Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Giáo án Hóa học 10 bài 29: Oxi Ozon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.54 KB, 8 trang )

HÓA HỌC LỚP 10

Oxi – Ozon.
A. Mục tiêu bài học.
1. Về kiến thức.
a. Học sinh biết:
- Vị trí và cấu tạo nguyên tử oxi, cấu tạo phân tử O2.
- Tính chất vật lý, tính chất hóa họccơ bản của oxi và ozon là tính oxi hoámạnh, trong đó ozon có
tính oxi hóa mạnh hơn oxi.
- Vai trò của oxi và tầng ozon với sự sống trên Trái Đất.
b. Học sinh hiểu:
- Nguyên nhân tính oxi hóa mạnh của oxi và ozon.
- Nguyên tắc điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
2. Về kĩ năng.
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH của các phản ứng O2 tác dụng với một số đơn chất và hợp chất.
3. Thái độ, tình cảm.
- Giúp học sinh có ý thức về bảo vệ môi trường, bảo vệ tầng ozon…
- Ý thức được tầm quan trong của oxi đối với đời sống.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
1. Giáo viên:
- Máy tính, phần mềm Microsoft Office Powerpoint, máy chiếu.
- Tranh ảnh về ứng dụng của oxi, lớp mù quang hóa bao phủ thành phố, tầng ozon tự nhiên…


- Video về thí nghiệm về tính chất và diều chế O2.
2. Học sinh.
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
→
- Tìm hiểu cấu tạo nguyên tử oxi 
công thức phân tử O2.


- Viết và cân bằng các phản ứng oxi – hóa khử.
C. Hoạt dộng dạy và học.
Giáo viên

Học sinh
A – OXI.
I. Vị trí và cấu tạo.

GV yêu cầu HS dựa vào bảng hệ thống tuần
hoàn các nguyên tố hóa học để viết cấu hình e
của oxi từ đó xác định ví trí của nguyên tố oxi
trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố
hóa học.

HS: Xác định vị trí của nguyên tố oxi Z=8
- Cấu hình e: 1s22s22p4
- Số thứ tự: 8
- Chu kì: 2
- Nhóm VIA.

GV yêu cầu làm bài tập củng cố sau:
- Hãy ghép các cấu hình e với nguyên tử thích
hợp:
1. 1s22s22p5

a. Cl

2. 1s22s22p4

b. S


3. 1s22s22p63s23p4

c. O

4. 1s22s22p63s23p5

d. F

CTPT

CTCT

O2

O=O

HS
1-a.

2-c.

3-b.

4-d.


II. Tính chất vật lý.
GV yêu cầu HS nguyên cứu SGK và nêu ra các
tính chất vật lý của oxi.


HS phát biểu:
-Khí oxi không màu, không mùi, không vị, hơi
nặng hơn không khí (d= 32/29=1,1).
- t0 hóa lỏng : -1830C
- Ít tan trong nước ở 200C và 1atm 0,0043g O2
tan trong 100g nước.

III. Tính chất hóa học.
GV đặt vấn đề từ cấu hình oxi 1s22s22p4 hãy cho
biết khi tham gia phản ứng hóa học, nguyên tử
oxi nhường hay nhận bao nhiêu electron? Oxi
thể hiện tính oxi hóa hay khử trong phản ứng
hóa học?
GV giới thiệu thêm về độ âm điện của oxi là
3,44 chỉ kém flo là 3,98.

HS trả lời:
- Oxi là phi kim hoạt động mạnh.
- Trong phản ứng hóa học nhận thêm 2e
→
O +2e 
O2

- Oxi thể hiện tính oxi hóa mạnh.

=> GV kết luận như vậy oxi là một phi kim họa
động mạnh có tính oxi hóa mạnh.
→
O +2e 

O2

- Số oxi hóa trong hợp chất là -2.
- Oxi tác dụng với với hầu hết các kim loại (trừ
Au, Pt…) và các phi kim (trừ halogen). Oxi còn
tác dụng với nhiều hợp chất hữu cơ và vô cơ.

1. Tác dụng với kim loại.


GV cho HS xem video về thí nghiệm Đốt dây sắt HS viết PTPƯ:
trong bình khí O2 yêu cầu HS quan sát và giải
0
0
+8 / 3 −2
t0
3 Fe + 2O2 →
Fe 3 O4
thích hiện tượng bằng PTPU? Đồng thời yêu cầu
HS xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong
phương trình?
HS nhận xét: oxi tác dụng với hầu hết các kim
loại trừ (Au, Ag, Pt).
GV hướng dẫn HS nhận xét về khả năng phản
ứng của oxi với kim loại.
0

GV yêu cầu HS viết phương trình phản ứng O2
với Mg.


0

+2

0

−2

t
Mg + O2 →
2 Mg O

2. Tác dụng với phi kim.
GV chiếu cho HS xem video thí nghiệm đốt mẩu
than ngoài không khí sau đó đưa vào bình O2.
GV yêu cầu HS quan sát và nhận xét hiện tượng,
viết phương trình phản ứng. Yêu cầu HS xác
định sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố.
GV thông báo: oxi tác dụng với hầu hết các phi
kim ngoại trừ halogen.

HS nhận xét hiện tượng: và viết phương trình
phản ứng.
0

0

+4

0


−2

t
C + O2 →
4C O2

HS ghi bài.

3. Tác dụng với các hợp chất có tính khử
GV chiếu cho HS xem video đốt cháy C2H5–OH
trong không khí.
Yêu cầu HS quan sát hiện tượng và viết phương
trình phản ứng.

HS quan sát và viết phương trình phản ứng:
−2

0

t0

2 C O + O2 → 2C O2

GV thông tin: O2 tác dụng với nhiều hợp chất
(vô cơ, hữu cơ) có tính khử.

HS nghe giảng và ghi bài.

- Oxi có tính oxi hóa vì trong lớp ngoài cùng có


−2

−2

C 2 H 5 − OH + 3O2 → 2C O2 + 3H 2 O

GV hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng
với khí CO cháy trong O2.

GV kết luận:

+4

+2

0

t0

+4

−2


6e ngoài cùng nên dễ nhận thêm 2e.
- Oxi thể hiện tính oxi hóa mạnh vì có độ âm
điện lớn chỉ kém flo.
IV. Ứng dụng.
GV chiếu một số hình ảnh về ứng dụng của oxi

lên màn hình:

HS quan sát và ứng dụng.

- Oxi dùng luyện gang thép.
- Oxi dùng cho thợ lặn, nhà du hành vủ trụ, cấp
cứu.
- Oxi theo mạch máu đi nuôi cơ thể.
- Biểu đồ tỉ lệ % về ứng dụng của oxi trong công
nghiệp (hình 6.1 SGK).
V. Điều chế.
1. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.

HS nghe giảng và ghi bài.

GV giới thiệu trong phòng thí nghiệm, oxi được
điều chế bằng cách phân hủy những hợp chất
giàu oxi và ít bền với nhiệt như KmnO4 (rắn),
KClO3 (rắn)…
GV viết phương trình hóa học:
t0
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO4 + O2

GV yêu cầu HS viết phương trình điều chế O2 từ
KClO3.

HS: viết phương trình phản ứng.
t0
2KClO3 → 2KCl + 3O2


GV Chiếu cho học sinh xem mô hình thí nghiệm.
2. Điều chế oxi trong công nghiệp.
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK.

HS:
−183 C
- Điều chế từ không khí → O2


dp
- Từ nước 2H2O → 2H2 + 2O2

B. OZON.
I.Tính chất.
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, từ đó so sánh
tính chất hóa học của oxi và ozon về tính chất
vật lý và hóa học.

HS trả lời:
- Khí O3 màu xanh nhạt, mùi đặc trưng, hóa
lỏng ở nhiệt độ -1120C, tan trong nước nhiều
hơn oxi.
- Tính chất hóa học : ozon có tính oxi hóa mạnh
và mạnh hơn cả oxi.
- Ozon oxi hóa được hầu hết tất cả các kim loại
t0
Ag + O2 → Không xảy ra

→
Ag + O3 

Ag2O + O2

GV giới thiệu cho học sinh : giống như kim cương
và than chì là hai dạng thù hình của nguyên tố
cacbon, oxi (O2) và ozon (O3) cũng là hai dạng thù
hình của nguyên tố oxi.
- CTCT :
O
O
O
- Liên kết hoá học : nguyên tử oxi trung tâm tạo
một liên kết cho - nhận với một trong hai nguyên
tử oxi và tạo hai liên kết cộng hoá trị với nguyên
tử oxi còn lại.
GV nhận xét về các sản phẩm tạo thành rút ra : Các
ứng của ozon đều sinh ra oxi (O2) tức là : O3 +
2e → O2 + O2–
- liên kết đơn (liên kết cho - nhận) kém bền hơn hai
liên kết cộng hoá trị nên khi xảy ra phản ứng liên
kết đơn bị phá vỡ thành oxi nguyên tử có tính oxi
hoá mạnh hơn oxi phân tử, dễ dàng thu electron

- Ozon oxi hóa được nhiều phi kim nhiều hợp
chất hữu cơ, vô cơ.
HS nghe giảng và ghi bài:


hơn tạo thành O2–.
GV bổ sung thêm phản ứng của ozon với dd KI:
-1


0

0
2KI + O3 + 4H2O

0

-2

I2 + 2KOH + O2

Đây là phản ứng đặc trưng để so sánh tính oxi
mạnh của ozon với oxi, khi có mặt hồ tinh bột
nhận biết I2 sinh ra. Trong khi O2 thì không phản
ứng với dd KI.
II. Ozon trong tự nhiên.
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK và giới
thiệu ngắn gọn về ozon trong tự nhiên?

HS: ozon trong tự nhiên
- Ozon trong khí quyển được sinh ra do có sự
phóng điện
- Ozon được hình thành trên mặt dất nhờ sự oxi
hóa một số chất hữu cơ ( nhựa thông, rong
biển…)
- Tầng ozon được hình thành do tia tử ngoại
(hv)của mặt trời chuyể hóa oxi phân tử thành
ozon
hv

3O2 → 2O3

- Tầng ozon có tac dụng hấp thụ tia tử ngoại
bảo vệ mọi người trên mặt đất tránh được tác
hại của tia này.
III. Ứng dụng.
GV chiếu một số hình ảnh về ozon:
- Về lớp mù quang hóa và giời thiệu cho HS biết
về sự ô nhiệm của O3 do kết hợp với oxit nitơ tạo
nên những lớp mù quang hóa

HS theo dõi và ghi bài:


- Về tầng ozon trong khí quyển.
- Về ứng dụng của ozon.
+ Trong công nghiệp: như tẩy trắng tinh bột,
dầu ăn....
+ Trong y học: ozon dùng chữa sâu răng.
+ Trong đời sống: dùng để sát trùng nước sinh
hoạt.
Củng cố - bài tập về nhà.
GV yêu cầu HS nắm vững những ý:
- O3 và O2 đều có tính oxihóa mạnh, ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi.
- Các phương pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
- Phản ứng của đặc trưng so sánh nhận biết tính oxi hóa của ozon mạnh hơn oxi ( phản ứng ozon
với dd KI trong hồ tinh bột giải thích hiện tượng).
GV yêu cầu HS về nhà làm bài tập về nhà 2, 3, 4, 6 trong SGK/128.




×