Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Hóa học 10 bài 24: Sơ lược về hợp chất có Oxi của Clo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.12 KB, 4 trang )

GIÁO ÁN HÓA HỌC 10
SƠ LƯỢC VỀ HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA CLO
______
A.Mục tiêu-yêu cầu:
1.Về kiến thức:
HS biết:
- Các oxit và các axit có oxi của clo, sự biến đổi tính bền, tính axit và khả
năng oxi hóa của các axit có oxi của clo
- Thành phần hóa học, ứng dụng, nguyên tắc sản xuất.
HS hiểu:
- Tính oxi hóa mạnh của một số hợp chất có oxi của clo (nước Gia-ven,
clorua vôi).
- Cách bảo quản nước Gia-ven.
2.Về kĩ năng:
- Viết được các PTHH minh hoạ tính chất hóa học và điều chế nước Giaven, clorua vôi .
- Sử dụng có hiệu quả, an toàn nước Gia-ven, clorua vôi trong thực tế.
- Giải được một số bài tập hóa học có nội dung liên quan đến tính chất,
ứng dụng và điều chế.
B.Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Nước Gia-ven và Clorua vôi để làm thí nghiệm.
HS: chuẩn bị câu hỏi bài soạn theo yêu cầu của GV
C.Tiến trình dạy học:
1.Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số.(1’-2’)
2.Kiểm tra bài cũ: (4’-5’)
-Trình bày tính chất hóa học của axit clohđric? Viết ptpư minh họa?
3.Vào bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I.NƯỚC GIA-VEN:
Hoạt động 1: (3’-4’)
1.Thành phần cấu tạo:


GV: Nước Gia-ven là gì?
Nước Gia-ven là hỗn hợp muối
+1
HS: Nước Gia-ven là hỗn hợp
muối NaCl và
NaCl,
NaClO và H2O
NaClO (natrihipoclorit).
(Natri clorua)
(Natri hipoclorit)
GV: Xác định số oxi hóa của Clo
trong NaClO? +1
HS:
NaClO

Hoạt động 2: ( 9’-10’)
GV: Dựa mẫu nước gia-ven hãy
nhận biết về trạng thái và màu
sắc?
HS: chất lỏng không màu
GV: Làm thí nghiệm tính tẩy màu
nước Gia –ven. Nhận xét
HS: Nước Gia-ven có tính tẩy màu

2.Tính chất và ứng dụng:
a) Tính Chất:
- Chất lỏng không màu
-Muối NaClO có tính oxi hóa rất mạnh →
nước Gia-ven có tính tẩy màu và sát trùng.


1


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10
và sát trùng do: muối NaClO có
tính oxi hóa mạnh
GV: ClO-: Tác nhân oxi hóa
GV: Tại sao nước Gia-ven không
thể để lâu trong không khí?
HS: Tại vì trong không khí chúng
có biến đổi sau:
NaClO + CO2 + H2O
NaHCO3 + HClO
GV:NaClO là muối của axit Axit
HClO và so với axit H2CO3 yếu
hơn nên dễ bị axit H2CO3 đẩy ra
khỏi muối.
GV: Yêu cầu HS từ tính chất của
nước Gia – ven, nghiên cứu SGK
và liên hệ thực tế cho biết ứng
dụng của nước Gia-ven?
HS: -Tẩy trắng vải, sợi, giấy
-Tẩy uế chuồng trại chăn nuôi,
nhà vệ sinh.
Hoạt động 3: (6’-7’)
GV: Trong PTN nước Gia-ven
được điều chế bằng cách nào?
HS: Cho Clo tác dụng với dung
dịch NaOH ở nhiệt độ thường.
Cl2 + 2NaOH

NaCl + NaClO + H2O
Nước Gia-ven
GV: Trong công nghiệp người ta
điều chế nước Gia – ven bằng cách
nào, viết phương trình?
HS: Điện phân dung dịch muối ăn
(15-20%) trong thùng điện phân
không có màng ngăn, phương
trình điện phân như sau:
đpdd

2NaCl +2H2OKhông màng ngăn
2NaOH + H2 + Cl2
catot

-Trong không khí: NaClO là muối của axit
HClO và axit này yếu hơn axit H2CO3
NaClO + CO2 + H2O
NaHCO3 + HClO
Cả NaClO và HClO trong dung dịch đều
có tính oxi hóa mạnh.

b) Ứng dụng:
-Tẩy trắng vải, sợi, giấy
-Tẩy uế chuồng trại chăn nuôi, nhà vệ sinh

3.Điều chế:
a)Phòng Thí Nghiệm:
Cho Clo tác dụng với dung dịch NaOH
ở nhiệt độ thường.

Cl2 + 2NaOH
NaCl + NaClO + H2O
Nước Gia-ven
b) Trong Công Nghiệp:

- Điện phân dung dịch muối ăn (15-20%)
trong thùng điện phân không có màng ngăn.
đpdd
màng ngăn2NaOH+H 2 + Cl2
2NaCl+2H2OKhôngđpdd

catot

anot

-Do không có màng ngăn nên:
Cl2 + 2NaOH
NaCl + NaClO +H2O

anot

Nước Gia-ven

2


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10
Hoạt động 4: (4’-5’)
GV: yêu cầu HS quan sát mẫu
clorua vôi và nêu tính chất vật lý?

HS: Clorua vôi chất bột màu
trắng,xốp.
GV: Yêu cầu HS viết CTPT và của
clorua vôi? Từ đó cho biết Clorua
vôi là gì?
HS: CTPT: CaOCl2
-1
GV:
Cl (Gốc Clorua)
CTCT: Ca +1
O-Cl(Gốc hipoclorit)
Clorua vôi: Là muối của kim loại
Canxi với hai gốc axit (clorua và
hipoclorit)
Muối được tạo thành như trên
được gọi là muối hỗn tạp.

II.CLORUA VÔI:
1.Thành phần cấu tạo:
- Clorua vôi chất bột màu trắng,xốp.

CTPT: CaOCl2
-1

Cl(Gốc Clorua)
CTCT: Ca

+1

O-Cl( Gốc hipoclorit)

-Clorua vôi: Là muối của kim loại Canxi
với hai gốc axit (clorua và hipoclorit).
-Muối hỗn tạp: Là muối của một kim loại
với nhiều loại gốc axit khác nhau.

Hoạt động 5: (9’-10’)
2.Tính chất và ứng dụng:
GV: Dựa vào CTCT Clorua vôi
a) Tính chất:
hãy nêu tính chất hóa học?
-Clorua vôi cũng có tính oxi hóa mạnh
HS:Clorua vôi cũng có tính oxi
tương tự nước Gia-ven.
hóa mạnh tương tự nước Gia-ven.
-Trong không khí:
-Trong không khí:
2CaOCl2 + CO2 + H2O
2CaOCl2 + CO2 + H2O
CaCO3 + CaCl2 + 2HClO
CaCO3 + CaCl2 + 2HClO
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK
b) Ứng dụng:
và liên hệ thực tế cho biết ứng
-Tẩy trắng vải, sợi, giấy
dụng của clorua vôi?
-Tẩy uế
HS: dựa vào SGK trả lời
-Dùng để tinh chế dầu mỏ
-Xử lý chất độc, bảo vệ môi trường
Hoạt động 6: (4’-5’)

3.Điều chế:
GV: Clorua vôi được điều chế như Cho Clo tác dụng với vôi hoặc sữa vôi ở
thế nào?
30oC:
HS: Cho Clo tác dụng với vôi hoặc
300C
o
sữa vôi ở 30 C
Cl2 + Ca(OH)2
CaOCl2 + H2O
Cl2 + Ca(OH)2
CaO + Cl2
CaOCl2
CaOCl 2 + H2O

Hoạt động 7:
5. Cũng cố: (4’-5’)
GV: *Làm bài tập 1 trang 108.
*Hoàn thành một số phản ứng sau:

3


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

CaOCl 2 + HCl → CaCl 2 + Cl 2 + H 2O
NaClO + CO 2 + H 2 O → NaHCO3 + HClO
Cl2 + NaOH → NaCl + NaClO + H 2O
0


30 C
Cl2 + Ca(OH) 2 
→ CaOCl 2 + H 2O

6. Dặn dò: (1’-2’)
- BTVN: Về nhà làm bài tập SGK trang 108.
- Bài mới: chuẩn bị soạn các câu hỏi sau:
+ Cho biết tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng và điều chế Flo,
Clo, Iot.
+ So sánh tính chất hóa học của các nguyên tố: Flo, Clo, Brom, Iot.
GVHDCM duyệt

4



×