Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

SO SÁNH ĐẶC ĐIỂM SINH TRƯỞNG PHÁT TRIỂN, NĂNG SUẤT VÀ HÀM LƯỢNG TINH BỘT CỦA MƯỜI GIỐNG SẮN TRÊN ĐẤT NÂU VÀNG TRẢNG BOM, ĐỒNG NAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 91 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

SO SÁNH ĐẶC ĐIỂM SINH TRƯỞNG PHÁT TRIỂN, NĂNG
SUẤT VÀ HÀM LƯỢNG TINH BỘT CỦA MƯỜI GIỐNG SẮN
TRÊN ĐẤT NÂU VÀNG TRẢNG BOM, ĐỒNG NAI

Họ và tên sinh viên: HOÀNG THỊ PHƯỢNG
Ngành: NÔNG HỌC
Niên khoá: 2005 – 2009

Tháng 08/2009


SO SÁNH ĐẶC ĐIỂM SINH TRƯỞNG PHÁT TRIỂN, NĂNG SUẤT
VÀ HÀM LƯỢNG TINH BỘT CỦA MƯỜI GIỐNG SẮN TRÊN
ĐẤT NÂU VÀNG TRẢNG BOM, ĐỒNG NAI

Tác giả

HOÀNG THỊ PHƯỢNG

Khóa luận được thực đệ trình hiện để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng Kỹ sư Ngành
NÔNG HỌC

Giảng viên hướng dẫn:
TS. HOÀNG KIM


Tháng 08 năm 2009
1


[

LỜI CẢM ƠN
Thành kính khắc ghi công ơn Cha Mẹ đã sinh thành và dưỡng dục để cho con
có được như ngày hôm nay.
Xin chân thành cảm ơn:
™Thầy TS. Hoàng Kim, giảng viên Bộ môn Cây Lương thực-Rau Hoa Quả, Khoa
Nông học, trường Đại học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh. Người đã tận tình dạy
bảo, huớng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn.
™Ban Giám hiệu Trường Đại học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh
™Ban Chủ nhiệm Khoa Nông học, quý thầy (cô) trong Khoa Nông học và trong
Trường đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu trong thời gian học tập
tại trường.
™Bác Hồ Sáu xã Tây Hòa huyện Trảng Bom tỉnh Đồng Nai đã tạo mọi điều kiện
về đất làm thí nghiệm, nhân công và cung cấp các điều kiện cần thiết cho tôi
trong quá trình làm đề tài.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn tất cả các bạn trong lớp Nông Học 31 và bạn bè gần
xa đã động viên và giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài.
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 8/2009

Hoàng Thị Phượng

i


TÓM TẮT

Đề tài nghiên cứu “So sánh đặc điểm sinh trưởng phát triển, năng suất và hàm
lượng tinh bột của mười giống sắn trên đất nâu vàng Trảng Bom, Đồng Nai” Địa điểm
tại ruộng ông Hồ Sáu, nông dân giỏi xã Tây Hòa, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai.
Thời gian thực hiện: Từ tháng 1/2009 đến tháng 7/2009. Mục tiêu đề tài: So sánh đặc
điểm sinh trưởng, phát triển, năng suất và hàm lượng tinh bột của mười giống sắn trên
đất nâu vàng Trảng Bom, Đồng Nai để tuyển chọn ra 3 - 4 giống sắn triển vọng thích
hợp cho vùng Đông Nam Bộ. Phương pháp thí nghiệm theo quy phạm khảo nghiệm
giống sắn 10TCN - 299 - 97. Diện tích ô 32 m2 với 10 nghiệm thức, ba lần nhắc lại.
Tổng diện tích thí nghiệm 1120 m2 (chưa tính diện tích lô bảo vệ). Công thức phân
bón: 10 tấn phân chuồng + 90N + 60P2O5 + 120K2O (kg/ha). Hệ thống chỉ tiêu theo
dõi và phân tích kết quả thí nghiệm thực hiện theo phương pháp chuẩn của CIAT và
chương trình sắn Việt Nam.
Kết quả: So với giống đối chứng KM94 có thời gian sinh trưởng 8 – 11 tháng,
năng suất đạt 31,47 tấn/ha thì các giống sắn trong thí nghiệm đều sinh trưởng, phát
triển tốt, ít nhiễm sâu bệnh, thời gian sinh trưởng biến động từ 8 - 10 tháng, năng suất
thực thu biến động từ 21,41 đến 35,72 tấn/ha. Đã tuyển chọn được bốn giống sắn triển
vọng BKA900, GM444B, KM318 và KM140. Các giống này có hàm lượng tinh bột
và năng suất củ tươi lần lượt là 25,13% và 35,72 tấn/ha, 25,1% và 35,09 tấn/ha, 24,57
% và 31,78 tấn/ha; 23,9 % và 32,17 tấn/ha

ii


MỤC LỤC

Trang
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
TÓM TẮT....................................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... vi

DANH SÁCH CÁC HÌNH........................................................................................... vii
DANH SÁCH CÁC BẢNG ........................................................................................ viii
Chương 1 .........................................................................................................................1
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1.1. Sự cần thiết nghiên cứu ............................................................................................1
1.2 Mục tiêu đề tài ...........................................................................................................2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................2
1.4 Yêu cầu cần đạt..........................................................................................................2
Chương 2 .........................................................................................................................3
TỔNG QUAN..................................................................................................................3
2.1 Nguồn gốc, phân loại, vùng phân bố, lịch sử phát triển...........................................3
2.1.1 Phân loại khoa học (Scientific classification) ........................................................3
2.1.2 Nguồn gốc...............................................................................................................3
2.1.3 Vùng phân bố. ........................................................................................................4
2.1.4 Lịch sử phát triển:...................................................................................................4
2.2 Tình hình sản xuất, tiêu thụ sắn trên thế giới và Việt Nam.......................................5
2.2.1 Sản xuất và tiêu thụ sắn trên thế giới .....................................................................5
2.2.1.1 Tình hình sản xuất sắn trên thế giới ....................................................................5
2.2.1.2. Tình hình tiêu thụ sắn trên thế giới ....................................................................9
2.2.2.1.Tình hình sản xuất sắn tại Việt Nam .................................................................12
2.2.2.2. Tình hình tiêu thụ sắn tại Việt Nam .................................................................16
2.3. Thành phần dinh dưỡng và giá trị kinh tế của cây sắn ...........................................17
2.3.1 Thành phần dinh dưỡng........................................................................................17
iii


2.3.1.1. Củ sắn tươi........................................................................................................17
2.3.1.2.Sắn lát khô. ........................................................................................................18
2.3.1.3.Bột sắn nghiền và tinh bột sắn...........................................................................18
2.3.1.4. Lá sắn................................................................................................................19

2.3.1.5. Độc tố HCN ......................................................................................................19
2.3.2 Giá trị kinh tế của cây sắn. ...................................................................................20
2.4. Một số giống sắn phổ biến tại Việt Nam................................................................21
2.4 1. Giống sắn KM-94 ................................................................................................21
2.4 2. Giống sắn SM 937-26..........................................................................................22
2.4 3. Giống sắn KM 98-1 .............................................................................................22
2.4 4. Giống sắn KM140 ...............................................................................................22
2.5 Phương pháp chọn tạo, nhân giống sắn mới............................................................23
2.5.1 Đặc tính di truyền của cây sắn..............................................................................23
2.5.2 Phương pháp chọn tạo và nhân giống sắn ............................................................24
2.5.2.1. Lai hữu tính trong loài (lai gần) .......................................................................24
2.5.2.2.Lai hữu tính khác loài (lai xa) ...........................................................................25
2.5.2.3.Tạo dòng đột biến..............................................................................................25
2.5.2.4.Chọn lọc cải tiến quần thể .................................................................................25
2.5.2.5.Nuôi cấy mô tế bào và chuyển gen....................................................................25
2.5.2.6.Thu thập, nhập nội, chọn lọc nguồn gốc gen giống sắn ....................................26
Chương 3 .......................................................................................................................27
VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................27
3.1. Vật liệu thí nghiệm .................................................................................................27
3.2. Phương pháp thí nghiệm.........................................................................................27
3.2.1. Điều kiện thí nghiệm ...........................................................................................27
3.2.2. Thời gian và địa điểm thí nghiệm........................................................................27
3.2.3. Đặc điểm khí hậu thời tiết trong thời gian thí nghiệm .......................................28
3.2.3. Đặc điểm lý hóa tính của khu đất thí nghiệm......................................................28
3.3. Phương pháp bố trí thí nghiệm ...............................................................................29
3.3.1. Kiểu bố trí thí nghiệm..........................................................................................29
3.3.2. Quy trình thực hiện thí nghiệm ...........................................................................30
iv



3.4. Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp đánh giá .....................................................31
3.4.1 Đặc trưng hình thái, điểm đánh giá cây, điểm đánh giá củ ..................................32
3.4.2. Đặc điểm sinh lý, sinh trưởng và phát triển ........................................................32
3.4.3. Đánh giá tình hình sâu bệnh hại chính ................................................................33
3.4.4. Khả năng chống đổ ngã và thích ứng với điều kiện bất lợi.................................34
3.4.5. Các chỉ tiêu năng suất và yếu tố cấu thành năng suất .........................................35
3.5 Phương pháp phân tích thống kê .............................................................................35
Chương 4 .......................................................................................................................36
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.......................................................................................36
4.1 Năng suất củ tươi thực thu, hàm lượng tinh bột và năng suất bột...........................36
4.2.Năng suất củ tươi lý thuyết, năng suất sinh vật và chỉ số thu hoạch (HI)...............38
4.3. Đặc điểm hình thái của các giống sắn ....................................................................39
4.4. Đặc điểm sinh lý, sinh trưởng phát triển của 10 giống sắn ...................................45
4.4.1. Chiều cao cây ......................................................................................................45
4.2.2. Số lá .....................................................................................................................47
4.5. Tình hình sâu bệnh và khả năng chống đổ ngã của các giống ...............................49
4.5.1.Tình hình sâu bệnh ...............................................................................................49
4.5.2. Khả năng chống đổ ngã .......................................................................................50
4.6 Xác định các giống sắn tuyển chọn ........................................................................50
Chương 5 .......................................................................................................................51
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...........................................................................................51
5.1. Kết luận...................................................................................................................51
5.2. Đề nghị ...................................................................................................................51
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................52
PHỤ LỤC ......................................................................................................................54

v


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CIAT: Centro International De Agriculture Tropical
FAO: Foods Agriculture Organization
FAOSTAT: Foods Agriculture Organization of the United Nation
IPB: Institute of Plant Breeding -Viện Chọn Giống Cây trồng
VAAS: Viet nam Academy of Agricultural Sciences - Viện khoa học nông nghiệp Việt
Nam
IAS: Intitute of Agricultural Sciences - Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Miền
Nam
IFPRI: Viện Nghiên cứu Chính sách lương thực thế giới
ICBN: Mạng lưới Quốc tế Công nghệ Sinh học cây Sắn
VNCP: Chương trình Sắn Việt Nam
RILET: Viện Nghiên cứu Cây Đậu đỗ và Cây có củ
ctv: Cộng tác viên
ĐP: Địa phương
MSTATC: Phần mềm xử lý số liệu và phân tích thống kê nông nghiệp của trường Đại
học Chicago (Mỹ), năm 1989
LLL: Lần lặp lại
đ/c: Đối chứng
NT: nghiệm thức
HI: chỉ số thu hoạch
NS: Năng suất
NSLT: Năng suất lý thuyết
NSTB: Năng suất tinh bột
NSTT: Năng suất thực thu
NSSV: Năng suất sinh vật
NSTL: Năng suất thân lá
HLTB: Hàm lượng tinh bột
TT: Thứ tự
NST: Ngày sau trồng
CV: Hệ số biến thiên (hệ số đo lường độ chính xác của thí nghiệm)

vi


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1: Sản xuất sắn ở các nước khác nhau trên thế giới năm 2006 ..........................4
Hình 2.2. Sản lượng và năng suất sắn của sáu nước châu Á 1961- 2006 .......................9
Hình 2.3 Diện tích (1000 ha), sản lượng sắn (1000 tấn) tại các vùng Đông Nam Bộ,
Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 1995-2006 .................................12
Hình 2.4. Bản đồ phân bố vùng trồng sắn và trọng điểm quy hoạch vùng trọng điểm
nguyên liệu sắn cho chương trình chế biến cồn sinh học Việt Nam .............................14
Hình 2.5. Sản lượng và diện tích của các cây trồng chính ở Việt Nam năm 2007.
.......................................................................................Error! Bookmark not defined.
Hình 3.1. Sơ đồ bố trí mười giống sắn thí nghiệm tại Tây hòa, Trảngbom, Đồng nai .30
Hình 4.1 : Đặc điểm hình thái đặc trưng của một số giống sắn thí nghiệm 45NST ....42
Hình 4.2. Củ tươi, thân đặc trưng lúc thu hoạch của một số giống sắn thí nghiệm ......44
Hình 5.1. Ruộng sắn thí nghiệm 75 NST ......................................................................54
Hình 5.2. Ghi chép đặc điểm của các giống vào ngày thu hoạch..................................54
Hình 5.3. Năng suất củ tươi thực thu và năng suất tinh bột ..........................................55
Hình 5.4. Động thái tăng trưởng chiều cao cây qua các ngày sau trồng của mười giống
sắn thí nghiệm................................................................................................................55
Hình 5.5. Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây của mười giống sắn thí nghiệm...............56
Hình 5.6. Động thái ra lá của 10 giống sắn thí nghiệm qua các ngày sau trồng ...........56
Hình 5.7. Tốc độ ra lá qua các giai đoạn theo dõi của 10 giống sắn thí nghiệm...........57

vii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Dự báo tình hình sản xuất và tiêu thụ sắn toàn cầu đến năm 2020 và tốc độ
tăng hàng năm của sự tiêu thụ sản phẩm sắn, giai đoạn 1993-2020. ..............................5

Bảng 2.2. Diện tích, năng suất, sản lượng sắn của châu Phi, châu Á, châu Mỹ và 15
nước trồng nhiều sắn trên thế giới năm 2007 ..................................................................6
Bảng 2.3. Diện tích, năng suất, sản lượng sắn trên thế giới (1961 – 2007) ....................7
Bảng 2.4. Diện tích, năng suất, sản lượng các cây lương thực trên thế giới năm 2006 ..8
Bảng 2.5. Diện tích, năng suất, sản lượng một số cây trồng chính ở châu Á năm 20078
Bảng 2.6. Buôn bán sắn trên thế giới 1983-2005 với sản phẩm là sắn lát khô, sắn viên,
tinh bột sắn (đơn vị tính triệu tấn) .................................................................................10
Bảng 2.7. Diện tích, năng suất, sản lượng bốn cây lương thực chính của Việt Nam...15
Bảng 2.8. Sự tăng năng suất sắn Việt Nam so với Thái Lan,Trung Quốc, Ấn Độ 1) ....15
Bảng 2.9. Giá trị bội thu do áp dụng giống sắn mới tại Việt Nam, Thái Lan và Trung
Quốc (diện tích sắn năm 2003 và năm 1997 theo số liệu thống kê của FAO)..............16
Bảng 2.10. Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng của sắn củ tươi (phần ăn được)
so với khoai lang, khoai tây và khoai môn 1/ .................................................................17
Bảng 2.11. Hàm lượng HCN trong củ sắn ( %) ............................................................20
Bảng 2.12. Một số giống sắn phổ biến ở Việt Nam .....................................................21
Bảng 3.1: Lý lịch nguồn vật liệu của 10 giống sắn thí nghiệm....................................27
Bảng 3.2. Tình hình thời tiết, khí hậu khi thực hiện thí nghiệm tại Đồng Nai .............28
Bảng 3.3: Kết quả phân tích đất thí nghiệm (*) ............................................................28
Bảng 3.4. Quy trình kỹ thuật trong quá trình thực hiện thí nghiệm. .............................30
Bảng 4.1. Năng suất củ tươi, hàm lượng tinh bột, năng suất bột của 10 giống sắn thí
nghiệm trên đất vàng xã Tây Hòa, Trảng Bom, Đồng Nai. ..........................................36
Bảng 4.2.Năng suất củ tươi lý thuyết, năng suất sinh vật, chỉ số thu hoạch của 10 giống
sắn thí nghiệm trên đất vàng xã Tây Hòa, Trảng Bom, Đồng Nai................................39
Bảng 4.3. Đặc điểm hình thái đặc trưng của 10 giống sắn thí nghiệm..........................40
Bảng 4.4. Chiều cao cây và số thân/gốc của mười giống sắn thí nghiệm. ....................40
Bảng 4.5. Đặc điểm hình thái củ của 10 giống sắn thí nghiệm .....................................43
viii


Bảng 4.6. Thời gian sinh trưởng ,Tỉ lệ nảy mầm (%), sức sinh trưởng ban đầu

(60NST), độ đồng đều ngoài đồng ruộng (90 NST) và Ngày từ trồng đến mọc (>75%)
của 10 giống sán thí nghiệm..........................................................................................45
Bảng 4.7. Động thái tăng trưởng chiều cao cây của 10 giống sắn thí nghiệm trên đất
nâu vàng xã Tây Hòa, Trảng Bom, Đồng Nai...............................................................46
Bảng 4.8. Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây (cm/30 ngày) ở các ngày sau trồng ........47
Bảng 4.9. Động thái ra lá của 10 giống sắn thí nghiệm qua các giai đoạn theo dõi .....48
Bảng 4.10. Tốc độ ra lá qua các giai đoạn theo dõi của 10 giống sắn ..........................49
Bảng 4.10. Đặc điểm của các giống sắn tuyển chọn được từ thí nghiệm. ....................50

ix


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. Sự cần thiết nghiên cứu
Sắn là cây lương thực cung cấp thực phẩm chính của hơn 500 triệu người mỗi
năm trên thế giới; là cây thức ăn gia súc quan trọng, cây chế biến tinh bột xuất khẩu
và là cây nguyên liệu chính của nhiều nghành công nghiệp thực phẩm, dược phẩm,
công nghệ…Đặc biệt sắn hiện là loại cây nhiên liệu sinh học chịu hạn có nhiều ưu
điểm và đầy triển vọng khi mà nguồn nhiên liệu cung ứng cho sản suất công nghiệp
đang ngày càng cạn kiệt.
Trên thế giới cây sắn có một vị trí quan trọng trong việc bảo đảm an ninh
lương thực. Với tổng diện tích hơn 18 triệu ha, năng suất sắn củ tươi 12,16 tấn/ ha, góp
phần cung cấp cho thế giới hơn 223 triệu tấn mỗi năm. Cây sắn hiện đang được cộng
đồng quốc tế quan tâm phát triển và được coi là giải pháp an toàn lương thực quan trọng
hàng đầu ở nhiều nước Châu Phi.
Trong những năm trở lại đây diện tích, năng suất, sản lượng sắn ở nước ta
không ngừng tăng. Theo Tổng cục Thống kê năm 2008, trong năm 2007 diện tích
trồng sắn trong nước đạt 560,00 nghìn ha, năng suất đạt 15,89 tấn/ha, sản lượng đạt 8,9
triệu tấn. So với năm 1999, sản lượng sắn đã tăng 4,3 lần, năng suất đã tăng gấp đôi

với tốc độ tăng mỗi năm 14,7%.Việt Nam hiện đã trở thành nước xuất khẩu tinh bột
sắn đứng thứ hai trên thế giới sau Thái Lan. Tinh bột sắn Việt Nam đã trở thành một
trong bảy ngành hàng xuất khẩu mới có triển vọng. Toàn quốc hiện có 60 nhà máy chế
biến tinh bột sắn đã đi vào hoạt động với tổng công suất chế biến 3,2 - 4,8 triệu tấn sắn
củ tươi /năm, sản xuất hàng năm đạt 800.000 - 1.200.000 tấn tinh bột sắn, trong đó
khoảng 70% dành cho xuất khẩu và 30% tiêu thụ nội địa (Hoàng Kim, 2007). Để có
được những thành tựu trên Việt Nam đã không ngừng học hỏi, áp dụng các tiến bộ
khoa học kĩ thuật sử dụng nhiều giống sắn mới có năng suất củ tươi và hàm lượng tinh
bột cao như: KM60, KM94, KM98… chọn tạo từ những dòng sắn nhập nội.

1


Hiện nay nhu cầu sản xuất đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng, phẩm chất
cũng như sản lượng của cây sắn. Việc tiếp tục chọn tạo và phát triển những giống sắn
mới để bổ sung vào bộ giống hiện có, đồng thời tuyển chọn những giống tốt phù hợp
với điều kiện đất đai của từng vùng trong cả nước là rất cần thiết.
Được sự đồng ý của Bộ môn Cây Lương thực - Rau Hoa Quả, sự phân công của
Ban Chủ nhiệm Khoa Nông học, Trường Đại Học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh,
và sự hướng dẫn của thầy TS. Hoàng Kim, tôi thực hiện đề tài: So sánh đặc điểm sinh
trưởng phát triển, năng suất và hàm lượng tinh bột của mười giống sắn trên đất nâu
vàng Trảng Bom, Đồng Nai.
1.2 Mục tiêu đề tài
Khảo sát đặc điểm sinh trưởng, phát triển, năng suất và hàm lượng tinh bột của
mười giống sắn từ đó tuyển chọn ra 3 - 4 giống sắn triển vọng, thích hợp cho vùng
Đông Nam Bộ.
1.3 Phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu gồm mười giống sắn, trong đó giống đối chứng KM94 là
giống có năng suất cao đã được trồng phổ biến trong sản xuất. Thời gian thực hiện
khóa luận từ tháng 1/2009 đến tháng 7/2009. Địa điểm thực hiện tại xã Tây Hòa,

huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai. Phạm vi nghiên cứu: Do thời gian làm khóa luận
ngắn (7 tháng : từ tháng 1 đến tháng 8) mà cây sắn lại có thời gian sinh trưởng dài hơn
nên tôi đã tham gia nhóm nghiên cứu khoa học để thu thập được số liệu liên tục của
thí nghiệm từ khi trồng đến lúc thu hoạch (9 tháng).
1.4 Yêu cầu cần đạt
Bố trí thí nghiệm, theo dõi, đo đếm các chỉ tiêu theo đúng tiêu chuẩn ngành quy
phạm khảo nghiệm giống sắn 10 TCN 299 – 1997, đúc kết số liệu và xem xét đặc điểm
cụ thể của thí nghiệm, làm cơ sở để rút ra những giống tốt, phù hợp cho vùng.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Nguồn gốc, phân loại, vùng phân bố, lịch sử phát triển
Sắn (Manihot esculenta Crantz) còn được gọi là khoai mì, cassava, tapioca,
yuca, mandioca, manioc, maniok, singkong, ubi kayu, aipim, macaxeir, kappa,… Sắn
là cây lương thực ăn củ hàng năm nhưng có thể sống trong nhiều năm, được trồng ở
nhiều nơi: Vùng nhiệt đới châu Phi, châu Á và Nam Mỹ. Cây sắn cao 2 - 3 m, lá khía
thành nhiều thùy, rễ ngang phát triển thành củ, thời gian sinh trưởng biến động từ 3
tháng đến 36 tháng, thông thường là 10 - 12 tháng.
2.1.1 Phân loại khoa học (Scientific classification)
Giới (kingdom):

Plantae

Ngành (division):

Magnoliophyta


Lớp (class):

Magnoliopsida

Bộ (ordo):

Malpighiales

Họ (family):

Euphorbiaceae

Họ phụ (subfamily):

Crotonoideae

Nhóm (tribe):

Manihoteae

Chi (genus):

Manihot

Loài (species):

M. esculenta

2.1.2 Nguồn gốc
Sắn có nguồn gốc ở vùng nhiệt đới châu Mỹ La tinh được trồng cách đây khoảng

5.000 năm (CIAT, 1993). Trung tâm phát sinh cây sắn được giả thiết là vùng đông bắc
của Brazin thuộc lưu vực sông Amazon, nơi có nhiều chủng loại sắn trồng và hoang
dại (De Candolle 1886; Rogers, 1965). Trung tâm phân hóa phụ có thể tại Mexico ở
Trung Mỹ và vùng ven biển phía bắc của Nam Mỹ. Bằng chứng về nguồn gốc sắn
trồng là những di tích khảo cổ ở Venezuela niên đại 2.700 năm trước Công nguyên, di
3


vật thể hiện củ sắn ở cùng ven biển Peru khoảng 2000 năm trước Công nguyên, những
lò nướng bánh sắn trong phức hệ Malabo ở phía Bắc Colombia niên đại khoảng 1.200
năm trước Công nguyên, những hạt tinh bột trong phân hóa thạch được phát hiện tại
Mexico có tuổi từ năm 900 đến năm 200 trước Công nguyên (Rogers 1963, 1965).
2.1.3 Vùng phân bố.
Trên thế giới Sắn được trồng ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới từ 30OB - 30ON
(CIAT, 1993). Tại Việt Nam, sắn được trồng tại hầu hết các tỉnh từ Bắc đến Nam,
nhiều nhất tại vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.

Hình 2.1: Sản xuất sắn ở các nước khác nhau trên thế giới năm 2006
(Nguồn: Hoang Kim, Nguyen Van Ngai, Reinhardt Howeler, Hernan Ceballos 2008)
2.1.4 Lịch sử phát triển:
Cây sắn được người Bồ Đào Nha đưa đến Congo (châu Phi) khoảng thế kỷ 16. Ở
châu Á, sắn được nhập vào Ấn Độ khoảng thế kỷ 17 (P.G. Rajendran et al, 1995) và
SriLanka đầu thế kỷ 18 (W.M.S.M Bandara và M Sikurajapathy, 1992). Sắn được
nhập vào Trung Quốc, Myamar và các nước châu Á khác khoảng cuối thế kỷ 18, đầu
thế kỷ 19 (Fang Baiping 1992. U Thun Than 1992). Ở Việt Nam Cây sắn được nhập
4


vào khoảng giữa thế kỷ 18 nhưng hiện chưa có tài liệu chắc chắn về nơi trồng và năm
trồng đầu tiên (Phạm Văn Biên, Hoàng Kim, 1991)

2.2 Tình hình sản xuất, tiêu thụ sắn trên thế giới và Việt Nam
2.2.1 Sản xuất và tiêu thụ sắn trên thế giới
Bảng 2.1. Dự báo tình hình sản xuất và tiêu thụ sắn toàn cầu đến năm 2020 và tốc độ
tăng hàng năm của sự tiêu thụ sản phẩm sắn, giai đoạn 1993 - 2020.
Sản
xuất

Tiêu thụ sắn 2020
(triệu tấn)

sắn
Vùng

Tốc độ tăng hàng năm
(%) của sự tiêu thụ sản
phẩm sắn 1993-2020

2020

Lương Thức

Tổng

Lương

Thức

Tổng

(triệu


thực

ăn

cộng

thực,

ăn

cộng

tấn)

Thực

gia

Thực

gia súc

phẩm

súc

phẩm

Toàn thế giới


275,1

176,3

53,4

275,1

1,98

0,95

2,93

Các nước đã PT

0,4

0,4

19,4

20,5

-0,50

0,01

-0,05


Các nước đang PT

274,7

175,9

33,9

254,6

1,99

1,62

3,61

Châu Phi

168,6

130,2

7,5

168,1

2,49

1,53


4,02

Châu Mỹ Latinh

41,7

13,9

21,9

42,9

0,70

1,75

2,45

Châu Á

61,7

29,2

3,9

38,1

2,07


2,50

4,57

+ Đông Nam Á

48,2

19,5

0,9

24,4

0,97

0,89

1,86

+ Trung Quốc

6,5

2,8

3,0

6,4


0,17

1,61

1,78

+ Ấn Độ

7,0

6,9

-

7,3

0,93

-

0,93

Nguồn: Trần Công Khanh, Hoàng Kim và ctv, 2007 trích dẫn từ Scott et al, 2000.
2.2.1.1. Tình hình sản xuất sắn trên thế giới
Sắn được trồng chủ yếu trên đất nghèo dinh dưỡng ở các nông hộ sản xuất nhỏ
với mục đích để làm lương thực - thực phẩm, thức ăn gia súc và để bán. Những năm
gần đây, cây sắn được coi là một trong những cây nhiên liệu sinh học chịu hạn có
nhiều triển vọng, giá cạnh tranh để chế biến cồn (bioethanol) được hiệp hội sắn toàn
cầu quan tâm (Joe Tohme and Claude Fauquet, 2008).

5


Năm 2007 có 105 nước trồng sắn với tổng diện tích 18,39 triệu ha, trong đó vùng
trồng nhiều nhất là châu Phi với diện tích khoảng 11,82 triệu ha (57%), kế đến là
châu Á 3,78 triệu ha (25%) và châu Mỹ La tinh 2,7 triệu ha (18%).
Bảng 2.2. Diện tích, năng suất, sản lượng sắn của châu Phi, châu Á, châu Mỹ và 15
nước trồng nhiều sắn trên thế giới năm 2007
Diện tích

Năng suất

Sản lượng

(1000 ha)

(tấn/ha)

(triệu tấn)

Toàn thế giới

18.394

12,16

223,75

1


Châu Phi

11.904

9,90

117,88

1.1

Nigeria

3.850

11,88

45,75

1.2

Cộng hòa Congo

1.850

8,10

15,00

1.3


Ghana

800

12,06

9,65

1.4

Angola

760

11,57

8,80

1.5

Mozambique

990

7,42

7,35

1.6


Tanzania

675

9,77

6,60

1.7

Uganda

371

12,01

4,45

2

Châu Á

3.576

18,85

67,43

2.1


Indonesia

1.206

16,24

19,61

2.2

Thái Lan

1.152

22,92

26,41

2.3

Việt Nam

560

15,89

8,90

2.4


Ấn Độ

242

31,40

7,60

2.5

Trung Quốc

260

15,40

4,02

3

Châu Mỹ

2.896

13,20

38,24

3.1


Brazil

1.944

14,04

27,31

3.2

Paraguay

320

15,93

5,10

TT

Vùng trồng

Nguồn: Hoang Kim et al. 2008 trích dẫn từ FAOSTAT 2008
Nước có sản lượng sắn lớn nhất thế giới là Nigeria (45,75 triệu tấn), kế đến là
Brazil (27,31 triệu tấn), Thái Lan (26,41 triệu tấn), Indonesia (19,61 triệu tấn), Cộng
hòa Congo (15,00 tấn/ha), Ghana (9,65 triệu tấn) và Việt Nam (8,90 triệu tấn).
6


Nước có năng suất sắn cao nhất thế giới là Ấn Độ 31,40 tấn/ha, kế đến là Thái

Lan 22,92 tấn/ha. Châu lục có năng suất sắn củ tươi cao nhất là châu Á 18,85 tấn/ha, kế
đến là châu Mỹ 13,20 tấn/ha, thấp nhất là châu Phi 9,9 tấn/ ha (bảng 2.2).
Sản xuất sắn trên thế giới trong 46 năm qua (1961 - 2007) không ngừng tăng từ
71,26 triệu tấn củ tươi năm 1961 lên 223,75 triệu tấn năm 2007. Diện tích sắn tăng từ
9,62 triệu ha năm 1961 lên 18,39 triệu ha năm 2007 và năng suất sắn củ tươi bình quân
toàn cầu đã tăng từ 7,40 tấn/ ha năm 1961 lên 12,16 tấn/ ha năm 2007.
Bảng 2.3. Diện tích, năng suất, sản lượng sắn trên thế giới (1961 – 2007)
Năm

Diện tích

Năng suất

Sản lượng

(triệu ha)

(tấn/ha)

(triệu tấn)

1961

9,62

7,40

71,26

1970


11,61

8,48

98,59

1980

13,60

9,12

124,13

1990

15,21

10,01

152,47

1995

16,45

9,85

162,15


1996

16,25

9,75

158,51

1997

16,05

10,06

161,60

1998

16,56

9,90

164,10

1999

16,56

10,31


170,92

2000

16,86

10,70

177,89

2001

17,17

10,73

184,36

2002

17,31

10,61

183,82

2003

17,59


10,79

189,99

2004

18,51

10,94

202,64

2005

18,69

10,87

203,34

2006

18,17

12,00

218,22

2007


18,39

12,16

223,75

Nguồn: Hoang Kim et al. 2008 trích dẫn từ FAOSTAT 2008

7


Trên phạm vi toàn cầu, cây sắn đứng hàng thứ năm so các cây lương thực chính
với tổng sản lượng năm 2006 đạt 226,3 triệu tấn, xếp sau ngô 659,3 triệu tấn, lúa nước
634,6 triệu tấn, lúa mì 605,9 triệu tấn và khoai tây 315,1 triệu tấn.
Bảng 2.4. Diện tích, năng suất, sản lượng các cây lương thực trên thế giới năm 2006
Cây lương thực

Diện tích (triệu ha)

Năng suất (tấn/ha)

Sản lượng (triệu tấn)

Ngô

144,37

4,81


659,33

Lúa

154,32

4,11

634,60

Lúa mì

216,10

2,80

605,94

Khoai tây

18,83

16,73

315,10

Sắn

18,60


12,16

226,33

Đại mạch

55,51

2,49

138,64

Khoai lang

8,99

13,72

123,50

Nguồn: Hoang Kim et al. 2008 trích dẫn từ FAOSTAT 2008
Cây sắn có vị trí quan trọng tại vùng Đông Nam Á, với diện tích đứng thứ ba sau
lúa, ngô và sản lượng sắn đứng thứ ba sau lúa và mía (bảng 2.5)
Bảng 2.5. Diện tích, năng suất, sản lượng một số cây trồng chính ở châu Á năm 2007
Châu Á
Cây trồng

Đông Nam Á

Diện


Năng

Sản

Diện

Năng

Sản

tích

suất

lượng

tích

suất

lượng

(tấn/ha) (triệu tấn)

(triệu ha)

(triệu ha)

(tấn/ha) (triệu tấn)


Lúa

140,30

4,21

591,71

46,33

3,88

180,24

Lúa mì

100,15

2,85

285,79

0,12

1,19

0,14

Ngô


48,75

4,36

212,96

8,85

3,25

28,80

Mía

9,70

69,31

672,58

2,21

63,05

139,50

Khoai lang

5,51


19,82

109,33

0,51

8,03

4,14

Sắn

3,84

18,67

71,80

3,31

18,00

59,61

Khoai tây

8,70

15,58


13,56

0,15

14,14

2,12

Lúa miến

10,02

1,10

11,04

0,03

1,73

0,05

Nguồn: Hoang Kim et al. 2008 trích dẫn từ FAOSTAT 2008
8


Hình 2.2. Sản lượng và năng suất sắn của sáu nước châu Á 1961- 2006
2.2.1.2. Tình hình tiêu thụ sắn trên thế giới
Năm 2006, lượng xuất khẩu sắn toàn cầu ước đạt 6,9 triệu tấn (Bảng 2.6), tăng

11% so với năm 2005. Trong đó tinh bột sắn (starch) và bột sắn (flour) khoảng 3,5
triệu tấn, sắn lát (chips) và sắn viên (pellets) khoảng 3,4 triệu tấn.

9


Bảng 2.6. Buôn bán sắn trên thế giới 1983-2005 với sản phẩm là sắn lát khô, sắn viên,
tinh bột sắn (đơn vị tính triệu tấn)
Bình

Bình

Bình

quân

quân

quân

83 - 85

92 - 93

95 - 96

Xuất khẩu

7,0


9,8

Thái Lan

6,4

Indonesia

Thị trường buôn bán

2000

2002

2005

5,9

6,9

5,9

5,91

8,3

4,6

6,5


5,7

4,46

0,4

1,1

0,6

0,2

0,1

0,34

Trung Quốc & Đài Loan

0,1

0,3

0,4

-

-

0,10


Các nước khác

0,1

0,1

0,3

0,2

0,1

0,14

Việt Nam

-

-

0,1

0,2

0.3

0,81

Nhập khẩu


6,6

9,7

5,9

6,9

5,9

5,63

Khối EU

5,5

6,5

3,5

3,7

1,5

0,43

Trung Quốc & Đài Loan

0,3


0,9

0,7

0,9

2,5

4,20

Nhật Bản

0,3

0,5

0,4

0,6

0,7

0,12

Hàn Quốc

0,2

0,7


0,3

0,1

0,1

0,28

Các nước khác

0,3

1,1

1,0

1,6

1.3

0,40

+ Malaysia

0,2

0,2

-


+ Indonesia

0,5

0,1

0,10

+ Hoa Kỳ

0,1

0,1

0,10

Nguồn: Hoang Kim, Nguyen Van Bo, Reinhardt Howeler, Hernan Ceballos 2008,
Reinhardt Howeler and Keith Fahrney 2008, FAO/FIEWS- Food Outlook No. 4- Oct.
2003; Pham Van Bien, Hoang Kim et al. 2002; FAO/FIEWS- Food Outlook No. 4 Oct. 2001; Hoang Kim et al. 2000, Henry and Hershey,1998, Henry and Gottret, 1996.
Mức tiêu thụ sắn bình quân toàn thế giới khoảng 18 kg/người/năm, với tỷ lệ tiêu
10


thụ trong nước 85% (làm lương thực 58% thức ăn gia súc 28%, chế biến công nghiệp
3%, hao hụt 11 %), xuất khẩu 15% (gần 30 triệu tấn) dưới dạng sắn lát khô, sắn viên
và tinh bột (CIAT, 1993). Nhu cầu sắn làm lương thực toàn cầu năm 2006 ước 115
triệu tấn, tăng hơn năm 2005 khoảng 1 triệu tấn. Nhu cầu sắn làm thức ăn gia súc trên
toàn cầu đang giữ mức độ ổn định trong năm 2006 (FAO, 2007). Sắn chiếm tỷ trọng
cao trong cơ cấu lương thực ở châu Phi, bình quân 96 kg/người/năm, chủ yếu ở vùng
Saharan cả hai dạng sắn củ tươi và sản phẩm chế biến. Zaire là nước sử dụng sắn nhiều

nhất thế giới với 391 kg/người/năm (hoặc 1.123 calori/ngày).
Thái Lan chiếm 85% lượng xuất khẩu sắn toàn cầu. Tỷ trọng xuất khẩu sắn của
Thái Lan có 40% bột và tinh bột sắn, 25% sắn lát sắn viên (TTTA, 2006; FAO, 2007)
Việt Nam là nước xuất khẩu sản phẩm sắn thứ hai sau Thái Lan với thị trường
chủ yếu là Trung Quốc và Đài Loan nhưng lượng sản phẩm sắn xuất tiểu ngạch chưa
được thể hiện rõ trên số liệu thống kê.
Những nước nhập khẩu sắn chủ yếu trên thế giới là Trung Quốc, Đài Loan, Nhật
Bản và cộng đồng châu Âu.Trung Quốc hiện là nước nhập khẩu sắn nhiều nhất thế
giới để làm cồn sinh học (bioethanol), tinh bột biến tính (modify starch), thức ăn gia
súc và chế biến công nghiệp thực phẩm, dược liệu. Vùng chế biến sắn trọng điểm của
Trung Quốc tại tỉnh Quảng Tây.
Năm 2006, Trung Quốc đã nhập khẩu 1,15 triệu tấn tinh bột, bột sắn và 3,40 triệu
tấn sắn lát và sắn viên so với lượng nhập khẩu tương ứng của năm 2005 là 1,03 và
3,03 triệu tấn. Giá tinh bột sắn của sáu tháng đầu năm 2006 không tiếp tục tăng như
năm 2004 và năm 2005 mà đã giảm khoảng 9% so với giá cùng kỳ của năm 2005,
trong khi giá sắn lát tại Thái Lan xuất đi Trung Quốc giảm khoảng 12%. Năm 2006
được coi là năm có giá sắn cao đối với cả bột, tinh bột và sắn lát. Việc xuất khẩu sắn
làm thức ăn gia súc sang các nước cộng đồng châu Âu hiện đã giảm sút nhưng giá sắn
năm 2006 vẫn được duy trì ở mức cao do thị trường lớn tại Trung Quốc và Nhật Bản
(Hoang Kim, Nguyen Van Ngai, Reinhardt Howeler, Hernan Ceballos 2008 trích dẫn
từ TTTA, 2006; FAO, 2007)
Viện Nghiên cứu Chính sách lương thực thế giới (IFPRI) đã dự báo tình hình sản
xuất, tiêu thụ sắn toàn cầu với tầm nhìn đến năm 2020.
11


Năm 2020 sản lượng sắn toàn cầu sẽ ước đạt 275,10 triệu tấn, trong đó sản xuất
sắn chủ yếu ở các nước đang phát triển là 274,7 triệu tấn, các nước đã phát triển
khoảng 0,40 triệu tấn. Mức tiêu thụ sắn ở các nước đang phát triển dự báo đạt 254,60
triệu tấn so với các nước đã phát triển là 20,5 triệu tấn. Khối lượng sản phẩm sắn toàn

cầu sử dụng làm lương thực thực phẩm dự báo nhu cầu là 176,3 triệu tấn và thức ăn
gia súc 53,4 triệu tấn. Tốc độ tăng hàng năm của nhu cầu sử dụng sản phẩm sắn làm
lương thực, thực phẩm và thức ăn gia súc đạt tương ứng là 1,98% và 0,95%.
Châu Phi vẫn là khu vực dẫn đầu sản lượng sắn toàn cầu với dự báo sản lượng
năm 2020 sẽ đạt 168,6 triệu tấn. Trong đó, khối lượng sản phẩm sử dụng làm lương
thực thực phẩm là 77,2%, làm thức ăn gia súc là 4,4%.
Châu Mỹ La tinh giai đoạn 1993-2020, ước tốc độ tiêu thụ sản phẩm sắn tăng
hàng năm là 1,3%, so với châu Phi là 2,44% và châu Á là 0,84 - 0,96%.
2.2.2 Tình hình sản xuất và tiêu thụ sắn tại Việt Nam

Sản xuất lương thực là ngành trọng tâm và có thế mạnh của Việt Nam tầm nhìn
đến năm 2020. Chính phủ Việt Nam chủ trương đẩy mạnh sản xuất lúa, ngô và coi
trọng việc sản xuất sắn, khoai lang ở những vùng, những vụ có điều kiện phát triển.
Thị trường xuất khẩu sắn lát và tinh bột sắn Việt Nam dự báo thuận lợi và có lợi thế
cạnh tranh cao do có nhu cầu cao về chế biến bio ethanol, bột ngọt, thức ăn gia súc và
những sản phẩm tinh bột biến tính. Diện tích sắn của Việt Nam dự kiến ổn định
khoảng 450 nghìn ha nhưng sẽ tăng năng suất và sản lượng sắn bằng cách chọn tạo và
phát triển các giống sắn tốt có năng suất củ tươi và hàm lượng tinh bột cao, xây dựng
và hoàn thiện quy trình kỹ thuật canh tác sắn bền vững và thích hợp cho từng vùng
sinh thái.
2.2.2.1.Tình hình sản xuất sắn tại Việt Nam
Sắn Việt Nam trồng phổ biến nhất tại Đông Nam Bộ, Tây Nguyên và Duyên hải Nam
Trung Bộ chiếm 73,79% tổng sản lượng sắn và 65,44 % diện tích sắn cả nước

12


Hình 2.3 Diện tích (1000 ha), sản lượng sắn (1000 tấn) tại các vùng Đông Nam Bộ,
Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 1995-2006
Nguồn: Hoang Kim, Nguyen Van Ngai, Reinhardt Howeler, Hernan Ceballos. 2008

Năm 2007 sản lượng sắn Việt Nam đạt 8,90 triệu tấn, diện tích 560,00 nghìn ha,
năng suất 15,89 tấn/ ha. So với năm 1999, sản lượng sắn đạt 1,80 triệu tấn, diện tích
226,80 nghìn ha, năng suất 7,96 tấn/ ha, thì sản lượng đã tăng gấp 4,9 lần, diện tích
tăng 2,4 lần, năng suất tăng 2 lần trên phạm vi toàn quốc
8,000

35

7,000

30

6,000
Diện tích (nghìn ha)

40

25
20
15
10

5,000
4,000
3,000
2,000
1,000

5


0

0
lúa

ngô

sắn

lúa

khoai

ngô

sắn

Hình 2.5. Sản lượng và diện tích của các cây trồng chính ở Việt Nam năm 2007

13

khoai


Hình 2.4. Bản đồ phân bố vùng trồng sắn và trọng điểm quy hoạch vùng trọng điểm
nguyên liệu sắn cho chương trình chế biến cồn sinh học Việt Nam
Nguồn : Nguyễn Văn Bộ, Hoàng Kim, Keith Fahrney 2008
14



×