Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Hóa học 8 bài 3: Bài thực hành 1 Tính chất nóng chảy của chất. Tách chất từ hỗn hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.5 KB, 4 trang )

Giáo án Hóa học 8

Bài 3 :

BÀI THỰC HÀNH 1: TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY
CỦA CHẤT- TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP.

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
+ HS làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ thí nghiệm.
+ HS nắm được một số quy tắc an toàn trong PTN.
+ So sánh được nhiệt độ nóng chảy của một số chất.
2. Kĩ năng:
+ Biết dựa vào TCVL khác nhau để tách chất ra khỏi hỗn hợp.
+ Rèn luyện kĩ năng quan sát, nêu hiện tượng qua thí nghiệm.
+ Bước đầu làm quen với thí nghiệm hoá học.
3. Giáo dục: Có hứng thú nghiên cứu khoa học, tuân thủ quy tắc PTN, yêu
khoa học và thực nghiệm, tính kiên trì, cẩn thận, tiết kiệm.
*Kiến thức trọng tâm : nhận biết một số dụng cụ thí nghiệm đơn giản.
II. PHƯƠNG PHÁP
-Giảng giải, hoạt động nhóm, thực hành
III.CHUẨN BỊ
1. GV : Chuẩn bị 4 bộ dụng cụ thí nghiệm: Kẹp, phễu thuỷ tinh, đũa thuỷ
tinh,
cốc thuỷ tinh, đèn cồn, nhiệt kế, giấy lọc; hoá chất: lưu huỳnh, parafin, muối ăn.
2. HS : Xem trước nội dung bài thực hành, đọc trước phần phụ lục 1 trang
154-


Giáo án Hóa học 8
155, ổn định chỗ ngồi ở PTH.


IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài củ: Không kiểm tra
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: Nêu nhiệm vụ của bài học: tiến hành thực hành.
Hoạt động của GV và HS

Nội dung

Hoạt động 1:Một số quy tắc an toàn, cách I. Một số quy tắc an toàn, cách sử
sử dụng dụng cụ, hoá chất trong phòng thí dụng dụng cụ, hoá chất trong phòng
nghiệm:
thí nghiệm:
Gv: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và quy
tắc an toàn khi làm thí nghiệm.
- Nội quy phòng thực hành.
- Hs: Đọc bảng phụ (mục I và II) sgk Trang
154.
Gv: Giới thiệu nhãn của một số hoá chất
nguy hiểm.

1. Một số quy tắc an toàn:
- Mục I Trang 154 sgk.
2. Cách sử dụng hoá chất:
-Mục II Trang 154 sgk.
-Thao tác lấy hoá chất lỏng, tắt đèn cồn,
đun chất lỏng trong ống nghiệm...

3. Một số dụng cụ và cách sử dụng:
Hs: Quan sát các hình Trang 155 rồi gv giới

thiệu các dụng và cách sử dụng các dụng này - Mục III Trang 155 sgk.
trong phòng TN.
Hoạt động 2:Tiến hành thí nghiệm:
Xác định nhiệt độ nóng chảy của parafin và
lưu huỳnh.

II. Tiến hành thí nghiệm:

-Gv: cho học sinh đọc phần hướng dẫn trong 1. Thí nghiệm 1:
Sgk.
* Theo dõi nhiệt độ nóng chảy của S
và parafin:
- Cho Hs làm TN theo 4 nhóm.


Giáo án Hóa học 8
- Hướng dẫn HS quan sát sự chuyển trạng
thái từ rắn -> lỏng của parafin (đây là nhiệt
nóng chảy của parafin, ghi lại nhiệt độ này).

- parafin có nhiệt độ nóng chảy: 42 oC

- Ghi lại nhiệt độ sôi của nước.
-Khi nước sôi, lưu huỳnh đã nóng chảy
chưa?

- Khi nước sôi S vẫn chưa nóng chảy.

- Vậy em có nhận xét gì?


- S có nhiệt độ nóng chảy: 113 oC.

Gv: hướng dẫn HS tiếp tục kẹp ống nghiệm
đun trên đèn cồn cho đến khi S nóng chảy.
Ghi nhiệt độ nóng chảy của S.

- Nhiệt độ n/c S > nhiệt độ n/c parafin.

-Vậy nhiệt độ nóng chảy của S hay của
parafin lớn hơn ?

* Các chất khác nhau có thể nhiệt độ
nóng chảy khác nhau. -> giúp ta nhận
biết chất này với chất khác.

Gv: Qua TN trên, em hãy rút ra nhận xét
chung về sự nóng chảy của các chất ntn ?
2.Thí nghiệm 2:

*Tách chất ra khỏi hỗn hợp.
Hs: nghiên cứu cách tiến hành Trang 13.
Gv: Ta đã dùng những phương pháp gì để
tách muối ra khỏi hỗn hợp muối và cát ?

* Tách riêng chất từ hỗn hợp muối ăn
và cát:

- So sánh chất rắn ở đáy ống nghiệm với
muối ăn ban đầu ?
-Đun nước đã lọc bay hơi.

-Nước bay hơi thu được muối ăn
Hoạt động 3:
ST
T

Làm bản tường trình thí nghiệm theo mẫu sau:
Hiện
Tên TN
Tiến hành
Giải thích
tượng

PTPƯ


Giáo án Hóa học 8
............................................. ................. ................. ..............
...
.
..
.

1

...............

2

............... ............................................. ................. ................. ..............
.

...
.
..
.

4. Củng cố: Kiểm tra VS của học sinh.
5. Dặn dò:
Hoàn thành nội dung thực hành, xem trước nội dung bài nguyên tử, xem lại
phần sơ lược về NT ở vật lý lớp 7 và trả lời các câu hỏi sau: Nguyên tử là gì? Cấu
tạo nguyên tử ntn? Điện tích các hạt cấu tạo nên nguyên tử?
Rút kinh nghiệm



×