Hệ thống hoá kiến thức
PHẦN NĂM: DI TRUYỀN HỌC
1. Những diễn biến cơ bản của các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử
Các cơ chế
Những diễn biến cơ bản
- ADN tháo xoắn và tách 2 mạch đơn khi bắt đầu tái bản.
- Các mạch mới được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’, một mạch được
Tự sao
chép ADN
tổng hợp liên tục, mạch còn lại được tổng hợp gián đoạn.
- Có sự tham gia của các enzim: tháo xoắn, kéo dài mạch, nối liền
mạch…
- Diễn ra theo các nguyên tắc bổ sung, bán bảo toàn và khuôn mẫu.
- Enzim tiếp cận ở điểm khởi đầu và đoạn ADN (gen) tháo xoắn.
Phiên mã
- Enzim dịch chuyển trên mạch khuôn theo chiều 3’ → 5’và sợi
ARN kéo dài theo chiều 5’ → 3’, các đơn phân kết hợp theo NTBS.
- Đến điểm kết thúc, ARN tách khỏi mạch khuôn.
- Các axit amin đã hoạt hóa được tARN mang vào ribôxôm.
Dịch mã
- Ribôxôm dịch chuyển trên mARN theo chiều 5’ → 3’ theo từng bộ
ba và chuỗi pôlipeptit được kéo dài.
- Đến bộ ba kết thúc chuỗi pôlipeptit tách khỏi ribôxôm.
Điều hoà
Gen điều hòa tổng hợp prôtêin ức chế để kiềm hãm sự phiên mã,
hoạt động
khi chất cảm ứng làm bất hoạt chất kìm hãm thì sự phiên mã được
của gen
diễn ra. Sự điều hòa này tùy thuộc vào nhu cầu của tế bào.
2. Sơ đồ mối quan hệ ADN (gen) – tính trạng
ADN
Phiên mã
ARN
Giải mã
1
Prôtêin
Biểu hiện
Tính trạng
Biên soạn: Diệp Anh Tuấn
Hệ thống hoá kiến thức
- Mã gốc trong ADN được phiên mã thành mã sao ở ARN và sau đó được
dịch mã thành chuỗi pôlipeptit cấu thành prôtêin. Prôtêin trực tiếp biểu hiện thành
tính trạng của cơ thể.
- Trình tự nuclêôtit trong mạch khuôn của gen qui định trình tự các
ribônuclêôtit trong mARN, từ đó qui định trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit.
3. Sơ đồ phân loại biến dị
Biến dị
* Sơ đồ:
Biến dị không di truyền
(Thường biến)
Biến dị di truyền
Đột biến
Đột biến gen
Đột biến NST
Đột biến số lượng
Đột biến đa bội
Đột biến
đa bội chẵn
Biến dị tổ hợp
Đột biến cấu trúc
Đột biến lệch bội
Đột biến
đa bội lẻ
2
Biên soạn: Diệp Anh Tuấn
Hệ thống hoá kiến thức
* Giải thích sơ đồ phân loại biến dị
- Dựa vào đặc điểm di truyền, biến dị được chia thành biến dị di truyền và
biến dị không di truyền (thường biến).
- Biến dị di truyền gồm có đột biến là những biến đổi trong vật chất di
truyền và biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại vật chất di truyền của thế hệ bố mẹ.
- Dựa vào mức độ biến đổi, đột biến được phân thành đột biến nhiễm sắc thể
và đột biến gen.
- Đột biến nhiễm sắc thể lại được chia thành đột biến số lượng NST (là
những biến đổi về số lượng NST) và đột biến cấu trúc NST (là những biến đổi
trong cấu trúc NST), trong đột biến số lượng có đột biến đa bội (là sự tăng số
nguyên lần bộ NST đơn bội) và đột biến lệch bội (biến đổi xảy ra ở một hay một số
cặp NST), đột biến đa bội thì được chia thành đột biến đa bội chẵn và đột biến đa
bội lẻ.
4. Phân biệt biến dị di truyền và biến dị không di truyền
Vấn đề
Biến dị di truyền
ph
Biến dị không di
ân
bi
truyền
Đột biến
Biến dị tổ hợp
(Thường biến)
ệt
Biến đổi trong vật Tổ hợp lại vật chất di
Khái
niệm
Biến đổi kiểu hình
chất di truyền ở cấp truyền vốn đã có ở của cùng một kiểu
độ phân tử (ADN) cha mẹ.
gen, phát sinh trong
hoặc cấp độ tế bào
quá trình phát triển
(NST).
của cá thể.
Nguyên
Do sự bắt cặp không Do sự phân li độc lập Do ảnh hưởng trực
nhân và
đúng trong nhân đôi của các NST trong tiếp của điều kiện môi
cơ chế
ADN, do những sai quá trình giảm phân, trường lên khả năng
phát sinh hỏng ngẫu nhiên, do sự tổ hợp ngẫu nhiên biểu hiện kiểu hình
3
Biên soạn: Diệp Anh Tuấn
Hệ thống hoá kiến thức
tác động của các tác của các giao tử trong của cùng một kiểu
nhân lí hoá ở môi thụ tinh.
gen.
trường hay do tác
nhân sinh học; do rối
loạn quá trình phân li
của các NST trong
quá trình phân bào.
- Biến đổi kiểu gen - Sắp xếp lại vật chất - Chỉ biến đổi kiểu
→ biến đổi kiểu hình di truyền đã có ở bố hình không biến đổi
Đặc
điểm
→ di truyền được.
mẹ, tổ tiên → di kiểu gen → không di
- Biến đổi đột ngột, truyền được.
truyền được.
cá biệt, riêng lẻ, vô - Biến đổi riêng lẻ, cá - Biến đổi liên tục,
hướng.
biệt.
đồng loạt tương ứng
điều kiện môi trường.
Đa số có hại, 1 số ít Cung
cấp
nguyên Giúp sinh vật thích
có lợi hoặc trung liệu thứ cấp cho tiến nghi với môi trường.
Vai trò
tính.
Cung
cấp hoá và chọn giống.
Không là nguyên liệu
nguyên liệu sơ cấp
cho tiến hoá và chọn
của tiến hóa và chọn
giống.
giống.
4
Biên soạn: Diệp Anh Tuấn
Hệ thống hoá kiến thức
5. So sánh đột biến và thường biến
Các chỉ tiêu so sánh
Đột biến
Thường biến
- Không liên quan tới biến đổi trong kiểu gen.
+
- Di truyền được.
+
- Mang tính chất cá biệt, xuất hiện ngẫu nhiên.
+
- Theo hướng xác định.
+
- Mang tính chất thích nghi cho cá thể.
+
- Là nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá.
+
(Dấu + là đúng)
6. Phân biệt đột biến gen và đột biến NST
Vấn đề
phân
Đột biến gen
Đột biến nhiễm sắc thể
biệt
- Là sự biến đổi một hay một số - Là những biến đổi trong cấu trúc
Khái
niệm
cặp nuclêôtit trong gen.
hoặc số lượng NST.
- Có 3 dạng đột biến điểm:
- Có 2 dạng:
+ Mất 1 cặp nuclêôtit.
+ ĐB cấu trúc NST gồm mất
đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển
+ Thêm 1 cặp nuclêôtit.
đoạn.
+ Thay thế 1 cặp nuclêôtit.
+ ĐB số lượng NST gồm thể
lệch bội và thể đa bội.
5
Biên soạn: Diệp Anh Tuấn
Hệ thống hoá kiến thức
- Bắt cặp không đúng trong nhân - Do mất, lặp, đảo hay chuyển vị
đôi ADN (không theo NTBS), trí của đoạn NST, do sự chuyển
Cơ chế
hay tác nhân xen vào mạch khuôn đoạn diễn ra giữa các NST không
phát sinh hoặc mạch đang tổng hợp.
tương đồng.
- Phải trải qua tiền đột biến mới - Do sự không phân li của cặp
xuất hiện đột biến.
NST trong quá trình phân bào.
- Phổ biến.
- Ít phổ biến.
- Làm thay đổi số lượng và trật tự - Làm thay đổi số lượng và trật tự
Đặc
điểm
sắp xếp các cặp nuclêôtit trong sắp xếp các gen trên NST.
gen.
- Biểu hiện ngay thành kiểu hình.
- Đột biến lặn không biểu hiện
thành kiểu hình ở trạng thái dị
hợp tử.
- Làm gián đoạn 1 hay 1 số tính - Làm thay đổi 1 bộ phân hay kiểu
trạng nào đó (Gen → mARN → hình của cơ thể.
Prôtêin → tính trạng).
Hậu quả
- Ít ảnh hưởng đến sức sống và sự - Ảnh hưởng nghiêm trọng đến
sinh sản của sinh vật.
sức sống và sự sinh sản của sinh
vật.
Cung cấp nguồn nguyên liệu chủ Cung cấp nguồn nguyên liệu thứ
Vai trò
yếu cho quá trình tiến hoá và yếu cho tiến hoá và chọn giống.
chọn giống.
7. Cơ chế phát sinh, hậu quả và vai trò của các dạng đột biến NST
Dạng đột biến
Cơ chế phát sinh
Hậu quả và vai trò
ĐB
Mất
NST bị đứt 1 đoạn (đoạn đứt - Làm giảm số lượng gen trên
cấu
đoạn
không chứa tâm động).
NST → Thường gây chết
trúc
hoặc giảm sức sống.
NST
- Xác định vị trí của gen trên
6
Biên soạn: Diệp Anh Tuấn
Hệ thống hoá kiến thức
NST, loại bỏ những gen có
hại.
Làm tăng số lượng gen trên
Lặp
2 NST tương đồng tiếp hợp NST → Tăng cường hoặc
đoạn
và trao đổi chéo không đều.
giảm bớt mức biểu hiện của
tính trạng.
Sắp xếp lại trật tự các gen
Đảo
đoạn
NST bị đứt 1 đoạn, đoạn bị trên NST → Tăng sự đa dạng
đứt quay 1800 rồi gắn vào giữa các thứ, các nòi trong
NST.
cùng một loài, ít ảnh hưởng
đến sức sống.
Làm thay đổi nhóm gen liên
NST bị đứt 1 đoạn, đoạn bị kết → Chuyển đoạn lớn
Chuyển
đoạn
đứt gắn vào vị trí khác trên thường gây chết, mất khả
NST hoặc giữa các NST năng sinh sản.
không tương đồng trao đổi - Chuyển đoạn nhỏ được ứng
đoạn bị đứt.
dụng để chuyển gen tạo giống
mới.
ĐB số
- Sự tăng hay giảm số lượng
lượng
của một hay vài cặp NST →
NST
Một hay một số cặp NST Thể lệch bội thường chết hay
Thể
không phân ly ở kì sau của giảm sức sống, giảm khả
lệch bội phân bào (nguyên phân, giảm năng sinh sản.
phân).
- Xác định vị trí của các gen
trên NST, đưa các NST mong
muốn vào cơ thể khác.
Thể đa
Bộ NST của tế bào không Tăng một số nguyên lần bộ
bội
phân ly ở kì sau của phân bào NST đơn bội của loài và lớn
(nguyên phân, giảm phân).
hơn 2n → số lượng ADN
tăng gấp bội → Tế bào to →
7
Biên soạn: Diệp Anh Tuấn
Hệ thống hoá kiến thức
Cơ quan sinh dưỡng lớn, phát
triển khoẻ, chống chịu tốt.
Thể đa bội lẻ: 3n, 5n,…không
có khả năng sinh giao tử bình
thường.
8. Phân biệt thể lệch bội và thể đa bội
Vấn đề
phân
Thể lệch bội
Thể đa bội
biệt
Khái
Sự thay đổi số lượng NST ở một Sự tăng cả bộ NST nhưng lớn hơn
niệm
hoặc một số cặp NST.
2n.
- Các dạng thường gặp:
- Các dạng thể đa bội:
+ Thể một: (2n - 1).
+ Tự đa bội: sự tăng một số
+ Thể ba: (2n + 1).
nguyên lần số NST đơn bội của
Phân
+ Thể bốn: (2n + 2).
loại
+ Thể khuyết: (2n - 2).
một loài và lớn hơn 2n, trong đó
có đa bội chẵn (4n, 6n, …) và đa
bội lẻ (3n, 5n, …).
+ Dị đa bội: khi cả hai bộ NST
của hai loài khác nhau cùng tồn
tại trong một tế bào.
Cơ chế
phát sinh
Trong phân bào, thoi vô sắc hình Trong phân bào, thoi vô sắc
thành nhưng một hay một số cặp không hình thành → tất cả các
NST không phân li.
cặp NST không phân li.
Hậu quả - Mất cân bằng toàn bộ hệ gen → - Tế bào lớn → cơ quan sinh
kiểu hình thiếu cân đối → không dưỡng to → sinh trưởng và phát
sống được, giảm sức sống, giảm triển mạnh. Thể đa bội lẻ không
khả năng sinh sản tuỳ loài.
có khả năng sinh giao tử bình
- Xảy ra ở thực vật và động vật.
thường.
- Xảy ra phổ biến ở thực vật, ít
8
Biên soạn: Diệp Anh Tuấn
Hệ thống hoá kiến thức
gặp ở động vật.
9. Phân biệt thể đa bội chẵn và đa bội lẻ
Vấn đề
Thể đa bội chẵn
phân biệt
Khái
niệm
Thể đa bội lẻ
Bộ NST trong tế bào sinh dưỡng Bộ NST trong tế bào sinh dưỡng
là 1 bội số chẵn của bộ đơn bội là 1 bội số lẻ của bộ đơn bội lớn
lớn 2n (4n, 6n, …).
2n (3n, 5n, …).
- Trong quá trình giảm phân:
- Trong quá trình giảm phân:
Ở tế bào sinh dục (2n), bộ NST
Ở tế bào sinh dục (2n), bộ NST
không phân ly → giao tử 2n. không phân ly → giao tử 2n.
Cơ chế
phát sinh
Giao tử 2n + giao tử 2n → thể tứ Giao tử 2n + giao tử n → thể tam
bội (4n).
bội 3n.
- Trong quá trình nguyên phân:
- Cây 4n giao phấn với cây 2n →
Ở tế bào sinh dưỡng (2n), bộ thể tam bội 3n.
NST không phân ly → thể tứ bội
(4n).
- Lượng ADN tăng gấp đôi, quá - Thể đa bội lẻ thường gặp ở
trình tổng hợp các chất diễn ra những cây ăn quả không hạt (dưa
mạnh mẽ.
Đặc điểm
hấu, chuối, …).
- Tế bào to, cơ quan sinh dưỡng - Thể đa bội lẻ không sinh sản
lớn, cơ thể khỏe, chống chịu tốt, hữu tính được vì không có khả
…
năng tạo giao tử bình thường.
- Thể đa bội chẵn sinh sản hữu
tính được vì tạo được giao tử.
10. Hậu quả thể dị bội cặp NST số 21 (cặp NST thường) và cặp NST giới tính
ở người
9
Biên soạn: Diệp Anh Tuấn
Hệ thống hoá kiến thức
Các hội
Cơ chế phát sinh
chứng
Đặc điểm
Trong giảm phân, cặp NST 21
Tế bào chứa 47 NST, trong đó
không phân ly → trứng (n + 1)
có 3 NST 21 chứa 3 NST;
chứa 2 NST 21.
người thấp bé, má phệ, cổ rụt,
Trứng (n + 1) chứa 2 NST 21
khe mắt xếch, lưỡi dày và hay
kết hợp với tinh trùng (n) có 1
thè ra, dị tật tim và ống tiêu
→
NST 21 hợp tử (2n 1) chứa
hoá, si đần, vô sinh.
3 NST 21.
Đao
Trong giảm phân, cặp NST Cặp NST giới tính chứa 3 NST
Hội chứng 3X
giới tính không phân ly → giao X; nữ, buồng trứng và dạ con
tử dị bội.
không phát triển, rối loạn kinh
- Giao tử (22 + XX) kết hợp nguyệt, khó có con.
Cặp NST giới tính chứa 2 NST
với giao tử (22 + X) → Hợp tử
X và 1 NST Y; nam, mù màu,
(44 + XXX).
thân cao, chân tay dài, tinh
- Giao tử (22 + XX) kết hợp
hoàn nhỏ, si đần, vô sinh.
với giao tử (22 + Y) → Hợp tử
Cặp NST giới tính chỉ còn 1
(44 + XXY).
NST X; nữ, thân thấp, cổ ngắn,
Hội chứng
Claiphentơ
(XXY)
Hội chứng
Tơcnơ (OX)
- Giao tử (22 + O) kết hợp với không có kinh nguyệt, trí tuệ
giao tử (22 + X) → Hợp tử (44 chậm phát triển, vô sinh.
+ XO).
11. Các quy luật di truyền
Tên quy
luật
Phân li
Điều kiện
Nội dung
Cơ sở tế bào
nghiệm
Ý nghĩa
đúng
Do sự phân li đồng đều Phân li, tổ hợp Tính
trạng Xác
định
của cặp nhân tố di của cặp NST do một gen tính
trội
truyền nên mỗi giao tử tương đồng.
10
qui
định, lặn.
Biên soạn: Diệp Anh Tuấn
Hệ thống hoá kiến thức
gen trội át
chỉ chứa một nhân tố
hoàn
của cặp.
Trội
không
hoàn toàn
Tương tác
gen không
alen
Tác động
cộng gộp
F2 có 1 trội : 2 trung
gian : 1 lặn.
Hai hay nhiều gen
không alen cùng tương
tác qui định một tính
trạng.
gen lặn.
Phân li, tổ hợp Gen trội át
của cặp NST không hoàn
tương đồng.
Các cặp NST
tương
đồng
phân li độc lập.
Các gen cùng có vai trò Các cặp NST
như nhau đối với sự tương
hình thành tính trạng.
toàn
đồng
phân li độc lập.
toàn.
Tạo
kiểu
hình
mới
(trung
gian).
Các
gen
không
tác Tạo
biến
động riêng dị tổ hợp.
rẽ.
Các
gen Tính trạng
không
tác số
lượng
động riêng trong
rẽ.
sản
xuất.
Là cơ sở
Tác động
đa hiệu
Một gen chi phối nhiều
tính trạng.
giải thích
Phân li, tổ hợp
hiện tượng
của cặp NST
biến
tương đồng.
dị
tương
quan.
Các cặp nhân tố di
truyền (cặp gen alen)
Di truyền
phân li độc lập với
độc lập
nhau trong phát sinh
giao tử và kết hợp ngẫu
Các cặp NST Mỗi
gen
tương
một
đồng trên
phân li độc lập. NST.
Tạo
biến
dị tổ hợp.
nhiên trong thụ tinh.
Liên kết
Các gen nằm trên một Sự phân li và Các
gen Chọn
lọc
hoàn toàn
NST cùng phân li và tổ tổ hợp của cặp liên
kết được
cả
hợp trong phát sinh NST
11
tương hoàn toàn.
nhóm gen
Biên soạn: Diệp Anh Tuấn
Hệ thống hoá kiến thức
giao tử và thụ tinh.
đồng.
Các gen trên cùng cặp
Hoán vị
NST đổi chỗ cho nhau
gen
do sự trao đổi chéo
giữa các crômatic.
quí.
Trao đổi những
đoạn
tương
ứng của cặp
NST
tương
đồng.
Nhân đôi, phân
Di truyền
Ở các loài giao phối, tỉ li, tổ hợp của
giới tính
lệ đực, cái xấp xỉ 1 : 1
cặp NST giới
tính.
Các
gen Tăng
liên
kết nguồn
không hoàn biến dị tổ
toàn.
Tỉ
hợp.
lệ
1:1
nghiệm
đúng trên số
lượng
lớn
cá thể.
Di truyền
Tính trạng do gen trên Nhân đôi, phân Gen
nằm
liên kết
X qui định di truyền li, tổ hợp của trên
đoạn
với giới
chéo, còn do gen trên Y cặp NST giới không
tính
di truyền trực tiếp.
tính.
tương đồng.
Điều khiển
tỉ lệ đực,
cái.
12. So sánh quần thể tự phối và quần thể ngẫu phối
Các chỉ tiêu so sánh
Tự phối
- Làm giảm tỉ lệ dị hợp tử và tăng tỉ lệ đồng hợp
+
Ngẫu phối
tử qua các thế hệ.
- Tạo trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.
- Tần số các alen không đổi qua các thế hệ.
+
+
- Có cấu trúc: p2 AA : 2pq Aa : q2 aa.
+
+
- Thành phần các kiểu gen thay đổi qua các thế
hệ.
+
+
- Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp.
(Dấu + là đúng)
12
Biên soạn: Diệp Anh Tuấn
Hệ thống hoá kiến thức
13. Nguồn vật liệu và phương pháp chọn giống
Đối tượng
Vi sinh vật
Nguồn vật liệu
Phương pháp
Đột biến.
Gây đột biến nhân tạo.
Thực vật
Đột biến, biến dị tổ hợp.
Gây đột biến, lai tạo.
Động vật
Biến dị tổ hợp (chủ yếu).
Lai tạo.
14. Điểm khác nhau giữa chọn giống bằng phương pháp lai hữu tính và
phương pháp gây đột biến
Vấn đề
phân
Chọn giống bằng phương pháp
Chọn giống bằng phương pháp
lai hữu tính
gây đột biến
biệt
Đối
tượng
Vi sinh vật, thực vật, động vật bậc
Thực vật, động vật bậc cao.
thấp.
Phương
pháp tiến Cho giao phối.
Xử lí đột biến.
hành
Lịch sử
Đã sử dụng lâu đời.
Vài thập kỉ gần đây.
Phân li độc lập – tổ hợp tự do; Rối loạn vật chất di truyền ở mức
Cơ chế
tương tác gen → Các dạng ưu thế phân tử hoặc tế bào → Đột biến
lai.
gen và đột biến NST.
Hiệu quả Thời gian dài – hiệu quả chậm.
- Tổ hợp gen mới có giá trị chọn
- Tổ các gen vốn có.
lọc.
- Đơn giản, dễ thực hiện.
- Phức tạp, đòi hỏi kĩ thuật, trình
Đặc
điểm
Thời gian ngắn - hiệu quả nhanh.
độ cao.
- Dễ dự đoán các kết quả dựa trên
các quy luật di truyền.
- Khó dự đoán kết quả do đột biến
vô hướng.
- Tần số biến dị lớn.
- Tần số biến dị nhỏ
15. Phân biệt bốn kĩ thuật nuôi cấy tế bào thực vật
13
Biên soạn: Diệp Anh Tuấn
Hệ thống hoá kiến thức
Vấn đề
phân
biệt
Nguồn
Nuôi cấy tế
Nuôi cấy hạt
bào thực vật in
phấn
vitrô tạo mô
Chọn dòng tế
bào xôma có
Tế bào (2n)
bào trần
biến dị
sẹo
Hạt phấn (n)
Dung hợp tế
Tế bào (2n)
2 dòng tế bào
có bộ NST 2n
nguyên
của
liệu
hai
loài
khác nhau.
Nuôi trên môi Nuôi trên môi Nuôi trên môi Tạo tế bào trần,
trường
nhân trường
nhân trường
nhân cho dung hợp
tạo, chọn lọc tạo, tạo mô sẹo, tạo, chọn lọc hai khối nhân
Cách
tiến hành
các dòng tế bào bổ
sung các dòng tế bào và tế bào chất
đơn bội có biểu hoocmôn
kích có đột biến gen thành một, nuôi
hiện tính trạng thích
sinh và biến dị số trong
mong
Cơ sở di
truyền
muốn trưởng cho phát lượng
môi
NST trường nhân tạo
khác nhau, cho triển thành cây khác nhau.
cho phát triển
lưỡng bội hoá.
thành cây lai.
trưởng thành.
Tạo dòng thuần Tạo dòng thuần Dựa
vào
lưỡng
biến
gen
biến
dị
bội
từ lưỡng bội.
dòng đơn bội.
đột Lai xa, lai khác
và loài
tạo
số song nhị bội,
lượng NST tạo không
của
thể
phương
lệch
khác nhau.
pháp
thể
bội qua
thông
lai
hữu
tính, tránh hiện
tượng bất thụ
của con lai.
PHẦN SÁU: TIẾN HOÁ
Các bằng chứng tiến hoá
Các bằng chứng
Vai trò
Cổ sinh vật học
Các hoá thạch trung gian phản ánh mối quan hệ giữa các
14
Biên soạn: Diệp Anh Tuấn
Hệ thống hoá kiến thức
ngành, các lớp trong quá trình tiến hoá.
Giải phẫu so sánh
Các cơ quan tương đồng, thoái hoá phản ánh mẫu cấu tạo
chung của các nhóm lớn, nguồn gốc chung của chúng.
Sự giống nhau trong phát triển phôi của các loài thuộc
Phôi sinh học so
những nhóm phân loại khác hau cho thấy mối quan hệ về
nguồn gốc của chúng.
sánh
Sự phát triển cá thể lặp lại sự phát triển rút gọn của loài.
So sánh CLNT và CLTN
Vấn đề
Chọn lọc nhân tạo
phân biệt
Nguyên liệu
của chọn
lọc
Chọn lọc tự nhiên
Tính biến dị và di truyền của Tính biến dị và di truyền của
sinh vật.
sinh vật.
Nội dung
Đào thải các biến dị bất lợi, tích Đào thải các biến dị bất lợi, tích
của chọn
luỹ các biến dị có lợi phù hợp luỹ các biến dị có lợi cho sinh
lọc
với mục tiêu của con người.
vật.
Động lực
Nhu cầu về kinh tế và thị hiếu Đấu tranh sinh tồn của sinh vật.
của chọn
của con người.
lọc
Kết quả của
chọn lọc
Vật nuôi, cây trồng phát triển Sự tồn tại những cá thể thích
theo hướng có lợi cho con nghi với hoàn cảnh sống.
người.
Vai trò của
- Nhân tố chính quy định chiều Nhân tố chính quy định chiều
chọn lọc
hướng và tốc độ biến đổi của hướng, tốc độ biến đổi của sinh
các giống vật nuôi, cây trồng.
vật, trên quy mô rộng lớn và
- Giải thích vì sao mỗi giống vật lịch sử lâu dài, tạo ra sự phân li
nuôi, cây trồng đều thích nghi tính trạng, dẫn tới hình thành
cao độ với nhu cầu xác định của niều loài mới qua nhiều dạng
15
Biên soạn: Diệp Anh Tuấn
Hệ thống hoá kiến thức
con người.
trung gian từ một loài ban đầu.
Phân biệt tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn
Vấn đề
Tiến hóa nhỏ
phân biệt
Tiến hóa lớn
Là quá trình biến đổi thành phần Là quá trình hình thành các đơn
Nội dung
kiểu gen của quần thể gốc đưa vị trên loài như: chi, họ, bộ, lớp,
đến hình thành loài mới.
ngành.
Quy mô,
Phạm vi phân bố tương đối hẹp, Quy mô lớn, thời gian địa chất
thời gian
thời gian lịch sử tương đối ngắn. rất dài.
Phương
pháp
nghiên cứu
Có thể nghiên cứu bằng thực
nghiệm.
Thường được nghiên cứu gián
tiếp qua các bằng chứng tiến
hoá.
So sánh quan niệm của Đacuyn và quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên
Vấn đề
phân biệt
Quan niệm của Đacuyn
Quan niệm hiện đại
- Biến đổi cá thể dưới ảnh hưởng Đột biến và biến dị tổ hợp
Nguyên
của điều kiện sống và của tập (thường biến chỉ có ý nghĩa
liệu của
quán hoạt động.
CLTN
gián tiếp).
- Chủ yếu là các biến dị cá thể
qua quá trình sinh sản.
Đơn vị tác
Cá thể.
- Cá thể.
động của
- Ở loài giao phối, quần thể là
CLTN
Thực chất
đơn vị cơ bản.
Phân hóa khả năng sống sót giữa Phân hóa khả năng sinh sản
16
Biên soạn: Diệp Anh Tuấn
Hệ thống hoá kiến thức
tác dụng
các cá thể trong loài.
của các cá thể trong quần thể.
của CLTN
Kết quả của
CLTN
Sự sống sót của những cá thể Sự phát triển và sinh sản ưu
thích nghi nhất.
thế của những kiểu gen thích
nghi hơn.
Là nhân tố tiến hóa cơ bản nhất,
Nhân tố định hướng sự tiến
xác định chiều hướng và nhịp hóa, quy định chiều hướng
Vai trò của
điệu tích luỹ các biến dị.
nhịp điệu thay đổi tần số tương
CLTN
đối của các alen, tạo ra những
tổ hợp alen đảm bảo sự thích
nghi với môi trường.
So sánh các thuyết tiến hoá
Vấn đề
phân biệt
Thuyết Lamac
Thuyết Đacuyn
Thuyết hiện đại
- Thay đổi của ngoại Biến dị, di truyền, - Quá trình đột biến.
cảnh.
CLTN.
- Tập quán hoạt động
- Di - nhập gen.
- Phiêu bạt gen.
Các nhân (ở động vật).
- Giao phối không
tố tiến
ngẫu nhiên.
hóa
- CLTN.
- Các yếu tố ngẫu
nhiên.
Hình
Các cá thể cùng loài Đào thải các biến dị Dưới tác động của 3
thành đặc phản ứng giống nhau bất lợi, tích luỹ các nhân tố chủ yếu: quá
điểm
trước sự thay đổi từ biến dị có lợi dưới trình đột biến, quá
thích nghi từ của ngoại cảnh, tác dụng của CLTN. trình giao phối và
không có đào thải.
Đào thải là mặt chủ quá trình CLTN.
17
Biên soạn: Diệp Anh Tuấn
Hệ thống hoá kiến thức
yếu.
Dưới tác dụng của
Loài mới được hình Hình thành loài mới
ngoại cảnh, loài biến thành dần dần qua là quá trình cải biến
đổi từ từ, qua nhiều nhiều
Hình
thành loài
dạng trung gian.
dạng
trung thành phần kiểu gen
gian dưới tác dụng của quần thể theo
của CLTN theo con hướng thích nghi, tạo
mới
đường phân ly tính ra kiểu gen mới cách
trạng từ một nguồn li sinh sản với quần
gốc chung.
thể gốc.
Nâng cao trình độ tổ - Ngày càng đa dạng. Tiến hoá là kết quả
hướng
chức từ đơn giản đến - Tổ chức ngày càng của mối tương tác
phức tạp.
giữa cơ thể với môi
cao.
tiến hóa
- Thích nghi ngày
Chiều
càng hợp lý.
trường và kết quả là
tạo nên đa dạng sinh
học.
Vai trò của các nhân tố trong quá trình tiến hoá nhỏ
Các nhân tố tiến
hoá
Đột biến
Giao phối không
ngẫu nhiên
Vai trò trong tiến hoá
Tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp (đột biến) cho tiến hoá và
làm thay đổi nhỏ tần số alen.
Làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng
giảm dần tỉ lệ thể dị hợp và tăng dần thể đồng hợp.
Quá trình chọn lọc Định hướng sự tiến hoá, quy định chiều hướng và nhịp điệu
tự nhiên
Di nhập gen
biến đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể.
Làm thay đổi tần số tương đối các alen, gây ảnh hưởng lớn
tới vốn gen của quần thể.
18
Biên soạn: Diệp Anh Tuấn
Hệ thống hoá kiến thức
Các yếu tố ngẫu
Làm thay đổi đột ngột tần số tương đối các alen, gây ảnh
nhiên
hưởng lớn tới vốn gen của quần thể.
Các đặc điểm cơ bản trong quá trình phát sinh sự sống và loài người
Sự phát
Các giai
sinh
đoạn
Đặc điểm cơ bản
Quá trình phức tạp hoá các hợp chất cacbon:
Tiến hoá
C → CH → CHO → CHON
hoá học
Phân tử đơn giản → phân tử phức tạp → đại phân tử
→ đạp phân tử tự tái bản (ADN).
Sự sống
Tiến hoá
tiền sinh
học
sơ → đơn bào nhân thực.
Tiến hoá
Từ tế bào nguyên thuỷ → tế bào nhân sơ → tế bào
hoá học
nhân thực.
Hộp sọ 450 – 750 cm3, đứng thẳng, đi bằng hai chân
Loài
người
Hệ đại phân tử → tế bào nguyên thuỷ → tế bào nhân
Người tối
cổ
sau.
Biết sử dụng công cụ (cành cây, hòn đá, mảnh xương
thú) để tự vệ.
Người cổ
- Homo habilis (người khéo léo): hộp sọ 600 – 800
cm3, sống thành đàn, đi thẳng đứng, biết chế tác và sử
dụng công cụ bằng đá.
- Homo erectus (người thẳng đứng): hộp sọ 900 –
1000 cm3, chưa có lồi cằm, dùng công cụ bằng đá,
xương, biết dùng lửa.
- Homo neanderthalensis: hộp sọ 1400 cm3, có lồi
cằm, dùng dao sắc, rìu mũi nhọn bằng đá silic, tiếng
nói khá phát triển, dùng lửa thông thạo. Sống thành
19
Biên soạn: Diệp Anh Tuấn
Hệ thống hoá kiến thức
đàn. Bước đầu có đời sồn văn hoá.
Hộp sọ 1700 cm3, lồi cằm rõ, dùng lưỡi rìu có lỗ tra
Người hiện
cán, lao có ngạnh móc câu, kim khâu. Sống thành bộ
đại
lạc, có nền văn hoá phức tạp, có mầm móng mĩ thuật
và tôn giáo.
20
Biên soạn: Diệp Anh Tuấn
Hệ thống hoá kiến thức
PHẦN BẢY: SINH THÁI
Sự phân chia các nhóm sinh vật dựa vào các nhóm sinh vật
Yếu tố
Nhóm thực vật
sinh thái
Nhóm động vật
- Nhóm cây ưa sáng, nhóm cây ưa - Nhóm động vật ưa sáng.
Ánh
sáng
Nhiệt độ
bóng.
- Cây ngày dài, cây ngày ngắn.
- Nhóm động vật ưa tối.
Thực vật biến nhiệt.
- Động vật biến nhiệt.
- Động vật hằng nhiệt.
- Thực vật ưa ẩm, thực vật ưa ẩm - Động vật ưa ẩm.
Độ ẩm
vừa.
- Động vật ưa khô.
- Thực vật chịu hạn.
Quan hệ cùng loài và khác loài
Quan hệ
Hỗ trợ
Cạnh tranh
Cùng loài
Khác loài
Quần tụ, bầy đàn hay họp thành Hội sinh, hợp sinh, cộng sinh.
xã hội.
Cạnh tranh, ăn thịt nhau.
Hãm sinh, cạnh tranh, con mồi –
– Đối kháng
vật dữ, vật chủ - vật kí sinh.
Đặc điểm của các cấp độ tổ chức sống
Cấp độ tổ
chức sống
Quần thể
Khái niệm
Đặc điểm
Bao gồm những cá thể cùng Có các đặc trưng về mật độ, tỉ lệ
loài, cùng sống trong một khu giới tính, thành phần tuổi,…;
vực nhất định, ở một thời điển Các cá thể có mối quan hệ sinh
nhất định, giao phối tự do với thái hỗ trợ hoặc cạnh tranh; Số
21
Biên soạn: Diệp Anh Tuấn
Hệ thống hoá kiến thức
nhau tạo ra thế hệ mới.
lượng cá thể có thể biến động
có hoặc không theo chu kì,
thường được điều chỉnh ở mức
cân bằng.
Bao gồm những quần thể thuộc Có các tính chất cơ bản về số
các loài khác nhau, cùng sống lượng và thành phần các loài;
trong một khoảng không gian Luôn có sự khống chế tạo nên
Quần xã
xác định, có mối quan hệ sinh sự cân bằng sinh học về số
thái mật thiết với nhau để tồn tại lượng cá thể. Sự thay thế kế tiếp
và phát triển ổn định theo thời nhau của các quần xã theo thời
gian.
gian là diễn thế sinh thái.
Bao gồm quần xã và khu vực Có nhiều mối quan hệ, nhưng
sống (sinh cảnh) của nó, trong quan trọng là về mặt dinh dưỡng
đó các sinh vật luôn có sự tương thông qua chuỗi và lưới thức ăn.
tác lẫn nhau và với môi trường Dòng năng lượng trong hệ sinh
Hệ sinh thái tạo nên các chu trình sinh địa thái được vận chuyển qua các
hoá và sự biến đổi năng lượng.
bậc dinh dưỡng của các chuỗi
thức ăn: Sinh vật sản xuất →
sinh vật tiêu thụ → sinh vật
phân giải.
Là một hệ sinh thái khổng lồ và Gồm những khu sinh học (hệ
duy nhất trên hành tinh.
sinh thái lớn) đặc trưng cho
Sinh quyển
những vùng địa lí, khí hậu xác
định, thuộc 2 nhóm trên cạn và
dưới nước.
22
Biên soạn: Diệp Anh Tuấn