NHÓM 5: CHUNG CƯ CAO TẦNG THƯƠNG MẠIDỊCH VỤ
CHUNG CƯ SKY GARDEN
TOWERS
GVHD: VĂN TẤN HOÀNG
SVTH: NGUYỄN THỊ QUỲNH NHƯ
MSSV: 15510201091
LỚP: KT15_ĐL
1
MỤC LỤC
I.
II.
III.
IV.
V.
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT CÔNG TRÌNH.
NỘI DUNG CHỨC NĂNG, DÂY CHUYỀN SỬ DỤNG.
HỆ THỐNG GIAO THÔNG ĐỨNG.
MẶT BẰNG TẦNG ĐIỂN HÌNH
HỆ THỐNG KỸ THUẬT.
Hệ thống cấp điện động lực.
Hệ thống cấp nước
Hệ thống thoát nước.
Hệ thống thoát phân
Hệ thống ĐHKK.
Hệ thống điện nhẹ
Hệ thống thoát khói
Hệ thống chống sét
Hệ thống báo cháy.
10.Hệ thống chữa cháy.
VI.
VII.
GIẢI PHÁP KẾT CẤU CHỊU LỰC.
GIẢI PHÁP HÌNH THỨC KIẾN TRÚC.
ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT, NHẬN XÉT
ĐÁNH GIÁ CÁ NHÂN VỀ CÔNG
TRÌNH.
VIII.
2
I.
Tên công trình
Thể loại
Số tầng
Chủ đầu tư
GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT
: SKY GARDEN TOWERS
: Chung cư cao tầng kết hợp thương mại dịch vụ
: 28 tầng
: CÔNG TY TNHH ĐỊNH CÔNG
Năm thiết
: 2011
kế
Địa điểm xây dựng: 115 Định Công – Hoàng Mai – Hà Nội
Diện tích khu đất : 7,000 m2
Mật độ xây dựng : 40%
S sàn xây dựng
: gần 75.000m2
3
II.
NỘI DUNG CHỨC NĂNG, DÂY CHUYỀN SỬ DỤNG
SƠ ĐỒ PHÂN KHU CHỨC NĂNG
ĐIỆN
CẤP-THOÁT NƯỚC
CHỮA-BÁO CHÁY
THÔNG GIÓ-HÚT KHÓI
ĐHKK
THƯ TÍN
SẢNH
CĂN HỘ
NÚT GIAO
THÔNG
P. KĨ THUẬT
GAIN RÁC
SẢNH
CĂN HỘ
THANG MÁY
QUẢN LÝ
KỸ THUẬT
PHỤ TRỢ
DỊCH VỤ
CÔNG CỘNG
THANG BỘ
CỬA HÀNG
VĂN PHÒNG
THƯƠNG MẠI
SIÊU THỊ
CÔNG CỘNG
BÃI
XE
KĨ
THUẬT
GIẢI TRÍ
DỊCH VỤ
BƠI LỘI
GYM
4
NỘI DUNG CHỨC NĂNG, DÂY CHUYỀN SỬ DỤNG
- Tầng hầm có bố trí
hệ thống xếp xe ô
tô tự động, giúp
tăng diện tích đỗ
xe, nâng cao hiệu
suất sử dụng mặt
bằng và không
gian, tiết kiệm chi
phí và bảo vệ môi
trường.
-Tổ chức ram dốc
(lên-xuống) đảm
bảo giao thông và
thoát người
5
NỘI DUNG CHỨC NĂNG, DÂY CHUYỀN SỬ DỤG
- Giao thông
phân bố thuận
tiện cho đỗ xe và
lưu thông trong
hầm.
-Hệ thống thang
lên các khu chức
năng rõ ràng.
-Có bố trí thang
thoát hiểm đảm
bảo thoát người.
6
NỘI DUNG CHỨC NĂNG, DÂY CHUYỀN SỬ DỤNG
Lối vào công trình
Lối tiếp cận của căn hộ
Lối tiếp cận của thương mại
7
NỘI DUNG CHỨC NĂNG, DÂY CHUYỀN SỬ DỤNG
Thang máy căn hộ
Thang máy căn hộ
8
NỘI DUNG CHỨC NĂNG, DÂY CHUYỀN SỬ DỤNG
Lối tiếp cận của thương mại
9
NỘI DUNG CHỨC NĂNG, DÂY CHUYỀN SỬ DỤNG
Lối tiếp cận của dịch vụ
10
NỘI DUNG CHỨC NĂNG, DÂY CHUYỀN SỬ DỤNG
11
NỘI DUNG CHỨC NĂNG, DÂY CHUYỀN SỬ DỤNG
Lối đi của các căn hộ xuống
phòng sinh hoạt cộng đồng
12
NỘI DUNG CHỨC NĂNG, DÂY CHUYỀN SỬ DỤNG
13
NỘI DUNG CHỨC NĂNG, DÂY CHUYỀN SỬ DỤNG
14
NỘI DUNG CHỨC NĂNG, DÂY CHUYỀN SỬ DỤNG
15
NỘI DUNG CHỨC NĂNG, DÂY CHUYỀN SỬ DỤNG
16
III.
HỆ THỐNG GIAO THÔNG ĐỨNG
GIAO THÔNG ĐỨNG THANG MÁY
-Tổng lượng thang trong công trình là:
*10 thang lên căn hộ gồm: 5 cho đơn
nguyên A và 5 cho đơn nguyên B
*2 thang máy cho khu thương mạidịch vụ
*4 thang máy cho văn phòng
-Kiểm tra số thang máy cho căn hộ theo
công thức: N= A x F x C
226 x E
A: diện tích sàn sử dụng.
F: số điểm dừng thang máy của tòa
nhà.
E: diện tích cabin.
C: hệ số sử dụng.
226: hệ sô tính toán
-Trong đó căn hộ có:tầng 927
(10căn/tầng)
A=2484m2, F= 18, C= 10%,
E= 1,9
N= 10,4
- Với kết quả tính toán trên thì công trình
khối căn hộ bố trí đủ lượng thang máy.
Kết luận: phần thang máy của khối căn
hộ đạt yêu cầu lượng thang máy cần
thiết.
17
HỆ THỐNG GIAO THÔNG ĐỨNG
GIAO THÔNG ĐỨNG THOÁT HIỂM
THANG THOÁT HIỂM
- Công trình gồm 4 thang thoát hiểm
*Về khoảng cách và kích thước thoát
hiểm: khoảng cách thoát hiểm từ các căn
hộ xa nhất là 25m(thỏa quy chuẩn)
*Về kết cấu buồng thang: sử dụng
buồng thang N2, có áp suất không khí
dương trong thang khi có cháy (áp suất
không khí trong thang cao hơn bên ngoài
thang)
18
NỘI DUNG CHỨC NĂNG, DÂY CHUYỀN SỬ DỤNG
HỆ THỐNG THANG CUỐN
Hệ thống
thang cuốn
19
IV. MẶT BẰNG ĐIỂN HÌNH
- Mặt bằng điển hình bao gồm 10 căn hộ:
+ 2 Căn loại A (95m2/phòng)
+ 4 Căn loại B (124m2/phòng)
+ 2 Căn loại C (89m2/phòng)
+ 2 Căn loại D (105m2/phòng)
-Diện tích sàn: 1242m2
-Chiều cao thông thủy: 3,2m
MẶT BẰNG TẦNG ĐIỂN HÌNH
-Sử dụng vách cứng
-Bố trí kiểu đơn nguyên
-Đặc điểm:
+ Căn hộ tập chung xung quanh sảnh
tầng-giao thông đứng
+ Căn hộ độc lập, tiếp xúc nhanh
+ Số căn hộ: 10 căn/ tầng
-Phân loại mặt bằng: dạng
đơn nguyên
hình vuông
-Ưu điểm: so với các loại nhà khác bố trí
kiểu đơn nguyên bảo đảm tiện nghi, cách
ly tốt, thích hợp vối nhiều loại khí hậu
kinh tê vì tiết kiệm diện tích sàn
-Nhược: khó khăn trong việc tổ chức
thông gió trực tiếp
20
MẶT BẰNG ĐIỂN HÌNH
CƠ CẤU CÁC LOẠI PHÒNG CỦA CÔNG TRÌNH
-Loại phòng: A
-Diện tích: 95m2
-Không gian gồm:
+ 1 phòng khách
+ 1 phòng bếp
+ 2 phòng ngủ
+ 2 phòng vệ sinh
+ 1 logia và 1 ban
công
-Loại phòng: B
-Diện tích: 124m2
-Không gian gồm:
+ 1 phòng khách
+ 1 phòng bếp
+ 3 phòng ngủ
+ 1 phòng đa
năng
+ 2 phòng vệ sinh
+ 1 logia và 1 ban
công
-Loại phòng: C
-Diện tích: 89m2
-Không gian gồm:
+ 1 phòng khách
+ 1 phòng bếp
+ 2 phòng ngủ
+ 2 phòng vệ sinh
+ 1 logia và 1 ban
công
-Loại phòng: D
-Diện tích: 105m2
-Không gian gồm:
+ 1 phòng khách
+ 1 phòng bếp
+ 2 phòng ngủ (có thể
mở rộng thành 3 phòng)
+ 2 phòng vệ sinh
+ 1 logia và 1 ban
công
21
V. HỆ THỐNG KỸ THUẬT
1. HỆ THỐNG CẤP ĐIỆN ĐỘNG LỰC
-Nguồn điện lấy từ trạm biến áp ngoài công trình
vào phòng điều khiển điện trung tâm đặt ở tầng
hầm(đặt tại hầm cao nhất, để tránh ngập nước
và nguy cơ cháy nổ) rồi từ đó theo Gain dẫn lên
các tầng, ở tại các tầng tại sảnh tầng thì luôn có
phòng kỹ thuật điện.
-Do luôn phải đảm bảo điện cho một số trang
thiết bị khẩn cấp (thang máy, thang thoát hiểm,
đèn khẩn cấp, đèn lối thoát,..) nên phải có phòng
máy phát điện dự phòng
-Tủ điện trung tâm và máy phát điện dự
phòng được nối với nhau bằng hệ thống cầu
dao tự động
22
HỆ THỐNG KỸ THUẬT
Bể nước mái
Bể nước mái
2. SƠ ĐỒ CẤP NƯỚC SINH HOẠT
Gain cấp nước sinh hoạt
Thiết bị sử dụng
Tại vị trí mỗi thiết bị sử dụng nước lắp đặt
van giảm áp, để đảm bảo áp lực nước từ bể
mái xuống rất mạnh không làm hư hại thiết bị.
-Nguồn nước được lấy từ hệ cấp nước đô thị,
nước được dẫn vào bể chứa nước sinh hoạt
(đặt tai tầng hầm n, tránh đặt dưới sàn đáy
tầng hầm sẽ khó khan thi công, dễ thấm sàn)
Đuòng ống
CN đô thị
Phòng máy bơm nước
từ bể ngầm lên bể mái
23
HỆ THỐNG KỸ THUẬT
3. SƠ ĐỒ THOÁT NƯỚC SINH HOẠT
Ống thông hơi trên mái
Gain thoát nước thải
-Hệ thống cấp nước: Nguồn nước Sông Đà
-Cấp nước sinh hoạt: Theo tiêu chuẩn
200l/người/ngày
-Gain thoát nước thải sinh hoạt, phân tán
theo vị trí khu sử dụng nước và vệ sinh.
-Đối với chung cư trước khi xuống tầng đế
sẽ đi qua tầng kĩ thuật, tầng kỹ thuật ở đây
làm nhiệm vụ gom ống ngang các gain nước
phân tán về Gain trung tâm.
-Bể thu nước thải ngầm thu nước thải từ
Gian
trung tâm sau đó đẩy qua phòng sử lí nước
thải
Tầng kỹ thuật
Tầng kỹ thuật
-Để đảm bảo thoát nước, trang bị máy tang
áp thoát nước.
Đường ống
TN đô thị
XLNT
PMB
BTNTN
BTNTN
24
HỆ THỐNG KỸ THUẬT
4. HỆ THỐNG THOÁT PHÂN
Ống thông hơi trên mái
Gain thoát phân
- Hệ thống thoát nước thải: thoát ra hệ
thống thoát nước chung của thành phố
-Gian thoát phân, phân tán theo vị trí
khu sử dụng vệ sinh.
-Cũng giống như thoát nước thải. Đối
với chung cư trước khi xuống tầng đế
sẽ đi qua tầng kĩ thuật, tầng kỹ thuật ở
đây làm nhiệm vụ gom ống ngang các
gain nước phân tán về Gain trung tâm.
-Hầm phân tự hoại 3 ngăn ngầm, nước
ngăn 3 chảy qua bể thu nước thải ngầm
Tầng kỹ thuật
Tầng kỹ thuật
-Để đảm bảo sự thoát phân, trang bị
máy bơm tăng áp
Đường ống
TN đô thị
XLNT
PMB
Hầm phân tự hoại 3 ngăn
BTNTN
25