Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

Bai 43 dia ly dia phuong TRA VINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.14 MB, 27 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRÀ VINH

Kính chào quý Thầy Cô về dự Hội thi
“Bài giảng điện tử”

GIÁO VIÊN DỰ THI: NGUYỄN KHÁNH CHI
GIẢNG DẠY MÔN: ĐỊA LÝ
ĐƠN VỊ: TRƯỜNG THPT PHẠM THÁI BƯỜNG

NĂM HỌC 2013-2014



“Trà Vang”

BÀI 44. ĐỊA LÝ TỈNH
TRÀ VINH


Nhà Minh – Trung Quốc
Nhà
Thanh
– Trung
Quốc
Campuchia
VƯƠNG
TRIỀU
ĂNGKO
(Campuchia)
a
i


Chúa Trịnh – Việt Nam
ch

Ca

u
p
m

Đồng bằng sông Cửu Long

Trà
Vinh phân tranh
Trịnh
– Nguyễn


Sôn

gT
iền

Trà
Vin
Sôn
h
gH
ậu

Cửa

C
Cửa ổ chiên
Cu n
g hầ
u

Cửa
Đ

inh A

Đường làng xã Đức Mỹ, huyện Càng Long
LàngPhum
bánh sóc
tráng
TràSơn,
Vi- Nguyệt
(Châu Thành)
Kim
huyện Hóa
Trà Cú

n


PHÂN CÔNG THU THẬP
THÔNG TIN, VIẾT BÁO CÁO
TỔ 1
Vị trí địa
lý, phạm

vi lãnh thổ
và sự
phân chia
hành
chính

TỔ 2
Đặc
điểm tự
nhiên và
tài
nguyên
thiên
nhiên

TỔ 3
Đặc điểm
dân cư
và lao
động

TỔ 4
Đặc điểm
kinh tế xã
hội và một
số ngành
kinh tế
chính



CHUYÊN ĐỀ 1 - TỔ 1 BÁO CÁO
VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ VÀ SỰ
PHÂN CHIA HÀNH CHÍNH TỈNH TRÀ VINH

- Tỉnh Trà Vinh thuộc vùng nào? Giáp những
đâu? Diện tích của thành phố thuộc loại lớn
hay nhỏ?
- Ý nghĩa của vị trí địa lý, lãnh thổ đối với sự
phát triển kinh tế xã hội?
- Gồm các huyện nào? Vị trí, giới hạn của
các huyện.


Vị trí đồng bằng s. Cửu Long

Vị trí tỉnh Trà Vinh


VĨNH LONG

SÓC TRĂNG

BẾN TRE

I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
và sự phân chia hành chính

1.Vị trí, lãnh thổ:
- Trà Vinh nằm phía đông nam
Đồng bằng sông CửuLong, phía

Bắc giáp tỉnh Bến Tre, phía
Tây giáp Vĩnh Long, phía Nam
G
ÔN
Đ
giáp Sóc Trăng, phía Đông giáp
N
BIỂ
Biển Đông, có 65 km bờ biển

- Diện tích tự nhiên: 2.242,03 km² (2009). Chiếm 5,63%
diện tích đồng bằng sông Cửu Long và chiếm 0,67% diện
tích cả nước.


Đánh giá ý nghĩa
của vị trí địa lý, lãnh
thổ Trà Vinh đối với
sự phát triển kinh tế
xã hội?


Cửa Cổ Chiên
Cửa Cung Hầu

Cửa Định An

Trà Vinh
nằm
kẹp

giữa
sông
Tiền và sông
Hậu, có 1
mặt
giáp
biển với 3
cửa
sông
lớn đổ ra
biển đó là
Cổ
Chiên,
Cung Hầu,
Định An.

Cùng với hệ thống đường bộ và kênh rạch đã tạo cho vùng
có điều kiện giao lưu kinh tế, văn hóa với các tỉnh trong vùng
đồng bằng sông Cửu Long, cả nước, quốc tế và phát triển
ngành thủy sản.


Cầu Kè

h trí địa lí, phạm vi lãnh
inVị
I.
V
Trà
P

Càng Long
T thổ và sự phân chia hành
chính
Châu Thành

Tiểu Cần

Trà Cú

Huyện, thị

Diện tích
(km2)

1.Vị
trí, lãnh thổ:
Cầu Ngang
2. Sự phân chia hành chính:
Toànêtỉnh
Hải có 7 huyện và 1
n
Duy
thành phố trực thuộc tỉnh.
Được phân chia như sau:
Huyện, thị Diện tích
(km2)

TP Trà Vinh

68,16


Châu Thành

335,27

Càng Long

300,30

Duyên Hải

385,30

Cầu Kè

243,52

Tiểu Cần

220,47

Cầu Ngang

319,09

Trà Cú

369,92



CHUYÊN ĐỀ 2 - TỔ 2 BÁO CÁO
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN
THIÊN NHIÊN TỈNH TRÀ VINH

- Các đặc điểm nổi bật nhất về điều kiện tự
nhiên và tài nguyên thiên nhiên: địa hình,
đất, khí hậu, sông ngòi, sinh vật…
- Những thuận lợi và khó khăn của các điều
kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến
đời sống và sản xuất


• Thuận lợi:
trí địa lý thuận lợi giao lưu kinh tế
Phương hướng- Vị
khai
thác sử dụng có hiệu quả
Địa hình
bằng
phẳng, đất đai màu mỡ, khí hậu
tài nguyên thiên -nhiên
tỉnh
nhà:
cận xích đạo, thuận lợi phát triển Nông nghiệp

- Đảm bảo sự phát triển bền vững, làm tốt công tác
- Sông ngòi dày đặc, biển giàu tài nguyên. Thuận
quy hoạch tổng thể
lợi khai thác, nuôi trồng và chế biến thủy sản


- Cải
môiđất
trường,
phòng
chống
thiên
taidi tích, lịch sử,
- Trà
Vinhtạo
là vùng

truyền
thống
cách
mạng,
nhiều
Em
thử
đề
xuất
văn hóa, lễ hội.. mang đậm bản sắc văn hóa Kinh- Hoa- Khmer

hướng giải
- Có nhiều sản phẩm: nông sản, thủy sản kết hợp với cảnh quan sinh thái
các
miệt vườn, thắng cảnh quyết
đẹp (Ao Bà
Om, khó
biển Ba Động..). Phát triển du lịch
khăn đó?

• Khó khăn:

- Nghèo khoáng sản, mùa khô kéo dài gây hạn
hán, hiện tượng xâm nhập măn, thiên tai lốc
xoáy..
- Nguồn lợi thủy sản suy giảm do khai thác quá
mức, diện tích đất nhiễm phèn nhiễm mặn lớn


CHUYÊN ĐỀ 3 - TỔ 3 BÁO CÁO
ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ LAO ĐỘNG CỦA
TỈNH TRÀ VINH

- Các đặc điểm chính về dân cư và lao động
- Những thuận lợi và khó khăn của dân cư
và lao động đến sự phát triển kinh tế - xã hội
- Hướng giải quyết các vấn đề về dân cư và
xã hội


141 NGÔI
CỦA
NGƯỜI
KHMER,
50
NGÔI
CHÙA
CỦANÉT
NGƯỜI
III.CHÙA

ĐẶC
ĐIỂM


LAO
ĐỘNG
MỘT
SỐ
HÌNH
ẢNHDÂN
TIÊU
BIỂU
CHO
NHỮNG
KINH VÀ 5 NGÔI CHÙA CỦA NGƯỜI HOA VỚI NHIỀU NÉT VĂN HÓA
III.
ĐẶCHÓA
ĐIỂM
DÂN


LAO
ĐỘNG
1.VĂN
Dân

ĐẬM
ĐÀ
BẢN
SẮC

DÂN
TỘC
ĐẶC TRƯNG CỦA TRÀ VINH

1.2.Dân
Xã hội

- Năm
Lao

việc
làm:
TràcóVinh
có kết người.
cấu dânQuy
số
2009
tỉnh
Trà
Vinh
1.0004,3
ĐỀNđộng
THỜ BÁC
trẻ,
dồi5,8%
dào đồng bằng sông Cửu Long,
mô lao
nhỏ,động
chiếm
1,2%

nước
- Chấtcả
lượng
lao động còn thấp

-- Cơ
Dâncấu
số lao
tăngđộng
liên theo
tục, 1,35%/năm
ngành đang có sự chuyển
dịch:
giảmdân
lao số
động
lâm –độ
ngư,
lệ lao
- Cơ cấu
trẻNông
(68%–trong
tuổităng
lao tỉđộng)
động CN-XD và Dịch vụ
- Có 3 dân tộc chính: Kinh, Hoa, Khmer.
- Giáo dục: cơ sở hạ tầng giáo dục ngày càng được
-dầu
Phân
bốmở

dânrộng,
cư tương
đốihóa
đồng
dân
tư và
đa dạng
loạiđều,
hìnhmật
đàođộ
tạo
số trung bình 448 người/km2 (cao gấp 1,7 lần cả
- Ytruyền
tế phát triển nhưng còn nhiều hạn chế về cơ sở
Giàu
nước) thống Cách mạng
vật chất kĩ thuật
CHÙA ÔNG MẸT

CHÙA ÂNG


CHUYÊN ĐỀ 4,5 - TỔ 4 BÁO CÁO
ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ XÃ HỘI VÀ CÁC NGÀNH
KINH TẾ CHÍNH CỦA TỈNH TRÀ VINH

- Các đặc điểm chính về kinh tế xã hội, thế
mạnh và hướng phát triển kinh tế - xã hội.
- Địa lý một số ngành kinh tế chính:
+ Điều kiện phát triển

+ Tình hình phát triển và phân bố của một
số ngành kinh tế chính


2. CÁC KHU VỰC KINH TẾ CHÍNH

III. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ VÀ CÁC NGÀNH KINH TẾ
1. Khái quát chung
- Trà Vinh
có tiềm năng
to lớn vềDịch
phátvụ
triển
NôngCông
Nông –LâmLâm – Thủynghiệp
sản , Công nghiệp chế
biến LTTP..
tế ngày càng đa dạng
NgưCơ cấu kinh
và tiểu
và đang có sự chuyển dịch
đúng hướng
thủ
GIAN HÀNG TRƯNG BÀY SẢN PHẨM
TẠI HỘI CHỢ THƯƠNG MẠI TRÀ VINH

công
- Tổng giá trị GDP tăng
11,6% (2000- 2010),
Trong đó N-L-N tăngnghiệp

7%, CN-XD tăng 22,6%,
dịch vụ tăng 20,87%.

CHỢ TRÀ
VINH
NGÀY
TẾT
SIÊU THỊ CO.OP
MART
TRÀ
VINH
CÓ SỨC MUA LỚN


2. CÁC KHU VỰC KINH TẾ CHÍNH

a. Nông, lâm, ngư:
• Nông nghiệp:
-Cây trồng đa dạng: Cây lương
thực, cây công nghiệp, cây ăn quả..
- Vật nuôi: lợn, bò, dê, gia cầm.
Trong đó lợn là quan trọng nhất


Sản phẩm cây trồng vật nuôi có giá trị kinh tế của tỉnh Trà vinh

Cơ giới hóa trong Nông
nghiệp
Cam sành Càng Long


Đàn gia cầm trên 4,5 triệu con đang
được nuôi với hình thức trang trai
Mía ở Trà Cú chiếm 76% diện tích toàn
tỉnh, nguyên liệu chế biến đường, bia,
rượu, nước ngọt..

Thanh Long ruột đỏ trồng nhiều ở Đức Mỹ- Càng Long


2. CÁC KHU VỰC KINH TẾ CHÍNH

a. Nông, lâm, ngư:
• Nông nghiệp:

• Lâm nghiệp: hoạt động lâm
nghiệp phát triển nhỏ, chưa đầy
1% GDP, chủ yếu trồng rừng
phòng hộ và rừng ngập mặn

Cây mắm được trồng nhiều ở ven biển Mỹ Long


Cây mắm được trồng nhiều ở ven biển Mỹ Long


Nuôi tôm công nghiệp và chế biến thủy sản ở Long Toàn- Duyên Hải
2. CÁC KHU VỰC KINH TẾ CHÍNH

a. Nông, lâm, ngư:
• Nông

• Lâm

nghiệp:

nghiệp:

• Ngư

nghiệp: tiềm năng lớn, hàng năm
khai thác trên 100 nghìn tấn thủy sản,
hàng chục tấn nghêu, sò.. Hoạt động
nuôi trồng cũng phát triển mạnh


2. CÁC KHU VỰC KINH TẾ CHÍNH

a. Nông, lâm, ngư:
b. Công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp

Dệt chiếu công nghiệp
Hóa chất Mỹ Lan


Vận
Phối
chuyển
cảnh kênh
cát trên
đàosông
Quang

CổChánh
Chiên Bố

2. CÁC KHU VỰC KINH TẾ CHÍNH

đi qua huyện Duyên Hải
a. Nông, lâm, ngư:

b. Công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp
c. Dịch vụ:


×