Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG PHÂN GAPA 02 ĐẾN KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN VÀ NĂNG SUẤT CỦA KHỔ QUA (Momordica charantia L.) TRỒNG TẠI XÃ HOÀI HẢO HUYỆN HOÀI NHƠN – TỈNH BÌNH ĐỊNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 81 trang )

ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG PHÂN GAPA 02 ĐẾN KHẢ NĂNG SINH
TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN VÀ NĂNG SUẤT CỦA KHỔ QUA
(Momordica charantia L.) TRỒNG TẠI XÃ HOÀI HẢO HUYỆN HOÀI NHƠN – TỈNH BÌNH ĐỊNH

Tác giả

NGUYỄN VĂN TIẾN

Khóa luận được đệ trình đáp ứng yêu cầu
cấp bằng kỹ sư ngành NÔNG HỌC

Giáo viên hướng dẫn:
Th.S Phạm Hữu Nguyên

Tháng 8 năm 2009

--i--


LỜI CẢM TẠ

Con xin chân thành kính ghi ơn cha mẹ đã sinh ra và tạo điều kiện tốt nhất để
con có được ngày hôm nay.
Em xin trân trọng biết ơn:
BGH, BCN khoa Nông Học trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh đã
tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình học tập.
Thầy Phạm Hữu Nguyên đã nhiệt tình giúp đỡ em hoàn thành khoá luận này.
Đồng cám ơn các bạn học đã cùng em chia sẻ những kinh nghiệm trong học
tập cũng như trong cuộc sống.
Một lần nữa em xin chân thành cám ơn!
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2009


Nguyễn Văn Tiến

--ii--


TÓM TẮT

Đề tài nghiên cứu “Ảnh hưởng của liều lượng phân Gapa 02 đến khả năng sinh
trưởng, phát triển và năng suất của khổ qua (Momordica charantia L.) trồng tại xã
Hoài Hảo - Hoài Nhơn - Bình Định” đã được tiến hành từ tháng 02/2009 đến tháng
05/2009. Thí nghiệm được bố trí theo kiểu khối đầy đủ ngẫu nhiên, đơn yếu tố
(Randomized Complete Block Design – RCBD), 3 lần lặp lại, 6 NT tương ứng với 6
liều lượng phân bón lá Gapa 02 lần lượt là: 0, 20, 25, 30, 35, 40 ml/bình 8 lít.
Kết quả thu được:
Về sinh trưởng: Chiều cao cây, số cành cấp 1 và số lá/thân chính tăng dần khi
liều lượng phân Gapa 02 tăng dần. Ở các NT phun với liều lượng phân Gapa 02 lần
lượt là 30, 35, 40 ml/bình 8 lít có sự khác biệt rất có ý nghĩa về mặt thống kê so với
NT đối chứng (0 ml/bình 8 lít).
Về phát dục: Các NT có phun phân bón lá Gapa 02 đều có thời gian ra hoa,
đậu trái, thu hoạch sớm hơn và số lượng hoa cái, số trái/cây nhiều hơn NT đối chứng
(không phun phân Gapa 02), trong đó thời gian ra hoa cái sớm nhất ở liều lượng 35 và
40 ml/bình 8 lít. Ở NT phun với liều lượng 35 ml/bình 8 lít cho hiệu quả cao nhất, với
số hoa cái, tỷ lệ đậu trái và số trái/cây đạt được (24,73 hoa cái/cây, 79,66 %, 19,7
trái/cây).
Về năng suất: Các NT có phun phân Gapa 02 với liều lượng khác nhau thì
năng suất đạt được cũng khác nhau và đều đạt năng suất cao hơn NT đối chứng. Năng
suất đạt được cao nhất ở liều lượng 35 ml/bình 8 lít (58,50 kg/25 m2) kế đến là liều
lượng 40 ml/bình 8 lít (53,46 kg/25 m2).
Về phẩm chất trái: Kích thước trái của các NT không có sự khác biệt lớn, với
chiều dài trái trái dao động từ 20,2 đến 23,7 cm, đường kính trái từ 5,12 đến 5,68 cm

và trọng lượng trái dao động từ 153,7 đến 176 g. Thời gian tồn trữ trái của các NT
không có sự chênh lệch lớn, trung bình chung 7 ngày sau hái.

--iii--


Về hiệu quả kinh tế: Ở NT phun phân Gapa 02 với liều lượng 35 ml/bình 8 lít
cho hiệu quả kinh tế cao nhất, với lợi nhuận đạt được (89.602.500 đồng/ha), tỷ suất
lợi nhuận (2,69 đồng) và hiệu quả sử dụng 1 đồng vốn để đầu tư thêm phân Gapa 02
(150,8 đồng).
Tóm lại: Phun phân bón lá Gapa 02 cho khổ qua (giống F1 số 192 của công
ty Trang Nông nhập khẩu) với liều lượng 35 ml/bình 8 lít, 7 NSG bắt đầu phun, phun
định kỳ 7 ngày/lần và phun 5 lần toàn vụ đạt năng suất và hiệu quả cao nhất trong thí
nghiệm này.

--iv--


MỤC LỤC

LỜI CẢM TẠ ................................................................................................................ ii
TÓM TẮT..................................................................................................................... iii
DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................ viii
DANH SÁCH CÁC HÌNH........................................................................................... ix
DANH SÁCH CÁC BẢNG ...........................................................................................x
DANH SÁCH CÁC BẢNG ...........................................................................................x
Chương 1 MỞ ĐẦU .......................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề ..............................................................................................................1
1.2 Mục đích – yêu cầu................................................................................................2
Chương 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU..............................................................................3

2.1 Nguồn gốc và điều kiện sinh trưởng phát triển của cây khổ qua ..........................3
2.1.1 Nguồn gốc............................................................................................................3
2.1.2 Yêu cầu ngoại cảnh của cây khổ qua...................................................................3
2.1.3 Đặc tính thực vật học ...........................................................................................4
2.1.4 Tình hình sản xuất khổ qua..................................................................................4
2.1.5 Một số sâu bệnh hại và cách phòng trừ ...............................................................5
2.1.6 Giống và một số thí nghiệm về giống khổ qua....................................................6
2.2 Phân bón lá.............................................................................................................9
2.2.1 Khái niệm bón phân qua lá ..................................................................................9
2.2.2 Cơ chế của sự hấp thu và vận chuyển chất dinh dưỡng qua bộ lá.......................9
2.2.3 Lý do áp dụng phương pháp bón phân qua lá......................................................9
2.2.4 Một số nghiên cứu về hiệu quả khi sử dụng phân bón lá ..................................10
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................13
--v--


3.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu .......................................................................13
3.1.1 Thời gian............................................................................................................13
3.1.2 Địa điểm.............................................................................................................13
3.2 Vật liệu nghiên cứu..............................................................................................13
3.2.1 Giống .................................................................................................................13
3.2.2 Phân bón ............................................................................................................13
3.2.3 Vật liệu và dụng cụ khác ...................................................................................14
3.3 Điều kiện nghiên cứu...........................................................................................14
3.3.1 Đất đai................................................................................................................15
3.4 Phương pháp thí nghiệm.....................................................................................17
3.4.1 Bố trí thí nghiệm ................................................................................................17
3.4.2 Sơ đồ bố trí thí nghiệm ......................................................................................17
3.4.3 Các NT trong thí nghiệm ...................................................................................17
3.5 Qui trình kỹ thuật.................................................................................................19

3.5.1 Thời vụ...............................................................................................................19
3.5.2 Kỹ thuật trồng ....................................................................................................19
3.6 Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi .................................................................21
3.6.1 Các chỉ tiêu sinh trưởng.....................................................................................21
3.6.2 Các chỉ tiêu về phát dục.....................................................................................21
3.6.3 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất ....................................................22
3.6.4 Tỷ lệ sâu bệnh hại ..............................................................................................22
3.6.5 Phẩm chất trái ....................................................................................................22
3.7 Hiệu quả kinh tế...................................................................................................23
3.8 Xử lý số liệu.........................................................................................................23
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.....................................................................24
4.1 Ảnh hưởng của liều lượng phân Gapa 02 đến sự sinh trưởng của giống khổ qua
TN 192 .......................................................................................................................24
4.1.1 Khả năng tăng trưởng và tốc độ tăng trưởng chiều cao cây ở các NT ..............24
4.1.2 Khả năng ra lá và tốc độ ra lá trên thân chính ở các NT ...................................29
4.1.3 Khả năng và tốc độ phân cành cấp 1 của cây khổ qua ở các NT.......................32
4.2 Ảnh hưởng của phân Gapa 02 đến các chỉ tiêu phát dục của giống khổ qua 19236
--vi--


4.2.1 Thời gian phát dục của cây khổ qua ở các NT ..................................................37
4.2.2 Số hoa cái, số trái và tỷ lệ đậu trái của cây khổ qua ở các NT ..........................38
4.3 Tình hình sâu bệnh hại.........................................................................................40
4.4 Các yếu tố cấu thành năng suất ở các NT............................................................43
4.5. Phẩm chất trái thương phẩm ở các NT ...............................................................47
4.6 Hiệu quả kinh tế khi sử dụng phân Gapa 02 ở các liều lượng khác nhau ...........50
4.6.1 Lợi nhuận ...........................................................................................................50
4.6.2 Tỷ suất lợi nhuận và hiệu quả sử dụng 1 đồng vốn đầu tư phân bón lá Gapa 02
.....................................................................................................................................51
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .........................................................................53

5.1 Kết luận................................................................................................................53
5.2 Đề nghị.................................................................................................................54
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................55
PHỤ LỤC .....................................................................................................................58
KẾT QUẢ XỬ LÝ MSTATC ......................................................................................62

--vii--


DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT

NS:

Năng suất

NSG:

Ngày sau gieo

NSLT:

Năng suất lý thuyết

NSTT:

Năng suất thực tế

NSTP:

Năng suất thương phẩm


NT:

Nghiệm thức

ĐC:

Đối chứng

TB:

Trung bình

TN:

Thí nghiệm

TGBQ:

Thời gian bảo quản

TLTB:

Trọng lượng trung bình

ĐVT:

Đơn vị tính

--viii--



DANH SÁCH CÁC HÌNH

Hình 4.1 Chiều cao cây của NT1 ở 22 NSG ............................................................... 27
Hình 4.2 Chiều cao cây của NT1 ở 22 NSG ............................................................... 27
Hình 4.3 Toàn cảnh khu TN ở 22 NSG ...................................................................... 29
Hình 4.4 Toàn cảnh khu TN ở 22 NSG ...................................................................... 29
Hình 4.5 Toàn cảnh khu thí nghiệm ở 40 NSG ........................................................... 34
Hình 4.6 Toàn cảnh khu thí nghiệm ở 52 NSG ........................................................... 38
Hình 4.7 Bọ trĩ hại lá và đọt khổ qua........................................................................... 41
Hình 4.8 Trái khổ qua bị hư do ruồi đục trái ............................................................... 42
Hình 4.9 Dùng bao nylon bao trái chống sâu bệnh hại................................................ 42
Hình 4.11 Dạng trái khổ qua ở các NT ở 55 NSG....................................................... 46
Hình 4.12 Kích thước trái khổ qua của các NT .......................................................... 48
Hình 4.13 Trái khổ qua tồn trữ ở điều kiện tự nhiên sau 9 ngày ................................. 49
Hình 4.14 Toàn cảnh khu thí nghiệm ở 55 NSG ......................................................... 49

--ix--


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Năng suất của một số giống khổ qua trồng tại Phụng Hiệp - Cần Thơ.......... 7
Bảng 2.2 Năng suất của một số giống khổ qua trồng tại Tp Phan Thiết – Ninh Thuận 8
Bảng 2.3 Năng suất của 7 giống khổ qua trồng tại thị xã Tân An - Tỉnh Long An....... 8
Bảng 2.4 Năng suất của khổ qua trồng ở xã Tân Hạnh - Biên Hòa - Đồng Nai khi sử
dụng phân bón lá........................................................................................................... 11
Bảng 2.5 Năng suất của hành lá trồng ở xã Hưng Long Huyện Bình Chánh Tp. Hồ Chí
Minh khi sử dụng phân bón lá ...................................................................................... 11
Bảng 3.1 Kết quả phân tích một số chỉ tiêu của khu đất thí nghiệm ........................... 15

Bảng 3.2 Điều kiện thời tiết tại Hoài Nhơn – Bình Định từ tháng 2 đến tháng 5 năm
2009 .............................................................................................................................. 16
Bảng 3.3 Cách phun phân Gapa 02.............................................................................. 18
Bảng 4.1 Khả năng tăng trưởng chiều cao cây ở các NT (cm) .................................... 24
Bảng 4.2 Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây ở các NT (cm/cây/ngày)......................... 27
Bảng 4.3 Khả năng ra lá trên thân chính của các NT (lá/thân chính) .......................... 30
Bảng 4.4 Tốc độ ra lá của các NT (lá/thân chính/ngày) .............................................. 32
Bảng 4.5 Khả năng phân cành cấp 1 của các NT (cành/cây)....................................... 33
Bảng 4.6 Tốc độ phân cành cấp 1 của các NT (cành/cây/3 ngày) ............................... 35
Bảng 4.7 Thời gian phát dục của các NT (NSG) ......................................................... 37
Bảng 4.8 Tỷ lệ đậu quả (%) của các NT trong thí nghiệm .......................................... 39
Bảng 4.9 Tỷ lệ sâu bệnh hại (%) ở các NT .................................................................. 40
Bảng 4.10 Các yếu tố cấu thành năng suất .................................................................. 43
Bảng 4.11 Phẩm chất trái thương phẩm ở các NT ....................................................... 47
Bảng 4.12 Chi phí và lợi nhuận (1.000 đồng/ha)......................................................... 50
Bảng 4.13 Tỷ suất lợi nhuận và hiệu quả sử dụng 1 đồng vốn đầu tư phân Gapa 02.. 51
--x--


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Từ xưa ông bà ta có câu: “Đói ăn rau đau uống thuốc”. Rau xanh là thực
phẩm không thể thiếu trong bữa ăn hằng ngày của mỗi gia đình vì rau xanh chứa rất
nhiều chất dinh dưỡng như: đường, đạm, các loại vitamin, các loại khoáng chất góp
phần làm cân đối các chất dinh dưỡng trong cơ thể. Khổ qua là một loại rau trong số
đó.
Khổ qua (Momordica charantia L.) là loại rau quen thuộc trong bữa ăn hàng
ngày của các gia đình, thường được chế biến thành các món ăn ngon và bổ dưỡng
(khổ qua nhồi thịt, khổ qua xào trứng, gỏi khổ qua). Về mặt y học, khổ qua có tác

dụng giải nhiệt, tiêu đàm, nhuận tràng, dùng tắm hoặc bôi da trị rôm, sảy, chốc đầu
cho trẻ em. Khổ qua xanh phơi khô làm trà uống giải nhiệt rất tốt (Nguyễn Mạnh
Chinh, 2007). Do có được những đặc tính tốt nên diện tích trồng khổ qua ngày càng
gia tăng.
Việc áp dụng các biện pháp kĩ thuật nhằm tăng năng suất và hạ giá thành sản
phẩm là mối quan tâm hàng đầu của nông dân. Trong đó bón phân cân đối là biện
pháp quan trọng. Đặc biệt bổ sung thêm phân bón qua lá giúp thúc đẩy nhanh thời
gian ra hoa, đậu trái, tăng năng suất, phẩm chất cây trồng đang được áp dụng rộng rãi
và đem lại hiệu quả thiết thực (Nguyễn Huy Phiêu, 1994).
Thị trường phân bón lá rất đa dạng và phong phú. Mỗi loại phân bón lá lại có
phổ tác động trên từng loại cây trồng khác nhau và mang lại hiệu quả kinh tế cũng
khác nhau. Việc lựa chọn loại phân nào và cách thức sử dụng ra sao để đạt hiệu quả là
nỗi băn khoăn của nhà nông. Nhằm giúp nông dân có thêm sự chọn lựa về phân bón
lá, tôi tiến hành thực hiện đề tài “Ảnh hưởng của liều lượng phân Gapa 02 đến khả
năng sinh trưởng phát triển và năng suất cây khổ qua (Momordica charantia L.)
trồng tại xã Hoài Hảo – Hoài Nhơn – Bình Định”.
--1--


1.2 Mục đích – yêu cầu
1.2.1 Mục đích
Tìm hiểu ảnh hưởng của các liều lượng phân bón lá Gapa 02 đến khả năng
sinh trưởng, phát triển và năng suất của cây khổ qua. Từ đó tìm ra liều lượng phân
Gapa 02 giúp cây đạt năng suất và hiệu quả kinh tế nhất.
1.2.2 Yêu cầu
Theo dõi các chỉ tiêu về sinh trưởng, phát triển và năng suất của cây khổ qua
ứng với các liều lượng khác nhau của phân bón lá hữu cơ sinh học Gapa 02.
1.2.3 Giới hạn
Đề tài chỉ được thực hiện 1 vụ (thời gian từ tháng 2 đến tháng 6 năm 2009)
trên vùng đất xã Hoài Hảo, Hoài Nhơn, Bình Định.

Đề tài chỉ nghiên cứu ảnh hưởng của phân Gapa 02 trên cây khổ qua.

--2--


Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Nguồn gốc và điều kiện sinh trưởng phát triển của cây khổ qua
2.1.1 Nguồn gốc
Tên khoa học: Momordica charantia L.
Thuộc họ bầu bí: Cucurbitaceae
Tên tiếng Anh: Bitter gourd, Bitter cucumber.
Cây khổ qua có nguồn gốc vùng nhiệt đới và á nhiệt đới châu Á. Ngày nay
cây khổ qua được trồng nhiều ở các vùng nhiệt đới (Nhật, Trung Quốc, Đài Loan) và
rộng rãi khắp thế giới.
Trái khổ qua giàu chất sắt vitamin A, B, C, protein và khoáng chất. Ở Việt
Nam diện tích trồng khổ qua ngày càng được gia tăng, năng suất trung bình đạt từ 25
– 30 tấn/ha (Nguyễn Mạnh Chinh, 2007).
2.1.2 Yêu cầu ngoại cảnh của cây khổ qua
- Nhiệt độ: Nhiệt độ thích hợp 200C – 300C, dưới 150C và trên 350C cây sinh trưởng
chậm, ít ra hoa.
- Ẩm độ: Yêu cầu ẩm độ của cây khổ qua rất lớn (70% - 80%) nhưng không chịu
được ngập úng, thích hợp với đất thoát nước tốt.
- Ánh sáng: Khổ qua là cây ưa sáng. Thời gian chiếu sáng trong ngày từ 10 - 12 giờ,
với cường độ ánh sáng từ 16.000 - 19.000 lux.
- pH đất và dinh dưỡng: Khổ qua thích hợp với nhiều loại đất khác nhau, tốt nhất là
đất thịt pha cát, tầng canh tác dày và thoát nước tốt hay đất thịt mịn tầng hữu cơ. Cây
khổ qua không chịu phèn. Độ pH thích hợp 5,5 – 6,5 (Nguyễn Mạnh Chinh, 2007).
--3--



2.1.3 Đặc tính thực vật học
- Rễ: Thuộc dạng rễ chùm, ăn nông và lan rộng.
- Thân: Khổ qua là cây nhất niên, bò nhờ vòi đơn. Thân 5 cạnh có lông trắng mềm .
- Lá: Cuống lá hẹp, đứng, có lông. Phiến lá có hình chân vịt, ít lông ở mặt trên nhưng
nhiều lông ở mặt dưới.
- Hoa: Khổ qua là cây đồng chu có hoa cô lập và cuống dài. Hoa có 5 lá đài màu xanh
lợt, màu vàng, bao phấn vàng đậm, noãn sào có lông mịn.
- Trái: Có nhiều dạng và gai trái khác nhau. Màu sắc trái cũng rất khác nhau giữa các
giống như: xanh mỡ, xanh nhạt, trắng. Khi chín có màu đỏ, ruột có vị ngọt.
Trong trái khổ qua có charantin, b – sitosterrol – b – D - glucoside và 5,25 –
Stigmastadien - 3b – D - glucoside, có tinh dầu rất thơm, glucosid, saponin và
alkaloid momordicin, các vitamin B1, vitamin C, caroten, adenin, betain, các enzym
tiêu protein. Hợp chất saponin có chứa chất chararantin (như dạng insulin) và alkaloid
làm cho trái khổ qua có vị đắng (Võ Văn Chi, 1997).
2.1.4 Tình hình sản xuất khổ qua
Hiện nay khổ qua được trồng chủ yếu ở các nước Đông Nam Á và Ấn Độ. Ở
Philippin, khổ qua là cây quan trọng thứ hai trong họ bầu bí. Hàng năm sản lượng khổ
qua ở Philippin được đưa ra thị trường rất lớn.
Tại Việt Nam, khổ qua được trồng nhiều ở các tỉnh Đồng Bằng Sông Cửu
Long, Tiền Giang, Cần Thơ, Sóc Trăng và các huyện ngoại thành của Tp. Hồ Chí
Minh và rải rác hầu hết các tỉnh thành trong cả nước.
Xã Vĩnh Hòa, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương hiện có khoảng 2.449 ha đất
trồng hoa màu, trong đó có khoảng 5000 m2 diện tích được dùng chuyên trồng khổ
qua sạch với mô hình trồng phủ bạt. Nhờ áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật IPM
trong sản xuất, mô hình đã đem lại hiệu quả kinh tế cao, giúp nhiều hộ nông dân trong
xã khá lên rõ rệt . (IPM viết tắt từ cụm từ tiếng Anh Integrated Pest Management,có
nghĩa là qủan lý dịch hại một cách tổng hợp, còn gọi là phòng trừ tổng hợp. FAO
(1972) định nghĩa:"Phòng trừ tổng hợp là một hệ thống quản lý dịch hại mà trong
--4--



khung cảnh cụ thể của môi trường và những biến động quần thể của các loài sâu hại
,sử dụng tất cả các kỹ thuật và biện pháp thích hợp có thể được nhằm duy trì mật độ
của các loài gây hại ở dưới mức gây ra những thiệt hại kinh tế".)
( />Đồng Nai, khổ qua đang là cây làm giàu cho người nông dân Khổ qua - hiện
được coi là một trong những cây trồng đang cho thu nhập rất cao, đặc biệt là khi canh
tác theo lối tiên tiến và sử dụng loại giống mới cao sản, ngắn ngày. Hơn nữa, cây
trồng này có thể canh tác và thu hoạch từ 2 đến 3 vụ/năm. Mặc dù đa số nông dân chỉ
trồng ở quy mô vài sào đất, nhưng cây khổ qua hiện đang là cây làm giàu cho nhiều
hộ nông dân ( 57 &LangID =
1&tabID = 2&NewsID=2998).
2.1.5 Một số sâu bệnh hại trên cây khổ qua và cách phòng trừ
• Sâu hại
- Ruồi đục trái (Bactrocera cucurbitae): Ruồi có hình dạng và kích thước rất
giống ruồi đục trái cây, nhưng chỉ gây hại trên các cây họ bầu bí. Ấu trùng là dòi có
màu trắng ngà, đục thành đường hầm ngoằn ngèo bên trong trái làm trái thối vàng,
rụng sớm.
Nên thu gom tiêu diệt trái rụng xuống đất, cày phơi đất sau vụ hoặc cho nước
ngập ruộng vài ngày để diệt nhộng. Phun ngừa ruồi bằng các thuốc Sherpa, Karate
Cyper-alpha, Marshal 70ND, Cyperan. Nếu ruồi ở mật độ cao có thể dùng dấm pha
với một ít đường và trộn với thuốc trừ sâu, xong đặt rải rác 6 - 10 m một bẫy. Cũng có
thể dùng giấy báo, bao nylon để bao trái sau khi trái đậu 2 ngày.
- Rầy lửa, bọ trĩ, bù lạch (Thrips sp.): Thành trùng và ấu trùng rất nhỏ có màu
trắng hơi vàng, sống tập trung trong đọt non hay mặt dưới lá non, chích hút nhựa cây
làm cho đọt non bị xoăn lại. Bù lạch phát triển mạnh vào thời kỳ khô hạn. Nên kiểm
tra ruộng thật kỹ để phát hiện sớm ấu trùng bù lạch.
Bù lạch có tính kháng thuốc rất cao nên định kỳ 7 - 10 ngày/lần phun dầu
khoáng ĐC - Tron plus (Caltex) sẽ giảm đáng kể sự tấn công của bù lạch; khi thấy


--5--


mật số vài ba con trên một đọt non cần phun một trong các loại như Confidor 100SL,
Admire 50EC, Danitol 10EC, Vertimec 0,5 – 1

0

00

. Cần thay đổi thuốc thường xuyên.

- Sâu ăn lá (Diaphania indica)
Bướm nhỏ, màu nâu, khi đậu có hình tam giác màu trắng ở giữa cánh, hoạt
động vào ban đêm và đẻ trứng rời rạc trên các đọt non. Trứng rất nhỏ, màu trắng, nở
trong vòng 4 - 5 ngày. Sâu nhỏ, dài độ 8 - 10mm, màu xanh lục có sọc trắng đặc sắc ở
giữa lưng, thường nhả tơ cuốn lá non lại và ở bên trong ăn lá hoặc cạp vỏ trái non.
Sâu đủ lớn, độ 2 tuần làm nhộng trong lá khô.
Phun thuốc ngừa bằng các loại thuốc phổ biến trên đọt non và trái non khi có
sâu xuất hiện rộ như thuốc trừ rệp, bọ rầy.
• Bệnh hại
- Bệnh đốm phấn, sương mai do nấm (Pseudoperonospora cubensis).
Lúc đầu, ở mặt trên lá vết bệnh nhỏ màu xanh nhạt, sau đó chuyển sang màu
vàng nâu và giới hạn trong các gân phụ của lá, nên đốm bệnh có hình góc cạnh. Bên
dưới ngay vết bệnh có lớp tơ nấm lúc đầu màu trắng sau đó chuyển sang màu vàng
tím. Nhiều vết bệnh liên kết lại làm lá vàng, cây phát triển chậm, trái nhỏ kém chất
lượng. Bệnh phát triển mạnh trong điều kiện ẩm độ cao.
Phun Curzat M – 8, Mancozeb 80WP, Copper – zinc, Zin 80WP, Benlate - C
50 WP hoặc Ridomil 25WP 1 - 2 % kết hợp tỉa bỏ lá già.
- Bệnh thán thư do nấm (Colletotrichum lagenarium): Bệnh gây hại trên hoa,

cuống trái, trái non và cả trái chín. Vết bệnh trên trái có màu nâu tròn, lõm, khi bệnh
nặng các vết này liên kết thành mảng to gây thối trái và làm trái rụng sớm.
Phun Mancozeb 80WP, Antracol 70W, Curzate M8, Copper - B, Topsin - M,
Benlat - C 50 WP nồng độ 2 – 3 %o (Nguyễn Mạnh Chinh, 2007).
2.1.6 Giống và một số thí nghiệm về giống khổ qua
* Giống khổ qua

--6--


Giống khổ qua ở Việt Nam rất phong phú và đa dạng, ngoài các giống địa
phương, nhiều công ty chuyên sản xuất đã lai tạo ra nhiều giống mới và nhập giống
nước ngoài có nhiều triển vọng.
Một số giống địa phương:



+ Giống khổ qua Xiêm: Trái to, dài 20 – 30cm gai to, ít đắng, năng suất khá.
+ Giống khổ qua Rô: Trái nhỏ, dài 12 – 15cm, gai nhỏ, đắng nhiều, năng
suất thấp, thích hợp sấy khô làm trà.
+ Giống Tam Dương (Vĩnh Phúc), giống Yên Mỹ (Hưng Yên), giống Thủy
Nguyên (Hải Phòng), giống Quế Võ (Bắc Ninh): Thời gian sinh trưởng ngắn 65 - 80
ngày, trái nhỏ đến trung bình dài 15 – 20 cm, năng suất trung bình 15 - 20 tấn/ha,
tương đối đắng (Nguyễn Mạnh Chinh, 2007).
Một số giống khổ qua lai



+ Công ty liên doanh hạt giống Đông Tây đã lai tạo ra các giống: 241, 242,
277, 254, 269 năng suất 35 – 60 tấn/ha.

+ Công ty Trang Nông: May 158, TN27, TN73, Trang Nông năng suất 30 –
45 tấn/ha.
+ Công ty giống cây trồng miền Nam: TH12, CT63, TS01, KIG4 năng suất
20 – 30 tấn/ha.
Thử nghiệm năng suất giống trên thực tế



Nguyễn Thị Ngọc Điệp (2000) làm thử nghiệm so sánh năng suất 7 giống
khổ qua có triển vọng trong mùa mưa trên vùng đất Phụng Hiệp - Cần Thơ. Kết quả
được trình bày ở bảng 2.1.
Bảng 2.1 Năng suất của một số giống khổ qua trồng tại Phụng Hiệp - Cần Thơ
STT

Giống

Nguồn gốc

Năng suất (tấn/ha)

1

Hai mũi tên đỏ 277

Giống lai F1

32,99

2


Hai mũi tên đỏ 254

Giống lai F1

--7--

39,73


3

Hai mũi tên đỏ 242

Giống lai F1

31,14

4

Hai mũi tên đỏ 307

Giống lai F1

27,99

5

Hai mũi tên đỏ 269

Giống lai F1


34,89

6

Hai mũi tên đỏ 278

Giống lai F1

20,15

7

Địa phương

Tại Cần Thơ

17,92

Lê Ngọc Thành (2005) làm thử nghiệm năng suất 4 giống khổ qua tại xã Tiến
Lợi – Thành phố Phan Thiết - Tỉnh Bình Thuận. Kết quả trình bày ở bảng 2.2.
Bảng 2.2 Năng suất của một số giống khổ qua trồng tại Thành phố Phan Thiết – Tỉnh
Bình Thuận
STT

Giống

Công ty

Năng suất (tấn/ha)


1

Trang Nông

Công ty TNHH Trang Nông

23,0

2

241

Công ty Liên doanh Đông Tây

28,3

3

242

Công ty Liên doanh Đông Tây

30,6

4

277

Công ty Liên doanh Đông Tây


27,2

Phạm Thị Kim Anh (2008) đã làm thí nghiệm so sánh năng suất của 7 giống
khổ qua tại xã Hướng Thọ Phú, thị xã Tân An, tỉnh Long An. Kết quả trình bày ở
bảng 2.3.
Bảng 2.3 Năng suất của 7 giống khổ qua trồng tại thị xã Tân An - Tỉnh Long An
Công ty

Năng suất

STT

Giống

1

TN 100

2

TN 166

Công ty TNHH Trang Nông

39,5

3

TP 330


Công ty Long Hoàng Gia

37,5

Xuất xứ Thái Lan, nhập khẩu bởi công ty
TNHH Trang Nông

--8--

(tấn/ha)
35,4


Xuất xứ Thái Lan, nhập khẩu bởi công ty

4

Jade 33

5

Vino 606

Công ty Việt Nông

34,6

6


Calypso 134

Công ty Đầu Tư Phát Triển Nhiệt Đới

28,5

7

241 (ĐC)

Công ty Liên doanh Đông Tây

32,9

Nông Thành

35,9

2.2 Phân bón lá
2.2.1 Khái niệm bón phân qua lá
Bón phân qua lá là biện pháp phun một hay nhiều chất dinh dưỡng cho cây
trồng lên các phần ở phía trên mặt đất của cây (lá, cuống, hoa, trái) với mục đích nâng
cao sự hấp thu dinh dưỡng qua các phần trên không của cây trồng.
( />2.2.2 Cơ chế của sự hấp thu và vận chuyển chất dinh dưỡng qua bộ lá
Sự hấp thu dinh dưỡng qua lá có 5 bước:


Làm ướt bề mặt lá bằng dung dịch phân bón;




Sự thâm nhập xuyên qua lớp biểu bì của vách tế bào;



Sự xâm nhập chất dinh dưỡng vào các không bào bên trong lá cây;



Sự hấp thu chất dinh dưỡng vào bên trong tế bào;



Sự phân bố chất dinh dưỡng trong lá và chuyển dịch chúng ra ngoài.

( />2.2.3 Lý do áp dụng phương pháp bón phân qua lá
Có 3 lý do chính nên áp dụng phương pháp bón phân qua lá:
™ Khả năng hấp thu ở bộ rễ bị giới hạn do:

- Rễ bị tổn thương: Do bị bệnh (tuyến trùng) hoặc tổn thương cơ học (do xới
xáo khi chăm bón làm đứt rễ).
- Những điều kiện của đất không thuận lợi cho bộ rễ hấp thu dinh dưỡng:
--9--




Chất dinh dưỡng bị bất động hoá do các vi sinh vật.




Bị cố định do môi trường đất và các chất hữu cơ.



Nhiễm mặn (độ EC quá cao sẽ giới hạn khả năng hấp thụ nước của rễ).



pH (sự oxy hoá gây ra cho các kim loại ở độ pH cao hoặc sự bất động

của Mo ở pH thấp).


Sự bất cân đối dinh dưỡng trong đất (sự đối kháng giữa các ion).



Thiếu oxy (đất ướt) hoặc thiếu nước (đất khô).



Sự hoạt động của rễ thấp (nhiệt độ thấp quanh vùng rễ trong thời kỳ ra

hoa và đậu trái).
™ Nhu cầu dinh dưỡng ở đỉnh cao:

Trong suốt thời kỳ phát triển trái nhanh, nhu cầu dinh dưỡng vượt quá khả
năng cung cấp của rễ mặc dù đất trồng rất màu mỡ.
™ Sử dụng phương pháp bón phân qua lá đem lại nhiều lợi ích thiết thực:


Hiệu chỉnh hiện tượng thiếu dinh dưỡng;
Ngăn ngừa hiện tượng thiếu dinh dưỡng;
Thay thế hoặc bổ sung cho phương pháp bón phân qua rễ;
Gia tăng khả năng chống chịu sự phá hoại của sâu bọ và bệnh;
Tăng năng suất cây trồng đem lại hiệu quả kinh tế cao.
( />2.2.4 Một số nghiên cứu về hiệu quả khi sử dụng phân bón lá
™ Võ Thị Hồng Thúy (2003) nghiên cứu ảnh hưởng của các loại phân bón lá

hữu cơ sinh học đến sinh trưởng, phát dục, năng suất và dư lượng nitrate (NO3-) của
khổ qua trên vùng đất xã Tân Hạnh, Biên Hòa, Đồng Nai. Kết quả: Các NT đều có
hàm lượng nitrate (NO3-) không vượt ngưỡng cho phép (400 mg/kg chất tươi). Tất
cả các NT sử dụng phân bón lá đều có hiệu quả kinh tế cao hơn NT đối chứng.

--10--


Bảng 2.4 Năng suất của khổ qua trồng ở xã Tân Hạnh - Biên Hòa - Đồng Nai khi sử
dụng phân bón lá
Năng suất

Lợi nhuận

(tấn/ha)

(1.000 đồng)

Super Hume

27,57


25.085

Super Fish

23,88

16.478

Super NPK (10 – 8 – 8)

24,24

17.426

Super Hume + Super Fish

23,06

14.652

Super Hume + Super NPK (10 – 8 – 8)

28,21

26.557

Super Fish + Super NPK (10 – 8 – 8)

24,45


17.849

Đối chứng (nước lã)

18,45

6.029

NT

™

Kết quả nghiên cứu của Bùi Mai Hoàng Tùng (2007) cho thấy ảnh

hưởng của bốn loại phân bón lá đến sinh trưởng, năng suất và dư lượng nitrate (NO3-)
trên cây hành lá (Allium fistulosum L.) trồng tại xã Hưng Long, Huyện Bình Chánh,
Thành Phố Hồ Chí Minh:
+ Các NT đều có hàm lượng nitrate (NO3-) không vượt ngưỡng cho phép (400
mg / kg chất tươi).
+ Tất cả các NT sử dụng phân bón lá đều có hiệu quả kinh tế cao hơn NT đối
chứng.
Năng suất hành lá thí nghiệm được trình bày ở bảng 2.5.
Bảng 2.5 Năng suất của hành lá trồng ở xã Hưng Long Huyện Bình Chánh Tp. Hồ
Chí Minh khi sử dụng phân bón lá
NT

Năng suất (tấn/ha)

Tổng thu (1000đồng)


Agrostim

22,26

178.080

Seaweed – rong biển 95%

21,11

168.880

Pisomix super - 105

13,13

105.040

--11--


ĐC (không sử dụng phân bón lá)

9,74

77.920

Như vậy, qua các thí nghiệm cho thấy việc sử dụng phân đạm kết hợp với sử
dụng phân bón lá đã đạt được kết quả cao hơn so với việc chỉ bón phân đạm theo cách

trồng truyền thống của nông dân.
Qua tìm hiểu tổng quan về tình hình sản xuất khổ qua và phân bón lá thấy
rằng bón phân qua lá, kể cả đối với dinh dưỡng đa lượng và vi lượng, là cần thiết để
lạc quan hoá về năng suất, chất lượng dẫn đến gia tăng lợi tức cho nhà nông. Tôi tiến
hành đề tài nghiên cứu “Ảnh hưởng của phân bón lá Gapa O2 đến khả năng sinh
trưởng, phát triển và năng suất của khổ qua trồng tại xã Hoài Hảo – Hoài Nhơn –
Bình Định” nhằm chứng minh tính đúng đắn của nhận định trên và xác định liều
lượng, nồng độ sử dụng phân bón lá Gapa O2 hiệu quả nhất. Khi muốn áp dụng cho
địa phương khác cần có các nghiên cứu bổ sung khi có sự khác biệt lớn giữa khí hậu,
đất đai của khu vực áp dụng và Bình Định - nơi tiến hành thử nghiệm trong đề tài
này.

--12--


Chương 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu
Thời gian: Đề tài được thực hiện từ tháng 2 đến tháng 5 năm 2009:
+ Ngày gieo hạt: 21/02/2009.
+ Ngày thu hoạch: 29/03/2009.
+ Ngày kết thúc thu hoạch: 12/05/2009.
Địa điểm: Đề tài đã được tiến hành tại vùng đất xóm Sơn Cây - Hội Phú Hoài Hảo - Hoài Nhơn - Bình Định.
3.2 Vật liệu nghiên cứu
3.2.1 Giống
Giống F1 số 192 của công ty Trang Nông. Đây là giống được trồng phổ biến
tại vùng thí nghiệm, có khả năng chống chịu sâu, bệnh, năng suất cao. Lượng hạt
giống 200 – 220 g/1.000m2.
3.2.2 Phân bón
3.2.2.1 Phân bón gốc

Lượng phân bón tính cho 1.000 m2 theo khuyến cáo của công ty Trang Nông
cho giống F1 số 192: 1.000 kg phân chuồng hoai mục, 50 kg vôi nông nghiệp, 120 kg
phân NPK (20 – 20 – 15) tương đương 24 kg N, 24 kg P2O5, 18 kg K2O.
3.2.2.2 Phân bón lá Gapa 02
Được sản xuất bởi công ty TNHH Hồng Gia Phát.
Phân bón lá Gapa 02 có dạng dung dịch màu hồng. Theo tài liệu của công ty
năm 2007 cho thấy:
--13--


- Thành phần dinh dưỡng có trong phân Gapa 02 gồm có:
HC: ....................................... 6,30 %

Zn: ......................................0,10 %

N:...................... .................... 3,50 %

Mg: .....................................0,50 %

P2O5:.................... ................. 0,20 %

Mn: .....................................0,30 %

K2O:.............. ........................ 2,80 %

Cu:......................................0,30 %

S:........................................... 1,90 %

B: ........................................0,27 %


Ca:......................................... 0,10 %

Ni:.......................................0,06 %

Fe:....................... .................. 0,02 %

Mo: ......................................0,20 %

- Công dụng
+ Giúp cây trồng phục hồi nhanh sau khi thu hoạch, phát triển cành lá nhanh.
+ Cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng thiết yếu ở dạng dễ hấp thu cho cây trồng.
+ Giúp cây trồng phát triển tốt, cân đối, chống rụng bông và trái non, tăng tỷ lệ
đậu trái, sức đề kháng sâu bệnh, tăng năng suất và phẩm chất cây trồng.
- Liều lượng: Liều lượng dùng cho rau, đậu các loại 2 – 4 lít/ha, phun sau khi cây có
5 – 6 lá thật đến trước khi thu hoạch 15 ngày, phun liên tục 7 – 10 ngày 1 lần theo
khuyến cáo của công ty TNHH Hồng Gia Phát.
3.2.3 Vật liệu và dụng cụ khác
Bạt, chà làm giàn;
Dụng cụ tưới nước;
Dụng cụ phun thuốc.
3.3 Điều kiện nghiên cứu
Điều kiện nghiên cứu bao gồm điều kiện đất đai và điều kiện thời tiết tại nơi
tiến hành thí nghiệm (vùng đất xã Hoài Hảo - huyện Hoài Nhơn - tỉnh Bình Định)

--14--


3.3.1 Đất đai
Bảng 3.1 Kết quả phân tích một số chỉ tiêu của khu đất thí nghiệm

STT

Các chỉ tiêu phân tích

Kết quả

Phương pháp phân tích

1

Cát (%)

14

Tỷ trọng kế

2

Thịt (%)

24

Tỷ trọng kế

3

Sét (%)

62


Tỷ trọng kế

4

pHH2O (1:5)

6,1

pH kế

5

pHKCl (1:5)

5,7

pH kế

6

Chất hữu cơ (%)

1,87

Phương pháp Tiurin

7

N tổng số (%)


0,087

Phương pháp kjeldahl

8

P tổng số (%)

0,062

Phương pháp Troug meyer

9

K2O tổng số (%)

0,12

Phương pháp phát xạ ngọn lửa

10

N- NH4+ (mg/100g)

8,32

Phương pháp Nessler

11


P2O5 dễ tiêu

4,53

Phương pháp Bray N0 1

12

K+ (ldl)

1,60

Phương pháp Matlova

13

Ca++ (ldl)

0,43

Phương pháp Trilon B

14

Mg++ (ldl)

Phương pháp Trilon B

(Bộ môn Nông Hoá - Thổ Nhưỡng, khoa Nông Học, ĐHNL TP HCM, 2009)
* Nhận xét: đất có pH trung tính. Khổ qua sinh trưởng và phát triển tốt ở pH 5,5 – 6,5. Như

vậy, độ pH của vùng đất xã Hoài Hảo – Hoài Nhơn – Bình Định là thích hợp. Tuy nhiên, đất
có thành phần chất hữu cơ tương đối thấp, hàm lượng Kali dễ tiêu và Kali tổng số trung bình;
hàm lượng đạm, lân tổng số và lân dễ tiêu thấp. Do đó cần bổ sung thêm các loại phân hữu
cơ và phân khoáng trong quá trình canh tác.

--15--


×