HÓA HỌC 10
OXI – OZON
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết được:
- Oxi: vị trí, cấu hình electron lớp ngoài cùng; tính chất vật lí, phương pháp điều
chế oxi trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp.
- Ozon là dạng thù hình của oxi, điều kiện hình thành ozon, ozon trong tự nhiên và
ứng dụng của ozon; ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi.
Hiểu được: Oxi và ozon đều có tính oxi hóa rất mạnh, ứng dụng của oxi.
2. Kỹ năng:
- Dự đoán tính chất, kiểm tra, kết luận được tính chất hóa học của oxi, ozon.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh… rút ra nhận xét về tính chất, điều chế.
- Viết phương trình hóa học minh họa tính chất và điều chế.
- Tính % thể tích khí oxi và ozon trong hỗn hợp.
II. CHUẨN BỊ:
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Đàm thoại, kết hợp minh họa bằng thí nghiệm trực quan.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
Ngày giảng
Sĩ số
Ghi chú
HÓA HỌC 10
Lớp 10A2
25
Lớp 10A3
26
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
A. OXI
- GV: Giới thiệu sơ lược về
- HS trình bày sơ lược về
I. VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO
nguyên tố oxi:…
nguyên tố oxi.
- Kí hiệu hóa học : O
- GV: có thể dùng bảng tuần
- Công thức cấu tạo của phân
- Số hiệu :
hoàn để giới thiệu sơ lược về
tử O2 là: O = O
vị trí của nguyên tố oxi trong -Nguyên tố oxi ở ô thứ 8, chu
HTTH.
kì 2 vì nguyên tử có 2lớp
8
- Cấu hình e: 1s22s22p4
- Khối lượng nguyên tử : 16
- Công thức phân tử: O2
-Yêu cầu HS viết CTCT và
electron, có 6e ngoài cùng
giải thích CTCT đó
nên ở nhóm VIA, thiếu 2e so
- Công thức cấu tạo: O=O
-Trình bày vị trí của nguyên
với cấu hình e của nguyên tố
- Khối lượng phân tử : 32
tố Oxi trong HTTH?
khí hiếm Ne
-Phân tử O2 gồn hai nguyên
tử Oxi liên kết nhau bằng liên
kết CHT không có cực.
-GV: Yêu cầu HS trình bày
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
một số tính chất vật lý được
-Oxi là chất khí không màu,
biết của oxi (lấy từ trong
không khí).
-Khí oxi nặng hay nhẹ hơn
-HS trình bày một số tính
không mùi, không vị, hơi
chất của oxi.
nặng hơn không khí
HÓA HỌC 10
không khí? Giải thích?
(d=
-100ml nước ở 200C, 1atm,
hòa tan được 3,1ml khí O2.
0
Độ tan của khí O2 ở 20 C và
1atm là 0,0043g trong 100g
- Vì: d=
32
1,1 nên Oxi hơi
29
32
1,1 ).
29
-Hóa lỏng ở -183oC, ít tan
trong nước.
nặng hơn không khí.
H2O.
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
- GV: Đặt vấn đề: Tính chất
-Tính chất hóa học chung của
Tính chất hóa học chung của
hóa học cơ bản của Oxi là
nguyên tố oxi là tính oxihóa
Oxi là tính oxihóa mạnh.
gì?
mạnh. O2 + 2.2e 2O2-
O2 + 2.2e 2O2-
-Trong hợp chất, Oxi thường
-Trong hợp chất, Oxi có trị
bao nhiêu và số oxihóa là gì?
có hóa trị II, số oxihóa là -2.
Khi tham gia phản ứng,
nguyên tử oxi dễ dàng nhận
thêm 2e, nên oxi là một phi
kim họat động mạnh và là
chất oxihóa mạnh chỉ kém
thua Flo.
-Oxi không tác dụng với các
1. Tác dụng với kim loại:
kim loại Au,Pt. Khi tác dụng
(Trừ Au, Pt…) tạo oxit kim
-GV: Oxi không tác dụng với được với các kim loại tạo
những kim loại nào, khi tác
thành oxit kim loại(hay oxit
dụng kim loại tạo thành hợp
bazơ).
chất gì?
-GV: Oxi không tác dụng với
những phi kim nào, khi tác
dụng phi kim tạo thành hợp
4M + nO2 2M2On
-Oxi không tác dụng với các
phi kim Halogen. Khi tác
dụng với phi kim tạo thành
loại.
4Na + O2 2Na2O
3Fe + 2O2 Fe3O4
4Al + 3O2 2Al2O3
2. Tác dụng với phi kim:
(Trừ các Halogen) tạo oxit
HÓA HỌC 10
chất gì?
oxit phi kim hay oxit axit.
phi kim.
-HS hoạt động nhóm để viết
S + O2 SO2
các phản ứng.
4P + 5O2 2P2O5
-HS viết các phản ứng.
C + O2 CO2
0
-GV: Yêu cầu HS viết các
phản ứng giữa O2 với các
O2 + 4Fe(OH)2 t 2Fe2O3
3. Tác dụng với hợp chất
+ 4H2O
khác.
3O2 + 2H2S 2SO2 +2H2O
O2 + FeO Fe2O3
0
4FeS2 + 11O2 t 2Fe2O3
hợp chất khác: Fe(OH)2, NO, +8SO2
FeO,
O
O2 + 2SO2 V
2SO3
2 5,
0
O2 + 4Fe(OH)2 t
2Fe2O3 + 4H2O
3O2 + 2H2S 2SO2 +2H2O
0
4FeS2 + 11O2 t
2Fe2O3 +8SO2
Phản ứng :
HS thảo luận với nhau để
GV cung cấp bài tập: Cho
0,1mol H2S tác dụng với
0,12mol O2 ta thu được
những chất nào? Bao nhiêu
mol?
trình bày bài giải:
2H2S +
O2 2S +
2H2O
0,1mol
0,05mol
0,1mol
O2 dư 0,07mol
S
+
0,07mol
O2 SO2
0,07mol
0,07mol
S còn dư: 0,03mol
SO2:
0,07mol
HÓA HỌC 10
-HS : Cần duy trì sự sống cho
IV. ỨNG DỤNG
-Oxi có những ứng dụng
con người
-Oxi có vai trò quyết định
thiết thực nào trong thực tế?
-Lượng oxi cần dùng cung
đến sự sống của con người và
cấp cho công nghiệp luyện
động vật. Mỗi người, mỗi
thép là lớn nhất so với các
ngày cần 20-30cm3không khí
ngành công nghiệp khác,
để thở.
dùng cho công nghiệp hóa
-Oxi phục vụ cho các ngành
chất…
công nghiệp, y tế …
Để điều chế một lượng nhỏ
V. ĐIỀU CHẾ
khí Oxi để làm thí nghiệm.
1. Trong phòng thí nghiệm
-Viết phản ứng điều chế Oxi
-Nhiệt phân muối KMnO4,
trong phòng thí nghiệm từ
hoặc KClO3…
KMnO4, KClO3.
Nhiệt phân KMnO4, KClO3…
0C
t
2KMnO4
K2MnO4 +
0C
t
2KMnO4
K2MnO4 +
MnO2+ O2
MnO2+ O2
-GV: Điều chế Oxi trong
công nghiệp dùng phương
pháp nào?
-GV: hướng dẫn cho HS viết
phản ứng.
0C
t
2KClO3
2KCl + 3O2
-Từ không khí: sau khi loại
bỏ hết hơi nước, bụi, CO2,
được hóa lỏng và sau đó đem
chưng cất phân đọan không
2. Trong công nghiệp
a/ Chưng cất không khí
b/ Điện phân nước
2H2O dp 2H2 + O2
khí lỏng thu được oxi.
-Từ nước: Thu được Oxiở
điện cực dương(Anôt).
B. OZÔN
-GV: Yêu cầu HS nêu một số
I. TÍNH CHẤT
tính chất vật lí của O3?
-Khí ozôn màu xanh nhạt,
HÓA HỌC 10
-GV: Viết công thức cấu tạo
-HS trình bày chi tiết.
-1120C, tan trong nườc nhiều
của O3.
Lưu ý : O3 + 2e O2- + O2
-Để so sánh tính oxihóa của
mùi đặc trưng, hóa lỏng ở
-Công thức cấu tạo của O3 là :
O=O O
hơn so với oxi
-Ozôn có tính oxihóa mạnh,
O3 mạnh hơn O2 ta lấy phản
mạnh hơn oxi, oxihóa được
ứng nào chứng minh?
nhiều kim loại(trừ Au, Pt)
-Để nhận biết O3 ta có thể
dùng dung dịch KI có kèm
-O3 phản ứng với kim loại
nhưng :
Ag, còn O2 không phản ứng.
2Ag + O3 Ag2O + O2
theo hồ tinh bột hoặc dung
Phản ứng với dung dịch KI
dịch quỳ tím.Có hiện tượng
-Có khí bay ra, có kết tủa đen
2KI + O3 + H2O 2KOH +
gì?Giải thích.
tím và dung dịch làm quỳ tím
O2 + I2
hóa màu xanh. Vì KOH tạo ra
là một bazơ mạnh làm quỳ
tím hóa xanh.
-Tạo thành trong khí quyển
II. OZÔN TRONG TỰ
-GV: Trong tự nhiên O3 có ở
khi có sự phóng điện, hoặc do NHIÊN
đâu, có tác dụng gì?
sự oxihóa một số chất hữu cơ. -Tạo thành trong khí quyển
-Tập trung ở lớp khí quyển
khi có sự phóng điện, hoặc do
cách mặt đất 20-30km, tạo
sự oxihóa một số chất hữu
thành do tia tử ngoại chuyển
cơ.
O2 thành O3
-Tập trung ở lớp khí quyển
phong dien
3O2
2O3
cách mặt đất 20-30km
III. ỨNG DỤNG
-GV: Yêu cầu HS nêu một số -Làm cho không khí trong
-Làm cho không khí trong
ứng dụng của O3.
lành, một lượng lớn có hại.
lành, một lượng lớn có hại.
-Dựa vào tính oxihóa dùng để -Dựa vào tính oxihóa dùng để
HÓA HỌC 10
tẩy trắng tinh bột, dầu ăn,y
tẩy trắng tinh bột, dầu ăn,y
học sát trùng nước…
học sát trùng nước…
4. Củng cố:
Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học chứng minh rằng:
- oxi và ozon đều có tính oxi hóa.
- ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi.
5. Dặn dò:
- Học bài cũ và đọc trước bài mới: “lưu huỳnh”.
- Làm các bài tập 1-6 trang 127,128 /sgk. Đọc bài đọc thêm “sự suy giảm tầng
ozon”.
V. Rút kinh nghiệm: