Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Hóa học 8 bài 39: Bài thực hành 6 Tính chất hóa học của nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (64.46 KB, 4 trang )

GIÁO ÁN HÓA HỌC LỚP 8
BÀI 39: BÀI THỰC HÀNH 6
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA NƯỚC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Thí nghiệm thể hiện tính chất hoá họccủa nước: Nước tác dụng với Na, CaO, P2O5.
2. Kỹ năng
- Thực hiện các thí nghiệm trên thành công, an toàn, tiết kiệm.
- Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích.
- Viết các PTHH minh hoạ cho kết quả thí nghệm.
3. Thái độ
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Bảng phụ ghi các bước tiến hành.
- Hoá chất: Na, H2O, CaO, P, giấy quì tím, dung dịch phenolphtalein
- Dụng cụ: Đế sứ, giá gỗ, lọ tam giác, ống nghiệm, cốc nhựa, nút cao su, dao con, giấy lọc.
2. Học sinh: Đọc chuẩn bị bài thực hành 6: Tính chất hoá học của nước.
Chuẩn bị tường trình thí nghiệm.
III. Tiến trình
1. Ổn định tổ chức (30”)
2. Bài mới
a. Vào bài (30”): Củng cố kiến thức về tính chất hoá học của nước, đồng thời rèn luyện kĩ năng
tiến hành một số thí nghiệm với natri, điphotpho pentaoxit.
b. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: (5’)

TaiLieu.VN

Hoạt động của HS
Hoạt động 1:



Page 1


.GV: Yêu cầu HS báo cáo việc chuẩn bị bài .HS: Đại diện nhóm HS báo cáo
thực hành ở nhà.
- Mục tiêu bài thực hành: Củng cố, hệ thống
hoá kiến thức về tính chất hoá học của nước.
Tác dụng với một số oxit kim loại ở nhiệt độ
thường tạo ra bazơ và khí hiđro. Tác dụng
với một số oxit bazơ tạo thành bazơ. Tác
dụng với một số oxit axit tạo thành axit.
- Cách tiến hành thí nghiệm: Như nội dung
SGK.
1. TN1: Nước tác dụng với natri.
Cắt mẩu Na bằng que diêm, sau đó đặt vào tờ
giấy tẩm nước uốn cong.
2. TN2: Nước tác dụng với oxit bazơ.
Lấy mẩu CaO bằng hạt ngô, để vào đế sứ, rót
một ít nước vào sau một thời gian nhỏ dung
dịch phenolphtalein. Quan sát, nêu hiện
tượng, giải thích.

.GV: Chú ý: Na cắt nhỏ, không được để Na
3. TN3: Nước tác dụng với điphotpho
bắn vào người. Tương tự với CaO.
pentaoxit.
Đốt cháy P để tạo ra điphotpho pentaoxit.
Cho nước vào lọ, lắc nhẹ, cho quì tím vào,
quan sát, nêu hiện tượng, giải thích.

.HS: Nghe, thảo luận, bổ sung.
Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm
.HS: Nhóm HS thực hiện đồng loạt 3 thí
nghiệm.
TN1: Nước tác dụng với natri.
.GV: Đánh giá, hoàn thiện.

TN2: Nước tác dụng với CaO.

Hoạt động 2: (22’)

TN3: Nước tác dụng với điphotpho penta oxit.

.GV: Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm theo Hoạt động 3:
các bước trong SGK. chú ý:
.HS: Nhóm HS mô tả, nhóm trưởng tổng kết,

TaiLieu.VN

Page 2


thư kí ghi chép:
.GV: Tới các nhóm, quan sát, nhận xét, hướng - TN1: Nước tác dụng với natri.
dẫn (nếu cần ).
Hiện tượng: Na chạy xoe tròn trong tờ giấy,
tự bốc cháy.
Hoạt động 3: (12’)

Giải thích: Na nóng chảy tan trong nước toả

.GV: yêu cầu HS thảo luận ghi kết quả vào nhiệt, nhiệt toả ra tạo hiện tượng tự bốc
cháy.
tường trình thí nghiệm theo mẫu.
- Tính chất hoá học của nước: Tác dụng với Phương trình phản ứng:

một số oxit kim loại ở nhiệt độ thường tạo ra 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
bazơ và khí hiđro. Tác dụng với một số oxit - TN2: Nước tác dụng với oxit bazơ.
bazơ tạo thành bazơ. Tác dụng với một số oxit
Hiện tượng: CaO tan trong nước, dung dịch
axit tạo thành axit.
tạo thành làm dung dịch phenolphtalein ngả
màu hồng.
Giải thích: Vì tạo thành dung dịch bazơ, làm
dung dịch phenolphtalein ngả màu hồng.
Phương trình phản ứng:
CaO + H2O → Ca(OH)2
- TN3: Nước tác dụng với điphotpho pentaoxit.
Hiện tượng: Chất rắn màu trắng tan trong
nước tạo thành dung dịch không màu, giấy
quì tím hoá đỏ.
Giải thích: Vì tạo thành dung dịch axit là axit
phôtphoric. Dung dịch axit làm quì tím hoá
đỏ.
Phương trình phản ứng:
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Hoạt động 4:
.HS: Nhóm HS phân công :
- Khử hoá chất dư sau TN: Thu gom ống
nghiệm, đổ dung dịch còn dư vào chậu nước


TaiLieu.VN

Page 3


vôi trong.
- Rửa dụng cụ TN: Cốc, lọ, ống nghiệm…
Hoạt động 4 (5’)
.GV: Yêu cầu nhóm HS vệ sinh.

- Lau bàn sạch sẽ, cất dụng cụ đúng nơi qui
định.

.GV: Dặn dò: Về nhà tìm hiểu dung dịch,
dung môi, chất tan ...

TaiLieu.VN

Page 4



×