HOÁ HỌC 8
Chương 3.
Tiết 25 . Bài 18
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Phát biểu nội dung của định luật bảo toàn khối lượng.
Trong một phản ứng hoá học , tổng khối lượng của các
chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia
phản ứng.
2. Hoàn thành sơ đồ các phản ứng hoá học sau :
a. CaO + 2 HCl
b. 3 Fe + 2 O2
c. Na2O + H2O
CaCl2 + H2O
t0
Fe3O4
2NaOH.
Chương 3.
MOL VÀ TÍNH TOÁN HOÁ HỌC
Tiết 25. Bài 18
I. MOL LÀ GÌ ?
1 tá bút chì
1 chục quyển tập
gồm có 12 bút chì
gồm có 10 quyển tập
Vậy trong Hoá Học
Hay:
1 mol chất
có chứa 6.1023 nguyên tử
(hoặc phân tử) của chất đó
1 mol chất
có chứa N nguyên tử
(hoặc phân tử) của chất đó
Chương 3.
MOL VÀ TÍNH TOÁN HOÁ HỌC
Tiết 25. Bài 18
I. MOL LÀ GÌ ?
-Mol là lượng chất có chứa N (6.1023 ) nguyên tử hoặc phân
tử của chất đó.
-Số 6.1023 : gọi là số Avogađro và có kí hiệu là N
N = 6.1023.
Ví dụ:
Ví dụ
1 mol nguyên tử sắt Có chứa 6.1023 nguyên tử Fe
N
1 mol phân tử NaCl Có chứa 6.1023 phân tử NaCl
N
Nếu có
2 mol phân tử NaCl Có chứa.…………phân tử NaCl
( 2N )
12.1023
Nếu có N (6.1023) hạt gạo thì sẽ nuôi sống được
loài người trên Trái Đất này trong thời gian bao lâu?
- Ước tính có khoảng 6 tỉ người trên Thế Giới
- Biết rằng mỗi người ăn 3 bữa 1 ngày
và mỗi bữa ăn 5000 hạt gạo.
Đáp án : Còn khoảng 20 triệu năm nữa thì loài người
mới ăn hết 1mol hạt gạo .
Avogadro ( nhà Vật lý,
Hóa học người Ý)
Sinh ngày 09 / 08 / 1776
Mất ngày 09 / 07 / 1856
Ông sinh tại Turin, Ý trong một gia
đình luật gia Italia. Nǎm 1806 ông
được mời giảng dạy vật lý ở trường
Đại học Turin và bắt đầu tiến hành
nghiên cứu khoa học. Là người đầu
tiên xác định thành phần định tính,
định lượng của các hợp chất, phát
minh ra định luật Avogađro xác định
về lượng của các chất thể khí, dẫn
đến sự phát triển rõ ràng khái niệm
quan trọng nhất của hoá học: nguyên
tử, phân tử, …
Bài tập 1 : Hoàn thành bảng sau
Số mol nguyên tử
(hoặc phân tử ) chất
1 mol nguyên tử Cu
3 mol nguyên tử C
…………
2,5 mol phân tử SO2
Số nguyên tử
( hoặc phân tử ) của chất
23
6.10
nguy………..Cu
ên tử
Có …………..
Có 18.1023 nguyên tử C
13.1023 phân tử
Có ……………………SO
2
LƯU Ý
Phân biệt ý nghĩa của 2 cách viết sau :
A. 1mol H.
Chỉ 1 mol nguyên tử Hiđro
B. 1mol H2 Chỉ 1 mol phân tử Hiđro
1 mol Fe
1 mol Cu
Chương 3.
MOL VÀ TÍNH TOÁN HOÁ HỌC
Tiết 25. Bài 18
I . MOL LÀ GÌ ?
II . KHỐI LƯỢNG MOL LÀ GÌ ?
phân tửtử
NN nguyên
HFe
2O
56g
Khối lượng mol
nguyên tử Fe
MFe = 56 g
18g
Khối lượng mol
phân tử H2O
H2O
= 18g
Chương 3.
MOL VÀ TÍNH TOÁN HOÁ HỌC
Tiết 25. Bài 18
I . MOL LÀ GÌ ?
II . KHỐI LƯỢNG MOL LÀ GÌ ?
Khối lượng mol ( kí hiệu là M ) của một chất là khối
lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất
đó .
Nguyên tử khối ( hoặc phân
tử khối) của một chất
Khối lượng mol nguyên tử
( hoặc phân tử) của một chất
NTK .Fe = 56 đvC
MFe = 56 g
NTK .Cu = 64 đvC
MCu = 64 g
PTK .H2O = 18 đvC
H2O
= 18 g
Em có nhận xét gì về các giá trị NTK hoặc PTK
của một chất với khối lượng mol (M) nguyên tử hoặc
phân tử của chất đó.
Chương 3.
MOL VÀ TÍNH TOÁN HOÁ HỌC
Tiết 25. Bài 18
I . MOL LÀ GÌ ?
II . KHỐI LƯỢNG MOL LÀ GÌ ?
- Khối lượng mol ( kí hiệu là M ) của một chất là khối
lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó
- Khối lượng mol nguyên tử hoặc phân tử của một chất có
cùng số trị với nguyên tử khối hoặc phân tử khối của chất đó .
Ví dụ : Khối lượng mol nguyên tử Fe : MFe = 56g
Khối lượng mol phân tử H2O :
H O = 18 g
2
AI NHANH HƠN ?
Bài tập 2: Hãy tính khối lượng mol của các chất sau :
Chất
Khối lượng mol (M) của chất.
Can xi ( Ca)
40 g
MCa = ………………
Đồng (II) oxit ( CuO)
80 g
MCuO = ………………
44 g
= ………………...
Canxi cacbonat ( CaCO3)
CaCO3
LƯU Ý
Phân biệt ý nghĩa của 2 cách viết sau :
A. MH. Chỉ khối lượng mol nguyên tử Hiđro
B.
H2
Chỉ khối lượng mol phân tử Hiđro
Chương 3.
MOL VÀ TÍNH TOÁN HOÁ HỌC
Tiết 25. Bài 18
I . MOL LÀ GÌ ?
II . KHỐI LƯỢNG MOL LÀ GÌ ?
III . THỂ TÍCH MOL CỦA CHẤT KHÍ LÀ GÌ ?
Mô hình của một mol chất khí bất kì trong cùng
điều kiện nhiệt độ và áp suất .
N phân tử
H
1 mol2 H2
N phân tử
O
1 mol2O2
Thể tích mol
của chất khí H2
Thể tích mol
của chất khí O2
N phân tử
CO2
1 mol CO2
Thể tích mol của
chất khí CO2
1. Thể tích mol của chất khí là gì ?
Mô hình của một mol chất khí bất kì trong cùng
điều kiện nhiệt độ và áp suất .
N1 ph
ânHtử
N
phân
tử
mol
1 mol
2
0O2
Ở
H2điều kiện thường 20
O2 C và 1atm :
phân
tử2
1Nmol
CO
CO2
Ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) là 00C và 1atm :
H2 =
2g
O2
H2
= 32g
O2
= 44g
CO2
CO2
2. Trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất
thể tích mol của các chất khí như thế nào?
Chương 3.
MOL VÀ TÍNH TOÁN HOÁ HỌC
Tiết 25. Bài 18
I . MOL LÀ GÌ ?
II . KHỐI LƯỢNG MOL LÀ GÌ ?
III . THỂ TÍCH MOL CỦA CHẤT KHÍ LÀ GÌ ?
- Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân
tử của chất khí đó .
Ở đktc , 1 mol chất khí bất kì đều chiếm thể tích:
V(đktc) = 22,4 lit
Ví dụ
1mol phân tử khí O2 ở đktc :
O2 =
22,4 (l)
1,5 mol phân tử khí O2 ở đktc :
O2
= 1,5 x 22,4 = 33,6 (l)
Bài tập 3: Hãy tính thể tích của các chất khí sau (ở đktc)
Số mol phân tử
của chất khí
1 mol phân tử Cl2
Thể tích mol (V) của chất khí
(ở đktc).
Cl2
0,5 mol phân tử N2
N2
2 mol phân tử CO
CO
22,4 lit
= ………………
0,5 x 22,4 = 11,4 lit
=………………………
2 x 22,4 = 44,8 lit
= ……………….........
- Học bài
-Làm bài tập 1 ,2,3, 4 trang 65 _ SGK
-Đọc trước bài 19:
CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG,
THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT