Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của các nông hộ trên địa bàn huyện gò quao tỉnh kiên giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (933.48 KB, 70 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH VAY VỐN CỦA NÔNG HỘ TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN GÕ QUAO - TỈNH KIÊN GIANG

Sinh viên thực hiện:
NGUYỄN THỊ THANH CHÖC
LỚP: ĐH TCNH8
MSSV: 13D340201013

CẦN THƠ, 2017


TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH VAY VỐN CỦA NÔNG HỘ TRÊN
ĐỊA BÀNHUYỆN GÕ QUAO - TỈNH KIÊN GIANG

Giảng viên hƣớng dẫn:
ThS. LÊ CẢNH BÍCH THƠ


Sinh viên thực hiện:
NGUYỄN THỊ THANH CHÖC

LỚP: ĐH TCNH8
MSSV: 13D340201013

CẦN THƠ, 2017


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày …. tháng … năm 2017

Sinh viên thực hiện

NGUYỄN THỊ THANH CHÖC

GVHD: Ths. Lê Cảnh Bích Thơ

i

SV: Nguyễn Thị Thanh Chúc


LỜI CẢM TẠ


Để hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng
đến quyết định vay vốn của các nông hộ trên địa bàn huyện Gò Quao - tỉnh
Kiên Giang”tôi xin trân trọng cảm ơn đến tất cả Thầy Cô khoa Kế toán – Tài
chính ngân hàng, những người đã trang bị cho tôi những kiến thức quý báu, làm
nền tảng để thực hiện luận văn này.
Đặc biệt, xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cô Lê Cảnh Bích Thơ, người
đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và cho tôi những lời góp ý quý báu để tôi có thể
hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp của mình.
Tôi xin chân thành cám ơn các cô, chú trong địa bàn huyện Gò Quao đã
tận tình giúp đỡ và hỗ trợ tôi trong quá trình thu thập số liệu. Xin chân thành cảm
ơn gia đình và đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, ủng hộ động viên tinh
thần trong suốt quá trình học tập và trong thời gian thực hiện đề tài này.
Cuối cùng, em xin kính chúc các Thầy, Cô dồi dào sức khoẻ và luôn
thành công trong công việc. Em xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày …. tháng … năm 2017.

Sinh viên thực hiện

NGUYỄN THỊ THANH CHÖC

GVHD: Ths. Lê Cảnh Bích Thơ

ii

SV: Nguyễn Thị Thanh Chúc


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

Cần thơ, ngày......tháng.........năm
Ngƣời hƣớng dẫn

GVHD: Ths. Lê Cảnh Bích Thơ

iii

SV: Nguyễn Thị Thanh Chúc


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU ...........................................................................................1
1.1.Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu .................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................................3

1.2.1. Mục tiêu chung: ...................................................................................................3
1.3. Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu ..............................................................................3
1.3.1. Phạm vi về không gian: ......................................................................................3
1.3.2. Phạm vi về thời gian: ..........................................................................................3
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...........................................................................................4
1.4.1. Phƣơng pháp chọn vùng nghiên cứu .................................................................4
1.4.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu ............................................................................4
1.4.3. Phƣơng pháp phân tích số liệu ...........................................................................4
1.4.4. Phƣơng pháp chọn mẫu ......................................................................................5
1.5. Bố cục khóa luận .........................................................................................................6

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN ..................................................................................7
2.1. Cơ sở lý luận ...................................................................................................................7
2.1.1. Khái quát về nông nghiệp, hộ nông dân và kinh tế hộ nông dân ........................7
2.1.1.1. Khái niệm nông nghiệp ....................................................................................7
2.1.1.2. Khái niệm về nông thôn ...................................................................................7
2.1.1.3. Khái niệm về hộ nông dân ...............................................................................7
2.1.1.4. Bản chất kinh tế nông hộ .................................................................................8
2.1.2. Khái quát về tín dụng ..............................................................................................9
2.1.2.1. Khái niệm ..........................................................................................................9
2.1.2.2. Phân loại tín dụng ............................................................................................9
2.1.2.3. Vai trò của tín dụng trong phát triển kinh tế xã hội ở nông thôn .............10
2.1.3. Đặc điểm cơ bản tín dụng trong nông nghiệp .....................................................11
2.1.4 Cấu trúc thị trƣờng tín dụng nông thôn ...............................................................11
GVHD: Ths. Lê Cảnh Bích Thơ

iv

SV: Nguyễn Thị Thanh Chúc



2.1.4.1 Các tổ chức tài chính chính thức ...................................................................11
2.1.4.2. Khu vực tài chính bán chính thức ................................................................12
2.1.4.3. Khu vực tài chính phi chính thức .................................................................13
2.2. Các công trình nghiên cứu trong nƣớc liên quan đến đề tài. ...................................14
2.3. Mô hình nghiên cứu .....................................................................................................15
2.4. Cơ sở lý thuyết về hạn chế tín dụng và các yếu tố ảnh hƣởng đến hạn chế tín
dụng ......................................................................................................................................17

CHƢƠNG 3. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT
ĐỊNH VAY VỐN CỦA NÔNG HỘ Ở HUYỆN GÕ QUAO ....................................23
TỈNH KIÊN GIANG ...................................................................................................23
3.1. Giới thiệu về địa bàn huyện gò quao ..........................................................................23
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................................23
3.1.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................................23
3.1.1.2. Đất đai .............................................................................................................24
3.1.1.3. Khí hậu ............................................................................................................24
3.1.2 .Tình hình kinh tế - xã hội ......................................................................................24
3.1.2.1. Kinh tế .............................................................................................................24
3.1.2.2. Xã hội ..............................................................................................................25
3.2. Tổng quan về các tổ chức tín dụng tại huyện gò quao ..............................................27
3.2.1. Tổng quan về các tổ chức tín dụng chính thức trên địa bàn huyện Gò
Quao ..................................................................................................................................27
3.2.2. Tổng quan về các tổ chức tín dụng bán chính thức và phichính thức ở
huyện Gò Quao .................................................................................................................29
3.2.3. Tình hình cho vay vốn của các nông hộ sản xuất lúa trên địa bàn huyện
Gò Quao tỉnh Kiên Giang................................................................................................31
3.3. Mô tả mẫu khảo sát ......................................................................................................31
3.3.1. Giới tính của chủ hộ ...............................................................................................31
3.3.2. Trình độ học vấn của Chủ hộ................................................................................32

GVHD: Ths. Lê Cảnh Bích Thơ

v

SV: Nguyễn Thị Thanh Chúc


3.3.3. Cách thức tiếp cận của Chủ hộ .............................................................................33
3.3.4. Quan hệ xã hội của Chủ hộ với cơ quan chính quyền địa phƣơng....................33
3.3.5. Nguồn vay tiền ........................................................................................................35
3.3.6 . Phƣơng pháp canh tác ..........................................................................................36
3.3.7. Các nguyên nhân khiến hộ không vay vốn chính thức .......................................36
3.3.8. Những lý do khiến hộ bị hạn chế tín dụng chính thức........................................37
3.3.9. Ƣu tiên nguồn vốn vay ...........................................................................................38
3.3.10. Một số thông tin khác ..........................................................................................39
3.4. Kết quả ƣớc lƣợng mô hình Probit .............................................................................40

TỈNH KIÊN GIANG ...................................................................................................43
4.1. Cơ sở đề xuất và giải pháp ..........................................................................................43
4.2. Giải pháp .......................................................................................................................45

CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................49
5.1. Kết luận .........................................................................................................................49
5.2. Kiến nghị .......................................................................................................................49

TÀI LIỆU THAM KHẢO

GVHD: Ths. Lê Cảnh Bích Thơ

vi


SV: Nguyễn Thị Thanh Chúc


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TCTD

:

Tổ chức tín dụng

KHKT

:

Khoa học kỹ thuật

UBND

:

Uỷ ban nhân dân

CP

:

Cổ phần

ĐBSCL


:

Đồng bằng sông Cửu Long

ĐH

:

Đại học



:

Cao đẳng

TCXH

:

Tổ chức xã hội

NH

:

Ngân hàng

GVHD: Ths. Lê Cảnh Bích Thơ


vii

SV: Nguyễn Thị Thanh Chúc


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ, BIỂU
BẢNG
Trang
Bảng 1.1. Diễn giải các biến độc lập trong mô hình hồi quy Tobit ...................... 16
Bảng 4.1. Giới tính của chủ hộ ............................................................................. 31
Bảng 4.2. Trình độ học vấn của chủ hộ ................................................................ 32
Bảng 4.3. Cách thức tiếp cận thông tin của chủ hộ .............................................. 33
Bảng 4.4. Nguồn vay tiền của nông hộ ................................................................. 35
Bảng 4.5. Phương pháp canh tác .......................................................................... 36
Bảng 4.6. Bảng thông tin sản xuất ........................................................................ 39
Bảng 4.7. Kết quả ước lượng mô hình Probit ...................................................... .41
Hình 1.1. Đặc điểm mẫu khảo sát ........................................................................... 6
Hình 3.1. Bản đồ huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang ............................................. 23
Hình 3.2. Thể hiện thị phần vay vốn của huyện Gò Quao ................................... 29
Hình 3.3. Hệ thống các tổ chức tín dụng đang hoạt động ở nông thôn huyện Gò
Quao ..........................................................................................................................
............................................................................................................................... 30
Biểu đồ 4.1. Mối quan hệ xã hội của chủ hộ ....................................................... 34
Biểu đồ 4.2. Lý do không muốn vay vốn chính thức của các chủ hộ ................... 36
Biểu đồ 4.3. Nguyên nhân không vay được tổ chức tín dụng .............................. 38
Biểu đồ 4.4. Sự lựa chọn ưu tiên nguồn vốn vay của nông hộ ............................ 38

GVHD: Ths. Lê Cảnh Bích Thơ


viii

SV: Nguyễn Thị Thanh Chúc


Đề tài: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của nông hộ trên địa
bàn huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang

CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU
1.1.Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Trong quá trình đổi mới, nền kinh tế Việt Nam đang từng bước phát triển
thành một nền kinh tế thị trường hiện đại, tập trung vào lĩnh vực công nghiệp thị trường, hệ thống kết cấu hạ tầng và các ngành dịch vụ nhưng nông nghiệp vẫn
luôn được xác định là giữ vai trò quan trọng đến nền kinh tế đất nước, đảm bảo
an ninh cho nhu cầu lương thực quốc gia và đời sống của khoảng 70% dân số là
nông dân trong nước. Nhà nước ta luôn rất quan tâm những vấn đề liên quan đến
nông nghiệp, nông thôn và đặc biệt là đời sống của người nông dân. Từ khi thực
hiện công cuộc đổi mới kinh tế đến nay, Nhà nước đã ban hành nhiều chính sách
xóa đói giảm nghèo, xây dựng nông thôn mới nhằm giảm khoảng cách khác biệt
giữa nông thôn và thành thị. Nhiều chính sách khuyến khích sản xuất được áp
dụng trong nông thôn, những ưu đãi về thuế nông nghiệp.
Bên cạnh đó, Chính phủ đã ban hành nhiều chính sách nhằm tăng cường
khả năng tiếp cận tín dụng của hộ nông dân như Nghị định số 14/1993/NĐ-CP
ngày 2/3/1993 về cho vay đến hộ nông dân để phát triển sản xuất nông-lâm-ngư
nghiệp và kinh tế nông thôn và Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 về
chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn, ... Nhờ đó, hoạt
động nông nghiệp - nông thôn gần đây đã có những bước phát triển đáng kể.
Tính đến 31/12/2011, dư nợ cho vay nông nghiệp, nông thôn ước đạt 477,492
nghìn tỷ đồng, tăng trưởng tới 25,26% so với năm trước, chiếm 20% tỷ trọng so
với cho vay nền kinh tế. Mặc dù, tỷ lệ dư nợ cho vay nông nghiệp đang có xu
hướng tăng nhưng nhìn chung tỷ lệ này vẫn còn thấp so với mức tín dụng chung

của cả nền kinh tế, chưa đáp ứng được nhu cầu và mục tiêu phát triển của khu
vực này. Nhiều người dân nông thôn vẫn gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp cận
với hệ thống tín dụng chính thức, do đó họ phải lệ thuộc vào mạng lưới tín dụng
phi chính thức để đáp ứng nhu cầu chi tiêu hằng ngày cũng như nhu cầu vốn cho
sản xuất.
GVHD: Ths. Lê Cảnh Bích Thơ

1

SV: Nguyễn Thị Thanh Chúc


Đề tài: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của nông hộ trên địa
bàn huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang

Gò Quao là mộthuyện vùng sâu của tỉnh Kiên Giang, với diện tích
khoảng 439,7 km2 . Trong đó, 55% diện tích đất tự nhiên là đất vườn và ruộng.
Là huyện giáp ranh giữa 2 vùng sản xuất nông nghiệp trọng điểm của Tỉnh Kiên
Giang là Tây Sông Hậu và U Minh Thượng, điều kiện tự nhiên rất tốt, vừa có
vùng ngọt hóa thuận lợi cho trồng lúa, vừa có vùng nước mặn lợ phát triển lúa tômdo đó huyện đã xác định phát triển nông nghiệp chất lượng cao là một nhiệm
vụ trọng tâm. Huyện đã đẩy mạnh chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi bằng
cách tăng cường những cây, con có giá trị kinh tế cao; phát triển các mô hình
luân canh hiệu quả như 1 lúa – 1 tôm, 1 tôm – 1 khóm. Mặc dù, trong thời gian
qua nhờ vào điều kiện tự nhiên thuận lợi Gò Quao đã đạt được nhiều kết quả
đáng khích lệnhưng do là một huyện nằm ở vùng sâu vùng xa nên gặp không ít
khó khăn thách thức trong quá trình phát triển nông nghiệp của huyện. Trong đó,
thiếu vốn đầu tư là một trong những nguyên nhân làm cho thu nhập của người
dân nơi đây còn thấp, nhiều hộ nông dân còn gặp nhiều khó khăn trong tiếp cận
với các nguồn vốn tín dụng chính thức để phục vụ cho quá trình sản xuất. Vì vậy,
vấn đề đặt ra là: các nông hộ sản xuất nông ngiệp đã sử dụng nguồn vốn đầu tư từ

đâu? Mức độ tiếp cận với các nguồn vốn tín dụng chính thức của các nông hộ?
Những yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định vay của nông hộ? Và những giải
pháp nào giúp tăng cường nguồn vốn vay cho các hộ nông dân tham gia đầu tư
sản xuất ?
Để hiểu rỏ những vấn đề trên tôiđã quyết định lựa chọn lĩnh vực sản xuất
nông nghiệp ở nông thôn để nghiên cứu “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến
quyết định vay vốn của các nông hộ trên địa bàn huyện Gò Quao - tỉnh Kiên
Giang”nhằm tìm hiểu thực trạng tiếp cận tín dụng chính thức và xác định các
yếu tố hạn chế tín dụng của các nông hộ trên địa bàn đặc biệt là nông hộ sản xuất
lúa. Từ đó, tác giả đề ra các giải pháp giúp các nông hộ tiếp cận tín dụng chính
thức dễ dàng hơn, tăng cường nguồn vốn vay cho các hộ sản xuất góp phần cải
thiện đời sống cho các hộ nông dân trong địa bàn huyện.

GVHD: Ths. Lê Cảnh Bích Thơ

2

SV: Nguyễn Thị Thanh Chúc


Đề tài: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của nông hộ trên địa
bàn huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang

1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung:
Đề tài phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết địnhvay vốn chính thức
của nông hộ sản xuất lúa trên địa bàn huyện Gò Quao - Tỉnh Kiên Giang, những
thuận lợi và khó khăn của các hộ sản xuất khi tiếp cận nguồn vốn tín dụng. Qua
đó, tác giả đề xuất các giải pháp giải quyết khó khăn, nâng cao nguồn vốn chính
thức nhằm phát triển sản xuất và cải thiện đời sống của các hộ trồng lúa.

1.2.2. Mục tiêu cụ thể:
+ Phân tích thực trạng vay vốn của nông hộ trên địa bàn huyện Gò Quao.
+ Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn chính thức của
các nông hộ trên địa bàn huyện.
+ Đề xuất các giải pháp giúp tăng quyết địnhtiếp cận tín dụng chính thức
của các hộ nông dân trồng lúa trên địa bàn.
1.3.Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu
1.3.1. Phạm vi về không gian:
Đề tài được nghiên cứu trong phạm vi địa bàn huyện Gò Quao - tỉnh Kiên
Giang.
1.3.2. Phạm vi về thời gian:
- Thời gian thu thập số liệu: tháng 12/2016.
- Thời gian thực hiện khóa luận: từ 13/2/2017 đến 12/5/2017
1.3.3. Đối tƣợng nghiên cứu:
Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng cầu tín dụng chính thức của các nông
hộ trồng lúa, đối tượng trực tiếp là các nông hộ sản xuất lúa trên địa bàn huyện
Gò Quao - tỉnh Kiên Giang.

GVHD: Ths. Lê Cảnh Bích Thơ

3

SV: Nguyễn Thị Thanh Chúc


Đề tài: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của nông hộ trên địa
bàn huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang

1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
1.4.1. Phƣơng pháp chọn vùng nghiên cứu

Đề tài chọn ngẫu nhiên 3 xã trong 11 đơn vị hành chính của huyện Gò
Quao để tiến hành phỏng vấn thu thập số liệu làm mẫu đại diện cho đề tài. Các xã
được chọn gồm: xã Vĩnh Tuy, xã Vĩnh Thắng, Vĩnh Hòa Hưng Bắc.
1.4.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu
- Số liệu sơ cấp trong đề tài được thu thập thông qua phỏng vấn trực tiếp
150 nông hộ ở địa bàn huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang bằng phương pháp ngẫu
nhiên phân tầng vào tháng 3 năm 2017. Cụ thể, đề tài chọn ngẫu nhiên 3 xã trong
11 đơn vị hành chính là xã Vĩnh Tuy, xã Vĩnh Thắng, Vĩnh Hòa Hưng Bắcở mỗi
xã trên tác giả sẽ chọn ngẫu nhiên các nông hộ sống ở đó để tiến hành phỏng vấn.
- Ngoài ra, đề tài còn sử dụng nguồn số liệu thứ cấp được cung cấp bởi Ủy
ban nhân dân huyện Gò Quao, chi cục thống kê huyện Gò Quao, các bài nghiên
cứu khoa học, báo, tạp chí, ... có liên quan đến nội dung của đề tài.
1.4.3. Phƣơng pháp phân tích số liệu
- Đối với mục tiêu 1: Đề tài sử dụng phương pháp thống kê mô tả để đánh
giá tình hình vay vốn của nông trên địa bàn huyện Gò Quao.
- Đối với mục tiêu 2: Ước lượng mô hình (*) bằng mô hình Probit nhằm
xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay của nông hộ trên địa bàn
huyện Gò Quao.
- Đối với mục tiêu 3: Tổng hợp các kết quả phân tích và mô hình hồi quy
Probit từ số liệu phỏng vấn trực tiếp các hộ gia đình, đề tài tìm ra các giải pháp
để giúp nông hộ khắc phục các yếu tố còn hạn chế để nâng cao khả năng tiếp cận
tín dụng chính thức cũng như nhu cầu sử dụng vốn vay nhằm tạo điều kiện thuận
lợi cho sản xuất, tăng thu nhập cho các hộ gia đình, góp phần phát triển kinh tế
huyện.

GVHD: Ths. Lê Cảnh Bích Thơ

4

SV: Nguyễn Thị Thanh Chúc



Đề tài: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của nông hộ trên địa
bàn huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang

1.4.4. Phƣơng pháp chọn mẫu
Trong thống kê, kích thước mẫu thường rất quan trọng để đánh giá, kết
luận chính xác về vấn đề nghiên cứu. Nếu kích thước mẫu nó quá nhỏ khi phân
tích sẽ không mang lại kết quả đúng và thường có vấn đề khi nghiên cứu. Mặt
khác, nếu kích thước mẫu quá lớn sẽ dẫn đến lãng phí tiền bạc và thời gian. Vì
vậy, chọn một cỡ mẫu thích hợp đảm bảo tính phổ biến, khách quan và đủ độ lớn
để có thể đánh giá chính xác về kết quả nghiên cứu là rất quan trọng.
Một số nhà nghiên cứu theo một công thức thống kê đã đưa ra nhiều phương
pháp chọn mẫu khác nhau. Tuy nhiên đối với bài nghiên cứu này dựa trên dân số
trung bình trên địa bàn Gò Quao được thống kê năm 2016 để xác định cở mẫu
nghiên cứu cho phù hợp.
Với dân số trung bình của huyện Gò Quao năm 2016: 148.555 người,
cùng với độ tin cậy 95% và khoảng tin cậy từ ± 8 đến ± 10 thì kích thức mẫu dao
động từ 96 quan sát đến 150 quan sát.
Kết quả quan sát phỏng vấn trực tiếp 150 nông hộ trên địa bàn huyện Gò
Quao để nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng quyết định vay của các nông hộ
trên địa bàn: 150 quan sát, bao gồm :

GVHD: Ths. Lê Cảnh Bích Thơ

5

SV: Nguyễn Thị Thanh Chúc



Đề tài: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của nông hộ trên địa
bàn huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang

Nông hộ Sản xuất
nông nghiệp
( 150 quan sát )

Chính thức
(98 quan sát )

Phi chính
thức
( 26 quan sát )

Bán chính thức
( 25 quan sát )

Muốn vay TD chính thức
nhưng không vay được
( 34 quan sát )

Không muốn vay TD
chính thức( 17 Quan sát)

Hình 1.1. Đặc điểm mẫu khảo sát
( Nguồn: số liệu khảo sát thực tế năm 2017 )
1.5. Bố cục khóa luận
Đề tài được nghiên cứu với nội dung gồm 5 phần sau:
-


Chương 1: Giới thiệu

-

Chương 2: Cơ sở lí luận và phương pháp nghiên cứu

-

Chương 3: Phân tích các nhấn tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của
nông hộ ở địa bàn Gò Quao, tỉnh Kiên Giang

-

Chương 4: Một số giải pháp năng cao quyết định vay vốn ở địa bàn Gò
Quao, tỉnh Kiên Giang.

-

Chương 5: Kết luận và kiến nghị

GVHD: Ths. Lê Cảnh Bích Thơ

6

SV: Nguyễn Thị Thanh Chúc


Đề tài: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của nông hộ trên địa
bàn huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang


CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Khái quát về nông nghiệp, hộ nông dân và kinh tế hộ nông dân
2.1.1.1. Khái niệm nông nghiệp
Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, sử dụng đất đai
để trồng trọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng và vật nuôi làm tư liệu và nguyên
liệu lao động chủ yếu để tạo ra lương thực thực phẩm và một số nguyên liệu cho
công nghiệp
2.1.1.2. Khái niệm về nông thôn
Nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố,
thị xã, thị trấn được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là UBND xã.
Nông thôn là khái niệm dùng để chỉ một địa bàn mà ở đó sản xuất nông
nghiệp chiếm tỷ trọng lớn. Nông thôn có thể được xem xét trên nhiều góc độ:
kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội... Kinh tế nông thôn là một khu vực của nền
kinh tế gắn liền với địa bàn nông thôn. Kinh tế nông thôn vừa mang những đặc
trưng chung của nền kinh tế về lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất, về cơ chế
kinh tế... vừa có những đặc điểm riêng gắn liền với nông nghiệp, nông thôn.
2.1.1.3. Khái niệm về hộ nông dân
Khái niệm nông hộ Về hộ nông dân, Ellis định nghĩa “Hộ nông dân là các
hộ gia đình làm nông nghiệp, tự kiếm kế sinh nhai trên những mảnh đất của
mình, sử dụng chủ yếu sức lao động của gia đình để sản xuất, thường nằm trong
hệ thống kinh tế lớn hơn, nhưng chủ yếu đặc trưng bởi sự tham gia cục bộ vào
các thị trường và có xu hướng hoạt động với mức độ không hoàn hảo cao” (Ellis,
1988, p.19).
Nhà nông học Nga - Traianốp cho rằng "Hộ nông dân là đơn vị sản xuất
rất ổn định" và ông coi "Hộ nông dân là đơn vị tuyệt vời để tăng trưởng và phát

GVHD: Ths. Lê Cảnh Bích Thơ

7


SV: Nguyễn Thị Thanh Chúc


Đề tài: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của nông hộ trên địa
bàn huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang

triển nông nghiệp". Luận điểm trên của ông đã được áp dụng rộng rãi trong chính
sách nông nghiệp tại nhiều nước trên thế giới, kể cả các nước phát triển.
Ở nước ta, có nhiều tác giả đề cập đến khái niệm hộ nông dân. Theo nhà
khoa học Lê Đình Thắng (1993, trang 19) cho rằng: “Nông hộ là tế bào kinh tế
xã hội, là hình thức kinh tế cơ sở trong nông nghiệp và nông thôn”. Đào Thế
Tuấn (1997) cho rằng: “Hộ nông dân là những hộ chủ yếu hoạt động nông nghiệp
theo nghĩa rộng, bao gồm cả nghề rừng, nghề cá và hoạt động phi nông nghiệp ở
nông thôn”.
Còn theo nhà khoa học Nguyễn Sinh Cúc (2001, trang 6), trong phân tích
điều tra nông thôn năm 2001 cho rằng: "Hộ nông nghiệp là những hộ có toàn bộ
hoặc 50% số lao động thường xuyên tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp các hoạt
động trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp (làm đất, thuỷ nông, giống cây
trồng, bảo vệ thực vật,...) và thông thường nguồn sống chính của hộ dựa vào
nông nghiệp".
2.1.1.4. Bản chất kinh tế nông hộ
Kinh tế nông hộ là một hình thức cơ bản và tự chủ trong nông nghiệp. Nó
được hình thành và phát triển một cách khách quan, lâu dài, dựa trên sự sở hữu
các yếu tố sản xuất, là loại hình kinh tế có hiệu quả, phù hợp với sản xuất nông
nghiệp, thích ứng, tồn tại và phát triển trong mọi chế độ kinh tế xã hội. Tính tự
chủ trong kinh tế nông hộ được thể hiện ở những đặc điểm sau: (1) Làm chủ quá
trình sản xuất và tái sản xuất trong nông nghiệp; (2) Sắp xếp điều hành phân
công lao động trong quá trình sản xuất; (3) Quyết định phân phối sản phẩm làm
ra sau khi đóng thuế cho nhà nước, được chọn quyền sử dụng phần còn lại. Nếu

có sản phẩm dư thừa, hộ nông dân có thể đưa ra thị trường tiêu thụ đó là sản
phẩm hàng hóa.

GVHD: Ths. Lê Cảnh Bích Thơ

8

SV: Nguyễn Thị Thanh Chúc


Đề tài: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của nông hộ trên địa
bàn huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang

2.1.2. Khái quát về tín dụng
2.1.2.1. Khái niệm
Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện
vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau một thời
gian nhất định.
2.1.2.2. Phân loại tín dụng
Tín dụng được phân loại theo nhiều phương thức khác nhau. Trong phạm
vi nghiên cứu của đề tài, tác giả phân loại tín dụng theo hình thức, gồm: tín dụng
chính thức, phi chính thức và bán chính thức.
- Tín dụng chính thức: là hình thức tín dụng hợp pháp, được sự cho phép
của nhà nước. Các tổ chức tín dụng chính thức hoạt động dưới sự giám sát và chi
phối của Ngân hàng Nhà nước. Các nghiệp vụ hoạt động phải chịu sự quy định
của Luật ngân hàng như sự quy định khung lãi suất, huy động vốn, cho vay… và
những dịch vụ mà chỉ có các tổ chức tài chính chính thức mới cung cấp được.
Các tổ chức tài chính chính thức bao gồm các ngân hàng thương mại, ngân hàng
Chính sách xã hội, Quỹ tín dụng nhân dân, các chương trình trợ giúp của Chính
phủ, ...

- Tín dụng phi chính thức: là các hình thức tín dụng nằm ngoài sự quản lý
của Nhà nước. Các hình thức này tồn tại khắp nơi và gồm nhiều nguồn cung vốn
như cho vay chuyên nghiệp, thương lái cho vay, vay từ người thân, bạn bè, họ
hàng, cửa hàng vật tư nông nghiệp, hụi, … Lãi suất cho vay và những quy định
trên thị trường này do người cho vay và người đi vay quyết định. Trong đó, cho
vay chuyên nghiệp là hình thức cho vay nặng lãi bị Nhà nước nghiêm cấm.
- Tín dụng bán chính thức: là hình thức tín dụng thông qua một tổ chức
hay đoàn thể nào đó như: Hội chữ Thập đỏ, Hội Phụ nữ, Hội nông dân, Công
đoàn… hình thức này có tính tương trợ cao, lãi suất cho vay rất thấp có khi bằng
không, thời hạn vay chủ yếu là ngắn hạn.

GVHD: Ths. Lê Cảnh Bích Thơ

9

SV: Nguyễn Thị Thanh Chúc


Đề tài: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của nông hộ trên địa
bàn huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang

2.1.2.3. Vai trò của tín dụng trong phát triển kinh tế xã hội ở nông
thôn
Trong nền kinh tế thị trường vai trò của tín dụng là tập trung huy động
nhiều nguồn vốn, gắn liền với sử dụng vốn có hiệu quả để đầu tư phát triển kinh
tế nông thôn, tạo điều kiện tích lũy vốn cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tín
dụng còn là đòn bẩy kinh tế kích thích các ngành kinh tế mũi nhọn phát triển
cũng như mở rộng thương mại dịch vụ ở cả thành thị và nông thôn. Do đó tín
dụng có vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế nông thôn và được
thể hiện như:

- Góp phần thúc đẩy hình thành thị trường tài chính nông thôn
- Đẩy nhanh quá trình tích tụ và tập trung vốn, tư liệu sản xuất, khoa học
công nghệ để phát triển kinh tế nông thôn.
- Tận dụng khai thác mọi tiềm năng về đất đai, lao động và tài nguyên
thiên nhiên.
- Xây dựng kết cấu hạ tầng, tạo điều kiện cho nông dân tiếp thu công nghệ
mới vào sản xuất kinh doanh.
- Tạo điều kiện phát triển nghành nghề truyền thống, nghành nghề mới,
giải quyết việc làm cho người lao động trong nông thôn.
- Góp phần đảm bảo hiệu quả xã hội, nâng cao cuộc sống tinh thần vật
chất cho người nông dân.
- Góp phần chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo định hướng công nghiệp
hóa, hiện đại hóa nhằm mang lại kinh tế cao trong sản xuất nông nghiệp.
- Góp phần xóa bỏ nạn cho vay nặng lãi ở nông nghiệp, nông thôn.
- Cung cấp nhu cầu vốn sản xuất cho nông hộ, đảm bảo cho người dân có
điều kiện áp dụng các kỹ thuật công nghệ vào sản xuất, góp phần nâng cao thu

GVHD: Ths. Lê Cảnh Bích Thơ

10

SV: Nguyễn Thị Thanh Chúc


Đề tài: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của nông hộ trên địa
bàn huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang

nhập và chất lượng đời sống của người nông dân, rút ngắn khoảng cách giàu
nghèo giữa nông thôn và thành thị.
2.1.3. Đặc điểm cơ bản tín dụng trong nông nghiệp

Tính thời vụ gắn liền với chu kỳ sinh trưởng của động, thực vật: tính
chất thời vụ trong cho vay nông nghiệp có liên quan đến chu kỳ sinh trưởng
của động, thực vật trong ngành nông nghiệp nói chung và các ngành nghề cụ
thể mà ngân hàng tham gia cho vay.
Môi trường tự nhiên có ảnh hưởng đến thu nhập và khả năng trả nợ của khách
hàng. - Đối với khách hàng sản xuất – kinh doanh nông nghiệp, nguồn trả nợ vay
ngân hàng chủ yếu là tiền thu bán nông sản và các sản phẩm chế biến có liên
quan đến nông sản. Như vậy, sản lượng nông sản thu về sẽ là yếu tố quyết định
trong xác định khả năng trả nợ của khách hàng. Tuy nhiên, sản lượng nông sản
chịu ảnh hưởng của thiên nhiên rất lớn, đặc biệt là những yếu tố như đất, nước,
nhiệt độ, thời tiết, khí hậu. Chi phí tổ chức cho vay cao: chi phí tổ chức cho vay
có liên quan đến nhiều yếu tố như chi phí tổ chức mạng lưới, chi phí cho việc
thẩm định, theo dõi khách hàng, chi phí phòng ngừa rủi ro.
2.1.4 Cấu trúc thị trƣờng tín dụng nông thôn
2.1.4.1 Các tổ chức tài chính chính thức
Thị trường tín dụng nông thôn chính thức bao gồm các ngân hàng
thương mại quốc doanh, ngoài quốc doanh, hợp tác xã tín dụng, quỹ tín dụng
nông thôn có chức năng cung ứng tín dụng cho sản xuất nông nghiệp hay cho
các nhu cầu khác của người dân nông thôn. Đây là các tổ chức tín dụng được
pháp luật và chính phủ chính thức công nhận.
- Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Thành lập ngày 26/3/1988, hoạt động theo Luật các Tổ chức tín dụng Việt
Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn là Ngân hàng thương

GVHD: Ths. Lê Cảnh Bích Thơ

11

SV: Nguyễn Thị Thanh Chúc



Đề tài: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của nông hộ trên địa
bàn huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang

mại hàng đầu giữ vai trò chủ đạo và chủ lực trong phát triển kinh tế Việt Nam,
đặc biệt là đầu tư cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
- Ngân hàng Chính sách xã hội
Ngân hàng Chính sách xã hội được thành lập theo Quyết định số
131/2002/QĐ-TTg ngày 04/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ nhằm tách tín
dụng chính sách ra khỏi tín dụng thương mại trên cơ sở tổ chức lại Ngân hàng
Phục vụ người nghèo.
- Quỹ Tín dụng nhân dân
Bên cạnh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn và Ngân
hàng Chính sách xã hội, Quỹ Tín dụng nhân dân cũng đóng một vai trò tích
cực trong việc cung cấp nguồn tín dụng cho khu vực nông thôn. Quỹ Tín dụng
Nhân dân là tổ chức tài chính do hộ nông dân thành lập và tự quản lý, có qui
mô nhỏ và ở cấp xã. Các quỹ này hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng và
Luật hợp tác xã.
- Ngân hàng Cổ phần nông thôn
Hầu hết các Ngân hàng Cổ phần Nông thôn là kết quả của việc tái tổ
chức và sát nhập các hợp tác xã tín dụng nông thôn. Trên cả nước có khoảng
40 Ngân hàng Cổ phần Nông thôn, nhưng chỉ một số ngân hàng cho vay đối
với hộ nghèo.
2.1.4.2. Khu vực tài chính bán chính thức
Khu vực tài chính bán chính thức góp một phần quan trọng trong việc
đưa nguồn vốn của nhà nước đến với nhân dân, chiếm 9% trong tổng số nguồn
vốn ở nông thôn. Với mạng lưới rộng khắp các tỉnh thành địa phương, các tổ
chức quần chúng đóng vai trò đặc biệt trong việc đem tín dụng đến tận người
dân ở cơ sở. Các tổ chức này hỗ trợ Chính phủ trong việc cho vay theo những
chương trình của Nhà nước.


GVHD: Ths. Lê Cảnh Bích Thơ

12

SV: Nguyễn Thị Thanh Chúc


Đề tài: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của nông hộ trên địa
bàn huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang

2.1.4.3. Khu vực tài chính phi chính thức
Dù có những bước tiến khá lớn trong lĩnh vực tín dụng chính thức, tuy
nhiên các tổ chức tài chính chính thức không thể đáp ứng đủ nhu cầu tín dụng
của tất cả hộ gia đình. Bên cạnh đó với hình thức đa dạng và phong phú thì
dịch vụ tài chính phi chính thức lại chiếm ưu thế trong thị trường tài chính ở
nông thôn. Đặc điểm của dịch vụ không chính thức là cung cấp kịp thời các
khoản vay trong trường hợp khẩn cấp, thủ tục vay đơn giản, không cần tài sản
thế chấp, dễ tiếp cận nhưng lãi suất thì rất cao.
- Vay từ bạn bè và người thân
Tín dụng loại này thường không phải trả lãi hoặc lãi suất rất thấp và thời
gian đáo hạn thì linh hoạt, phụ thuộc vào mối quan hệ giữa các bên. Các
khoản vay này dựa trên mối quan hệ mật thiết, khả năng tài chính của người
cho vay và uy tín của người cho vay.
- Cho vay nặng lãi
Loại tín dụng này thì có đặc điểm là lãi suất rất cao và với các kì hạn khác
nhau theo mùa, vụ hoặc theo ngày. Người cho vay thường là nhữngngười khá giả
ở nông thôn có nhiều tiền hay hàng hóa.
Một thực tế là những người cho vay dưới dạng hiện vật (phân bón, thức
ăn chăn nuôi, giống,...) thường cho vay kèm theo điều kiện đến vụ thu hoạch

người vay phải bán lại nông sản cho họ với mức giá họ mua vào thường thấp,
thậm chí thấp hơn nhiều so với giá của thương lái và những cơ sở thu mua
khác. Người chịu thiệt vẫn là nông dân – những người thiếu vốn để chủ động
sản xuất và tiêu thụ hàng hoá của mình.
- Hụi/ hè Là một hình thức huy động vốn trong dân gian Việt Nam và
thường dophụ nữ thực hiện. Đây là hình thức trái ngược với trả góp. Trước đây,
việcchơi hụi chưa được pháp luật Việt Nam thừa nhận và bảo vệ quyền lợi
nhưngkể từ năm 2006, nó đã được pháp luật quy định hướng dẫn. Chơi hụi giống
GVHD: Ths. Lê Cảnh Bích Thơ

13

SV: Nguyễn Thị Thanh Chúc


Đề tài: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của nông hộ trên địa
bàn huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang

hình thức bỏ ống tiết kiệm nhưng giúp các con hụi có cơ hội nhận trước tổng số
tiền mình định tiết kiệm nhanh hơn. Và khi đã nhận được tiền hụi, người đótrở về
giống hình thức trả góp.
2.2. Các công trình nghiên cứu trong nƣớc liên quan đến đề tài.
+ Izumida và Phạm Bảo Dương (2002), nghiên cứu về “Các nhân tố ảnh
hưởng đến quyết định đi vay của nông hộ trên thị trường tín dụng nông thôn Việt
Nam”. Sử dụng mô hình Tobit, các tác giả đã chỉ ra rằng, diện tích đất và tổng
giá trị vật nuôi của nông hộ là hai nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đi vay và
lượng vốn vay của nông hộ.
+ Nguyễn Quốc Nghi (2010), nghiên cứu: “ Các nhân tố ảnh hưởng đến
nhu cầu tín dụng chính thức của nông hộ Sản Xuất lúa ở Đồng tháp”. Sử dụng
mô hình phân tích hồi quy logistic để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến nhu

cầu tín dụng chính thức của nông hộ.
+ Zeller ( 1994 ), nghiên cứu về “ Các yếu tố quyết định đến hạn chế tín
dụng ở những người cho vay không chính thức và những tổ chức cho vay chính
thức ở Madagascar” kết quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng, những tổ chức cho vay
chính thức thu thập và sử dụng các thông tin và khả năng trả nợ của những người
xin vay vốn tương tự như những người cho vay không chính thức.
+ Trương Đông Lộc và Trần Bá Duy ( 2008) nghiên cứu “Các nhân tố ảnh
đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của nông hộ trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang”. Kết quả nghiên cứu cho thấy các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp
cận tín dụng của nông hộ bao gồm: tuổi của chủ hộ, số thành viên trong gia đình,
trình độ học vấn của chủ hộ, diện tích đất của hộ, khả năng đi vay từ các nguồn
không chính thức, thu nhập của hộ và tổng tài sản của hộ.
+ Lê Khương Ninh và Cao Văn Hơn (2013) đã thực hiện đề tài “Thực
trạng hạn chế tín dụng đối với nông hộ ở An Giang”. Bài viết này nhằm mục tiêu
chính là xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự khác biệt về mức độ hạn chế tín

GVHD: Ths. Lê Cảnh Bích Thơ

14

SV: Nguyễn Thị Thanh Chúc


Đề tài: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của nông hộ trên địa
bàn huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang

dụng mà các nông hộ gặp phải, trên cơ sở hệ thống dữ liệu sơ cấp thu thập từ 513
nông hộ được chọn theo phương pháp ngẫu nhiên phân tầng ở An Giang. Kết quả
phân tích qua mô hình tobit cho thấy những yếu tố ảnh hưởng đến hạn chế tín
dụng đối với nông hộ ở địa bàn nghiên cứu là: số lần vay tín dụng chính thức, số

lần sai hẹn, giá trị đất nông nghiệp, khoảng cách địa lý từ nơi ở của nông hộ đến
tổ chức tín dụng, địa vị xã hội và trình độ học vấn của chủ hộ. Từ kết quả phân
tích đó, đề tài đã đề xuất một số biện pháp nhằm tăng cường vốn tín dụng cho
nông hộ, tạo điều kiện cho các hộ mạnh dạn đầu tư phát triển nông nghiệp, tăng
thu nhập gia đình và cải thiện đời sống.
+ Nguyễn Phượng Lê và Nguyễn Mậu Dũng (2011) thực hiện đề tài “Khả
năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức của hộ nông dân ngoại thành Hà
Nội, nghiên cứu điển hình tại xã Hoàng Văn Thụ, huyện Chương Mỹ”. Đề tài
này tập trung phân tích thực trạng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức của hộ
nông dân ở xã Hoàng Văn Thụ, huyện Chương Mỹ ngoại thành Hà Nội, và các
yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng chính thức, trên cơ sở đó đề
xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực tiếp cận tín dụng chính thức của
các hộ nông dân trên địa bàn. Bên cạnh những thông tin thứ cấp đề tài này còn sử
dụng các thông tin sơ cấp được thu thập qua cuôc điều tra trực tiếp từ 150 hộ
nông dân dựa trên bảng câu hỏi đã chuẩn bị sẵn..
2.3. Mô hình nghiên cứu
Kế thừa kết quả nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay
vốn của nông hộ từ các tác giả nghiên cứu trước ( Nguyễn Việt Anh và ctv, 2010;
Mai Văn Nam và Đinh Công Thành, 2011; Nguyễn Quốc Nghi và ctv, 2011 ),
một mô hình kinh tế lượng xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay
vốn của nông hộ. Các biến độc lập được đưa vào khảo sát là: nhân khẩu, trình độ
học vấn, khoảng cách, kinh nghiệm sản xuất, tổng diện tích sản xuất, số lần sai
hẹn trả nợ, vay vốn phi chính thức, tham gia tổ chức xã hội và đoàn thể, ứng
dụng khoa học kỹ thuật.
GVHD: Ths. Lê Cảnh Bích Thơ

15

SV: Nguyễn Thị Thanh Chúc



×