Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Giáo án hình học lớp 6 học kỳ 1 năm học 2018 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (305.43 KB, 33 trang )

------------------Giáo án Hình học lớp 6 – Học kỳ 1 năm học 2018 -2019 ------------------

GIÁO ÁN HÌNH HỌC LỚP 6 HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2018 – 2019
---------------------------------Ngày soạn: 03/09/2018
CHƯƠNG I: ĐOẠN THẲNG
TIẾT 1:
§1. ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức
– Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì?
– Hiểu quan hệ điểm thuộc đường thẳng (không thuộc) đường thẳng.
2. Kĩ năng
– Biết vẽ điểm, vẽ dường thẳng.
– Biết đặt tên cho điểm cho đường thẳng.
– Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.
, .
– Biết sử dụng kí hiệu ��
3. Thái độ : Yêu thích môn học, tích cực, tự giác trong học tập; cẩn thận chính
xác khi vẽ hình.
II. CHUẨN BỊ.

1. Giáo viên:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học trọng tâm: Vấn đáp gợi mở, PP nêu và giải
quyết vấn đề, PP nhóm, thực hành.
- Thiết bị dạy học và học liệu: Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng, thước đo
góc phấn màu.
2. Học sinh: Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. Ổn định lớp: sĩ số :


2. Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu bài mới
3. Tiến trình dạy học

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG CHÍNH

1: Tìm hiểu điểm
GV: Hãy đọc thông tin trong mục 1 SGK để
trả lời các câu GV sau:
Điểm là gì?
Người ta dùng đại lượng nào để đặt tên cho
điểm?
Hãy lấy vài ví dụ minh hoạ.
GV: hình 2 ta thấy mấy điểm? Có mấy tên?
Gv: Người ta gọi hai điểm A và C ở hình 2
là trùng nhau.
GV: Nêu điều kiện, quy ước cách gọi
Hs đọc chú ý trong SGK .
Một hình gồm bao nhiêu điểm?

1. Điểm.
* Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là
hình ảnh của điểm.
* Người ta dùng chữ cái in hoa để đặt
tên cho điểm.
Ví dụ:  A;
 K;
H
Các điểm A; K; H.


Hình đơn giản nhất là hình nào?
2: Tìm hiểu đường thẳng.
Gv: Nêu một số hình ảnh trong thực tế về

Từ nay trở về sau khi nói đến hai điểm
ta hiểu đó là hai điểm phân biệt.

Bất cứ hình nào cũng là một tập
hợp các điểm.
Một điểm củng là một hình.
2. Đường thẳng.
Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng, . . . cho

/>
1


------------------Giáo án Hình học lớp 6 – Học kỳ 1 năm học 2018 -2019 ------------------

đường thẳng cho học sinh nhận biết đường
thẳng.
Hãy đọc mục 2 trong SGK để trả lời các
câu GV sau:
Hình ảnh nào cho ta đường thẳng?
Cách viết tên đường thẳng? Cách vẽ đường
thẳng như thế nào?

ta hình ảnh của đường thẳng. Đường
thẳng không bị giới hạn về hai phía.

Người ta dùng chữ cái thường để đặt
tên cho dường thẳng.
a
đường thẳng a

Nêu sự giống và khác nhau giữa đặt tên
đường thẳng và tên điểm?
3. Khi nào điểm thuộc đường thẳng,
không thuộc đường thẳng.
GV: Cho HS quan sát hình vẽ và xác định.
Điểm nào thuộc đường thẳng d ?
Điểm nào không thuộc đường thẳng d?
Gv: Nêu kí hiệu thuộc, không thuộc cho
học sinh nắm vững kí hiệu.
Gv: Nêu cách nói khác cho học sinh hiểu
rộng hơn.
Hãy quan sát hình vẽ để trả lời câu GV
trong SGK .
Hs lên bảng trình bày cách giải. Viết kí hiệu
vào chỗ trống.
Hs nhận xét và bổ sung thêm
Gv: Uốn nắn thống nhất cách trình bày cho
học sinh.

3. Điểm thuộc đường thẳng, điểm
không thuộc đường thẳng.
B

4: Vận dụng
hình vẽ trên có mấy đường thẳng ? Đã đặt

tên mấy đường rồi ? Còn lại mấy đường ?
Hãy đặt tên cho chúng.
Hình có mấy điểm? Đã đặt tên mấy điểm ?
Còn lại mấy điểm cần phải đặt tên ?
Hs lên bảng trình bày cách thực hiện.
Hs nhận xét và bổ sung thêm.

Luyện tập
Bài tập 1 SGK

A

d

Điểm A thuộc đường thẳng d.
Kí hiệu: A � d.
Điểm B không thuộc đường thẳng d.
Kí hiệu: B � d.
 Trả lời
a


C

E

a. Điểm C thuộc đường thẳng a.
Điểm E không thuộc đường
thẳng a
b. C � a; E � a.



M






a


IV. CỦNG CỐ

– Nêu khái niệm điểm, đường thẳng cách đặt tên cho điểm đường thẳng?
– Hướng dẫn học sinh trình bày cách giải bài tập 2; 3; 4 SGK.
Bài tập 5 SGK : Vẽ hình theo các kí hiệu sau: A � p; B � q.
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

- Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 5; 6; 7 SGK .
- Chuẩn bị bài mới
VI. RÚT KINH NGHIỆM.

/>
2


------------------Giáo án Hình học lớp 6 – Học kỳ 1 năm học 2018 -2019 ------------------

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Ngày soạn: 10/09/2018
TIẾT 2:

§2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức: HS nắm được
– Ba điểm thẳng hàng.
– Điểm nằm giữa hai điểm.
– Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
2. Kĩ năng
– Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, Ba điểm không thẳng hàng.
– Sử dụng các thuật ngữ : Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
3. Thái độ : Yêu thích môn học, tích cực, tự giác trong học tập; cẩn thận chính
xác khi vẽ hình
II. CHUẨN BỊ.

1. Giáo viên:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học trọng tâm: Vấn đáp gợi mở, PP nêu và giải
quyết vấn đề, PP nhóm, thực hành.
- Thiết bị dạy học và học liệu: Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng, phấn
màu.
2. Học sinh:
- Ôn tập các kiến thức : Điểm, đường thẳng, quan hệ điểm thuộc đường thẳng
(không thuộc) đường thẳng
- Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng.

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. Ổn định lớp: sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ: Bài tập 1, 4 SGK ; bài 3 SBT
3. Tiến trình dạy học

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
1: Tìm hiểu ba điểm thẳng hàng
GV: Em hãy đọc thông tin trong mục 1 và
cho biết:
Khi nào ta nói : Ba điểm A ; B ; C thẳng
hàng?
Khi nào ta nói ba điểm A ; B ; C không
thẳng hàng ?
GV : Gọi HS cho ví vụ về hình ảnh ba
điểm thẳng hàng ? Ba điểm không thẳng
hàng ?
GV : Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba
điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế

NỘI DUNG CẦN ĐẠT
1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng
 Khi ba điểm A ; B ; C cùng thuộc
một đường thẳng, ta nói chúng thẳng
hàng.
A


B



C


A ; B ; C thẳng hàng
– Khi ba điểm M ; N ; P không cùng
thuộc bất kỳ đường thẳng nào, ta nói
chúng không thẳng hàng
M


/>
P

N


3


------------------Giáo án Hình học lớp 6 – Học kỳ 1 năm học 2018 -2019 ------------------

nào ?
GV : Để nhận biết ba điểm có thẳng hàng
hay không ta làm thế nào ? Dùng dụng cụ
nào để nhận biết ?
GV: Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc
đường thẳng không ? vì sao ? nhiều điểm
không cùng thuộc đường thẳng không vì
sao?

GV : giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng,
nhiều điểm không thẳng hàng.
2: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
GV: Vẽ hình lên bảng
Em có nhận xét gì về ba điểm A, B, C ?
GV: Điểm C và B nằm như thế nào đối với
điểm A ?
GV : Điểm A và C nằm như thế nào đối
với điểm B ?
GV : Điểm A và B nằm như thế nào đối
với điểm C ?
GV : Điểm C nằm như thế nào đối với
điểm A và B ?
GV : Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai
điểm A và B ?
GV yêu cầu 1 vài HS nhắc lại nhận xét
SGK
GV : Nếu nói rằng : “Điểm E nằm giữa hai
điểm M và N thì ta biết được điều gì? Ba
điểm này có thẳng hàng không?
GV khẳng định : Không có khái niệm
nằm giữa khi ba điểm không thẳng
hàng.
3: Luyện tập
GV: Cho hai HS lên bảng trình bày các bài
tập trên
HS: Nhận xét và bổ sung thêm
Với bài 2 có thể có mấy trường hợp ?
Hãy chỉ ra các trường hợp đó?
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày

cho HS.

M ; N ; P không thẳng hàng

2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
A


C


B


 Hai điểm B và C nằm cùng phía đối
với A.
 Hai điểm A và C nằm cùng phía đối
với B.
 Hai điểm A và B nằm khác phía đối
với C.
 Điểm C nằm giữa hai điểm A và B
* Nhận xét :
Trong ba điểm thẳng hàng, có một
điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai
điểm còn lại.
 Chú ý :
Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm
thì ba điểm ấy thẳng hàng

Bài tập

1. Vẽ ba điểm thẳng hàng E ; F ; K (E
nằm giữa F ; K)
2. Vẽ hai điểm M ; N thẳng hàng với
E.
Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại
Giải

IV. CỦNG CỐ

– Ôn lại những kiến thức quan trọng
/>
4


------------------Giáo án Hình học lớp 6 – Học kỳ 1 năm học 2018 -2019 ------------------

– Trong các hình vẽ sau chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại (nếu có)
E


 P

F


K

F 
b


H

 E

A


A


B


a
I





M


N


K


C


V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

K 

– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 10; 12; 13 SGK
- Chuẩn bị bài mới.
VI. RÚT KINH NGHIỆM.

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Ngày soạn : 17/09/2018

Tiết 3: ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.

1. Kiến thức
- HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
- Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm
2. Kĩ năng
– HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.
– HS nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học, tích cực, tự giác trong học tập; Vẽ hình cẩn thận,
chính xác
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học trọng tâm: Vấn đáp gợi mở, PP nêu và giải quyết
vấn đề, PP nhóm, thực hành.
- Thiết bị dạy học và học liệu : Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.

2. Học sinh:
- Ôn tập các kiến thức : Điểm, đường thẳng, quan hệ điểm thuộc đường thẳng
(không thuộc) đường thẳng
- Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. Ổn định lớp: sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ:
- Khi nào ba điểm A, B, M, N thẳng hàng, không thẳng hàng ?
- Hãy xác định điểm nằm giữa trong bốn điểm sau:
3. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG CHÍNH

1: Tìm hiểu cách vẽ đường thẳng
GV:Cho điểm C hãy vẽ đường thẳng đi

1. Vẽ đường thẳng
 Muốn vẽ đường thẳng đi qua hai điểm

/>
5


------------------Giáo án Hình học lớp 6 – Học kỳ 1 năm học 2018 -2019 ------------------

qua điểm C. Vẽ được mấy đường
thẳng ?
GV: Cho 2 điểm A và B. Hãy vẽ đường

thẳng đi qua B, C. Vẽ được mấy đường
thẳng ?
GV: Em đã vẽ đường thẳng BC bằng
cách nào ?
HS: nêu cách vẽ đường thẳng đi qua hai
điểm
GV: Như vậy qua hai điểm A và B vẽ
được mấy đường thẳng ?
HS: Nêu nhận xét
Cho hai điểm P, Q vẽ đt đi qua hai điểm
P, Q.
GV: Có mấy đường thẳng đi qua hai
điểm P,Q ?
2: Tìm hiểu cách đặt tên cho đường
thẳng
GV: Các em đã biết đặt tên đường thẳng
ở bài 1 như thế nào?
GV: Vẽ ba đường thẳng với tên gọi khác
nhau
GV: Giới thiệu tiếp hai trường hợp còn
lại
GV: Yêu cầu HS giải bài tập 
GV: Nếu đường thẳng chứa ba điểm A,
B, C thì gọi tên đường thẳng đó như thế
nào?
GV: Qua mấy điểm ta có một đường
thẳng ?
GV: Ta gọi đó là đt AB, BC, có đúng
không ?
GV: Như vậy còn những cách gọi nào

khác ? Hãy nêu tên các cách gọi khác
của đt trên.
3: Tìm hiểu quan hệ giữa các đường
thẳng
GV: Lấy bài tập  để giới thiệu các
đường thẳng AB và CB trùng nhau.
GV:Hãy gọi tên các đường thẳng trùng
nhau khác trên hình vẽ ?

A và B ta làm như sau :
+ Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và
B
+ Dùng đầu chì vạch theo cạnh thước
A


B


* Nhận xét :
Có một và chỉ một đường thẳng đi qua
hai điểm A, B

2. Tên đường thẳng
 Ta đặt tên đường thẳng bằng một chữ
cái thường, hai chữ cái thường hay tên
của hai điểm xác định đường thẳng đó
a

Đường thẳng a

x

y

Đường thẳng xy
A


B


Đường thẳng AB
A
B
 Hướng dẫn


Bốn cách gọi còn lại là:
Đường thẳng AC; BA ; BC; CA

C


3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau,
song song.
a) Hai đường thẳng trùng nhau :
A


B



C


AB và BC là hai đường thẳng trùng Bnhau

b) Hai đường thẳng cắt nhau A:

/>


C

6


------------------Giáo án Hình học lớp 6 – Học kỳ 1 năm học 2018 -2019 ------------------

GV: Vẽ hình hai đường thẳng AB, AC
có 1 điểm chung A
GV: Hai đường thẳng này có trùng nhau
không ?
GV: Giới thiệu hai đường thẳng phân
biệt.
GV: Hai đường thẳng phân biệt AB, AC
có mấy điểm chung ? được gọi là hai
đường thẳng ntn?
GV: Vẽ hình hai đường thẳng xy và zt
không trùng nhau, không cắt nhau

GV: Hai đường thẳng xy, zt có trùng
nhau không ? chúng có điểm chung nào
không ?
GV: Giới thiệu hai đường thẳng song
song
GV:Thế nào là hai đường thẳng song
song?
GV:Thế nào là hai đường thẳng phân
biệt?
GV: Hai đường thẳng phân biệt có thể
xảy ra những quan hệ nào?
HS: Nêu chú ý

Hai đường thẳng AB, AC chỉ có một
điểm chung, ta nói chúng cắt nhau.
A là giao điểm của hai đường thẳng.
c) Hai đường thẳng song song :
x

z

y

t

Hai đường thẳng xy, zt không có điểm
chung nào, ta nói chúng song song.
 Chú ý :
 Hai đường thẳng không trùng nhau
còn được gọi là hai đường thẳng phân

biệt.
 Hai đt phân biệt hoặc chỉ có một điểm
chung hoặc không có điểm chung nào.

IV. CỦNG CỐ

– Hãy nêu cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm cho trước.
– Nêu các cách đặt tên cho đường thẳng.
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 15; 16;17 SGK
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 18 ; 20 ; 21 trang 109 ; 110
 Đọc kỹ trước bài thực hành trang 110 SGK
VI. RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY :

.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
TIẾT 4 :

Ngày soạn : 25/09/2018
THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.

1. Kiến thức: HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa
trên khái niệm ba điểm thẳng hàngi theo vị trí
2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ thuật xác định để ứng dụng vào thực tế
3. Thái độ : Ý thức vận dụng kiến thức vào trong đời sống thực tế.

/>
7


------------------Giáo án Hình học lớp 6 – Học kỳ 1 năm học 2018 -2019 -----------------II. CHUẨN BỊ.

1. Giáo viên:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học trọng tâm: Vấn đáp gợi mở, PP nêu và giải quyết
vấn đề, PP nhóm, thực hành.
- Thiết bị dạy học và học liệu : 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, một búa đóng cọc. Địa điểm
thực hành
2. Học sinh: Mỗi nhóm chuẩn bị : 1 búa đóng cọc, 1 dây dọi, từ 6 đến 8 cọc tiêu
đầu vót nhọn được sơn hai màu đỏ, trắng xen kẽ. Cọc thẳng bằng tre hoặc gỗ dài
khoảng 1,5m
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. Ổn định lớp: sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ: Khi nào thì ba điểm thẳng hàng ? Muốn kiểm tra ba điểm có
thẳng hàng hay không ta phải làm thế nào ?
3. Tiến trình dạy học

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG CHÍNH

1: Nhận nhiệm vụ
GV Thông báo nhiệm vụ :
a) Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng
nằm giữa hai cột mốc A và B.
b) Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai

cây A và B đã có ở hai đầu lề đường
GV: Khi đã có những dụng cụ trong tay
chúng ta cần tiến hành như thế nào ?

I. Nhiệm vụ

2: Tìm hiểu cách làm
GV làm mẫu trước :
Bước 1 : Cắm cọc tiêu thẳng đứng với
mặt đất tại hai điểm A và B
Bước 2: HS1: Đứng ở vị trí gần điểm A
HS2 : Đứng ở vị trí gần điểm C
(điểm C áng chừng nằm giữa A và B)
Bước 3 : HS1 : ngắm và ra hiệu cho HS2
đặt cọc tiêu ở vị trí điểm C sao cho HS 1
thấy cọc tiêu A che lấp hoàn toàn hai
cọc tiêu ở vị trí B và C  A, B, C thẳng
hàng
3: Học sinh thực hành theo nhóm
GV quan sát các nhóm HS thực hành,
nhắc nhở, điều khiển khi cần thiết.

II. Tìm hiểu cách làm
Cả lớp cùng đọc mục 3 tr 108 (SGK) và
quan sát kỹ tranh vẽ ở hình 24 và 25
trong thời gian 3 phút
 Hai HS đại diện nêu cách làm

2 HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm trong
tiết học

Cả lớp ghi nhiệm vụ

 Lần lượt hai HS thao tác đặt cọc C
thẳng hàng với hai cọc A, B trước toàn
lớp (mỗi HS thực hiện một trường hợp
về vị trí của C đối với A, B
III. Học sinh thực hành theo nhóm
 Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho
từng thành viên tiến hành chôn cọc
thẳng hàng với hai mốc A và B mà giáo
viên cho trước.
 Mỗi nhóm HS có ghi lại một bản thực

/>
8


------------------Giáo án Hình học lớp 6 – Học kỳ 1 năm học 2018 -2019 ------------------

hành theo trình tự :
1. Chuẩn bị thực hành : Kiểm tra từng cá
nhân.
2. Thái độ, ý thức thực hành : cụ thể từng
cá nhân.
Kết quả thực hành : Nhóm tự đánh giá :
Tốt  khá  trung bình, hoặc có thể tự
cho điểm
IV. CỦNG CỐ

 Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm

 Giáo viên tập trung HS và nhận xét toàn lớp

V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

 Các em vệ sinh chân, tay cất các dụng cụ chuẩn bị vào giờ sau học
– Về nhà hoàn thành báo cáo thực hành tiết tới nộp lại.

VI. RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY :

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Ngày soạn: 08/10/2018
TIẾT 5
TIA
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.

1. Kiến thức:
- HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau
- HS biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau
2. Kỹ năng: HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc một tia. Biết phân biệt hai
tia chung gốc
3. Thái độ: Yêu thích môn học, tích cực, tự giác trong học tập.
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học trọng tâm: Vấn đáp gợi mở, PP nêu và giải
quyết vấn đề, PP nhóm, thực hành.
- Thiết bị dạy học và học liệu : Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng, phấn

màu.
2. Học sinh:
- Ôn tập các kiến thức : Điểm, đường thẳng, quan hệ điểm thuộc đường thẳng
(không thuộc) đường thẳng
- Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. Ổn định tổ chức:
/>
9


------------------Giáo án Hình học lớp 6 – Học kỳ 1 năm học 2018 -2019 ------------------

2. Kiểm tra bài cũ :
 Vẽ đường thẳng xy và điểm 0 thuộc đường thẳng xy. Điểm 0 chia đường
thẳng xy thành mấy phần riêng biệt ?
- Nêu cách vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm, qua 2 điểm vẽ được mấy đường
thẳng. Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A và B.
3. Tiến trình dạy học

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG CHÍNH

1: Hình thành khái niệm tia
GV : Vẽ hình lên bảng
GV: Đường thẳng xy được chia thành
mấy phần?
GV: Giới thiệu hình gồm điểm 0 và phần

đường thẳng này là một tia gốc 0.
GV: Thế nào là một tia gốc 0 ?
GV: Tia Ox bị gới hạn ở điểm nào.
Không bị giới hạn về phía nào?.
GV : Nên khi đọc (hay viết) tên của một
tia, phải đọc (hay viết) như thế nào ?
 GV : Cho HS trả lời miệng bài 22a.

1. Tia

2: Tìm hiểu hai tia đối nhau
GV : Cho HS quan sát và nói lên đặc
điểm của hai tia Ox, Oy
GV: Hai tia đối nhau có mấy đặc điểm?
Đó là những đặc điểm gì?
GV: Vậy Hai tia như thế nào là hai tia đối
nhau ?
GV: Em có nhận xét gì về mỗi điểm trên
đường thẳng ?
GV: Cho học sinh nêu nhận xét
GV: Cho HS thực hiện ?1
HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của đề bài
GV: Trên hình vẽ có mấy điểm? Sẽ có
mấy tia đối nhau? Đó là những tia nào?

2. Hai tia đối nhau

0



x

y

Hình gồm điểm 0 và một phần đường
thẳng bị chia ra bởi điểm 0 được gọi là
một tia gốc 0 (hay nửa đường thẳng gốc
0)
 Khi đọc (hay viết) tên một tia, phải
đọc (hay viết) tên gốc trước

0


x

y

Hai tia gọi là đối nhau khi:
– Hai tia chung gốc.
– Tạo thành đường thẳng.
Nhận xét
Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung
của hai tia đối nhau
?1 Hướng dẫn
A
B
x






y

a) Vì hai tia Ax và By không chung gốc.
b) Các tia đối nhau là: Ax và Ay; Bx và
By

3: Tìm hiểu hai tia trùng nhau
3. Hai tia trùng nhau
GV : Cho HS quan sát hình vẽ và nói lên
A
B
x


quan hệ gữa hai tia Ax và AB
Tia Ax và tia AB là hai tia trùng nhau
GV: Em có nhận xét gì về đặc điểm của
Chú ý Hai tia không trùng nhau còn
hai tia AB và Ax?
được gọi là hai tia phân biệt y
B
GV Lưu ý : Từ nay về sau khi nói về 2
/>


0


10

A

x


------------------Giáo án Hình học lớp 6 – Học kỳ 1 năm học 2018 -2019 ------------------

tia mà không nói gì thêm ta hiểu là 2 tia
phân biệt
Hoạt động nhóm thực hiện ?2
GV:Hãy quan sát hình vẽ và trả lời các
câu sau
a) Tia 0B trùng với tia nào?
b) 0x, Ax có trùng nhau không?
c) Tại sao 0x ; 0y không đối nhau?
GV: Cho đại diện HS lên bảng trình bày
cách thực hiện.

?2 Hướng dẫn
a) Tia OB trùng với tia Oy
b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau.
Vì hai tia không chung gốc.
c) Hai tia Ox, Oy không đối nhau vì
không tạo thành một đường thẳng.

IV. CỦNG CỐ

– Tia là gì ? Khi nào hai tia được gọi là đối nhau ? Trùng nhau ?

– Hướng dẫn HS làm bài tập 22 b; c SGK
a)
b)

R

A


x
B


y
C


V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

- HS nắm vững ba khái niệm : Tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
- Làm bài tập 23, 24, 28, 29, 31 trang 113, 114 SGK
- Về nhà luyện vẽ thành thạo các trường hợp: Hai tia đối nhau, hai tia chung gốc
không đối nhau, hai tia trùng nhau.
VI. RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY :
..............................................................................................................................
............................
..............................................................................................................................
............................
..............................................................................................................................
............................

..............................................................................................................................
............................

Ngày soạn : 13/10/2018
TIẾT 6 :

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.

1. Kiến thức : Củng cố định nghĩa tia, hai tia đối nhau, trùng nhau; cách vẽ tia, hai tia
đối nhau, trùng nhau.
2. Kỹ năng: Vẽ hai tia đối nhau; nhận biết và đọc tên các tia trên hình vẽ, thứ tự
các điểm trên hai tia đối nhau.
3. Thái độ : Vẽ hình cẩn thận, chính xác
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:
/>
11


------------------Giáo án Hình học lớp 6 – Học kỳ 1 năm học 2018 -2019 ------------------

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học trọng tâm: Vấn đáp gợi mở, PP nêu và giải
quyết vấn đề, PP nhóm, thực hành.
- Thiết bị dạy học và học liệu : Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng, phấn
màu.
2. Học sinh:
- Ôn tập các kiến thức : Tia, tia đối nhau, tia trùng nhau.

- Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi 1: Nêu định nghĩa tia gốc O ? Vẽ hình minh hoạ.
Câu hỏi 2: Nêu định nghĩa hai tia đối nhau. Vẽ hình minh hoạ.
Câu hỏi 3: Chữa bài 23 (Sgk/1113).
H Quan sát hình vẽ sẵn trên bảng, trả lời.
HD: a, MN  MP  MQ; NP  NQ.
b, Không có tia nào đối nhau.
c, PN và PQ đối nhau.
3. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
H/s 1: Nêu yêu cầu của bài tập 25
H/s 2: Nhắc lại
Gv: hướng dẫn học sinh phương pháp
làm
H/s lên bảng làm
H/s ở dưới nháp bài
H/s nhận xét
Gv: Củng cố
H/s: Nêu yêu cầu của bài tập 28
? vẽ đường thẳng xy
? Lấy điểm 0 thuộc đường thẳng xy
Lấy M  0y ; N  0x
? Viết tên hai tia đối nhau gốc 0
? Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại
? H/s vẽ 2 tia đối nhau gốc A
? Lấy 1 điểm M thuộc tia AB

? Điểm nào nằm giữa 3 điểm A ; B ; M
H/s : Nêu yêu cầu của của bài 31 T 114
? H/s vẽ 2 tia AB và AC chung gốc 0

NỘI DUNG CHÍNH
Bài 25 T 113:
a / Đường thẳng AB
A
B
b / Tia AB
A

B

c / Tia BA
B

A

Bài 28 T 113:
Đường thẳng xy

N

O

M

x


y

a/ Hai tia đối nhau gốc O là OM và ON
b/ Trong 3 điểm M , O , N thì điểm O
nằm giữa 2 điểm còn lại.
Bài 29 T 113 :
a/ Hai tia đối nhau 0M và 0N
M
0
N
b/ Trong 3 điểm M; O ; N thì điểm O
nằm giữa 2 điểm còn lại . B
x
Bài 31 T 114 :
M

/>
12


------------------Giáo án Hình học lớp 6 – Học kỳ 1 năm học 2018 -2019 ------------------

? Vẽ tia A x cắt đường thẳng BC tại điểm
M nằm giữa BC
? Vẽ tia Ay cắt đường thẳng BC tại N
không nằm giữa BC .
H/s : Nêu yêu cầu của 32
H/s đứng tại chỗ trả lời
H/s nhận xét
Gv: Củng cố vẽ hình từng trường hợp


A

C
N
y

Bài 32 T 114 :
a / Câu a sai
0

x
y

b / Câu b sai
x
y

0
c / Câu c đúng
x

0

y

IV. CỦNG CỐ

- Thế nào là một tia gốc O
- Hai tia đối nhau có đặc điểm gì ?

V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

* Xem lại cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, vẽ tia và đọc tên
* Làm bài tập: 26; 27; 30 (Sgk/114), bài tập 28; 29 (SBT/99).
VI. RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY :
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
....................................................................................

Ngày soạn: 20/10/2018
TIẾT 7:

§6. ĐOẠN THẲNG

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức: Biết định nghĩa đoạn thẳng
2. Kỹ năng:
 HS biết vẽ đoạn thẳng.
 Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia
 Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
3. Thái độ: Vẽ hình cẩn thận, chính xác
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học trọng tâm: Vấn đáp gợi mở, PP nêu và giải
quyết vấn đề, PP nhóm, thực hành.
- Thiết bị dạy học và học liệu : Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
2. Học sinh:

- Ôn tập các kiến thức : Tia, tia đối nhau, tia trùng nhau.
/>
13


------------------Giáo án Hình học lớp 6 – Học kỳ 1 năm học 2018 -2019 ------------------

- Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
 Thế nào là một tia ? Em hãy lên bảng vẽ một tia ?
 Vậy tia AB giới hạn ở đâu ? (giới hạn ở gốc A, nhưng không giới hạn “về phía B”

3. Tiến trình dạy học.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG CHÍNH
1. Đoạn thẳng AB là gì ?

GV: Cho HS đánh dấu hai điểm A, B
trên giấy. Đặt cạnh thước thẳng đi qua
hai điểm A và B, rồi lấy đầu chì vạch
theo cạnh thước từ A đến B
GV nói: Nét chì trên trang giấy, nét phấn
trên bảng là hình ảnh đoạn thẳng AB.
GV: Trong khi vẽ đoạn thẳng AB đầu
bút chì đã đi qua những điểm nào?
GV: Qua cách vẽ em hãy cho biết đoạn

thẳng AB là gì?
GV: Cách gọi tên của đoạn thẳng như
thế nào?
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình
bày cho học sinh
GV: Cho HS quan sát hình vẽ để nhận
dạng hai đoạn thẳng cắt nhau.
GV: Hình vẽ a cho biết gì?
GV: Hai đoạn thẳng cắt nhau khi nào?
Giao điểm của hai đoạn thẳng không
trùng với mút nào ? của hai đoạn thẳng.
GV: Hình b, c cũng vẽ hai đoặn thẳng
cắt nhau, nhưng chúng khác hình vẽ a ở
điểm nào?
GV: Hai đoạn thẳng cắt nhau là hai đoạn
thẳng có điểm chung.
GV: Em có nhận xét gì về quan hệ giữa
tia và đoạn thẳng?
GV: Cho HS mô tả hình vẽ a
GV: Hãy nêu vị trí giao điểm của đoạn
thẳng AB và tia 0x trong mỗi trường hợp
GV: Khi đoạn thẳng cắt tia thì giữa
chúng có điểm chung nào không?

B


A



Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A,
điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A,
B.
Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng
BA.
 Hai điểm A, B gọi là hai mút (hoặc hai
đầu) của đoạn thẳng AB

2. Đoạn thẳng, cắt đoạn thẳng, cắt tia,
cắt đường thẳng
a) Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng
C


I


A


B


(a)

D


AB và CD cắt nhau tại I. I là giao điểm


b) Đoạn thẳng cắt tia :
0


/>
A


K

(a)

x
 B

14


------------------Giáo án Hình học lớp 6 – Học kỳ 1 năm học 2018 -2019 ------------------

HS quan sát và nêu đặc điểm của trường
hợp tia cắt đoạn thẳng.
đoạn thẳng AB và tia Ox cắt nhau tại K.
GV: Đoạn thẳng cắt tia khi chúng có một K gọi là giao điểm
điểm chung.
GV: Tương tự như trên đoạn thẳng cắt
đường thẳng thì có điểm đặc biệt gì?
GV: Cho HS quan sát hình vẽ để nhận
dạng đoạn thẳng cắt đường thẳng.
GV: Hãy nêu vị trí giao điểm của đoạn

thẳng AB và đường thẳng a
c) Đoạn thẳng cắt đường thẳng :
 B
H


a

(a)
Đoạn thẳng
A  AB và đường thẳng a cắt
nhau tại H. H là giao điểm

IV. CỦNG CỐ

– Đoạn thẳng là gì ? khi nào đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng ?
Bài tập 33 trang 115 SGK
a) Hình gồm hai điểm và tất cả các điểm nằm giữa R, S được gọi là đoạn thẳng RS.
Hai điểm R, S được gọi là hai mút của đoạn thẳng RS.
b) Đoạn thẳng PQ là hình gồm điểm P, điểm Q và tất cả các điểm nằm giữa P và Q.
Bài tập 34 trang 116 SGK
C
A
B
a
Hướng dẫn



Có ba đoạn thẳng là : AB, AC và BC

– Hướng dẫn HS làm bài tập 35 SGK
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 36, 37, 39 trang 116
– Chuẩn bị bài mới
– Mỗi tổ tiết sau đem : tổ 1 thước dây, tổ 2 thước gấp
VI. RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY :

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

..............................................................................................................................
............................
..............................................................................................................................
............................

Ngày soạn: 30/10/2018
TIẾT 8 :

§7.

ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức: HS biết độ dài đoạn thẳng là gì?
/>
15



------------------Giáo án Hình học lớp 6 – Học kỳ 1 năm học 2018 -2019 ------------------

2. Kỹ năng:
 Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng.
 Biết so sánh hai đoạn thẳng
3. Thái độ: Cẩn thận trong khi đo.
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học trọng tâm: Vấn đáp gợi mở, PP nêu và giải
quyết vấn đề, PP nhóm, thực hành.
- Thiết bị dạy học và học liệu : Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
2. Học sinh:
- Ôn tập các kiến thức : Tia, tia đối nhau, tia trùng nhau.
- Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
 Thế nào là đoạn thẳng AB ?
 Hãy chỉ ra các đoạn thẳng ở hình vẽ bên
3. Tiến trình dạy học.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
GV: Cho HS đánh dấu hai điểm A, B
trên trang giấy. Vẽ đoạn thẳng AB.
GV:Cho HS thực hành đo đoạn thẳng AB
vừa vẽ
GV: Ghi kết quả đo của HS đọc lên bảng
GV: Đoạn thẳng AB có mấy độ dài ?
GV nói : Ta còn nói khoảng cách giữa

hai điểm A và B bằng 17mm (hoặc A
cách B một khoảng bằng 17mm)
GV: Khi hai điểm A và B trùng nhau.
Khoảng cách giữa hai điểm là bao
nhiêu?
GV: Độ dài và khoảng cách có khác nhau
không?
GV: Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng
khác nhau như thế nào?
GV: Muốn đo độ dài đoạn thẳng ta làm
như thêù nào? Hãy nêu cách thực hiện?
GV nói : Ta có thể so sánh hai đoạn
thẳng bằng cách so sánh độ dài của
chúng.
GV: Vẽ hình lên bảng và cho HS quan

NỘI DUNG CHÍNH

1.

Đo đoạn thẳng
A


B


0

1


2

AB = 17mm
Nhận xét :
Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài
đoạn thẳng là một số dương

- So sánh hai đoạn thẳng
A

B

C

D

E

G

 Hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau
hay có cùng độ dài và ký hiệu: AB =
CD

/>
16


------------------Giáo án Hình học lớp 6 – Học kỳ 1 năm học 2018 -2019 ------------------


sát nêu quan hệ giữa các đoạn thẳng
GV: Nêu khái niệm đoạn thẳng bằng
nhau, đoạn thẳng dài hơn, ngắn hơn và
kí hiệu.
GV: Chia lớp thành 6 nhóm, hai bàn một
nhóm.
GV: Phân công nhiệm vụ mỗi nhóm tổ
chức đo 5 đoạn thẳng trong ?1
và chỉ ra các đoạn thẳng có cùng độ dài,
đánh dấu giống nhau cho các đoạn thẳng
bằng nhau.
 So sánh hai đoạn thẳng EF và CD.
GV: Hãy nhận dạng các dụng cụ đo độ
dài ở hình 42 SGK.
GV : Cho HS xem các dụng cụ mà các
tổ đã mang theo
GV: Dùng thước đo độ dài, (đơn vị mm)
của hình 43 để kiểm tra xem 1 inch bằng
khoảng bao nhiêu mm ?
GV: Cho đại diện ba nhóm lên bảng
trình bày
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình
bày cho học sinh
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu
của bài toán
GV: Hãy dùng thước thẳng đo và sắp
xếp các độ dài tăng dần
HS lên bảng trình bày GV: Cho HS nhận

xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình
bày cho học sinh

 Đoạn thẳng EG dài hơn đoạn thẳng
CD và ký hiệu : EG > CD
 Đoạn thẳng AB ngắn hơn (nhỏ hơn)
đoạn thẳng EG và ký hiệu AB < EG

?1 Hướng dẫn
 Sau khi đo ta có kết quả :
AB = 28mm, CD = 40mm
GH = 17mm, IK = 28mm
EF = 17mm
Nên : AB = IK = 28mm
GH = EF = 17mm
EF < CD

?2 Hướng dẫn
a– Thước dây
b–Thước gấp
c–Thước xích

?3 Hướng dẫn
Sau khi kiểm tra ta thấy :
– inch = 25,4mm
Bài tập 43 SGK :
Hướng dẫn
Sau khi đo ta có :
AB = 30mm

AC = 18mm
BC = 35mm

AC < AB < BC

IV. CỦNG CỐ

– Để so sánh hai đoạn thẳng ta làm như thế nào?
– Hướng dẫn HS làm bài tập 42 SGK
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

– Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng, cách đo đoạn thẳng, cách so sánh hai
đoạn thẳng.
– Làm các bài tập : 40 ; 42 ; 45 ; trang 119 SGK
– Chuẩn bị bài mới
VI. RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY :

/>
17


------------------Giáo án Hình học lớp 6 – Học kỳ 1 năm học 2018 -2019 ------------------

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
..............................................................................................................................
............................
..............................................................................................................................
............................


Ngày soạn: 30/10/2018
TIẾT 9 :

§8.

KHI NÀO THÌ AM + MB = AB ?

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức :
 Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB
 Nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
2. Kỹ năng : Bước đầu tập trung suy luận dạng : “Nếu có a + b = c và biết hai
trong ba số a, b, c thì suy ra số thứ ba”
3. Thái độ : Cẩn thận khi đo đạc các đoạn thẳng và khi cộng các đoạn thẳng.
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học trọng tâm: Vấn đáp gợi mở, PP nêu và giải quyết
vấn đề, PP nhóm, thực hành.
- Thiết bị dạy học và học liệu : Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
2. Học sinh:
- Ôn tập các kiến thức : Tia, tia đối nhau, tia trùng nhau.
- Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
? Vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng với B nằm giữa A và C. Nêu cách vẽ ?
? Trên hình có những đoạn thẳng nào ? Kể tên ?

? Đo các đoạn thẳng trên hình vẽ. So sánh tổng độ dài AB + BC với AC và rút ra
nhận xét ?
3. Tiến trình dạy học.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CHÍNH
GV: Em hãy vẽ ba điểm thẳng hàng A ;
M ; B sao cho M nằm giữa A ; B.
GV: Hãy đo độ dài đoạn thẳng AM ; MB
; AB.
GV: Gọi một vài HS đứng tại chỗ đọc
kết quả của mình.
GV: So sánh AM + MB ? AB
GV: Từ kết quả trên hãy nêu nhận xét?
GV: Cho 2HS đọc nhận xét
GV nhấn mạnh lại nhận xét

1. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn
thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn
thẳng AB.
A

M

B



AM = 2cm
MB = 3 cm
AB = 5 cm

Điểm M nằm giữa A và B ta có:
AM + MB = AB

/>
18


------------------Giáo án Hình học lớp 6 – Học kỳ 1 năm học 2018 -2019 ------------------

Nhận xét:
Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B
thì AM + MB = AB. Ngược lại nếu
AM + MB = AB thì M nằm giữa 2 điểm
GV: Cho HS làm ví dụ: Cho M là điểm
A và B.
nằm giữa hai điểm A và B. Biết Am =
Ví dụ : (SGK )
3cm, AB = 8cm. Tính MB.
Vì M nằm giữa A và B nên :
GV : Biết M nằm giữa A và B ta có đẳng
AM + MB = AB
thức nào?
3 + MB = 8
GV: Thay AM =3cm, AB = 8cm. Tính
MB = 8  3
MB
MB = 5cm
HS lên bảng trình bày bài giải.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. Bài tập 46 trang 121 SGK
Hướng dẫn

Vận dụng làm bài tập 46
GV: Gọi HS đọc đề bài và nêu yêu cầu
I
K
N

của bài toán.
GV: Hướng dẫn HS vẽ hình lên bảng
GV: Cho cả lớp làm trong vài phút.
Vì N nằm giữa I và K nên :
GV: Gọi 1HS lên bảng trình bày bài giải IN + NK = IK
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. Ta có : IK = 3 + 6 = 9cm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình
bày cho học sinh
2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách
GV: Muốn đo khoảng cách hai giữa hai
điểm trên mặt đất trước hết ta phải làm
gì?
GV: Đặt thước như thế nào để đo?
GV: Trường hợp chiều dài của thước
không đủ để đo ta phải làm như thế nào?
Hãy nêu các loại thước đo mà em gặp
trong thực tế?
GV: Dùng hình ảnh trong SGK để chỉ
cho HS nhận biết các loại thước thông
dụng
GV: Gọi 1HS đọc đề bài và nêu yêu cầu
của bài toán.
GV: Em có nhận xét gì về độ dài đoạn
thẳng lớn nhất với độ dài hai đoạn thẳng

còn lại ?
Từ kết quả trên ta có đẳng thức nào?
Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?

giữa hai điểm trên mặt đất
(SGK)

Bài 51 trang 122 SGK
Hướng dẫn
Ta có : TA + AB = 1 + 2
Mà TV = 3. Nên
TA + AV = TV.
Vậy điểm A nằm giữa T và V

IV. CỦNG CỐ

/>
19


------------------Giáo án Hình học lớp 6 – Học kỳ 1 năm học 2018 -2019 ------------------

- Hãy chỉ ra điều kiện một điểm có nằm giữa 2 điểm khác hay không ?
- Điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại trong 3 điểm A, B, C.
a, Biết AB = 4 cm; AC = 5 cm; BC = 1 cm.
b, Biết AB = 1,8 cm; AC = 5,2 cm; BC = 4 cm.
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

- Học thuộc bài và làm BT 44, 45, 46, 47,49 SGK
VI. RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY :


.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Ngày soạn: 07/11/2018
TIẾT 10 :

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:
- HS được củng cố “ Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB”
và ngược lại : Nếu “AM + MB = AB thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B”
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
Bước đầu tập suy luận và rèn kỹ năng tính toán.
3. Thái độ :
- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác, có ý thức hợp tác.
- Nhận biết được vẻ đẹp của môn toán và yêu thích môn toán.
4. Định hướng hình thành năng lực.
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng
lực giao tiếp.
II. CHUẨN BỊ

1 Giáo viên :
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học trọng tâm: Vấn đáp gợi mở, PP nêu và giải
quyết vấn đề, PP nhóm, thực hành.
- Thiết bị, học liệu: Giáo án điện tử, mỗi nội dung trình chiếu Powerpoint, thước

thẳng, phấn mầu, nam châm.
2. Học sinh : Bút dạ, thước thẳng, bảng nhóm.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ. (5phút)
(1) Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì…………………
(2) Nếu AM + MB = AB thì………………………………..
(3) Trong ba điểm thẳng hàng có …………........ điểm ............ hai điểm còn lại.
Đáp án
1) AM + MB = AB
2) ĐiÓm M n»m gi÷a hai ®iÓm A vµ B
/>
20


------------------Giáo án Hình học lớp 6 – Học kỳ 1 năm học 2018 -2019 ------------------

3) Một và chỉ một / nằm giữa
Đặt vấn đề : Ở tiết học trước các em đã biết : Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B
thì AM + MB = AB” và ngược lại : Nếu “AM + MB = AB thì điểm M nằm giữa hai
điểm A và B. Trong tiết học hôm nay chúng ta vận dụng các kiến thức trên để làm một
số bài tập về tính độ dài đoạn thẳng, khi nào một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
3. Tiến trình bài học.
HOẠT ĐỘNG 1 : RÈN LUYỆN KĨ NĂNG TÍNH ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
(28 phút)
1. Mục tiêu
- Học sinh củng cố lại cách vẽ một đoạn thẳng, vẽ ba điểm trên một đoạn thẳng, vẽ độ
dài đoạn thẳng.
- Học sinh biết vận dụng mối quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng và biết độ dài của hai

đoạn thẳng thì tính độ dài của đoạn thẳng còn lại.
2. Phương pháp : Vấn đáp, dạy học phát hiện và giairv quyết vấn đề, luyện tập và
thực hành.
3. Hình thức tổ chức : Hoạt động cặp đôi, hoạt động nhóm.
4. Phương tiện dạy học : Thước kẻ, máy chiếu, bảng nhóm, bút dạ, nam châm.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Từ bài kiểm tra bài cũ GV nhắc lại kiến
thức cơ bản.

Bài 1- Bài 47 (sgk/121)
GV : Đưa đề bài lên màn hình
GV : Yêu cầu:
1. HS quan sát, đọc đề bài.
2. HS trả lời các câu hỏi
- Bài toán cho biết gì ?
HS : Biết : - M là điểm thuộc EF
- EM = 4cm; EF = 8cm
- Yêu cầu điều gì ?
HS : so sánh EM và MF
3. HS hoạt động cặp đôi, thảo luận.
GV : Theo dõi, hỗ trợ (nếu cần)
HS: - Các cặp đôi báo cáo kết quả
- Các cặp đôi khác nhận xét.
HS : nhận xét, đánh giá bài làm.
GV : thống nhất cách làm.
Bài 2 - Bài 49 (sgk/121)
GV : Đưa đề bài lên màn hình
GV : Yêu cầu:

NỘI DUNG CHÍNH

I. Kiến thức cơ bản
- Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B
thì AM + MB = AB.
- Ngược lại nếu AM + MB = AB thì M
nằm giữa 2 điểm A và B.
II. Bài tập
Bài 1- Bài 47 (sgk/121)
Giải
E

M

F

Vì M là một điểm của đoạn thẳng EF
� M nằm giữa E,F
nên EM + MF = E F
 MF = E F – EM
= 8 - 4 = 4 cm
Vậy : EM = MF = 4cm

Bài 2 - Bài 49 (sgk/121)
Giải
* Trường hợp a:
A M

/>
N

B


21


------------------Giáo án Hình học lớp 6 – Học kỳ 1 năm học 2018 -2019 ------------------

- HS quan sát, đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì ? Yêu cầu điều
gì ?
HS : - M, N nằm giữa hai mút của đoạn
thẳng AB và AN = BM
- Đề yêu cầu so sánh AM và BN
GV : Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta
làm thế nào ?
HS : Ta so sánh độ dái của chúng.
GV : Hướng dẫn HS xét hai trường hợp
cụ thể :
+ M nằm giữa A và N
+ N nằm giữa A và M
GV : Mỗi trường hợp hãy tính AM và
BN để so sánh độ dài (AM = BN)
GV: yêu cầu HS làm việc theo nhóm
- Nhóm 1; 3; 5 trường hợp a
- Nhóm 2; 4; 6 trường hợp b
GV : Cho các nhóm nhận xét, đánh giá
lẫn nhau.
GV : nhận xét, đánh giá, cho điểm.
GV : có thể mở rộng
TH1: AB = AM + MN +NB
TH2: AB = AN + NM + MB

HS : Về nhà chứng tỏ hai trường hợp
trên.

Vì M nằm giữa A và B nên
AM + MB = AB (1)
Vì N nằm giữa A và B nên
AN + NB = AB (2)
Từ (1) và (2) => AM + MB = AN + NB
Mà AN = MB
Do đó : AM = NB
Vậy : AM = BN

* Trường hợp b:
A

N

M

B

Vì N nằm giữa A và B nên
AN + NB = AB
(1)
Vì M nằm giữa A và B nên
AM + MB = AB (2)
Từ (1) và (2) => AN + NB = AM + MB
mà AN = MB
Do đó : AM = NB
Vậy : AM = BN


HOẠT ĐỘNG 2 : RÈN LUYỆN KĨ NĂNG NHẬN BIẾT ĐIỂM NẰM GIỮA
HAI ĐIỂM (7 phút)
1. Mục tiêu
- Học sinh củng cố lại cách vẽ một đoạn thẳng, vẽ ba điểm trên một đoạn thẳng, vẽ độ
dài đoạn thẳng.
- Học sinh biết trong ba điểm thẳng hàng một điểm nằm giữa hai điểm còn lại khi nào ?
2. Phương pháp : phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành
3. Hình thức tổ chức : Hoạt động chung.
4. Phương tiện dạy học : Thước kẻ, máy chiếu, bảng nhóm, bút dạ, nam châm.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
GV : Đưa đề bài lên màn hình
GV : Yêu cầu:
- HS quan sát, đọc đề bài.
GV : Bài toán cho biết gì ? Yêu cầu gì ?
HS :
Biết

NỘI DUNG CHÍNH
Bài 3 - Bài 51(sgk/122)

Giải

/>
22


------------------Giáo án Hình học lớp 6 – Học kỳ 1 năm học 2018 -2019 ------------------

+ T, V, A nằm trên một đường thẳng

+ TA = 1cm, VA = 2cm, VA = 3cm
Yêu cầu :
+ Vẽ ba điểm T, A, V nằm trên một
đường thẳng.
+ Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?
GV :
- Hãy vẽ hình theo đề bài ?
- Cần tính tổng độ dài nào ? So sánh với
độ dài nào ?
- Một học sinh lên bảng trình bày
- Học sinh khác nhận xét.
GV : chốt đáp án

Ta có : TA + VA = 1 + 2 = 3 cm
Mà VT = 3cm
 TA + VA = VT
Hay TA + AV = TV
Vậy : điểm A nằm giữa hai điểm V và T.

HOẠT ĐỘNG 3 : CỦNG CỐ (3 phút)
1. Mục tiêu
- Học sinh củng cố lại điều kiện để tính được độ dài của một đoạn thẳng
- Học sinh biết được khi nào thi ba điểm thẳng hàng.
2. Phương pháp : phát hiện và giải quyết vấn đề.
3. Hình thức tổ chức : Hoạt động chung.
4. Phương tiện dạy học : máy chiếu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
GV :
- Khi nào thì điểm M nằm giữa hai điểm

A và B ?
- Nếu AM + MB = AB thì vị trí của điểm
M như thế nào so với hai điểm A và B ?
- Với ba điểm A, M, B thẳng hàng cần
phải biết độ dài mấy đoạn thẳng để tính
được đoạn thẳng thứ ba ?
- Cho ba đoạn thẳng AM, MB, AB khi
nào thì ba điểm thẳng hàng.

- Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B
 AM + MB = AB
– Với ba điểm A, M, B thẳng hàng. Nếu
biết độ dài hai trong ba đoạn thẳng AM,
MB, AB ta tính được độ dài của đoạn
thẳng còn lại.
– Cho ba điểm A, M, B. Nếu hai trong ba
đoạn thẳng AM, MB, AB có tổng độ dài
bằng độ dài của đoạn thẳng còn lại thì có
một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. Khi
đó ba điểm A, M, B thẳng hàng

IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP (2 phút)
Tổng kết
- HS nhắc lại các dạng bài tập đã làm.
- HS nhắc lại cách giải các bài tập. GV kết hợp máy chiếu.
2. Hướng dẫn học tập.
- Xem lại các dạng bài đã chữa.
- Làm các bài 48; 50 (SGK/121),
bài 52(SGK/122); 49; 51/SBT
(

- Tiết sau: chuẩn bị bài “vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài”
- Chuẩn bị thước thẳng và compa.
VI. RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY :

/>
23


------------------Giáo án Hình học lớp 6 – Học kỳ 1 năm học 2018 -2019 ------------------

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
NÕu 3 ®iÓm A,M,B th¼ng hµng vµ AM+MB AB
th×…
(4) Trong ba ®iÓm th¼ng hµng cã …
®iÓm …
l¹i.

TIẾT 11 :

hai ®iÓm cßn

Ngày soạn: 18/11/2018
VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức: HS nắm được Trên tia Ox, có một và chỉ một M sao cho OM = m

(đơn vị dài, m > 0).
2. Kỹ năng: Biết cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, đo, đặt điểm chính xác
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học trọng tâm: Vấn đáp gợi mở, PP nêu và giải quyết
vấn đề, PP nhóm, thực hành.
- Thiết bị dạy học và học liệu : Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
2. Học sinh:
- Ôn tập các kiến thức : Đoạn thẳng AB là gì ? Cách đo độ dài đoạn thẳng.
- Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ : Đoạn thẳng AB là gì ? Nêu cách đo độ dài đoạn thẳng ?
3. Tiến trình dạy học.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG CHÍNH

1. Vẽ đoạn thẳng trên tia
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu Ví dụ 1: (SGK)
của bài toán.
O
M
x
GV: Để vẽ đoạn thẳng có độ dài 2cm ta
tiến hành như thế nào?

* Cách vẽ
GV: Hai mút của đoạn thẳng là gì? Ta đã + Đặt cạnh thước trùng với tia Ox sao cho
biết được mút nào? Khoảng cách giữa hai vạch 0 của thước trùng với gốc O của tia
mút có độ dài là bao hiêu?
Ox
GV: Trình bày cách vẽ và tiến hành vẽ.
+ Vạch số 2 của thước cho ta điểm M.
GV: Ta có thể xác định được mấy điểm Đoạn thẳng OM là đoạn thẳng cần vẽ.
M như vậy? Vì sao ta khẳng định được
điều này?
GV: Giới thiệu cho học sinh cách dùng
/>
24


------------------Giáo án Hình học lớp 6 – Học kỳ 1 năm học 2018 -2019 ------------------

compa để vẽ đoạn thẳng bằng đoạn thẳng Nhận xét: (SGK)
cho trước.
GV: Hướng dẫn học sinh dùng com pa Ví dụ 2: Vẽ CD sao cho CD = AB
xác định điểm thứ hai.
(SGK)
2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu Ví dụ: Trên tia Ox hãy vẽ hai đoạn thẳng
của ví dụ.
OM và ON biết OM = 2cm; ON = 3cm.
GV: Bài toán yêu cầu vẽ mấy đoạn thẳng Trong ba điểm O, M, N điểm nào nằm
trên cùng một tia? Đó là những đoạn giữa hai điểm còn lại?
thẳng nào?
Giải

GV: Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng OM?
O 2cm M
N
x
GV: Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng ON?
3cm
GV: Hướng dẫn HS cách trình bày.
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực Áp dụng ví dụ 1 ta có:
hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Trong ba điểm O, M, N thì điểm nào
nằm giữa hai điểm còn lại?
Nhận xét: (SGK)
GV: Cho HS nêu nhận xét.
Bài tập 53 trang 124 SGK
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu Hướng dẫn
của bài toán.
O 3cm M
N
x
GV: Điểm nào nằm giữa hai điểm còn
6cm
lại?
Ta có hệ thức nào?
Vì M nằm giữa O và N nên
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực OM + MN = ON
hiện.
3 + MN = 6
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
NM = 6 – 3 = 3

GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình
Vậy MN = OM = 3 (cm)
bày cho học sinh.
IV. CỦNG CỐ

– Muốn vẽ đoạn thẳng có đôï dài cho trước có mấy cách? Đó là những cách
nào?
– Hướng dẫn HS làm bài tập 53; 54 SGK .
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 55; 57; 58 SGK;
VI. RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY :

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
TIẾT 12:

Ngày soạn : 25/11/2018
TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức : Hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì?
2. Kĩ năng
/>
25



×