Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Giáo án Hóa học 10 bài 29: Oxi Ozon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.72 KB, 7 trang )

HÓA HỌC 10

OXI – OZON
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết được:
- Oxi: vị trí, cấu hình electron lớp ngoài cùng; tính chất vật lí, phương pháp điều
chế oxi trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp.
- Ozon là dạng thù hình của oxi, điều kiện hình thành ozon, ozon trong tự nhiên và
ứng dụng của ozon; ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi.
Hiểu được: Oxi và ozon đều có tính oxi hóa rất mạnh, ứng dụng của oxi.
2. Kỹ năng:
- Dự đoán tính chất, kiểm tra, kết luận được tính chất hóa học của oxi, ozon.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh… rút ra nhận xét về tính chất, điều chế.
- Viết phương trình hóa học minh họa tính chất và điều chế.
- Tính % thể tích khí oxi và ozon trong hỗn hợp.
II. CHUẨN BỊ:
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Đàm thoại, kết hợp minh họa bằng thí nghiệm trực quan.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
Ngày giảng

Sĩ số

Ghi chú


HÓA HỌC 10
Lớp 10A2



25

Lớp 10A3

26

2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Giảng bài mới:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung
A. OXI

- GV: Giới thiệu sơ lược về

- HS trình bày sơ lược về

I. VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO

nguyên tố oxi:…

nguyên tố oxi.

- Kí hiệu hóa học : O

- GV: có thể dùng bảng tuần


- Công thức cấu tạo của phân

- Số hiệu :

hoàn để giới thiệu sơ lược về

tử O2 là: O = O

vị trí của nguyên tố oxi trong -Nguyên tố oxi ở ô thứ 8, chu
HTTH.
kì 2 vì nguyên tử có 2lớp

8

- Cấu hình e: 1s22s22p4
- Khối lượng nguyên tử : 16
- Công thức phân tử: O2

-Yêu cầu HS viết CTCT và

electron, có 6e ngoài cùng

giải thích CTCT đó

nên ở nhóm VIA, thiếu 2e so

- Công thức cấu tạo: O=O

-Trình bày vị trí của nguyên


với cấu hình e của nguyên tố

- Khối lượng phân tử : 32

tố Oxi trong HTTH?

khí hiếm Ne
-Phân tử O2 gồn hai nguyên
tử Oxi liên kết nhau bằng liên
kết CHT không có cực.

-GV: Yêu cầu HS trình bày

II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

một số tính chất vật lý được

-Oxi là chất khí không màu,

biết của oxi (lấy từ trong
không khí).
-Khí oxi nặng hay nhẹ hơn

-HS trình bày một số tính

không mùi, không vị, hơi

chất của oxi.


nặng hơn không khí


HÓA HỌC 10
không khí? Giải thích?

(d=

-100ml nước ở 200C, 1atm,
hòa tan được 3,1ml khí O2.
0

Độ tan của khí O2 ở 20 C và
1atm là 0,0043g trong 100g

- Vì: d=

32
1,1 nên Oxi hơi
29

32
1,1 ).
29

-Hóa lỏng ở -183oC, ít tan
trong nước.

nặng hơn không khí.


H2O.
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
- GV: Đặt vấn đề: Tính chất

-Tính chất hóa học chung của

Tính chất hóa học chung của

hóa học cơ bản của Oxi là

nguyên tố oxi là tính oxihóa

Oxi là tính oxihóa mạnh.

gì?

mạnh. O2 + 2.2e  2O2-

O2 + 2.2e  2O2-

-Trong hợp chất, Oxi thường
-Trong hợp chất, Oxi có trị
bao nhiêu và số oxihóa là gì?

có hóa trị II, số oxihóa là -2.
Khi tham gia phản ứng,
nguyên tử oxi dễ dàng nhận
thêm 2e, nên oxi là một phi
kim họat động mạnh và là
chất oxihóa mạnh chỉ kém

thua Flo.
-Oxi không tác dụng với các

1. Tác dụng với kim loại:

kim loại Au,Pt. Khi tác dụng

(Trừ Au, Pt…) tạo oxit kim

-GV: Oxi không tác dụng với được với các kim loại tạo
những kim loại nào, khi tác

thành oxit kim loại(hay oxit

dụng kim loại tạo thành hợp

bazơ).

chất gì?
-GV: Oxi không tác dụng với
những phi kim nào, khi tác
dụng phi kim tạo thành hợp

4M + nO2  2M2On
-Oxi không tác dụng với các
phi kim Halogen. Khi tác
dụng với phi kim tạo thành

loại.
4Na + O2  2Na2O

3Fe + 2O2  Fe3O4
4Al + 3O2  2Al2O3
2. Tác dụng với phi kim:
(Trừ các Halogen) tạo oxit


HÓA HỌC 10
chất gì?

oxit phi kim hay oxit axit.

phi kim.

-HS hoạt động nhóm để viết

S + O2  SO2

các phản ứng.

4P + 5O2  2P2O5

-HS viết các phản ứng.

C + O2  CO2

0

-GV: Yêu cầu HS viết các
phản ứng giữa O2 với các


O2 + 4Fe(OH)2 t  2Fe2O3

3. Tác dụng với hợp chất

+ 4H2O

khác.

3O2 + 2H2S  2SO2 +2H2O

O2 + FeO  Fe2O3

0

4FeS2 + 11O2 t  2Fe2O3

hợp chất khác: Fe(OH)2, NO, +8SO2
FeO,

O
O2 + 2SO2  V
 2SO3
2 5,

0

O2 + 4Fe(OH)2 t 
2Fe2O3 + 4H2O
3O2 + 2H2S  2SO2 +2H2O
0


4FeS2 + 11O2 t 
2Fe2O3 +8SO2
Phản ứng :
HS thảo luận với nhau để
GV cung cấp bài tập: Cho
0,1mol H2S tác dụng với
0,12mol O2 ta thu được
những chất nào? Bao nhiêu
mol?

trình bày bài giải:

2H2S +

O2  2S +

2H2O
0,1mol

0,05mol

0,1mol

O2 dư 0,07mol
S

+

0,07mol


O2  SO2
0,07mol

0,07mol
S còn dư: 0,03mol
SO2:

0,07mol


HÓA HỌC 10
-HS : Cần duy trì sự sống cho

IV. ỨNG DỤNG

-Oxi có những ứng dụng

con người

-Oxi có vai trò quyết định

thiết thực nào trong thực tế?

-Lượng oxi cần dùng cung

đến sự sống của con người và

cấp cho công nghiệp luyện


động vật. Mỗi người, mỗi

thép là lớn nhất so với các

ngày cần 20-30cm3không khí

ngành công nghiệp khác,

để thở.

dùng cho công nghiệp hóa

-Oxi phục vụ cho các ngành

chất…

công nghiệp, y tế …

Để điều chế một lượng nhỏ

V. ĐIỀU CHẾ

khí Oxi để làm thí nghiệm.

1. Trong phòng thí nghiệm

-Viết phản ứng điều chế Oxi

-Nhiệt phân muối KMnO4,


trong phòng thí nghiệm từ

hoặc KClO3…

KMnO4, KClO3.

Nhiệt phân KMnO4, KClO3…
0C

t
2KMnO4  
 K2MnO4 +

0C

t
2KMnO4  
 K2MnO4 +

MnO2+ O2

MnO2+ O2
-GV: Điều chế Oxi trong
công nghiệp dùng phương
pháp nào?
-GV: hướng dẫn cho HS viết
phản ứng.

0C


t
2KClO3  
 2KCl + 3O2

-Từ không khí: sau khi loại
bỏ hết hơi nước, bụi, CO2,
được hóa lỏng và sau đó đem
chưng cất phân đọan không

2. Trong công nghiệp
a/ Chưng cất không khí
b/ Điện phân nước
2H2O dp  2H2 + O2

khí lỏng thu được oxi.
-Từ nước: Thu được Oxiở
điện cực dương(Anôt).
B. OZÔN
-GV: Yêu cầu HS nêu một số

I. TÍNH CHẤT

tính chất vật lí của O3?

-Khí ozôn màu xanh nhạt,


HÓA HỌC 10
-GV: Viết công thức cấu tạo


-HS trình bày chi tiết.

-1120C, tan trong nườc nhiều

của O3.
Lưu ý : O3 + 2e  O2- + O2
-Để so sánh tính oxihóa của

mùi đặc trưng, hóa lỏng ở

-Công thức cấu tạo của O3 là :
O=O  O

hơn so với oxi
-Ozôn có tính oxihóa mạnh,

O3 mạnh hơn O2 ta lấy phản

mạnh hơn oxi, oxihóa được

ứng nào chứng minh?

nhiều kim loại(trừ Au, Pt)

-Để nhận biết O3 ta có thể
dùng dung dịch KI có kèm

-O3 phản ứng với kim loại

nhưng :


Ag, còn O2 không phản ứng.

2Ag + O3  Ag2O + O2

theo hồ tinh bột hoặc dung

Phản ứng với dung dịch KI

dịch quỳ tím.Có hiện tượng

-Có khí bay ra, có kết tủa đen

2KI + O3 + H2O  2KOH +

gì?Giải thích.

tím và dung dịch làm quỳ tím

O2 + I2

hóa màu xanh. Vì KOH tạo ra
là một bazơ mạnh làm quỳ
tím hóa xanh.
-Tạo thành trong khí quyển

II. OZÔN TRONG TỰ

-GV: Trong tự nhiên O3 có ở


khi có sự phóng điện, hoặc do NHIÊN

đâu, có tác dụng gì?

sự oxihóa một số chất hữu cơ. -Tạo thành trong khí quyển
-Tập trung ở lớp khí quyển

khi có sự phóng điện, hoặc do

cách mặt đất 20-30km, tạo

sự oxihóa một số chất hữu

thành do tia tử ngoại chuyển

cơ.

O2 thành O3

-Tập trung ở lớp khí quyển

phong dien
3O2  
  2O3

cách mặt đất 20-30km
III. ỨNG DỤNG

-GV: Yêu cầu HS nêu một số -Làm cho không khí trong


-Làm cho không khí trong

ứng dụng của O3.

lành, một lượng lớn có hại.

lành, một lượng lớn có hại.

-Dựa vào tính oxihóa dùng để -Dựa vào tính oxihóa dùng để


HÓA HỌC 10
tẩy trắng tinh bột, dầu ăn,y

tẩy trắng tinh bột, dầu ăn,y

học sát trùng nước…

học sát trùng nước…

4. Củng cố:
Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học chứng minh rằng:
- oxi và ozon đều có tính oxi hóa.
- ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi.
5. Dặn dò:
- Học bài cũ và đọc trước bài mới: “lưu huỳnh”.
- Làm các bài tập 1-6 trang 127,128 /sgk. Đọc bài đọc thêm “sự suy giảm tầng
ozon”.
V. Rút kinh nghiệm:




×