Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án Hóa học 8 bài 18: Mol

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.87 KB, 6 trang )

GIÁO ÁN HÓA HỌC LỚP 8
Bài 18: MOL
I - Mục tiêu
1. Kiến thức
Học sinh biết được khái niệm mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất khí.
Vận dụng các khái niệm trên để tính khối lượng mol của các chất, thể tích khí.
2. Kỹ năng
Rèn luyện kĩ năng tính phân tử khối và củng cố về công thức hoá học của đơn chất và
hợp chất.
3. Thái độ
- Ham học hỏi, Tích cực, tìm tòi. yêu thích môn học.
II - Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của thầy
Bảng phụ
Hình vẽ 3.1 SGK
2. Chuẩn bị của trò
Ôn lại cách tính phân tử khối, nguyên tử khối.
Đọc trước nội dung bài học
III - Tiến trình dạy học
1 - ổn định tổ chức: (1 phút)
Kiểm tra sĩ số
2 - Kiểm tra bài cũ
Không
3 - Bài mới
a) Mở bài: (1 phút)
Các em đã biết kính thước và khối lượng của các nguyên tử, phân tử là vô cùng nhỏ bé,
không thể cân đo, đếm chúng được. Nhưng trong hoá học lại cần biết có bao nhiêu nguyên tử

TaiLieu.VN

Page 1




hoặc phân tử và khối lượng, thể tích của chúng tham gia và và tạo thành trong một phản ứng
hoá học.
Để đáp ứng được yêu cầu này, các nhà khoa học đã đề xuất một khái niệm dành cho hạt
vi mô, đó là mol (đọc là “mon”).
b) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Hoạt động 1: mol là gì? (12 phút)
- GV: Đến cửa hàng bách hoá, chúng ta
hay hỏi mua 1 tá bút chì, 1 gam giấy, 1
yến gạo. Có nghĩa là chúng ta muốn
mua 12 cái bút chì, 500 tờ giấy, 10 Kg
gạo.
- GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu
trong SGK và cho biết:
? Mol là gì.

- HS: Mol là lượng chất chứa 6.10 23 nguyên tử hoặc
phân tử của chất đó.
Con số 6.1023 được gọi là số Avogađro kí hiẹu là
chữ N.
- HS: Nghe

- GV: Số 6.1023 được làm tròn từ con số:
6,02204.1023 được gọi là số Avogađro
(để lưu danh tên nhà bác học Italia

Avogađro Amedeo) 1776 - 1856. Người
đầu tiên đưa ra giả thuyết cho phép xác
định những lượng chất khí khác nhau
đều có cùng số phân tử.
- GV: Cho học sinh đọc mục em có biết.
- GV: Treo đề bài tập:
a. 1mol nguyên tử Fe có chứa bao
nhiêu nguyên tử Fe

TaiLieu.VN

- HS: Đọc
- HS: Suy nghĩ để giải

Page 2


b. 0,5 mol phân tử CO2 có bao nhiêu
phân tử CO2
- GV: Gọi học sinh lên làm.
- HS:
a. Có chứa 6.1023 nguyên tử Fe
b. Có chứa 3, 1023 phân tử CO2
*Tiểu kết:
Mol là lượng chất chứa 6.10 23 nguyên tử hoặc phân
tử của chất đó.

Hoạt động 2. khối lượng mol là gì?(13 phút)
- CV: Chúng ta có thể tính được khối
lượng của 1 tá bút chì và khối lượng của

1 gam giấy chính là khối lượng của 12
cái bút chì và 500 tờ giấy.
Còn trong hoá học người ta nói khối
lượng mol của nguyên tử Cu, khối - HS: Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là
lượng mol của phân tử O2. Vậy khối khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc
lượng mol là gì?
phân tử chất đó.
- GV: Khối lượng mol nguyên tử hay
phân tử của một chất có cùng trị số với
nguyên tử khối hay phân tử khối của
chất đó.
- GV: Treo bảng phụ đề bài tập:
- HS: Tiến hành thảo luận nhó để hoàn thành bảng.

?Hoàn thành bảng sau:

PT khối

Kl mol

O2

TaiLieu.VN

Page 3


CO2
H2O


- HS: Lên điền

PT khối

- GV: Gọi đại diện nhóm lên làm

Kl mol

O2

32 đ.v.c

32

CO2

44 đ.v.c

44

H2O

18 đ.v.c

18

*Tiểu kết:
Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối
lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử
chất đó.


Hoạt động 3: thể tích mol của chất khí là gì?(12 phút)
- GV: Chúng ta đã biết những chất khác
nhau thì khối lượng mol của chúng cũng
khác nhau. Vậy 1 mol của những chất
khí khác nhau thì thể tích của chúng có
khác nhau không?
- GV: Vậy thể tích khí là gì?
ThÓ tÝch mol cña chÊt khÝ lµ thÓ tÝch
chiÕm bëi N ph©n tö cña chÊt khÝ ®ã.
- GV: Đưa hình vẽ 3.1 lên bảng, yêu cầu - HS: Quan s¸t
học sinh quan sát hinh vẽ đó cho ta biết
gì?
- GV: Nêu
Một mol của bất kì chất khí nào, trong
cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất,

TaiLieu.VN

Page 4


u chim nhng th tớch bng nhau.
Nu nhit 00C v ỏp sut 1 atm
(ktc) th tớch khớ bng 22,4 l.
- GV: Cho bit khi lng mol ca cỏc
khớ Hiro, Nit, cacbonic l khỏc nhau:
2g, 8g, 44g, nhng trong cựng iu kin
nhit , ỏp sut chỳng cú th tớch bng
nhau.Nu ktc th tớch của chúng

đều là 22,4 lit

*Tiểu kết:
Một mol của bất kì chất khí nào, trong
cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất,
đều chiếm những thể tích bằng nhau.
Nếu ở nhiệt độ 00C và áp suất 1 atm
(đktc) thể tích khí bằng 22,4 l.

Hoạt động 4. Củng cố (5 phút)
GV:

HS: Trả lời

1. Mol là gì?
2. Khối lợng mol là gì?
3. Thể tích mol của chất khí là
gì?
GV: Yêu cầu học sinh làm bài HS: Làm bài
tập 2 SGK/65
HS:
GV: gọi HS trả lời và nhận xét
a. 1 mol Cl có khối lợng là: 35,5 g
bài làm của bạn
1 mol phân tử Cl2 co k/l : 71 g
b. 1 mol nguyên tử Cu có k/l: 64 g
1 mol phân tử CuO có khối lợng là:
80 g
c. 1 mol C: 12 g
1 mol CO: 28 g

1 mol CO2 : 44 g
d. 1 mol NaCl : 58,5 g
1 mol C12H22O11 : 342 g
4 . Dặn dò

TaiLieu.VN

(1 phút)

Page 5


Lµm c¸c bµi tËp 1, 3,4 vµo vë bµi tËp
Xem tríc néi dung bµi: ChuyÓn ®æi gi÷a khèi lîng, vµ lîng chÊt.

TaiLieu.VN

Page 6



×