Giáo án Hóa học 8
Bài 18: MOL
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh biết được khái niệm Mol là gì? Khối lượng Mol
là gì?
- Biết được thể tích Mol của chất khí và phát biểu đúng các khái niệm đó.
2. Kỹ năng: Vận dụng được để làm bài tập tính được khối lượng, thể tích của
chất khí.
3. Giáo dục: Ý thức tự học và lòng ham mê
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. GV: Giáo án
2. HS: Xem trước bài mới
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: (1 phút) Nắm sỉ số: 8A:............8B…….
2. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra (5')
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1:
-GV thuyết trình vì sao có khái niệm về I. Mol là gì ? (n)
mol.
* ĐN: Mol là lượng chất chứa 6.10 23
-GV: Mol là lượng chất chứa 6.10 23 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
-Con số 6.1023 gọi là số Avogadro và
-HS đọc khái niệm và phần em có biết. được ký hiệu là N).
?1mol Fe chứa bao nhiêu nguyên tử Fe. Ví dụ:
?1 mol nguyên tử H có bao nhiêu ntử - 2 vd sgk.
H. ?3 mol nguyên tử H có bao nhiêu
-1 mol nguyên tử H chứa N= 6.10 23 ngtử
ntử H.
H -3 mol nguyên tử H có chứa 3N=
?1 mol phân tử H2 có bao nhiêu ph.tử 3.6.1023 H
Giáo án Hóa học 8
H2
-1 mol phân tử H2 có
N= 6.1023 H2
?5 mol phân tử H2 có bao nhiêu ph.tử -5 mol phân tử H2 có 5N= 5.6.1023 H2
H2
-4 mol phtử H2O có 4N= 4.6.1023 H2O
?4 mol phtử H2O có bao nhiêu ph.tử
H2O
? 1 mol Al chứa bao nhiêu nguyên tử
Al.
*Bài tập 1:
-GV dùng bảng phụ (có bài tập).
*Bài tập 1: Điền chữ Đ vào đáp án mà
em cho là đúng.
+ Đáp án a đúng.
a.Số nguyên tử Fe có trong 1 mol
nguyên tử Fe bằng số nguyên tử Mg có
trong 1 phân tử Mg?
b.Số nguyên tử O có trong 1 phân tử
oxi bằng số nguyên tử Cu có trong 1
mol nguyên tử Cu?
+ Đáp án c đúng.
c.0,25 mol phân tử H2O có 1,5. 1023
phân tử nước.
-HS làm bài tập vào vở.
-1 em lên bảng làm bài sau đó HS khác
bổ sung.
2.Hoạt động 2:
2. Khối lượng mol là gì?
* Khái niệm: (sgk).
-GV cho HS đọc thông tin trong sgk về
-Ký hiệu là M.
khối lượng mol.
Giáo án Hóa học 8
-GV dùng bảng phụ yêu cầu HS điền
cột 2 cho đầy đủ.
*Ví dụ:
-GV đưa giá trị mol ở cột 3.
O2
PTK
32 dvc
-HS so sánh phân tử khối và khối lượng
mol của chất đó.
CO2
44dvc
44 gam
H2O
18 dvc
18 gam
-GV dùng bảng phụ: (có bài tập 2).
Chất
LK mol
32 gam
-Khối lượng mol(nguyên tử, phân tử) của
1 chất có cùng số trị với nguyên tử khối
hoặc phân tử khối của chất đó.
*Làm bài tập vào vở.
*Bài tập 2: Tính khối lượng mol của M(H2SO4)= 98 g
các chất : H2SO4, Al2O3, SO2, C6H12O6,
O2.
-Gv thu 10 quyển vở chấm lấy điểm và M(Al2O3) = 102g….
nhận xét.
3. Thể tích mol của chất khí là gì?
3.Hoạt động 3:
-GV lưu ý : Phần này chỉ nói đến thể
tích mol chất khí .
-HS đọc thông tin sgk.
-Thể tích mol của chất khí là thể tích
chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.
-1 mol của bất kỳ chất khí nào (ở cùng
điều kiện to , áp suất) đều chiếm những
thể tích bằng nhau.
-GV dùng tranh vẽ hình 3.1 cho HS -ĐKTC: V bất kỳ chất khí nào cũng bằng
quan sát.
22,4 lít.
-HS quan sát nhận xét .
VO2 V N 2 VO VCO2 22,4lit
2
(Khối lượng mol và thể tích mol).
-GV nêu điiêù kiện nhiệt độ , áp suất
4.Luyện tập:
(thể tích V), to= 00C , P = 1at.
-HS làm sau đó lên bảng trả lời.
4.Hoạt động 4:
Giáo án Hóa học 8
*GV đưa bài tập 3: (Bảng phụ).
*Câu đúng: 1,2.
?Hãy cho biết câu nào đúng, câu nào
sai:
1.ở cùng điều kiện nhiệt độ , V của 0,5
mol khí N2 = V của 0,5 mol khí SO3.
2.ở đktc thể tích của 0,25 mol khí CO là
5,6 lit.
3.V của 0,5 mol H2 ở nhiệt độ thường là *Câu 3,4 sai.
11,2 lít.
4.V của 1 gam H2 bằng V của 1 gam kg
O2.
4.Củng cố: -HS đọc phần ghi nhớ.
5. Dặn dò:
- Học bài. Bài tập về nhà: 1,2,3,4 (sgk- 65).
- Chuẩn bị kĩ bài học mới: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG , THỂ TÍCH
VÀ LƯỢNG CHẤT