Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Danh gia cam quan phép thử tam giác

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (943.45 KB, 12 trang )

Báo cáo Đánh giá cảm quan thực phẩm

Nhóm 1

BỘ CÔNG THƯƠNG
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
-------------------------o0o-------------------------

BÁO CÁO TIỂU LUẬN:
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN CHO
SẢN PHẨM NƯỚC CAM ÉP (PHÉP THỬ
TAM GIÁC)
ĐIỀU TRA THỊ HIẾU NGƯỜI TIÊU DÙNG
VỀ SẢN PHẨM NƯỚC CAM ÉP

GVHD: GV. NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG
Lớp: Đánh giá cảm quan thực phẩm (Thứ 6_ T4 T6)
Nhóm 1
SVTH:
Nguyễn Trần Ngọc Trân (3005170546)
Nguyễn Thị Hoàng Mi (3011177004)
Trần Thị Bích Liễu (3005170276)
Trần Thị Tuyết Ly (3005170567)

Võ Thị Huỳnh Như (3005170724)
Trang 1/12


Báo cáo Đánh giá cảm quan thực phẩm


Nhóm 1

MỤC LỤC
I.

TỔNG QUAN:.......................................................................................................................... 3
II. QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN CHO SẢN PHẨM NƯỚC CAM ÉP (PHÉP THỬ

TAM GIÁC):................................................................................................................................... 3
PHIẾU CHUẨN BỊ THÍ NGHIỆM..............................................................................................4
PHIẾU TRẢ LỜI.........................................................................................................................5
III.

ĐIỀU TRA THỊ HIẾU NGƯỜI TIÊU DÙNG VỀ SẢN PHẨM NƯỚC CAM ÉP:..............6

IV.

TỔNG KẾT:........................................................................................................................10

Trang 2/12


Báo cáo Đánh giá cảm quan thực phẩm

I.

Nhóm 1

TỔNG QUAN:
Sản phẩm nước cam ép:

Nước cam hay nước cam ép, nước cam vắt là một loại thức uống phổ biến được làm từ
cam bằng cách chiết xuất nước từ trái cam tươi bằng việc vắt hay ép đó là một loại nước
cam tươi. Đối với các sản phẩm nước cam được sản xuất theo kiểu công nghiệp, nước cam
được chế biến có cho thêm các phụ gia, bảo quản rồi đóng chai hoặc hộp giấy để tiêu thụ.
Nước cam có chứa flavonoid có lợi cho sức khỏe và là một nguồn cung cấp các chất
chống oxy hóa hesperidin. Đồng thời trong nước cam có chứa nhiều vitamin C, có tác dụng
tăng cường đề kháng, chống mệt mỏi. Nước cam thường có sự thay đổi giữa màu cam và
màu vàng, mặc dù một số màu đỏ ruby hoặc màu cam giống màu đỏ cam hoặc thậm chí hơi
hồng.
Trong nước cam có chứa đường, acid hữu cơ, tinh dầu gồm isoamylic, geraniol,
teryrineol… nước cam có vị ngọt, chua, tính mật, có tác dụng giải khát, sinh tân dịch, mật
phổi, tiêu đờm và lợi tiểu. Là nước giải khát bổ dưỡng, ngoài ra uống nhiều nước cam còn
giúp tóc khỏe.
Sản phẩm tập trung vào các gia đình trẻ với người mua chính là phụ nữ đã có gia đình
và tiêu dung sản phẩm tại nhà.

II.

QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN CHO SẢN PHẨM NƯỚC
CAM ÉP (PHÉP THỬ TAM GIÁC):
Phép thử tam giác:
1. Mục đích và phạm vi áp dụng phép thử:
_ Mục đích: là xác định xem có sự khác nhau tổng thể về tính chất cảm quan giữa hai
sản phẩm hay không.
_ Phép thử tam giác thường áp dụng trong những trường hợp không có mẫu sản phẩm
nào quen thuộc với thành viên hội đồng hơn.
_ Người thử cần được huấn luyện để hiểu rõ công việc được mô tả trong phiếu đánh
giá cảm quan. Ngoài ra phép thử này còn áp dụng để sàng lọc và huấn luyện người thử.
2. Cách thực hiện phép thử:
Nguyên tắc thực hiện

_ Người thử nhận đồng thời 3 mẫu thử đã được mã hóa và sắp xếp trật tự ngẫu nhiên,
trong đó có 2 mẫu giống nhau và 1 mâu khác. Thử mẫu theo trật tự xác định và chỉ ra mẫu
khác với 2 mẫu còn lạị.
Thiết kế thí nghiệm
_ Lập phiếu chuẩn bị thí nghiệm sao cho phải đảm bảo trong một nửa số lần thử thì
người thử nhận được mẫu A là mẫu không lặp lại và nửa còn lại nhận mẫu B là mẫu không
lặp lại. Trong trường hợp lặp lại phép thử thì mỗi người thử phải nhận được ít nhất một lần
Trang 3/12


Báo cáo Đánh giá cảm quan thực phẩm

Nhóm 1

mẫu A và mẫu B là không lặp lại. Có 6 tổ hợp trật tự trình bãy mẫu có thể có: AAB, ABA,
BAA, BBA, BAB, ABB.
PHIẾU CHUẨN BỊ THÍ NGHIỆM
Phép thử tam giác
Ngày thử: 24/3/2018
Mẫu thử A: Nước cam ép TWISTER
Mẩu thử B: Nước cam ép TEPPY
Số người thử: 30 người
Số cốc cần dùng: _ 90 cốc mẩu thử
_ 30 cốc nước thanh vị
Người
thử
1
2
3
4

5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30

Trình bày mẫu

Mã số


AAB
ABB
ABA
BAB
BAA
BBA
ABA
ABB
BAB
BAA
AAB
BBA
ABA
BBA
ABA
ABB
BAB
BAA
BBA
AAB
ABA
ABB
BAB
BAA
ABB
BBA
AAB
ABA
BAA

BAA

882,530,980
157,526,553
635,713,913
226,901,156
691,264,595
894,120,715
126,551,920
970,219,742
352,690,853
909,467,488
380,463,313
543,251,131
216,824,300
852,614,624
797,886,774
263,308,949
438,649,775
123,746,914
926,692,513
120,577,891
262,510,298
882,804,267
575,847,305
656,823,516
390,970,800
492,878,648
418,615,421
501,498,682

980,221,935
707,794,459

Câu trả lời nhận
được
980
526
713
226
264
120
551
970
690
909
313
131
216
614
886
949
649
123
692
891
510
882
847
823
800

648
421
501
935
707

Nhận xét
Đ
S
Đ
S
S
S
Đ
Đ
S
Đ
Đ
Đ
S
S
Đ
S
Đ
Đ
S
Đ
Đ
Đ
Đ

S
S
Đ
Đ
S
S
Đ
Trang 4/12


Báo cáo Đánh giá cảm quan thực phẩm

Nhóm 1

Trang 5/12


Báo cáo Đánh giá cảm quan thực phẩm

Nhóm 1

PHIẾU TRẢ LỜI
Phép thử tam giác
Họ và Tên:
Ngày thử: 24/3/2018
Bạn sẽ nhận được ba mẩu nước cam ép được gắn mã số gồm 3 chữ số, trong đó có hai mẫu
giống nhau và một mẫu khác. Hãy thử mẩu theo thứ tự cho sẵn, từ trái sang phải và lựa
chọn mẩu nào khác hai mẩu còn lại. Ghi kết quả vào bảng bên dưới.
Hãy thanh vị bằng nước sau mỗi mẩu. Bạn không được phép nếm lại mẩu.
Mẩu thử

Mẩu khác (đánh dấu √)

980

221

935

Nhận xét
Câu trả lời đúng: 17 câu
Tra bảng Số câu trả lời đúng tối thiểu cho phép thử tam giác. Mức ý nghĩa cho sự khác biệt
có thể tìm thấy là 5%.
Số câu trả lời đúng tối thiểu: 15 câu < 17 câu
 Hai sản phẩm nước cam ép TWISTER và TEPPY khác nhau.

Trang 6/12


Báo cáo Đánh giá cảm quan thực phẩm

III.

Nhóm 1

ĐIỀU TRA THỊ HIẾU NGƯỜI TIÊU DÙNG VỀ SẢN PHẨM NƯỚC
CAM ÉP:
Câu hỏi điều tra thị hiếu người tiêu dùng:
1. Họ và Tên
2. Xin anh/chị vui lòng cho biết giới tính?
o Nam

o Nữ
3. Anh/chị đang ở độ tuổi nào?
o Từ 18 ->25 tuổi
o Từ 26 ->35 tuổi
o Từ 36 ->45 tuổi
o Trên 45 tuổi
4. Nghề nghiệp hiện tại của anh/chị?
o HSSV
o Công nhân viên
o Lao động tự do
o Khác
5. Trong 1 tháng trở lại đây anh/chị có sử dụng nước cam ép không?
o CÓ
o KHÔNG
6. Khi nói về tần suất sử dụng nước cam ép anh/chị chọn phương án nào?
o Mỗi ngày
o Từ 1-2 lần/ tuần
o Từ 2 -5 lần/ tuần
o Ít hơn 1-2 lần/ tháng
7. Khi chọn mua nước cam ép anh/chị thường quan tâm về yếu tố nào nhất?
o Giá cả
o Chất lượng, hương vị
o Thương hiệu
o Mẫu mã, bao bì
o Nhà phân phối
o Khuyến mãi
8. Nhãn hiệu nước cam ép nào mà anh/chị đã sử dụng qua?
o TWISTER
o TEPPY
Trang 7/12



Báo cáo Đánh giá cảm quan thực phẩm

Nhóm 1

o VFRESH
o Khác

Trang 8/12


Báo cáo Đánh giá cảm quan thực phẩm

Nhóm 1

9. Anh/chị biết đến các loại nước cam ép qua phương tiện nào?
o Ti vi
o Internet
o Bạn bè giới thiệu
o Khác
10. Anh/chị biết đến thương hiệu trên trong khoảng thời gian bao lâu?
o 1 năm trở lại đây
o 1 đến 5 năm
Kết quả khảo quả được: Khảo sát được thực hiện với 100 người

Trang 9/12


Báo cáo Đánh giá cảm quan thực phẩm


Nhóm 1

Trang 10/12


Báo cáo Đánh giá cảm quan thực phẩm

Nhóm 1

Trang 11/12


Báo cáo Đánh giá cảm quan thực phẩm

Nhóm 1

Nhận xét: tham gia khảo sát đa phần là học sinh, sinh viên (69%) độ tuổi từ 18 – 25 tuổi. Trong
nhóm người tham gia khảo sát hầu hết mọi người đều có sử dụng nước cam ép (69%), nhưng chỉ
có 14% là sử dụng mỗi ngày và 39% là sử dụng ít hơn 1 – 2 lần /tháng. Chất lượng và hương vị
vẫn được mọi người quan tâm hơn (68%), mọi người thường ít quan tâm đến mẫu mã và nhà phân
phối (2%). Đa số mọi người biết đến các nhãn hiệu nước cam ép là qua tivi (43%) và nước cam
cam ép đã trở nên rất quen thuộc với mọi người (62%). Nhãn hiệu được mọi người tin dùng và
biết đến nhất là TWISTER (42%). Cho thấy mọi người vẫn chưa có thói quen sử dụng nước cam
ép, nhưng đa số mọi người đã biết và có sử dụng qua các sản phẩm nước cam ép. Như vậy cần
quảng bá đến mọi người nhiều hơn về những lọi ích mà nước cam ép mạng lại.

IV.

TỔNG KẾT:


Nước cam hay nước cam ép, nước cam vắt là một loại thức uống phổ biến. Nước cam có
chứa flavonoid có lợi cho sức khỏe và là một nguồn cung cấp các chất chống oxy hóa hesperidin.
Đồng thời trong nước cam có chứa nhiều vitamin C, có tác dụng tăng cường đề kháng, chống mệt
mỏi. Nhưng qua khảo sát trên cho thấy người tiêu dùng vẫn chưa có thói quen sử dụng nước cam,
mặc dù đã biết đến các sản phẩm này từ 1 đến 5 năm gần đây. Bên cạnh đó, vẫn có nhiều gia đình
tin dùng các sản phẩm nước cam ép và xem đây là một sản phẩm thiết yếu trong cuộc sống. Từ
những kết quả trên cho thấy, ta cần đưa ra nhiều mẫu mã nước cam ép mới cho người tiêu dùng có
nhiều lựa chọn. Và cần có các chiến lược quảng bá sản phẩm, lợi ích sử dụng mà sản phẩm mang
lại cho người tiêu dùng.
Tài liệu tham khảo:
Bài giảng Đánh giá cảm quan thực phẩm ĐH Công nghiệp thực phẩm
Nhận xét của giáo viên:......................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Trang 12/12



×