Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

THEO DÕI ĐẶC ĐIỂM SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN VÀ NĂNG SUẤT CỦA 07 GIỐNG DƯA LEO F1 (Cucumis sativus L.) TRỒNG TRÊN VÙNG ĐẤT XÁM THỦ ĐỨC, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 55 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

THEO DÕI ĐẶC ĐIỂM SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN VÀ
NĂNG SUẤT CỦA 07 GIỐNG DƯA LEO F1 (Cucumis sativus L.)
TRỒNG TRÊN VÙNG ĐẤT XÁM THỦ ĐỨC,
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Họ và tên sinh viên: Huỳnh Thị Mỹ Loan
Ngành: Nông Học
Niên khóa: 2005 - 2009

Tháng 8/2009


THEO DÕI ĐẶC ĐIỂM SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN VÀ NĂNG SUẤT
CỦA 07 GIỐNG DƯA LEO F1 (Cucumis sativus L.)TRỒNG TRÊN VÙNG
ĐẤT XÁM THỦ ĐỨC, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Tác giả
HUỲNH THỊ MỸ LOAN

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng kỹ sư ngành
Nông Học

Giáo viên hướng dẫn:
PGS. TS. PHAN THANH KIẾM

Tháng 08/2009


i


LỜI CẢM TẠ
Con chân thành ghi ơn sâu sắc vì cha mẹ đã sinh thành, dưỡng dục và đã tạo
mọi điều kiện tốt nhất để con có được ngày hôm nay.
Xin cảm ơn quý thầy cô đang giảng dạy và công tác tại khoa Nông Học đã tận
tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức trong suốt thời gian tôi học tập đến khi hoàn
thành khóa luận tốt nghiệp tại trường.
Chân thành biết ơn thầy Phan Thanh Kiếm đã tận tình hướng dẫn và đóng góp
những ý kiến quý báu để em hoàn thiện khoá luận.
Cảm ơn tập thể lớp nông học 31 đã giúp đỡ và động viên tôi rất nhiều trong
suốt thời gian học tập và thực hiện khoá luận tốt nghiệp.
Sinh viên
Huỳnh Thị Mỹ Loan

ii


TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu “Theo dõi sự sinh trưởng, phát triển và năng suất của 07
giống dưa leo (Cucumis sativus L.) trồng trên vùng đất xám Thủ Đức, Thành Phố Hồ
Chí Minh” được tiến hành từ 25/02/2009 đến 02/05/2009. Thí nghiệm được bố trí theo
kiểu khối đầy đủ ngẫu nhiên (RCBD), đơn yếu tố, 3 lần lặp lại.
Kết quả thu được:
Về sinh trưởng: VK 29 là giống sinh trưởng tốt nhất với số lá trung bình trên
thân chính là 46,82 lá/cây, có khả năng phân nhiều nhánh với 15,67 cành/cây.
Về phát dục: Các giống TN 170, TN 123, CAESAR 17 và giống đối chứng
HMTĐ 124 cùng có thời gian phát dục sớm nhất (16 NST) nhưng giống CAESAR 17
lại bắt đầu cho thu hoạch sớm nhất chỉ với 28 ngày sau trồng và kết thúc thu hoạch khá

muộn (58 NST). Giống phát dục và cho thu hoạch muộn nhất là VK 29 đến 39 ngày
sau trồng mới bắt đầu cho thu hoạch.
Về sâu bệnh: Giống ít bị sâu bệnh gây hại nhất trong các giống dưa leo thí
nghiệm là VK 29 và bị gây hại nặng nhất là giống TN 170.
Về năng suất: Giống có năng suất thực thu (55,43 tấn/ha) và năng suất thương
phẩm (50,10 tấn/ha) cao nhất là CAESAR 17 và cao hơn giống đối chứng (HMTĐ
124). Giống VK 29 có năng suất thực thu (16,95 tấn/ha) và năng suất thương phẩm
(16,09 tấn/ha) thấp nhất trong các giống thí nghiệm.
Về phẩm chất trái: Các giống dưa leo thí nghiệm đều có phẩm chất giòn, ngọt,
màu sắc trái đẹp. Trong đó, ba giống CAESAR 17, TN 404 và ĐĐ 34 là phù hợp với
thị hiếu của người dân nhất.
Tóm lại, trong bảy giống dưa leo tiến hành thí nghiệm, giống có triển vọng nhất
là CAESAR 17 với nhiều đặc điểm nổi bật như: phát dục sớm, năng suất cao, phẩm
chất ngon (quả giòn, ngọt, thịt quả dày) bảo quản được lâu, màu sắc đẹp.

iii


MỤC LỤC
LỜI CẢM TẠ .............................................................................................................................ii
TÓM TẮT .................................................................................................................................iii
MỤC LỤC .................................................................................................................................iv
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................................vi
DANH SÁCH CÁC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ...............................................................................vii
DANH SÁCH CÁC BẢNG ....................................................................................................viii
Chương 1 GIỚI THIỆU.............................................................................................................. 1

1.1 Đặt vấn đề..................................................................................................................1
1.2 Mục tiêu – yêu cầu ....................................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu ..................................................................................................................2

1.2.2 Yêu cầu ...................................................................................................................2
Chương 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU.......................................................................................... 3

2.1 Giới thiệu về cây dưa leo...........................................................................................3
2.1.1 Nguồn gốc...............................................................................................................3
2.1.2 Đặc điểm thực vật học ............................................................................................3
2.1.3 Yêu cầu điều kiện ngoại cảnh.................................................................................5
2.1.4 Đất và dinh dưỡng..................................................................................................5
2.1.5 Các thời kì sinh trưởng và phát dục của dưa leo ...................................................6
2.2 Giống .........................................................................................................................7
2.2.1 Nhóm dưa trồng giàn..............................................................................................7
2.2.2 Nhóm dưa trồng trên đất ........................................................................................8
2.2.3 Một số giống đang được trồng phổ biến trên thế giới............................................8
2.2.4 Nhóm giống địa phương .........................................................................................9
2.2.5 Nhóm giống lai (F1)................................................................................................9
2.3 Công dụng của cây dưa leo trong đời sống ...............................................................9
Chương 3 VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM .................................................. 13

3.1 Thời gian và địa điểm..............................................................................................13
iv


3.2 Điều kiện nghiên cứu...............................................................................................13
3.2.1 Điều kiện thời tiết .................................................................................................13
3.2.2 Điều kiện đất đai ..................................................................................................14
3.3 Vật liệu và phương pháp thí nghiệm .......................................................................14
3.3.1 Vật liệu thí nghiệm................................................................................................14
3.3.2 Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................15
3.4 Quy trình kĩ thuật....................................................................................................15
3.5.2 Các chỉ tiêu về phát dục .......................................................................................17

3.5.3 Tình hình sâu bệnh hại trên các nghiệm thức ......................................................17
3.5.4 Các yếu tố cấu thành năng suất ...........................................................................17
3.5.5 Đánh giá chất lượng.............................................................................................17
3.6 Phương pháp xử lý số liệu .......................................................................................17
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN................................................................................. 18

4.1 Các chỉ tiêu về sinh trưởng sinh dưỡng...................................................................18
4.1.1 Thời gian sinh trưởng...........................................................................................18
4.1.2 Số lá và tốc độ ra lá trên thân chính của các giống dưa leo thí nghiệm .............19
4.1.3 Số cành cấp 1 và tốc độ phân cành cấp 1 của các giống dưa leo thí nghiệm......21
4.2 Các chỉ tiêu về sinh trưởng sinh thực ......................................................................24
4.2.1 Thời gian các giai đoạn phát dục.........................................................................24
4.2.2 Số hoa cái/cây và tỉ lệ đậu trái của các giống dưa leo thí nghiệm ......................27
4.3 Tình hình sâu bệnh của các giống dưa leo thí nghiệm .......................................29
4.5 Các chỉ tiêu về phẩm chất quả.................................................................................34
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ..................................................................................... 37

5.1 Kết luận....................................................................................................................37
5.2 Đề nghị ....................................................................................................................38
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................ 39
PHỤ LỤC ................................................................................................................................. 42

v


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ĐC:

Đối chứng


ĐĐ:

Đại địa

HMTĐ:

Hai mũi tên đỏ

LT:

Lý thuyết

NS:

Năng suất

NSG:

Ngày sau gieo

NSH:

Ngày sau hái

NSLT:

Năng suất lý thuyết

NST:


Ngày sau trồng

NSTP:

Năng suất thương phẩm

NSTT:

Năng suất thực thu

NT:

Nghiệm thức

TB:

Trung bình

TGBQ:

Thời gian bảo quản

TLTB:

Trọng lượng trung bình

TN:

Trang nông


TNHH – TM:

Trách nhiệm hữu hạn – thương mại

TT:

Thực thu

vi


DANH SÁCH CÁC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ
Hình 4.1 Dưa leo ở giai đoạn 25 NST...........................................................................20
Hình 4.2 Đặc điểm ra trái của giống TN 170 ................................................................25
Hình 4.3 Đặc điểm ra trái của giống CAESAR 17........................................................25
Hình 4.4 Trái biến dạng của giống TN 170...................................................................26
Hình 4.5 Trái lẫn ở giống VK 29...................................................................................27
Hình 4.6 Sâu xanh và triệu chứng gây hại của sâu xanh...............................................30
Hình 4.7 Triệu chứng gây hại của bọ trĩ........................................................................31
Hình 4.8 Triệu chứng bệnh khảm..................................................................................31
Hình 4.9 Triệu chứng bệnh sương mai..........................................................................32
Hình 4.10 Trái của các giống dưa leo thí nghiệm .........................................................36
Biểu đồ 1: Động thái ra lá của các giống dưa leo thí nghiệm .......................................42
Biểu đồ 2: Tốc độ ra lá của các giống dưa leo thí nghiệm ............................................42
Biểu đồ 3: Khả năng phân cành cấp 1 của các giống dưa leo thí nghiệm.....................43
Biểu đồ 4: Tốc độ phân cành cấp 1 của các giống dưa leo thí nghiệm .........................43
Biểu đồ 5: Năng suất của các giống dưa leo thí nghiệm ...............................................44

vii



DANH SÁCH CÁC BẢNG

Bảng 3.1 Tình hình thời tiết ở Thành Phố Hồ Chí Minh trong thời gian thí nghiệm....13
Bảng 3.2 Đặc điểm khu đất tiến hành thí nghiệm .........................................................14
Bảng 3.3 Các giống dưa leo tiến hành thí nghiệm ........................................................14
Bảng 4.1 Tỉ lệ, thời gian nảy mầm và ra lá thật của các giống dưa leo thí nghiệm ......18
Bảng 4.2 Số lá trên thân chính của các giống dưa leo thí nghiệm ................................19
Bảng 4.3 Tốc độ ra lá trên thân chính của các giống dưa leo thí nghiệm .....................21
Bảng 4.4 Số cành cấp 1 của các giống dưa leo thí nghiệm ...........................................22
Bảng 4.5 Tốc độ phân cành cấp 1 của các giống dưa leo thí nghiệm ...........................23
Bảng 4.6 Thời gian phát dục của các giống dưa leo thí nghiệm ...................................24
Bảng 4.7 Tỉ lệ đậu trái của các giống dưa leo thí nghiệm .............................................28
Bảng 4.8 Tình hình sâu bệnh của các giống dưa leo thí nghiệm...................................29
Bảng 4.9 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các giống dưa leo thí
nghiệm ...........................................................................................................................32
Bảng 4.10 Các chỉ tiêu về phẩm chất quả .....................................................................34

viii


Chương 1
GIỚI THIỆU

1.1 Đặt vấn đề
Dưa leo là cây rau ăn quả rất thường được sử dụng để chế biến các món ăn
thường ngày của người dân Việt Nam và hiện nay đã trở thành cây rau quan trọng
trong sản xuất nông hộ. Dưa leo chứa nhiều vitamin và khoáng chất, là loại thực phẩm
thanh nhiệt, giải độc, lợi tiểu, rất thích hợp cho việc giảm cân. Bên cạnh đó, dưa leo

còn được sử dụng với vai trò làm đẹp như chế biến mỹ phẩm, đắp mặt nạ hoặc sử dụng
để chế biến nước giải khát. Trước đây dưa leo được dùng như một loại quả tươi để giải
khát là chủ yếu, còn ngày nay dưa leo đã được sử dụng rộng rãi trong bữa ăn hằng
ngày dưới nhiều hình thức khác nhau như quả tươi, cắt lát, xào, trộn sa lát, muối chua,
đóng hộp.
Dưa leo được trồng từ Châu Á, Châu Phi đến 63 vĩ độ Bắc. Ở Việt Nam, dưa
leo có khả năng sinh trưởng, phát triển tốt ở tất cả các tỉnh từ Bắc đến Nam. Chính vì
vậy mà hiện nay tại đa số các công ty giống cây trồng, cây dưa leo là một đối tượng
được chọn làm mặt hàng sản xuất chủ chốt để thương mại hoá do công tác chọn lọc, lai
tạo giống dưa leo đơn giản và thời gian ngắn so với một số loại rau ăn quả khác như cà
chua, ớt, bầu bí.
Ngày nay, với sự tiến bộ của kỹ thuật di truyền đã hỗ trợ mạnh mẽ công tác lai
tạo giống, kết quả đã tạo ra những giống dưa leo cho năng suất cao, phẩm chất tốt,
kháng sâu bệnh. Hàng năm, có rất nhiều giống dưa leo mới được các công ty giới thiệu
ra thị trường, điều này rất thuật lợi cho người dân trong việc lựa chọn các giống thích
hợp để đưa vào sản xuất. Tuy nhiên, do điều kiện khí hậu và đất đai mỗi nơi khác nhau
nên cần phải trồng thử nghiệm để có được sự đánh giá chính xác về các giống và chọn
ra những giống tốt phù hợp với mỗi địa phương. Từ những yêu cầu trên và với mục
đích làm phong phú thêm nguồn giống cây trồng ở một số địa phương, đề tài “Theo
dõi đặc điểm sinh trưởng, phát triển và năng suất của bảy giống dưa leo F1 (Cucumis
1


sativus L.) trồng trên vùng đất xám Thủ Đức, Thành Phố Hồ Chí Minh ” được thực
hiện nhằm xác định các giống có khả năng sinh trưởng, phát triển tốt và cho năng suất
cao nhằm khuyến cáo cho người dân chọn đúng giống để trồng tăng thu nhập nông hộ,
tránh rủi ro trong đầu tư.
1.2 Mục tiêu – yêu cầu
1.2.1 Mục tiêu
Xác định khả năng sinh trưởng, phát triển và năng suất của các giống dưa leo

nhằm tìm ra những giống thích nghi với điều kiện địa phương, cho năng suất cao và
phẩm chất tốt.
1.2.2 Yêu cầu
Theo dõi các chỉ tiêu về sinh trưởng, phát triển, khả năng kháng sâu bệnh, các
yếu tố cấu thành năng suất và đánh giá các đặc tính phẩm chất của quả, nhằm tìm ra
các giống thích nghi với điều kiện canh tác của địa phương.

2


Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Giới thiệu về cây dưa leo
Vị trí phân loại:
Họ: Cucurbitaceae
Chi: Cucumis
Tên khoa học: Cucumis sativus L.
Tên tiếng Anh: Cucumber
Số lượng nhiễm sắc thể: 14
2.1.1 Nguồn gốc
Cây dưa leo được các nhà khoa học xác nhận là cây có nguồn gốc ở Việt Nam,
tồn tại ở nước ta hàng nghìn năm nay. Trong quá trình giao lưu buôn bán, dưa leo
được phổ biến sang Trung Quốc. Từ đây chúng được phát triển sang Nhật Bản và
Châu Âu hình thành nhóm thứ nhất có dạng quả dài, gai trắng, màu xanh đậm. Nhóm
thứ hai mang đặc trưng của vùng nguyên sản được phát triển sang lục địa Ấn Độ hơn
2000 năm trước. Hiện nay dưa leo được trồng khắp nơi, từ xích đạo đến 63 vĩ độ Bắc.
Ở nước ta vùng trồng dưa leo tập trung chủ yếu ở Hải Hưng, Hải Phòng, Hà
Nam, Hà Bắc, Vĩnh Phú, Hà Nội và một số tỉnh Duyên Hải Miền Trung và Đông Nam
Bộ (Mai Thị Phương Anh, 1996).
2.1.2 Đặc điểm thực vật học

2.1.2.1 Rễ
Hệ rễ dưa leo ưa ẩm, không chịu được hạn, cũng không chịu được úng, bao
gồm rễ chính và rễ phụ. Độ ăn sâu của rễ tùy thuộc vào độ tơi xốp của đất và độ dày
của tầng canh tác. Rễ chính ăn tương đối sâu dưới tầng đất 1m, rễ phụ ăn tương đối
nông thường tập trung ở tầng đất 15 – 20 cm. Ở dưa leo còn có khả năng hình thành rễ
bất định nếu gặp điều kiện thuận lợi.

3


2.1.2.2 Thân
Thân dưa leo thuộc loại bò, thân mảnh, nhỏ, dạng tròn hoặc góc cạnh, có lông
cứng và ngắn, có nhiều tua cuống để bám khi bò. Chiều cao cây có thể phân thành 3
nhóm:
Nhóm thấp cây có chiều cao cây từ 0,6 – 1,0 m.
Nhóm trung bình có chiều cao cây từ 1,0 – 1,5 m
Nhóm cao có chiều cao cây lớn hơn 1,5 m (Tạ Thu Cúc, 1979).
Chiều cao thân phụ thuộc chủ yếu vào giống và điều kiện canh tác. Thân chính
có đặc điểm phân nhánh. Đường kính thân là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá tình
hình sinh trưởng của cây, đường kính thân quá lớn hoặc quá nhỏ đều không có lợi.
2.1.2.3 Lá
Lá dưa leo là lá đơn, mọc cách, bao gồm lá mầm và lá thật. Lá mầm là chỉ tiêu
quan trọng để đánh giá và dự đoán tình hình sinh trưởng của cây. Lá thật có 5 cánh,
chia thùy nhọn dạng chân vịt hoặc dạng lá tròn, trên cuống và phiến lá có lông cứng,
ngắn. Màu sắc lá thay đổi theo giống, chế độ bón phân (xanh vàng hoặc xanh thẫm).
2.1.2.4 Hoa
Hoa của dưa leo chủ yếu là dạng đơn tính đồng chu, đôi khi xuất hiện dạng đơn
tính biệt chu và dạng hoa lưỡng tính. Hoa cái mọc ở nách lá thành đôi hay riêng biệt,
hoa đực mọc thành chùm và thường xuất hiện sớm hơn hoa cái. Cánh hoa màu vàng và
thụ phấn chủ yếu nhờ côn trùng.

2.1.2.4 Quả
Quả dưa leo thuôn dài, có 3 múi, hạt dính vào giá noãn. Hình dạng, độ dài, khối
lượng, màu sắc quả thay đổi tùy theo giống. Màu sắc quả của hầu hết dưa leo là màu
xanh, xanh vàng, quả còn non vỏ thường có nhiều gai, khi chín nhẵn. Quả tăng trưởng
rất nhanh, ở điều kiện thuận lợi sau nở hoa 8 – 10 ngày quả chín kĩ thuật.
2.1.2.5 Hạt
Hạt dưa leo có màu vàng nhạt, kích thước hạt thay đổi tùy theo giống và sự vận
chuyển của cây vào hạt. Hạt giống tiêu chuẩn có trọng lượng 1000 hạt là 20 – 30 g, Số
lượng hạt trong quả biến động từ 150 – 500 hạt. Hạt trong điều kiện bảo quản tốt có
giới hạn nẩy mầm từ 8 – 10 năm và sử dụng 3 – 4 năm.

4


2.1.3 Yêu cầu điều kiện ngoại cảnh
2.1.3.1 Điều kiện nhiệt độ
Giống như các cây thuộc họ bầu bí khác, dưa leo rất mẫn cảm với sương giá đặc
biệt là nhiệt độ thấp dưới 0oC. Dưa leo yêu cầu nhiệt độ nảy mầm của hạt phải cao hơn
12oC. Nhiệt độ thích hợp cho sinh trưởng, phát dục là 18 – 32oC. Nhiệt độ thấp hơn
5oC hay cao hơn 40oC làm cây ngừng sinh trưởng. Nhiệt độ thích hợp để quả lớn
nhanh là 25 – 30oC. Nhiệt độ ảnh hưởng trực tiếp đến thời gian ra hoa của cây. Nhiệt
độ càng thấp thời gian ra hoa càng kéo dài.
2.1.3.2 Điều kiện ánh sáng
Dưa leo thuộc nhóm cây ưa ánh sáng ngày ngắn. Độ dài chiếu sáng thích hợp
cho cây sinh trưởng và phát dục là 10 – 12 giờ/ngày. Phản ứng của dưa leo với ánh
sáng còn phụ thuộc vào giống và thời vụ gieo trồng. Thời gian chiếu sáng dài, nhiệt độ
cao (lớn hơn 30oC) sẽ thúc đẩy sự sinh trưởng thân lá, hoa cái xuất hiện muộn. Ánh
sáng thiếu và yếu cây sinh trưởng, phát triển kém, ra hoa cái muộn, màu sắc hoa cái
nhạt, vàng úa, hoa cái dễ bị rụng, năng suất quả thấp, chất lượng giảm, hương vị kém.
2.1.3.3 Điều kiện ẩm độ

Quả dưa leo chứa đến 95 % nước nên yêu cầu về độ ẩm của cây rất lớn. Mặt
khác do bộ lá lớn, hệ số thoát nước cao nên dưa leo là cây đứng đầu về nhu cầu nước
trong họ bầu bí. Độ ẩm đất thích hợp cho hệ rễ phát triển là 85 – 95 %, độ ẩm không
khí 90 – 95 %. Cây dưa leo chịu hạn rất yếu, thiếu nước cây không những sinh trưởng
kém mà còn tích lũy lượng cucurbitacin là chất gây đắng trong quả. Thời kỳ cây ra
hoa, tạo quả yêu cầu trọng lượng nước cao nhất (Mai Thị Phương Anh, 1996).
2.1.4 Đất và dinh dưỡng
Do bộ rễ yếu và sức hấp thu của rễ kém nên dưa leo yêu cầu nghiêm khắc về
đất trồng hơn các cây khác trong họ. Đất trồng thích hợp là đất có thành phần cơ giới
nhẹ, thoát thủy tốt, có nhiều chất hữu cơ, pH từ 5,5 – 6,5.
Dưa leo không chịu được nồng độ phân cao nhưng lại nhanh chóng phản ứng
với hiện tượng thiếu dinh dưỡng vì vậy bón phân nhiều lần cho dưa leo là cần thiết.
Trong suốt quá trình sinh trưởng dưa leo sử dụng nhiều nhất là phân kali, kế đến là
đạm và lân.

5


2.1.5 Các thời kì sinh trưởng và phát dục của dưa leo
Quá trình sinh trưởng và phát triển của dưa leo phân thành các thời kì chính
sau:
2.1.5.1 Thời kì nẩy mầm (từ khi mọc đến 2 lá mầm)
Hạt dưa leo tương đối lớn, chứa nhiều dinh dưỡng nên mọc mầm khá mạnh.
Yếu tố quan trọng trong thời kì này là nhiệt độ. Thời kì nẩy mầm của họ bầu bí yêu
cầu nhiệt độ cao, phải lớn hơn 12oC thì hạt mới có khả năng nẩy mầm, nhiệt độ thích
hợp nhất là 25 – 30oC, nhiệt độ dưới 10oC hạt không nẩy mầm.
2.1.5.2 Thời kì cây con (từ khi cây có 2 lá mầm đến 4 – 5 lá thật)
Thời kì này bộ phận trên mặt đất sinh trưởng chậm. Thân lá sinh trưởng rất
chậm, lá nhỏ, lóng thân nhỏ và ngắn, thân ở trạng thái đứng thẳng chưa phân cành. Bộ
phận dưới mặt đất phát triển nhanh cả về độ sâu và bề rộng, khả năng ra rễ phụ rất

mạnh. Vì vậy cần vun xới, bón thúc, tưới giữ ẩm để kích thích ra rễ và thúc đẩy sinh
trưởng thân lá, chú ý phòng trừ sâu bệnh.
2.1.5.3 Thời kì ra hoa (từ khi cây có 4 – 5 lá thật đến khi có hoa cái đầu tiên)
Thời kì này thân lá sinh trưởng mạnh, số lá, diện tích lá, chiều dài và đường
kính thân tăng vượt trội so với thời kì cây con, tua cuốn và nhánh được hình thành liên
tục. Thân chuyển từ trạng thái đứng thẳng sang bò. Thông thường một vài hoa đực nở
trước, sau đó các hoa cái trổ cùng hoa đực tiếp theo.
Ở thời kì này thường xảy ra tình trạng lốp, mất cân đối giữa sinh trưởng và phát
triển dẫn đến thân lá nhiều, hoa quả ít nếu chăm bón không đúng kĩ thuật. Vì vậy cần
chú ý cân đối dinh dưỡng, điều tiết nước, tỉa nhánh, vun xới để cho năng suất cao.
2.1.5.4 Thời kì quả (từ khi có hoa cái thứ nhất đến hình thành quả tập trung)
Cây sinh trưởng và phát triển rất mạnh, khối lượng thân, lá, quả trên mặt đất và
khối lượng dưới mặt đất đạt tối đa. Quả được hình thành một cách liên tục, quả tăng
nhanh về kích thước và khối lượng, quả phát triển cân đối, mẫu mã đẹp. Năng suất và
chất lượng quả đạt tốt nhất, phần trăm số quả thương phẩm cao.
Đây là thời kì cây yêu cầu nhiều nước và dinh dưỡng nhất. Vì vậy cần bón thúc
hợp lí, thu hoạch trái đúng độ thương phẩm nhằm tăng sản lượng.

6


2.1.5.5 Thời kì già cỗi (từ sau khi trái rộ đến tàn)
Ở thời kì này sinh trưởng của thân lá giảm nhanh chóng, hoa trái ít, trái ít đậu,
hình dạng quả không bình thường, phẩm chất kém, trái nhỏ, năng suất và chất lượng
quả giảm rõ rệt.
Cần chú ý chăm sóc để duy trì sức sống bộ lá nhằm tăng năng suất của các lứa
cuối vụ, giảm tỉ lệ quả đèo.
2.2 Giống
Có 2 nhóm giống dưa leo:
2.2.1 Nhóm dưa trồng giàn

Canh tác phổ biến ở những nơi có điều kiện làm giàn. Các giống dưa trong
nhóm này có:
2.2.1.1 Các giống lai F1
Mummy 331: Nhập nội từ Thái Lan, sinh trưởng khá, ra nhánh mạnh, bắt đầu
cho thu hoạch 35 – 37 NSG, trái suông đẹp, to trung bình (dài 16 – 20 cm, nặng 160 –
200g), vỏ màu xanh trung bình, gai trắng, thịt chắc, phẩm chất ngon, giòn, không bị
đắng, năng suất trung bình 30 – 50 tấn/ha.
Giống 759: Nhập nội từ Thái Lan, sinh trưởng mạnh, cho thu hoạch 35 – 37
NSG, trái thẳng, to trung bình, gai trắng, màu trái hơi nhạt hơn nhưng năng suất và
tính chống chịu tương đương Mummy 331.
Mỹ Trắng: Nhập nội từ Thái Lan, cây phát triển và phân nhánh tốt, cho thu
hoạch 35 – 37 NSG, tỉ lệ đậu trái cao, trái to trung bình, màu trắng xanh, gai trắng, ít
bị trái đèo ngay cả ở giai đoạn cuối thu hoạch.
Mỹ Xanh: Nhập nội từ Thái Lan, cây sinh trưởng tốt, chống chịu tốt hơn giống
Mỹ Trắng, trái to tương đương Mỹ Trắng nhưng cho nhiều trái và năng suất cao hơn.
Happy 2 và Happy 14: Nhập nội từ Thái Lan, cây phát triển rất mạnh nên cần
giàn cao, trái to (dài > 20 cm, nặng > 200g), màu xanh trung bình, ruột nhỏ, gai trắng
nên trái giữ được rất lâu sau thu hoạch. Dưa Happy chống chịu tốt bệnh đốm phấn và
cho năng suất cao tương đương các giống F1 khác.
2.2.1.2 Các giống dưa leo địa phương
Dưa leo xanh: Tăng trưởng khá, ít đâm nhánh nên phải trồng dày, cho trái rất
sớm (32 – 35 NSG), trái to trung bình, vỏ xanh trung bình, gai đen, dưa cho năng suất
7


từ 20 – 40 tấn/ha. Khuyết điểm của giống là cho trái đèo nhiều vào cuối vụ và dễ
nhiễm bệnh đốm phấn. Hiện nay giống này được Công Ty Giống Cây Trồng Miền
Nam chọn lọc thành giống cao sản.
Dưa Tây Ninh: Tăng trưởng mạnh, đâm nhánh mạnh, hoa cái xuất hiện trên
dây nhánh nên cho thu hoạch trễ (40 – 42 NSG), trái to và dài hơn dưa leo xanh, vỏ

xanh trung bình, có sọc, hai đầu hơi nhỏ hơn phần giữa trái. Dưa Tây Ninh chịu nóng
tốt và cho năng suất cao hơn dưa leo xanh. Giống này cũng được Công Ty Giống Cây
Trồng Miền Nam chọn lọc thành giống cao sản.
2.2.2 Nhóm dưa trồng trên đất
Trồng phổ biến ở những nơi không có điều kiện làm giàn hay diện tích trồng
lớn và canh tác trong mùa khô, phần lớn là giống địa phương:
Dưa leo trái nhỏ: Cây bò dài 1,0 – 1,5m, cho thu hoạch rất sớm (30 – 32
NSG), nhiều trái và mau tàn, trái nhỏ, ngắn (dài 10 – 12cm, nặng < 100g), màu xanh
nhạt, vỏ nhanh chuyển màu vàng sau thu hoạch, thịt trái mỏng, ruột to, ăn ngon giòn,
được ưa chuộng để ăn tươi hoặc trộn giấm nhưng giá trị kinh tế không cao.
Dưa leo Phụng Tường: Tăng trưởng khá và ra nhánh mạnh, cho trái sớm (32 –
35 NSG), trái to trung bình, màu xanh trắng, gai đen, ruột đặc. Dưa Phụng Tường cho
năng suất cao hơn và vỏ trái không chuyển sang vàng nhanh như dưa chuột nên được
trồng phổ biến hơn.
2.2.3 Một số giống đang được trồng phổ biến trên thế giới
Các giống được phân loại tùy theo hình thức sử dụng và hình thái quả. Có 2
nhóm được trồng phổ biến:
Nhóm quả rất nhỏ (dưa bao tử) cho sản phẩm chế biến là quả 2 – 3 ngày tuổi,
gồm các giống F1 như Marinda, Levina (Hà Lan), năng suất từ 3 – 8 tấn/ha.
Nhóm quả to gồm các giống lai F1 của Thái Lan, Đài Loan, Nhật Bản. Các
giống của Đài Loan có kích thước (25 – 30) x (4,5 – 5,0) cm, quả có dạng hình trụ màu
xanh nhạt, gai quả màu trắng. Các giống dưa leo của Nhật Bản quả dài hơn (30 – 45) x
(4,0 – 5,0) cm, quả nhăn hoặc nhẵn, gai quả màu trắng, vỏ xanh đậm. Các giống trên
có năng suất khá cao khoảng 30 – 35 tấn/ha. Quả sử dụng để ăn tươi hoặc muối (Trần
Khắc Thi, Nguyễn Công Hoan, 1995).

8


2.2.4 Nhóm giống địa phương

Phần lớn các giống dưa leo trồng ở nước ta là giống địa phương. Các giống này
được phân thành 2 nhóm theo quy cách sử dụng thông qua kích thước quả.
Nhóm quả ngắn (đại diện là giống Tam Dương – Vĩnh Phú): Quả có chiều dài
khoảng 10 cm, đường kính 2,5 – 3 cm. Nhóm này có thời gian sinh trưởng ngắn (65 –
80 ngày tùy thời vụ trồng). Năng suất khoảng 10 – 15 tấn/ha. Dạng này rất thích hợp
cho đóng hộp, dầm giấm.
Nhóm quả trung bình: Thuộc nhóm sinh thái vùng đồng bằng, đại diện là các
giống Yên Mỹ, Thủy Nguyên, Yên Phong, Quế Vỏ quả có kích thước 15 – 20 cm x 3,5
– 4,5 cm. Thời gian sinh trưởng của giống là 75 – 85 ngày, năng suất 22 – 25 tấn/ha.
Các giống này sử dụng để ăn tươi hoặc chẻ nhỏ đóng lọ thủy tinh.
2.2.5 Nhóm giống lai (F1)
Mỗi vùng có điều kiện thời tiết và thị hiếu sử dụng dưa leo khác nhau nên cần
phải tiến hành khảo sát để chọn ra những giống thích hợp. Các giống có triển vọng
được chọn từ những thí nghiệm so sánh giống dưa leo trong nước như sau:
Hai mũi tên đỏ 124, 1447 (Công ty giống Đông Tây) và 631 (Công ty giống
Hoa Sen) là 3 giống cho năng suất cao, đã chọn ra từ thí nghiệm so sánh giống dưa leo
của Phan Thị Kim Phụng (2005) được thực hiện tại Bình Minh – Vĩnh Long.
Nguyễn Mạnh Thái đã tiến hành thí nghiệm so sánh 8 giống dưa leo tại Dương
Minh Châu – Tây Ninh trong vụ Đông Xuân (2004 – 2005), đã chọn ra được 2 giống
cho năng suất cao là Mỹ Xanh 3001 và TN 169.
Kết quả so sánh giống dưa leo của Nguyễn Thị Bích Chi thực hiện tại Đăkpơ –
Gia Lai (2007) đã chọn được giống NOVA 474 là giống có triển vọng phát triển ở khu
vực Tây Nguyên với các đặc điểm như phát dục sớm, cho năng suất cao, tỉ lệ dưa đèo
thấp, phẩm chất ngon, bảo quản được lâu.
Giống Mỹ trắng, Hai mũi tên đỏ 702 và Chiatai 783 là những giống cho năng
suất cao, là kết quả so sánh giống dưa leo của Ngô Trọng Tăng Hồng thí nghiệm tại
Cao Lãnh – Đồng Tháp (2002).
2.3 Công dụng của cây dưa leo trong đời sống
Giá trị dinh dưỡng trong 100 g: Đạm 0,6 g, đường 1,2 g, chất béo 0,1 g, chất xơ
0,7 g, nước 95 g, năng lượng 10 kcal, kali (150 mg/100 g), phốt pho (23 mg/100 g),

9


canxi (19 mg/100 g), natri (13 mg/100 g), sắt (1 mg/100 g), các vitamin B, C, E, tiền
vitamin A (có trong vỏ dưa) và khoáng chất.
Nhờ chứa một hàm lượng nước rất cao nên dưa leo có tác dụng giải khát rất
hiệu quả, có tác dụng lọc máu, hòa tan axit uric và urat, lợi tiểu nên dưa leo có thể làm
sạch niệu đạo và giúp thận thải ra ngoài những chất độc trong ống tiểu. Do hàm lượng
canxi cao nên dưa leo có tác dụng tốt đối với trẻ em chậm lớn và người già. Người bị
bệnh tim mạch, cao huyết áp, dùng loại quả này cũng rất tốt nhờ lượng kali dồi dào.
Dưa leo có tác dụng hỗ trợ giải độc cho phổi, gan và dạ dày. Do đặc điểm giàu
kali và ít natri, dưa leo kích thích sự lưu thông nước trong cơ thể, có tác dụng bù đắp
lượng khoáng cho cơ thể với tỷ lệ cực kỳ thích hợp.
Nhờ tác dụng ức chế sự hình thành mỡ trong cơ thể, dưa leo rất có lợi cho
người mập muốn giảm cân, khống chế đường chuyển hóa thành mỡ, đồng thời giúp
tăng cường hoạt động của dạ dày, ruột, không làm tăng năng lượng cho cơ thể nhờ
chứa nhiều chất xơ. Ngoài ra, dưa leo còn giúp giảm lượng cholesterol và chống khối
u.
Ở đầu xanh thẫm của quả dưa có chứa chất cucurbitacin, có thể kích thích công
năng miễn dịch của cơ thể, có tác dụng chống ung thư, thích hợp với bệnh nhân có u
nhọt, có tác dụng hỗ trợ trị liệu bệnh AIDS. Dưa leo còn được các nhà nghiên cứu của
trường Đại học bang Kansas ở Mỹ dùng để chữa trị bệnh máu trắng.
Ngoài ra, nhiều hãng mỹ phẩm hiện nay đã sử dụng chiết xuất từ dưa leo để làm
mát và tái tạo da. Nước dưa leo có tác dụng làm da nhẵn, da mịn màng, tẩy tàn nhang,
xóa nhẹ những nếp nhăn, giúp se khít lỗ chân lông, trị bỏng rát.
2.4 Một số kết quả nghiên cứu dưa leo gần đây
Theo Nguyễn thế Linh, 2008. Xử lý ethrel ở nồng độ 180 ppm vào giai đoạn
cây xuất hiện 4 lá thật, giống dưa leo địa phương (là giống được người dân tự tuyển
chọn và để giống) cho số hoa cái, số trái, năng suất và hiệu quả kinh tế cao nhất.
Phạm Thị Ngọc Lan, 2007 đã tiến hành đề tài nghiên cứu “Ảnh hưởng của liều

lượng phân Growmore đến khả năng sinh trưởng, phát triển và năng suất của dưa leo
(Cucumis sativus L.) trồng trên vùng đất xám xã Tân Lập – Đồng Phú – Bình Phước”,
thời gian từ 05/2007 – 07/2007. Kết quả: Cho năng suất cao nhất (59,18 tấn/ha) khi

10


phun 10g Growmore/8 lít nước vào các giai đoạn 19NSG, 26NSG và 33NSG trên
giống dưa leo Mummy 331.
Đề tài “Ảnh hưởng của lượng phân hữu cơ sinh học NL – P đến sinh trưởng,
phát triển và năng suất của cây dưa leo (Cucumis sativus L.) trồng trên đất xám bạc
màu Thủ Đức, Thành Phố Hồ Chí Minh” do Nguyễn Thanh Bình thực hiện từ 03/2006
– 05/2006 xác định được phương pháp bón phân: 20 tấn phân NL – P/ha trên giống
dưa leo NOVA 474 sẽ đạt năng suất cao nhất (49,73 tấn/ha) và lượng nitrat tồn dư
trong quả thấp hơn ngưỡng cho phép.
2.5 Giới thiệu về các giống dưa leo thí nghiệm
TN 170: Do Công Ty TNHH – TM Trang Nông nhập khẩu và phân phối, có
xuất xứ từ Thái Lan, có thể trồng được quanh năm, sinh trưởng và phát triển tốt, thời
gian thu hoạch từ 35 – 37 ngày, năng suất cao, trái màu xanh đậm, kích thước trái từ
12 – 16 cm, phẩm chất trái ngon, ngọt, thời gian bảo quản dài.
TN 404: Có xuất xứ từ Thái Lan, do Công Ty TNHH – TM Trang Nông nhập
khẩu và phân phối, cây sinh trưởng và phát triển rất khỏe, phân nhánh nhiều, cho năng
suất cao, ra trái chủ yếu trên nhánh. Trái to, suông đẹp, quả có màu xanh vừa, giòn,
ngọt, chiều dài quả từ 16 – 18 cm, đường kính 4 – 5 cm, ruột nhỏ.
PATTAYA 123: Là giống có xuất xứ từ Thái Lan, do Công Ty TNHH – TM
Trang Nông nhập khẩu và phân phối. Cây sinh trưởng mạnh, kháng bệnh rất tốt, trồng
được quanh năm. Quả suông đẹp (dài 16 cm, đường kính 4 cm) có màu xanh vừa, ruột
nhỏ, ăn giòn, ngon ngọt, trái nặng 150 – 160 g, bảo quản được lâu. Giống này thích
nghi nhiều vùng khí hậu và cho năng suất rất cao từ 60 – 70 tấn/ha.
VK 29: Do Công ty TNHH – TM Vinh Nông phân phối, cây sinh trưởng mạnh,

phát triển tốt, khả năng chống chịu sâu bệnh rất cao, có khả năng phân nhánh mạnh.
Cây có thời gian sinh trưởng từ 65 – 68 ngày, đường kính quả từ 4 – 6 cm, chiều dài
quả 16 – 18 cm, giòn, ngọt, không bị đắng.
CAESAR 17: Công Ty Cổ Phần Phát Triển và Đầu Tư Nhiệt Đới phân phối. Là
giống trồng được quanh năm, cây sinh trưởng và phát triển mạnh, khả năng kháng
bệnh tốt. Quả có màu xanh đậm, đường kính 4 cm, chiều dài quả từ 16 – 18 cm, quả
giòn, ngọt, thịt quả chắc, cho năng suất cao (> 30 tấn/ha).

11


Hai mũi tên đỏ 124 (đối chứng): Do Công Ty Liên Doanh Hạt Giống Đông
Tây phân phối, cây sinh trưởng tốt, phân nhánh nhiều, có khả năng chống chịu sâu
bệnh tốt, năng suất trên 30 tấn/ha. Quả dài tròn có màu xanh sọc đậm, dài 16 – 18 cm,
ăn giòn ngọt, quả nhiều gai và phấn, trái có độ đồng đều cao, có thời gian thu hoạch từ
32 – 34 ngày sau gieo. Hiện nay, giống HMTĐ 124 được rất nhiều nông dân ưa
chuộng.
Đại Địa 34: Do Công Ty TNHH – TM Đại Địa phân phối. Cây sinh trưởng và
phát triển khỏe, trái tròn dài, suông đẹp, màu xanh vừa, chiều dài trái từ 18 – 20 cm,
đường kính trái 4 – 5 cm, trái ít bị đèo, giòn, ngọt, bảo quản được lâu, năng suất cao (>
30 tấn/ha).

12


Chương 3
VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM
3.1 Thời gian và địa điểm
Đề tài đã được thực hiện từ 25/2/2009 – 2/5/2009 tại Trại thực nghiệm khoa
Nông Học, Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh.

3.2 Điều kiện nghiên cứu
3.2.1 Điều kiện thời tiết
Bảng 3.1 Tình hình thời tiết ở Thành Phố Hồ Chí Minh trong thời gian thí nghiệm
Nhiệt độ (oC)

Ẩm độ

Lượng mưa

Số giờ nắng

Lượng bốc

Min

(%)

(mm)

(giờ)

hơi (mm)

2

33,5 27,7 24,7

73

13


167

11

3

34,8 29,3 26,3

72

58

237

138

4

35,1 29,5 26,4

76

187

187

10

5


34,2 28,5 25,7

81

319

150

83

Tháng

Max

TB

(Nguồn: Viện khí tượng thủy văn)
Bảng 3.1 cho thấy tình hình thời tiết ở Thành Phố Hồ Chí Minh trong thời gian
tiến hành thí nghiệm như sau:
Nhiệt độ trung bình các tháng biến động từ 27,7 – 29,50C, nhiệt độ này rất thích
hợp cho dưa leo nảy mầm, sinh trưởng và phát dục.
Ẩm độ không khí trung bình thấp từ 72 – 81 %, thấp nhất là tháng 3 (72 %).
Lượng mưa trung bình tháng khá thấp biến động từ 13 – 319 mm, đặc biệt là
tháng 2 chỉ có 13 mm.
Số giờ nắng trong các tháng thấp từ 150 – 237 (giờ/tháng), nhất là tháng 5 (150
giờ).
Lượng bốc hơi biến động từ 10 – 138 mm, cao nhất là tháng 3 với 138 mm,
thấp nhất là tháng 4 với 10 mm.


13


3.2.2 Điều kiện đất đai
Bảng 3.2 Đặc điểm khu đất tiến hành thí nghiệm
Thành phần
pH
Chất dễ tiêu
Cation trao
CHC Mùn Chất tổng số
cơ giới (%)
(%)
đổi (ldl/100g)
(%)
(%)
+
+
Sét Thịt Cát H2O KCl
N P2O5 K2O NH P2O5 K Ca2+ Mg2+
6 8 86 6,2 5,9 0,8 1,37 0,09 0,05 0,09 6,46 5,1 0,38 0,13 0,07
(Nguồn: Bộ môn Nông Hóa – Thổ Nhưỡng, Trường ĐH Nông Lâm Tp. HCM, 2009)
Qua kết quả phân tích đất ở bảng 3.2 có nhận xét như sau:
• Thành phần cơ giới: Khu đất tiến hành thí nghiệm là đất cát.
• pH: Không chua, rất thích hợp cho dưa leo sinh trưởng và phát triển (pH
tốt nhất đối với dưa leo là 5,5 – 6,5).
• Hàm lượng chất hữu cơ và mùn trong đất nghèo.
• Chất tổng số: trong đất có đạm, lân và kali tổng số nghèo.
• Đất nghèo lân và kali dễ tiêu, đạm ở mức trung bình.
• Nghèo các cation trao đổi.
Khu đất thí nghiệm nghèo dinh dưỡng, dễ bị khô hạn. Do vậy cần bón lót phân

lân và phân hữu cơ đặc biệt là phân chuồng có tác dụng tăng năng suất. Mặt khác, vì là
đất cát nên dễ thoát nước, thoáng khí, đất nhẹ nên thích hợp cho việc sản xuất dưa leo,
đồng thời cần bón bổ sung phân NPK cho dưa leo với tỉ lệ phù hợp.
3.3 Vật liệu và phương pháp thí nghiệm
3.3.1 Vật liệu thí nghiệm
Thí nghiệm được tiến hành với 7 giống dưa leo, mỗi giống tương ứng với một
nghiệm thức.
Bảng 3.3 Các giống dưa leo tiến hành thí nghiệm
Nghiệm thức Giống
NT1
TN 170

Xuất xứ
Công ty TNHH – TM Trang Nông

NT2

TN 404

Công ty TNHH – TM Trang Nông

NT3

PATTAYA 123

Công ty TNHH – TM Trang Nông

NT4

VK 29


Công ty TNHH – TM Vinh Nông

NT5

CAESAR 17

Công Ty Cổ Phần Phát Triển và Đầu Tư Nhiệt Đới

NT6

HMTĐ 124 (ĐC) Công Ty Liên Doanh Hạt Giống Đông Tây

NT7

ĐĐ 34

Công Ty TNHH – TM Đại Địa

14


3.3.2 Phương pháp nghiên cứu
3.3.2.1 Kiểu thí nghiệm
Thí nghiệm được bố trí theo kiểu khối đầy đủ ngẫu nhiên, đơn yếu tố, 3 lần lặp
lại, gồm 7 nghiệm thức, mỗi nghiệm thức tương ứng với một giống.
3.3.2.2 Quy mô thí nghiệm
Tổng số ô thí nghiệm: 7 x 3 = 21 ô
Diện tích mỗi ô thí nghiệm: 2 x 4 = 8 m2
Diện tích thí nghiệm: 21 ô x 8 m2/ô = 168 m2

Diện tích bảo vệ: 57 m2
Tổng diện tích khu thí nghiệm: 225 m2
3.3.2.3 Sơ đồ bố trí thí nghiệm
NT6

NT2

NT5

NT4

NT3

NT1

LLL I

NT1

NT3

NT4

NT7

NT6

NT2

NT5


LLL II

NT6

NT2

NT5

NT1

NT3

NT4

NT7

LLL III

Hướng biến hiên

NT7

3.4 Quy trình kĩ thuật
¾ Chuẩn bị đất trồng
- Cày bừa đất, dọn sạch cỏ dại, cày phơi đất và rải vôi 100 kg/1000 m2.
- Lên liếp rộng 0,8 m, cao 20 cm, tiến hành bón lót. Sau đó phủ bạt nilon (trải
màng phủ theo chiều dài liếp, mặt đen úp xuống, màu trắng bạc hướng lên, bìa phủ sát
mép rãnh rồi dùng đất chặn các mép màng phủ) và tiến hành đục lỗ (dùng một lon sữa
bò có cán cầm, cho lửa than nóng vào lon rồi đặt lên màng phủ) theo khoảng cách cây

và hàng.
- Mật độ và khoảng cách trồng: Trên mỗi líp trồng hàng đơn (hai hàng/ô thí
nghiệm), hàng cách hàng 1,2m, cây cách cây 0,5m, mật độ trồng là 16.666 cây/ha.
¾ Gieo trồng và chăm sóc
- Hạt được ngâm trong nước ấm (2 sôi + 3 lạnh) trong 4 giờ, vớt ra đem ủ vào
khăn ẩm cho nứt nanh rồi đem gieo vào khay xốp, mỗi lỗ 1 hạt.
- Sau khi cây đã ra từ 1 – 2 lá thật thì chuyển bầu ra ngoài ruộng sản xuất.
15


- Sau 1 ngày tiến hành trồng dặm.
- Khi cây có tua cuống, tiến hành làm giàn leo. Cắm cọc bằng chà tre cao
khoảng 2 – 2,5 m theo kiểu chữ A, giăng dây nilon. Dưa leo bò đến đâu thì tiến hành
giăng dây đến đó nhằm kéo dài tuổi thọ của dây nilon.
- Bón phân:
Lượng phân cho 1 ha: 20 tấn phân chuồng, 1000 kg vôi, 180 kg N – 150 kg
P2O5 – 125 kg K2O.
Lượng phân cho diện tích thí nghiệm: 400 kg phân chuồng, 3 kg KCl, 3 kg urê,
1,5 kg DAP, 16 kg NPK (16 – 16 – 8).
- Cách bón:
Bón lót: Toàn bộ phân chuồng + 4 kg NPK.
Bón thúc có 3 thời kỳ:
Thúc lần 1: 10 NST với 0.75 kg urê, 0.75 kg KCl, 4 kg NPK.
Thúc lần 2: 25 NST với 1,5 kg urê, 0,75 kg KCl, 4 kg NPK, 0,75 kg DAP.
Thúc lần 3: 40 NST với 0,75 kg urê, 1,5 kg KCl, 4 kg NPK, 0,75 kg DAP.
Pha loãng phân để tưới vào gốc dưa leo khi bón thúc lần 1. Đối với lần 2 và 3
thì bón phân bằng cách chọc lỗ để bón, đồng thời kết hợp với làm cỏ, vun xới cho cây.
- Tưới nước đảm bảo đủ ẩm cho cây.
- Phòng trừ sâu bệnh: Phun phòng và phát hiện kịp thời sâu bệnh
- Thu hoạch: Khi trái đã lớn, vỏ nhẵn, phẳng gai, 2 ngày thu 1 lần.

3.5 Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi
Cây theo dõi: Mỗi ô thí nghiệm chọn 5 cây theo đường zichzac trên 2 líp, cột
dây đánh dấu, cứ 5 ngày thu thập chỉ tiêu sinh trưởng 1 lần, các chỉ tiêu sinh thực 2
ngày thu thập 1 lần.
3.5.1 Các chỉ tiêu sinh trưởng
- Tỷ lệ nảy mầm (%) = (số hạt nảy mầm/tổng số hạt ủ) × 100, lặp lại 3 lần.
- Ngày mọc mầm: Khi 50 % số hạt/giống nảy mầm sau gieo, lặp lại 3 lần.
- Ngày ra lá thật: Khi 50 % số cây/giống xuất hiện lá thật.
- Động thái và tốc độ tăng trưởng của lá trên thân chính: Đếm số lá trên hai tử
diệp, quy ước chỉ đếm những lá có cuống lá và phiến lá xuất hiện rõ.
- Khả năng và tốc độ phân cành cấp 1 (cành xuất phát từ thân chính).
16


×