): AB/abdd (đỏ, dài) : ab/abDd (trắng, tròn) : ab/abdd (trắng, dài)
Câu 35: Đáp án C
-F2 phân li theo tỉ lệ 9 đỏ: 3 hồng: 4 trắng = 16 tổ hợp giao tử = 4×4 → F1 cho 4 loại giao tử
→ F1 dị hợp tử 2 cặp gen.
→ Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen tương tác theo kiểu át chế 9:3:4
-Quy ước: 9A-B- : đỏ

3aaB- : hồng

3A-bb: trắng

1aabb: trắng

-Hoa đỏ F2 có tỉ lệ 1/9 AABB: 2/9AaBB: 2/9AABb: 4/9AaBb → giao tử của F2 là: 4/9AB:
2/9Ab: 2/9 aB: 1/9ab
→F2 có màu hoa đỏ là: 1- (hoa màu hồng F2 + hoa màu trắng F2)
Tỉ lệ A-bb = aaB- = 2/9 × 2/9 + 2/9. 1/9. 2 = 8/81
Tỉ lệ aabb = 1/9 × 1/9 = 1/81
->F2 hoa đỏ F2 = 1 – 8/81 – 8/81 – 1/81 = 64/81


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
Câu 36: Đáp án D

Ở phép lai phân tích con đực F1, ta thấy:
- Ở đời con của phép lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình là
Mắt đỏ : mắt trắng = 1:3
→Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung.
Mặt khác tất cả các con đực đều có mắt trắng còn ở giới cái thì có cả mắt đỏ và mắt trắng →
Tính trạng liên kết giới tính và gen nằm trên NST giới tính X.
Quy ước gen:

quy định kiểu hình mắt đỏ.

A-B-

A-bb, aaB-, aabb

quy định kiểu hình mắt trắng.

- Vì trong tương tác bổ trợ loại hai kiểu hình, vai trò của gen A và B là ngang nhau, do đó cặp
gen Aa hay Bb nằm trên cặp NST × đều cho kết quả đúng.
- Sơ đồ lai:Đực F1 có kiểu gen XAY Bb, cái F1 có kiểu gen XAXaBb.
XAY Bb ×XAXaBb = (XAY × XAXa)(Bb × Bb).
=(

1
2 A - 1 a 1 a
3
X X , X Y, X Y)( B-, bb)
4
4
4
4

4

Cá thể đực mắt trắng có các kiểu gen XaYB- và XAYbb và XaYbb
- Kiểu gen XaYB- có tỉ lệ

1 3 3
   .
4 4 16

- Kiểu gen XAYbb có tỉ lệ

1 1 1
   .
4 4 16

- Kiểu gen XaYbb có tỉ lệ

1 1 1
   .
4 4 16

- Cá thể đực mắt trắng có tỉ lệ 

3 1 1
5
    31, 25%
16 16 16 16

Câu 37: Đáp án D
-Từ giả thiết → tần số alen A = 0,6; tần số alen a = 1-0,6 = 0,4

- Do quần thể có kích thước cực lớn, mẫu nghiên cứu lấy ngẫu nhiên ở nhiều vị trí khác nhau
→ cấu trúc di truyền của mẫu nghiên cứu giống với cấu trúc di truyền của cả quần thể.
→ Tỉ lệ số cá thể trong mẫu nghiên cứu mang kiểu gen dị hợp về 2 alen trên là:
Aa = 2pq = 2×0,6×0,4 = 0,48
Câu 38: Đáp án B
-Số loại giao tử được tạo ra tính theo công thức
2n+m trong đó n là số NST của bộ đơn bội, m là số cặp NST xảy ra trao đổi chéo đơn


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
→Số loại giao tử là 210+6 = 216
Câu 39: Đáp án C
-Giả sử tần số hoán vị gen là x ta có tỉ lệ giao tử ở 2 bên bố mẹ là:
Ab = aB = 0,5 – x
AB = ab = x
→ Quả vàng, bầu dục có kiểu gen ab/ab = x2 → đây là 2 giao tử hoán vị → tỉ lệ quả vàng,
bầu dục ở F1 phải nhỏ hơn 0,25 × 0,25 = 0,0625 = 6,25%
Câu 40: Đáp án C
-Kết quả lai thuận khác kết quả lai nghịch → gen quy định tính trạng có thể nằm ở tế bào chất
(trong ti thể, lục lạp) hoặc nằm trên NST giới tính.



×