Tải bản đầy đủ (.doc) (175 trang)

Giáo án tin học 9 3 cột cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.54 MB, 175 trang )

Trường THCS Lê Hồng Phong

Giáo án tin học 9

Tuần: 1
Tiết: 1

Ngày soạn : 21/8/2016
Ngày giảng : 23/8/2016

BÀI 1: TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
– Biết nhu cầu mạng máy tính trong lĩnh vực truyền thông.
– Biết khái niệm mạng máy tính.
– Biết một số loại mạng máy tính, các mô hình mạng.
2. Kĩ năng: Phân biệt được qua hình vẽ: Các mạng LAN, WAN, các mạng
không dây và có dây, một số thiết bị kết nối, mô hình ngang hàng và mô hình
khách chủ.
3. Thái độ: Học tập, vui chơi lành mạnh , có ích trên mạng Internet.
4. Phát triển năng lực:
- HS hiểu được tầm quan trọng của mạng máy tính
- HS nắm được khái niệm mạng máy tính.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Giáo án, tranh ảnh
- Tổ chức hoạt động theo nhóm.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:


3. Giảng bài mới:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu vì sao cần mạng máy tính.
Năng lực cần đạt được: HS hiểu được tầm quan trọng của mạng máy tính
1. Vì sao cần mạng
Gv: Hàng ngày, em thường dùng Hs: Soạn thảo văn bản,
máy tính?
máy tính vào công việc gì?
tính toán, nghe nhạc, xem - Người dùng có nhu
Gv: Em thấy rằng máy tính cung phim, chơi game,..
cầu trao đổi dữ liệu
cấp các phần mềm phục vụ các
Hs: Lí do cần mạng máy
hoặc các phần mềm.
nhu cầu hàng ngày của con
tính là:
- Với các máy tính đơn
người, nhưng các em có bao giờ - Người dùng có nhu cầu
lẻ, khó thực hiện khi
tự đặt câu hỏi vì sao cần mạng
trao đổi dữ liệu hoặc các
thông tin cần trao đổi có
máy tính không. Các em hãy
phần mềm.
dung lượng lớn.
tham khảo thông tin trong SGK
- Với các máy tính đơn lẻ, - Nhu cầu dùng chung
Giáo viên: Puih Suen


- 1-

Năm học: 2016 -2017


Trường THCS Lê Hồng Phong

Giáo án tin học 9

và cho biết những lí do vì sao
khó thực hiện khi thông tin các tài nguyên máy tính
cần mạng máy tính?
cần trao đổi có dung lượng như dữ liệu, phần mềm,
- Nhu cầu dùng chung các tài
lớn.
máy in,… từ nhiều máy
nguyên máy tính như dữ liệu,
tính.
phần mềm, máy in,… từ nhiều
máy tính.
Gv: Nhận xét.
Hs: Lắng nghe và ghi bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm mạng máy tính.
Năng lực cần đạt được: HS nắm được khái niệm mạng máy tính.
2. Khái niệm mạng
Gv: Cho hs tham khảo thông tin Hs: Mạng máy tính là tập máy tính
SGK. Mạng máy tính là gì?
hợp các máy tính được kết a) Mạng máy tính là
Gv: Nhận xét.

nối với nhau theo một
gì?
phương thức nào đó thông Mạng máy tính là tập
qua các phương tiện
hợp các máy tính được
truyền dẫn tạo thành một
kết nối với nhau theo
hệ thống cho phép người
một phương thức nào đó
dùng chia sẻ tài nguyên
thông qua các phương
như dữ liệu, phần mềm,
tiện truyền dẫn tạo
máy in,…
thành một hệ thống cho
Gv: Em hãy nêu các kiểu kết nối Hs: Kiểu kết nối hình sao, phép người dùng chia sẻ
phổ biến của mạng máy tính?
kiểu đường thẳng, kiểu
tài nguyên như dữ liệu,
vòng.
phần mềm, máy in,…
Gv: Mỗi kiểu đều có ưu điểm và
Các kiểu kết nối mạng
nhược điểm riêng của nó.
máy tính:
- Mạng hình sao: Có ưu điểm là
- Kết nối hình sao.
nếu có một thiết bị nào đó ở một
- Kết nối đường thẳng.
nút thông tín bị hỏng thì mạng

- Kết nối kiểu vòng.
vẫn hoạt động bình thường, có
thể mở rộng hoặc thu hẹp tùy
theo yêu cầu của người sử dụng,
b) Các thành phần của
nhược điểm là khi trung tâm có
mạng.
sự cố thì toàn mạng ngừng hoạt
động.
- Mạng đường thẳng: Có ưu
điểm là dùng dây cáp ít nhất, dễ
lắp đặt, nhược điểm là sẽ có sự
ùn tắc giao thông khi di chuyển
Error! Objects cannot
dữ liệu với lưu lượng lớn và khi
be created from
có sự hỏng hóc ở đoạn nào đó thì
editing field codes.
Giáo viên: Puih Suen

- 2-

Năm học: 2016 -2017


Trường THCS Lê Hồng Phong

Giáo án tin học 9

rất khó phát hiện, một sự ngừng

trên đường dây để sửa chữa sẽ
ngừng toàn bộ hệ thống.
- Mạng dạng vòng: Có thuận lợi Quan sát
là có thể nới rộng ra xa, tổng
đường dây cần thiết ít hơn so với Hs: Ghi bài.
hai kiểu trên, nhược điểm là
đường dây phải khép kín, nếu bị
ngắt ở một nơi nào đó thì toàn bộ
hệ thống cũng bị ngừng.

- Các thiết bị đầu cuối
như máy tính, máy in,…
- Môi trường truyền dẫn
cho phép các tín hiệu
truyền được qua
đó(sóng điện từ, bức xạ
hồng ngoại).
- Các thiết bị kết nối
mạng(modem, bộ định
tuyến)
- Giao thức truyền
thông: là tập hợp các
quy tắc quy định cách
trao đổi thông tin giữa
các thiết bị gửi và nhận
dữ liệu trên mạng.

Hs: Các thành phần chủ
yếu của mạng là: các thiết
bị đầu cuối, môi trường

truyền dẫn, các thiết bị kết
Gv: Nhận xét.
nối mạng, giao thức truyền
thông.
Hs: Ghi bài.
Hoạt động 4: Củng cố
- Nhấn mạnh khái niệm mạng máy tính, lợi ích của việc kết nối máy tính.
- Phương tiện truyền thông và giao thức truyền thông của mạng máy tính.
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
- Về nhà học bài, xem nội dung phần còn lại.
- Làm bài tập 1 đến 5
Gv: Em hãy nêu các thành phần
chủ yếu của mạng

Giáo viên: Puih Suen

- 3-

Năm học: 2016 -2017


Trường THCS Lê Hồng Phong

Giáo án tin học 9

Tuần: 1
Tiết: 2

Ngày soạn : 21/8/2016
Ngày giảng : 23/8/2016

BÀI 1: TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH(tt)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết nhu cầu mạng máy tính trong lĩnh vực truyền thông.
- Biết khái niệm mạng máy tính.
- Biết một số loại mạng máy tính, các mô hình mạng.
2. Kĩ năng: Phân biệt được qua hình vẽ: Các mạng LAN, WAN, các mạng
không dây và có dây, một số thiết bị kết nối, mô hình ngang hàng và mô hình
khách chủ.
3. Thái độ: Học tập, vui chơi lành mạnh , có ích trên mạng Internet.
4. Phát triển năng lực:
- HS biết và hiểu được vai trò của mạng máy tính.
- HS có phân biệt được các loại mạng và liên hệ được thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Giáo án, tranh ảnh
- Tổ chức hoạt động theo nhóm.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi
Nêu lợi ích của việc kết nối máy tính?
Đáp án
Việc kết nối các máy tính thành mạng là cần thiết để giải quyết các vấn đề như:
- Cần sao chép một lượng lớn dữ liệu từ máy này sang máy khác trong một thời
gian ngắn.
- Nhiều máy tính có thể dùng chung dữ liệu, các thiết bị, phần mềm hoặc tài
nguyên đắt tiền như bộ xử lí tốc độ cao, đĩa cứng dung lượng lớn …

3. Giảng bài mới:
Có nhiều tiêu chí để phân loại mạng: theo môi trường truyền thông, theo góc độ
phân bố địa lý, theo chức năng. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về mạng
máy tính
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu phân loại mạng máy tính
Năng lực cần đạt được: HS có phân biệt được các loại mạng và liên hệ được thực tế.
Giáo viên: Puih Suen

- 4-

Năm học: 2016 -2017


Trường THCS Lê Hồng Phong

Giáo án tin học 9

3. Phân loại mạng máy
tính
Gv: Cho hs tham khảo thông tin Hs: Mạng có dây và a) Mạng có dây và
trong sgk. Em hãy nêu một vài không dây, mạng cục bộ mạng không dây
loại mạng thường gặp?
và mạng diện rộng.
Gv: Đầu tiên là mạng có dây và
mạng không dây được phân chia
dựa trên môi trường truyền dẫn.
Vậy mạng có dây sử sụng môi

trường truyền dẫn là gì?
Gv: Mạng không dây sử sụng
môi trường truyền dẫn là gì?
Gv: Mạng không dây các em
thường nghe người ta gọi là Wifi
ở các tiệm Cafe. Mạng không
dây có khả năng thực hiện các
kết nối ở mọi thời điểm, mọi nơi
trong phạm vi mạng cho phép.
Phần lớn các mạng máy tính
trong thực tế đều kết hợp giữa
kết nối có dây và không dây.
Trong tương lai, mạng không
dây sẽ ngày càng phát triển.
Gv: Ngoài ra, người ta còn phân
loại
mạng dựa trên phạm vi địa lí của
mạng máy tính thành mạng cục
bộ và mạng diện rộng. Vậy mạng
cục bộ là gì?
Gv: Còn mạng diện rộng là gì?

Gv: Nhận xét và giải thích thêm:
các mạng lan thường được dùng
trong gia đình, trường phổ thông,
văn phòng hay công ty nhỏ.
Giáo viên: Puih Suen

Hs: Mạng có dây sử dụng
môi trường truyền dẫn là

các dây dẫn(cáp xoắn, cáp
quang).
Hs: Mạng không dây sử
dụng môi trường truyền
dẫn không dây(sóng điện - Mạng có dây sử dụng
từ, bức xạ hồng ngoại).
môi trường truyền dẫn
là các dây dẫn(cáp xoắn,
cáp quang).
- Mạng không dây sử
Hs: Lắng nghe và ghi bài. dụng môi trường truyền
dẫn không dây(sóng
điện từ, bức xạ hồng
ngoại).
Hs: Mạng cục bộ(Lan) chỉ b) Mạng cục bộ và
hệ thống máy tính được mạng diện rộng
kết nối trong phạm vi hẹp
như một văn phòng, một
tòa nhà.
Hs: Mạng diện rộng(Wan)
chỉ hệ thống máy tính
được kết nối trong phạm
vi rộng như khu vực nhiều
tòa nhà, phạm vi một tỉnh,
một quốc gia hoặc toàn
cầu.
- Mạng cục bộ(Lan Local Area Network)
chỉ hệ thống máy tính
được kết nối trong phạm
Hs: Lắng nghe và ghi bài. vi hẹp như một văn

phòng, một tòa nhà.
- Mạng diện rộng(Wan Wide Area Network) chỉ
- 5-

Năm học: 2016 -2017


Trường THCS Lê Hồng Phong

Giáo án tin học 9
hệ thống máy tính được
kết nối trong phạm vi
rộng như khu vực nhiều
tòa nhà, phạm vi một
tỉnh, một quốc gia hoặc
toàn cầu.

Còn mạng diện rộng thường là
kết nối của các mạng LAN.

Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của máy tính trong mạng
Năng lực cần đạt được: HS biết và hiểu được vai trò của mạng máy tính.
4. Vai trò của máy tính
Gv: Mô hình mạng máy tính phổ Hs: Là mô hình khách – trong mạng
biến hiện nay là gì?
chủ(client – server).
Mô hình mạng máy tính
- Theo mô hình này, máy tính -Chia thành 2 loại chính là phổ biến hiện nay là mô
được chia thành mấy loại chính. máy chủ (server) và máy hình khách – chủ(client
Đó là những loại nào?

trạm (client, workstation) – server):
- Máy chủ(server): Là
- Máy chủ thường là máy như
-Máy chủ thường là máy máy có cấu hình mạnh,
thế nào?
có cấu hình mạnh, được được cài đặt các chương
cài đặt các chương trình trình dùng để điều khiển
dùng để điều khiển toàn bộ toàn bộ việc quản lí và
việc quản lí và phân bổ phân bổ các tài nguyên
Giáo viên: Puih Suen

- 6-

Năm học: 2016 -2017


Trường THCS Lê Hồng Phong

- Máy trạm là máy như thế nào?

Giáo án tin học 9
các tài nguyên trên mạng
với mục đích dùng chung.
- Máy trạm là máy sử dụng
tài nguyên của mạng do
máy chủ cung cấp.

trên mạng với mục đích
dùng chung.
Máy

trạm(client,
workstation): Là máy sử
dụng tài nguyên của
mạng do máy chủ cung
cấp.

- Những người dùng có thể truy
nhập vào các máy chủ để dùng -Ghi bài.
chung các phần mềm, cùng chơi
các trò chơi, hoặc khai thác các
tài nguyên mà máy chủ cho
phép.
Hoạt động 4: Củng cố
Nêu tiêu chí để phân biệt mạng không dây với mạng có dây; mạng LAN và WAN?
Hãy cho biết sự khác nhau về vai trò của máy chủ với máy trạm trên mạng máy tính?
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
- Về nhà học bài.
- Làm các bài tập còn lại
- Xem trước bài 2: “Mạng thông tin toàn cầu INTERNET”.

Giáo viên: Puih Suen

- 7-

Năm học: 2016 -2017


Trường THCS Lê Hồng Phong

Giáo án tin học 9


Tuần: 2
Tiết: 3

Ngày soạn : 28/8/2016
Ngày giảng : 30/8/2016
Bài 2: MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được khái niệm Internet, các lợi ích chính do Internet mang lại, sơ lược
về giao thức TCP/IP.
- Biết các cách kết nối Internet.
- Biết khái niệm địa chỉ IP.
2. Kĩ năng:
- Phân biệt được Internet là gì và web là gì.
- Cách tìm kiếm thông tin trên Internet.
3. Thái độ:
- Học tập, vui chơi lành mạnh , có ích trên mạng Internet.
- Nhận thức được vấn đề bản quyền trên mạng.
4. Phát triển năng lực:
- HS có khả năng tìm hiểu các dịch vụ trên internet.
- HS có khả năng tự tìm hiểu mạng internet và khái niệm của nó.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: – Giáo án, tranh ảnh
– Tổ chức hoạt động theo nhóm.
Học sinh: – Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

Phân loại mạng máy tính?
3. Giảng bài mới:
Internet cung cấp nguồn tài nguyên thông tin hầu như vô tận, giúp học tập, vui
chơi, giải trí, …. Internet đảm bảo một phương thức giao tiếp hoàn toàn mới giữa con
người với con người, ở bài trứơc các em đã được tìm hiểu về mạng máy tính, còn mạng
thông tin toàn cầu Internet thì sao. Thầy và các em sẽ hiểu rõ hơn trong bài học hôm
nay: . Mạng thông tin toàn cầu Internet.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu Internet là gì?
Năng lực cần đạt được: HS có khả năng tự tìm hiểu mạng internet và khái niệm của nó.
1. Internet là gì?
- Cho hs tham khảo thông tin
trong sgk. Em hãy cho biết
Giáo viên: Puih Suen

- 8-

Năm học: 2016 -2017


Trường THCS Lê Hồng Phong

Giáo án tin học 9

Internet là mạng kết nối
hàng triệu máy tính và
mạng máy tính trên khắp
- Em hãy cho ví dụ về những thế giới, cung cấp cho mọi

dịch vụ thông tin đó?
người khả năng khai thác
nhiều dịch vụ thông tin
-Nhận xét.
khác nhau.
Internet là gì?

Internet là mạng kết nối
hàng triệu máy tính và
mạng máy tính trên
khắp thế giới, cung cấp
cho mọi người khả năng
 Đọc, nghe hoặc xem tin khai thác nhiều dịch vụ
trực tuyến thông qua các thông tin khác nhau như
báo điện tử, đài hoặc Email, Chat, Forum,…
truyền hình trực tuyến, thư
điện tử, trao đổi dưới hình
-Theo em ai là chủ thực sự của thức diễn đàn, mua bán
mạng internet?
qua mạng,..
 Ghi bài.
-Mỗi phần nhỏ của Internet được
các tổ chức khác nhau quản lí,
 Mạng Internet là của
nhưng không một tổ chức hay cá
chung, không ai là chủ
nhân nào nắm quyền điều khiển
thực sự của nó.
toàn bộ mạng. Mỗi phần của
mạng, có thể rất khác nhau

nhưng được giao tiếp với nhau
bằng một giao thức thống
nhất( giao thức TCP/IP) tạo nên
một mạng toàn cầu.
- Em hãy nêu điểm khác biệt của
Internet so với các mạng máy  Các máy tính đơn lẻ
hoặc mạng máy tính tham
tính thông thường khác?
gia vào Internet một cách
tự nguyện và bình đẳng.
- Nếu nhà em nối mạng Internet,
em có sẵn sàng chia sẻ những  Trả lời.
kiến thức và hiểu biết có mình
trên Internet không?
- Không chỉ em mà có rất nhiều
người dùng sẵn sàng chia sẻ tri
thức, sự hiểu biết cũng như các
sản phẩm của mình trên Internet.
Theo em, các nguồn thông tin
Giáo viên: Puih Suen

 Các nguồn thông tin
mà internet cung cấp
không phụ thuộc vào vị trí
địa lí.
- 9-

Năm học: 2016 -2017



Trường THCS Lê Hồng Phong

Giáo án tin học 9

mà internet cung cấp có phụ
thuộc vào vị trí địa lí không?
- Chính vì thế, khi đã gia nhập
Internet, về mặt nguyên tắc, hai
máy tính ở hai đầu trái đất cũng  Ghi bài.
có thể kết nối để trao đổi thông
tin trực tiếp với nhau.

- Mạng Internet là của
chung, không ai là chủ
thực sự của nó.
- Các máy tính đơn lẻ
hoặc mạng máy tính
tham gia vào Internet
một cách tự động. Đây
là một trong các điểm
khác biệt của Internet so
với các mạng máy tính
khác.
- Khi đã gia nhập
Internet, về mặt nguyên
tắc, hai máy tính ở hai
đầu trái đất cũng có thể
kết nối để trao đổi thông
tin trực tiếp với nhau.


- Tiềm năng của Internet rất lớn,
ngày càng có nhiều các dịch vụ
được cung cấp trên Internet
nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng
của người dùng. Vậy Internet có
những dịch nào  Giới thiệu
mục 2.
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số dịch vụ trên Internet.
Năng lực cần đạt được: HS có khả năng tìm hiểu các dịch vụ trên internet.
`
2. Một số dịch vụ trên
Em hãy liệt kê một số dịch vụ  Một số dịch vụ trên Internet
trên Internet?
Internet:
- Tổ chức và khai thác
- Đầu tiên là dịch vụ tổ chức và thông tin trên Internet.
khai thác thông tin trên Internet, - Tìm kiếm thông tin trên
đây là dịch vụ phổ biến nhất. Các Internet.
em để ý rằng mỗi khi các em gõ - Hội thảo trực tuyến.
một trang web nào đó, thì các em - Đào tạo qua mạng.
thấy 3 chữ WWW ở đầu trang - Thương mại điện tử
a) Tổ chức và khai
web.
Chẳng
hạn
như - Các dịch vụ khác.
thác thông tin trên
www.tuoitre.com.vnn. Vậy các
Internet.
em có bao giờ thắc mắc mắc là 3

chữ WWW đó có ý nghĩa gì  Word Wide Web(Web):
Giáo viên: Puih Suen

- 10-

Năm học: 2016 -2017


Trường THCS Lê Hồng Phong
khơng. . Vậy các em có
bao giờ thắc mắc
mắc là 3 chữ WWW
đó có ý nghóa gì
không. Các em hãy tham
khảo thơng tin trong SGK và cho
cơ biết dịch vụ WWW là gì?
- Nhận xét.

Giáo án tin học 9
Cho phép tổ chức thơng
tin trên Internet dưới dạng
các trang nội dung, gọi là
các trang web. Bằng một
trình duyệt web, người
dùng có thể dễ dàng truy
cập để xem các trang đó
khi máy tính được kết nối
với Internet.
 Ghi bài.
Word Wide Web(Web):

Cho phép tổ chức thơng
tin trên Internet dưới
dạng các trang nội dung,
gọi là các trang web.
Bằng một trình duyệt
web, người dùng có thể
dễ dàng truy cập để xem
các trang đó khi máy
tính được kết nối với
Internet.

- Các em có thể xem trang web
tin tức VnExpress.net bằng trình
duyệt Internet Explorer.

- Dịch vụ WWW phát triển mạnh
tới mức nhiều người hiểu nhầm
 Thường dùng máy tìm
Internet chính là web. Tuy nhiên,
web chỉ là một dịch vụ hiện được kiếm và danh mục thơng
nhiều người sử dụng nhất trên tin.
Internet.
- Để tìm thơng tin trên Internet
em thường dùng cơng cụ hỗ trợ Máy tìm kiếm giúp tìm
kiếm thơng tin dựa trên cơ
nào?
sở các từ khóa liên quan
- Máy tìm kiếm giúp em làm gì? đến vấn đề cần tìm.
b) Tìm kíếm thơng tin
trên Internet

Giáo viên: Puih Suen

- 11-

Năm học: 2016 -2017


Trường THCS Lê Hồng Phong

Giáo án tin học 9

 Danh mục thông tin là
trang web chứa danh sách
các trang web khác có nội
dung phân theo các chủ
- Máy tìm kiếm giúp tìm
đề.
kiếm thông tin dựa trên
cơ sở các từ khóa liên
 Ví dụ danh mục thông tin trên - Người truy cập nháy quan đến vấn đề cần
các trang web của Google, chuột vào chủ đề mình tìm.
Yahoo.
quan tâm để nhận được - Danh mục thông tin
danh sách các trang web (directory): Là trang
có nội dung liên quan và web chứa danh sách các
truy cập trang web cụ thể trang web khác có nội
dung phân theo các chủ
để đọc nội dung.
đề.
Lưu ý: Không phải mọi

thông tin trên Internet
- Ghi bài.
đều là thông tin miễn
phí. Khi sử dụng lại các
thông tin trên mạng cần
lưu ý đến bản quyền của
- Khi truy cập danh mục thông
thông tin đó.
tin, người truy cập là thế nào?
- Yêu cầu hs đọc lưu ý trong
SGK.
- Ví dụ các em có thể sử dụng
Google với từ khóa thi Olympic
toán để tìm thông tin liên quan
đến cuộc thi Olympic toán.
? Danh mục thông tin là gì?

Hoạt động 4: Củng cố
Internet là gì? Điểm khác biệt của mạng internet so với các mạng LAN, WAN.
Em hãy liệt kê một số dịch vụ trên Internet?
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
- Về nhà học bài, xem trước nội dung còn lại.
- Làm bài tập 1,2 sgk

Giáo viên: Puih Suen

- 12-

Năm học: 2016 -2017



Trường THCS Lê Hồng Phong

Giáo án tin học 9

Tuần: 2
Tiết: 4

Ngày soạn : 28/8/2016
Ngày giảng : 30/8/2016
Bài 2: MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET(tt)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
– Biết được khái niệm Internet, các lợi ích chính do Internet mang lại, sơ lược
về giao thức TCP/IP.
– Biết các cách kết nối Internet.
– Biết khái niệm địa chỉ IP.
2. Kĩ năng:
- Phân biệt được Internet là gì và web là gì.
- Cách tìm kiếm thông tin trên Internet.
3. Thái độ:
- Học tập, vui chơi lành mạnh , có ích trên mạng Internet.
- Nhận thức được vấn đề bản quyền trên mạng.
4. Phát triển năng lực:
- HS có khả năng thực hiện các cách kết nối internet.
- HS biết khai thác các ứng dụng trên internet.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Giáo án, tranh ảnh

- Tổ chức hoạt động theo nhóm.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Phân loại mạng máy tính?
3. Giảng bài mới:
 Đặt vấn đề
Ở tiết trước các em đã được làm quen với mạng Internet và một số ứng dụng trên
INTERNET. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về cách kết nối INTERNET.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số dịch vụ trên Internet
Năng lực cần đạt được: HS có khả năng tìm hiểu các dịch vụ trên internet.
2. Một số dịch vụ trên
Internet
Gv: Hàng ngày các em trao đổi
Hs: Thư điện tử (E-mail) c) Thư điện tử
thông tin trên Internet với nhau
là dịch vụ trao đổi thông
Giáo viên: Puih Suen

- 13-

Năm học: 2016 -2017


Trường THCS Lê Hồng Phong


Giáo án tin học 9

bằng thư điện tử(E-mail). Vậy
tin trên Internet thông qua
thư điện tử là gì?
các hộp thư điện tử.
Gv: Sử dụng thư điện tử em có
thể đính kèm các tệp(phần mềm,
văn bản, âm thanh, hình ảnh,..).
Đây cũng là một trong các dịch
- Thư điện tử (E-mail) là
vụ rất phổ biến, người dùng có
dịch vụ trao đổi thông
thể trao đổi thông tin cho nhau Hs: Ghi bài.
tin trên Internet thông
một cách nhanh chóng, tiện lợi
qua các hộp thư điện tử.
với chi phí thấp.
- Người dùng có thể trao
đổi thông tin cho nhau
một cách nhanh chóng,
tiện lợi với chi phí thấp.

d) Hội thảo trực tuyến

Hs: Lắng nghe và ghi bài

Internet cho phép tổ
chức các cuộc họp, hội
thảo từ xa với sự tham

gia của nhiều người ở
nhiều nơi khác nhau.

Gv: Internet cho phép tổ chức
các cuộc họp, hội thảo từ xa với
sự tham gia của nhiều người ở
nhiều nơi khác nhau, người tham
gia chỉ cần ngồi bên máy tính
của mình và trao đổi, thảo luận
của nhiều người ở nhiều vị trí địa
lí khác nhau. Hình ảnh, âm thanh
của hội thảo và của các bên tham
gia được truyền hình trực tiếp
qua mạng và hiển thị trên màn
hình hoặc phát trên loa máy tính.
Hoạt động 2: Tìm hiểu một vài ứng dụng khác trên Internet
Năng lực cần đạt được: HS biết khai thác các ứng dụng trên internet.
3. Một vài ứng dụng
Gv : Đào tạo qua mạng là dịch
Hs : Người học có thể truy khác trên Internet
vụ như thế nào ?
cập Internet để nghe các
a) Đào tạo qua mạng
bài giảng, trao đổi hoặc
Giáo viên: Puih Suen

- 14-

Năm học: 2016 -2017



Trường THCS Lê Hồng Phong
Gv : Nhận xét.

Gv : Thương mại điện tử là dịch
vụ như thế nào ?
Gv : Khi mua bán trên mạng
một sản phẩm nào đó, người ta
thanh toán bằng hình thức nào ?
Gv : Nhờ các khả năng này, các
dịch vụ tài chính, ngân hàng có
thể thực hiện qua Internet, mang
lại sự thuận tiện ngày một nhiều
hơn cho người sử dụng. Ví dụ
như gian hàng điện tử ebay
trong SGK.

Giáo án tin học 9
nhận các chỉ dẫn trực tiếp
từ giáo viên, nhận các tài
liệu hoặc bài tập và giao
nộp kết quả qua mạng mà
không cần tới lớp.
Hs : Ghi bài.
Hs : Các doanh nghiệp, cá
nhân có thể đưa nội dung
văn bản, hình ảnh giới
thiệu, đoạn video quảng
cáo, sản phẩm của mình
lên các trang web.

Hs : Bằng hình thức
chuyển khoản qua mạng.

Người học có thể truy
cập Internet để nghe các
bài giảng, trao đổi hoặc
nhận các chỉ dẫn trực
tiếp từ giáo viên, nhận
các tài liệu hoặc bài tập
và giao nộp kết quả qua
mạng mà không cần tới
lớp.
b) Thương mại điện tử
- Các doanh nghiệp, cá
nhân có thể đưa nội
dung văn bản, hình ảnh
giới thiệu, đoạn video
quảng cáo, sản phẩm
của mình lên các trang
web.
- Khả năng thanh toán,
chuyển khoản qua mạng
cho phép người mua
hàng trả tiền thông qua
mạng.

Các diễn đàn, mạng xã
hội hoặc trò chuyện trực
tuyến(chat), trò chơi
trực

tuyến(game
online).

Gv : Ngoài những dịch vụ trên,
còn có dịch vụ nào khác trên
Internet nữa không ?
Gv : Trong tương lai, các dịch vụ
trên Internet sẽ ngày càng gia
tăng và phát triển nhằm đáp ứng
nhu cầu ngày càng cao của người
Giáo viên: Puih Suen

Hs : Ghi bài.
Hs : Có. Là các diễn đàn,
mạng xã hội hoặc trò
chuyện trực tuyến, trò chơi
trực tuyến.
- 15-

Năm học: 2016 -2017


Trường THCS Lê Hồng Phong

Giáo án tin học 9

dùng.

Hs : Ghi bài.
Hoạt động 3: Tìm hiểu làm thế nào để kết nối Internet

Năng lực cần đạt được: HS có khả năng thực hiện các cách kết nối internet.
4. Làm thế nào để kết
Gv: Để kết nối được Internet, Hs: Cần đăng kí với một nối Internet
đầu tiên em cần làm gì?
nhà cung cấp dịch vụ
Gv: Em còn cần thêm các thiết Internet(ISP) để được hỗ
bị gì nữa không?
trợ cài đặt và cấp quyền - Cần đăng kí với một
Gv: Nhờ các thiết bị trên các truy cập Internet
nhà cung cấp dịch vụ
máy tính đơn lẻ hoặc các mạng
Internet(ISP) để được
LAN, WAN được kết nối vào hệ
hỗ trợ cài đặt và cấp
thống mạng của ISP rồi từ đó kết
quyền truy cập Internet.
nối với Internet. Đó cũng chính Hs: Modem và một đường - Nhờ Modem và một
là lí do vì sao người ta nói kết nối riêng(đường điện đường
kết
nối
Internet là mạng của các máy thoại, đường truyền thuê riêng(đường điện thoại,
tính.
bao, đường truyền ADSL, đường truyền thuê bao,
Wi - Fi)
đường truyền ADSL, Wi
- Fi) các máy tính đơn lẻ
hoặc các mạng LAN,
WAN được kết nối vào
hệ thống mạng của ISP
rồi từ đó kết nối với

Internet Internet là
mạng của các máy tính.

Hs: Tổng công ti bưu
chính viễn thông việt nam Đường trục Internet là
Gv: Em hãy kể tên một số nhà VNPT, Viettel, tập đoàn các đường kết nối giữa
cung cấp dịch vụ Internet ở việt FPT, công ti Netnem thuộc hệ thống mạng của
nam?
viện công nghệ thông tin. những nhà cung cấp
dịch vụ Internet do các
Gv: Nhận xét.
Hs: Ghi bài.
quốc gia trên thế giới
Hs: Đường trục Internet là cùng xây dựng.
Gv: Cho hs tham khảo thông tin các đường kết nối giữa hệ
trong sgk. Đường trục Internet thống mạng của những nhà
là gì?
cung cấp dịch vụ Internet
Gv: Hệ thống các đường trục do các quốc gia trên thế
Internet có thể là hệ thống cáp giới cùng xây dựng.
quang qua đại dương hoặc đường
Giáo viên: Puih Suen

- 16-

Năm học: 2016 -2017


Trường THCS Lê Hồng Phong


Giáo án tin học 9

kết nối viễn thông nhờ các vệ Hs: Ghi bài.
tinh.
Hoạt động 4: Củng cố
? Sau khi sưu tầm được nhiều ảnh đẹp về phong cảnh quê hương em, nếu muốn gửi cho
các bạn ở nơi xa, em có thể sử dụng dịch vụ nào trên Internet?
? Em hiểu thế nào về câu nói Internet là mạng của các mạng máy tính.
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
- Về nhà học bài, xem trước nội dung còn lại, đọc bài đọc thêm 1: Vài nét về sự
phát triển của Internet.
- Xem trước bài 3: Tổ chức và truy cập thông tin trên Internet.

Giáo viên: Puih Suen

- 17-

Năm học: 2016 -2017


Trường THCS Lê Hồng Phong

Giáo án tin học 9

Tuần: 3
Tiết: 5

Ngày soạn : 08/9/2018
Ngày giảng : 10/9/2018
TỔ CHỨC VÀ TRUY CẬP THÔNG TIN TRÊN INTERNET


I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
– Khái niệm hệ thống WWW, siêu văn bản.
– Trang web, trình duyệt web, website
– Trang web động, trang web tĩnh.
– Truy cập và tìm kiếm thông tin trên internet.
2. Kĩ năng:
– Sử dụng được trình duyệt web.
– Thực hiện được đăng kí, gửi, nhận thư điện tử.
3. Thái độ:
– Có thái độ lành mạnh khi sử dụng Internet.
4. Phát triển năng lực:
- HS có khả năng truy cập web thông qua các loại trình duyệt web.
- HS biết được cách tổ chức thông tin trên internet.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Giáo án, tranh ảnh
- Tổ chức hoạt động theo nhóm.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Các máy tính trong internet giao tiếp với nhau bằng cách nào?
3. Giảng bài mới:
 Đặt vấn đề
Ở các lớp dưới các em đã được học một số phần mềm ứng dụng như: Microsoft Word,
Microsoft Excel, Turbo Pascal. Hàng ngày, các em thường hay trao đổi với bạn bè bằng cách
Chat và gửi Email, các em có bao giờ thắc mắc là tại sao người ta lại có thể làm được như vậy
không. Muốn biết câu trả lời thì các em sẽ hiểu rõ hơn trong chương trình lớp 9, bài đầu tiên

chúng ta sẽ tìm hiểu là bài 1 của chương 1: Từ máy tính đến mạng máy tính.

Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu tổ chức thông trên Internet
Năng lực cần đạt được: HS biết được cách tổ chức thông tin trên internet.
1. Tổ chức thông tin
- yêu cầu hs đọc thông tin SGK đọc thông tin SGK
trên internet.
a. Siêu văn bản và
Giáo viên: Puih Suen

- 18-

Năm học: 2016 -2017


Trường THCS Lê Hồng Phong

Giáo án tin học 9

- với hàng triệu máy chủ lưu
thông tin, Internet là một kho dữ
liệu khổng lồ. Thông tin trên
internet thường được tổ chức
dưới dạng siêu văn bản.
- Theo em tổ chức thông tin dưới
dạng siêu văn bản là như thế
 Siêu văn bản là loại

nào?
văn bản tích hợp nhiều
- nhận xét và chốt lại.
dạng dữ liệu khác nhau
như: văn bản, hình ảnh,
âm thanh, video …và các
siêu liên kết đến các siêu
- Siêu văn bản được tạo ra bằng văn bản khác.
ngôn ngữ gì?
 Siêu văn bản được tạo
- nhận xét và chốt lại.
ra nhờ ngôn ngữ HTML
(Hyper
Text
Markup
- yêu cầu hs quan sát H15
language – ngôn ngữ đánh
Đó là một trang web sử dụng
dấu siêu văn bản).
siêu văn bản.
quan sát

Hình 15: Trang web có địa chỉ
vnschool.net/vuihoche2009/inde
x.htm
- Thế nào là một trang web ?
- nhận xét và chốt lại
- Website là gì ?
- nhận xét và chốt lại
- Địa chỉ Website là gì ?

- Em hãy nêu một vài ví dụ về
địa chỉ trang web
- nhận xét và chốt lại.
Giáo viên: Puih Suen

Siêu văn bản là loại văn
bản tích hợp nhiều dạng
dữ liệu khác nhau như:
văn bản, hình ảnh, âm
thanh, video …và các
siêu liên kết đến các
siêu văn bản khác
- Siêu văn bản được tạo
ra nhờ ngôn ngữ HTML
(Hyper Text Markup
language – ngôn ngữ
đánh dấu siêu văn bản).
-Trang web là một siêu
văn bản được gán địa
chỉ truy cập trên
Internet. Địa chỉ truy
cập này được gọi là địa
chỉ trang web
b. Website, địa chỉ
website và trang chủ.
- Website là một hoặc
nhiều trang web liên
quan được tổ chức dưới
một địa chỉ truy cập
chung.

- Địa chỉ truy cập chung
được gọi là địa chỉ của
website

Trang web là một siêu
văn bản được gán địa chỉ
truy cập trên Internet.
 Website là một hoặc
- 19-

trang web

- Một số địa chỉ:
+ Mạng của bộ giáo dục

đào
tạo:
www.edu.net.vn.

Năm học: 2016 -2017


Trường THCS Lê Hồng Phong
- Khi truy cập vào một websit,
bao giờ cũng có một trang web
được mở ra đầu tiên. Trang đó
có tên là gì ?
- địa chỉ của website cũng chính
là địa chỉ của trang chủ của
website.


Giáo án tin học 9
nhiều trang web liên quan
được tổ chức dưới một địa
chỉ truy cập chung.
 trả lời

+
Báo
dân
trí:
www.dantri.com
+ vietnamne.vn.
+ vi.wikipedia.org
+www.answers.com
+ www.nasa.gov

 trang chủ (Homepage)

- Khi mở một website
trang đầu tiên được gọi
là trang chủ. Địa chỉ của
website cũng chính là
địa chỉ của trang chủ
của website.
Hoạt động 2: Tìm hiểu truy cập trang web
Năng lực cần đạt được: HS có khả năng truy cập web thông qua các loại trình duyệt web.
2. Truy cập web
a. Trình duyệt web.
- yêu cầu hs đọc thông tin sgk

 đọc thông tin sgk
- Muốn truy cập vào các trang
- Trình duyệt web là
web người dùng phải làm như Phải sử dụng phần mềm một phần mềm ứng
thế nào?
trình duyệt web (web dụng giúp người giao
tiếp với hệ thống www:
browser)
- Thế nào là trình duyệt web?
truy cập các trang web
- nhận xét và chốt lại
trình duyệt web là một và khai thác các tài
phần mềm ứng dụng giúp nguyên trên internet.
người giao tiếp với hệ
- Em hãy nêu một số trình duyệt thống www: truy cập các - Một số trình duyệt
web mà em biết?
trang web và khai thác các web:
+ Internet Explorer.
tài nguyên trên internet.
- nhận xét và chốt lại
+ Mozilla Fiefox. ….
 trả lời
Hoạt động 4: Củng cố
Siêu văn bản là gì? Hãy phân biẹt sự khác nhau giữa siêu văn bản và trang web?
Em hiểu www là gì?
Hãy trình bày các khái niệm: địa chỉ của trang web, website, địa chỉ website?
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
- Về nhà học bài, xem trước nội dung còn lại.
- Làm bài tập 1, 2, 3
Tuần: 3

Ngày soạn : 08/9/2018
Tiết: 6
Ngày giảng : 10/9/2018

Giáo viên: Puih Suen

- 20-

Năm học: 2016 -2017


Trường THCS Lê Hồng Phong

Giáo án tin học 9

TỔ CHỨC VÀ TRUY CẬP THÔNG TIN TRÊN INTERNET (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết sử dụng máy tìm kiếm để tìm kiếm thông tin.
2. Kĩ năng:
- Tìm kiếm thông tin đơn giản nhờ máy tìm kiếm thông tin.
- Sử dụng thành thạo các thao tác trên máy tìm kiếm và tới các siêu liên kết
khác.
3. Thái độ: Kích thích tinh thần học hỏi và có thái độ đúng đắn khi sử dụng
Internet.
4. Phát triển năng lực:
- HS có khả năng tìm kiếm thông tin trên internet.
- HS thực hiện được thao tác truy cập trang web.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Giáo án, tranh ảnh

- Tổ chức hoạt động theo nhóm.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Em hiểu thế nào là trình duyệt web?
3. Giảng bài mới:
Ở bài học trước chung ta đã được biết thế nào là:
- Khái niệm hệ thống WWW, siêu văn bản.
- Trang web, trình duyệt web, website
- Trang web động, trang web tĩnh.
- Truy cập và tìm kiếm thông tin trên internet.
Bài học hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về Dịch vụ thư điện tử và cách bảo
mật thông tin
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu truy cập trang web
Năng lực cần đạt được: HS thực hiện được thao tác truy cập trang web.
2. Truy cập web
b. Truy cập trang web
- yêu cầu hs đọc thông tin SGK
 đọc thông tin SGK
- Để truy cập trang web người địa chỉ các trang web
sử dụng cần phải biết cái gì?
đó.
Giáo viên: Puih Suen

- 21-


Năm học: 2016 -2017


Trường THCS Lê Hồng Phong

Giáo án tin học 9

- Trình bày các bước để truy cập
được một trang web trên  + Nhập địa chỉ của
internet?
trang web vào ô địa chỉ
+ Nhấn Enter.
- nhận xét và chốt lại.
- Khi một trang web được mở,
văn bản và hình ảnh có thể chứa
các liên kết tới trang web khác
trong cùn một website hoặc của
website khác. Văn bản có chứa
liên kết thường có màu xanh
 Nghe giảng và chép
dương hoặc được gạch chân.
bài.
- Muốn mở trang web của
vietnamnet.vn ta thực hiện như
+ Nhập địa chỉ của
thế nào?
trang web (vietnamnet.vn )
vào ô địa chỉ
+ Nhấn Enter.
- yêu cầu hs quan sát H18

 quan sát
Đó là một trang web của
vietnamnet.vn

Muốn truy cập vào một
trang web ta làm như
sau:
+ Nhập địa chỉ của
trang web vào ô địa chỉ
+ Nhấn Enter.

Hoạt động 2: Tìm hiểu tìm kiếm thông tin trên Internet
Năng lực cần đạt được: HS có khả năng tìm kiếm thông tin trên internet.
3. Tìm kiếm thông tin
trên internet
- yêu cầu hs đọc thông tin sgk
a. Máy tìm kiếm
- đọc thông tin sgk
 Máy tìm kiếm là công - Máy tìm kiếm là công
- Máy tìm kiếm là như thế cụ hổ trợ tìm kiếm thông cụ hổ trợ tìm kiếm
thông tin trên Internet
nào?
Giáo viên: Puih Suen
« dµnh
®Ó
nhËp tõ
kho¸

- 22-


Năm học: 2016 -2017


Trường THCS Lê Hồng Phong

Giáo án tin học 9

tin trên Internet theo yêu
- nhận xét và chốt lại
cầu của người dùng.
Hs:
*
Google:
- Em hãy nêu những máy tìm

kiếm thông tin mà em biết?
.vn
- nhận xét và chốt lại
*
Yahoo:
- giới thiệu một số máy tìm

kiếm.
*
Microsoft:

* AltaVista:


 quan sát.


- Máy tìm kiếm thông tin dựa
trên cái gì?
- Em hãy trình bày các bước
thực hiện tìm kiếm thông tin trên
máy tìm kiếm là Google?
Gv: nhận xét và chốt lại
- Khi gõ xong từ khoá và nhấn
Enter thì một danh sách các trang
web để cho người dùng lựa chọn
nhưng thông tin phù hợp với yêu
cầu của mình.
- Tìm kiếm với từ khoá “ máy
tính”

Giáo viên: Puih Suen

- Một số máy tìm kiếm
phổ biến:
* Google:
.
vn
* Yahoo:

m
* Microsoft:

m
* AltaVista:
avist

a.com
b. Sử dụng máy tìm
kiếm

 Dựa trên các từ khoá
Hs:
+ Truy cập vào máy tìm
kiếm Google.
+ Gõ từ khoá vào ô để
nhập từ khoá. Nhấn phím
Enter hoặc nháy nút tìm
kiếm.
 thực hiện

- 23-

theo yêu cầu của người
dùng.

Muốn tìm kiếm thông
tin trên máy tìm kiếm ta
thực hiện như sau:
* Truy cập vào máy tìm
kiếm Google.
* Gõ từ khoá vào ô để
nhập từ khoá. Nhấn
phím Enter hoặc nháy
nút tìm kiếm.
Kết quả tìm kiếm sẽ
được liệt kê dưới dạng


Năm học: 2016 -2017


Trường THCS Lê Hồng Phong

Giáo án tin học 9
thực hiện

danh sách liên kết.

- Tìm kiếm với từ khoá “ hoa
hồng”

Hoạt động 4: Củng cố
- Để truy cập các trang web em sử dụng phần mềm gì? Làm thế nào để truy cập đến một
trang web cụ thể?
- Hãy cho biết mục đích và cách sử dụng máy tìm kiếm. Hãy kể tên một số máy tìm
kiếm?
- Hãy nêu một số website mà em biết.
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
- Xem lại nội dung bài học
- Làm bài tập 4, 5, 6.
- Đọc bài “Thông tin trên mạng Internet”
- Xem trước bài thực hành 1.

Giáo viên: Puih Suen

- 24-


Năm học: 2016 -2017


Trường THCS Lê Hồng Phong

Giáo án tin học 9

Tuần: 4
Tiết: 7

Ngày soạn : 10/8/2016
Ngày giảng : 13/8/2016
Bài thực hành số 01
SỬ DỤNG TRÌNH DUYỆT ĐỂ TRUY CẬP WEB

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết khởi động trình duyệt web Firefox.
- Biết một số thành phần trên cửa sổ trình duyệt Firefox.
- Biết mở xem thông tin trên trang web: www.Vietnamnet.vn
2. Kĩ năng:
- Bước đầu biết sử dụng trình duyệt Internet Explorer. Và trình duyệt Firefox
- Biết truy cập vào một số trang web.
3. Thái độ: Kích thích sự ham học hỏi, rèn luyện thái độ nghiêm túc trong học
tập.
4. Phát triển năng lực:
- HS biết sử dụng firefox để xem thông tin trên các trang web
- HS có khả năng làm việc với trình duyệt firefox.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:

- Giáo án, tranh ảnh
- Tổ chức hoạt động theo nhóm.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài thực hành
3. Giảng bài mới:
Ở các bài học trước chúng ta đã biết thế nào là trình duyệt Web và tìm kiếm
thông tin trên Internet. Bài học hôm nay chúng ta sẽ thực hành sử dụng trình duyệt
Internet Explorer, trình duyệt Firefox và truy cập vào một số trang web.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu khởi động và một số thành phần cửa sổ Firefox
Năng lực cần đạt được: HS có khả năng làm việc với trình duyệt firefox.
1. Khởi động và tìm
- yêu cầu hs đọc thông tin SGK
hiểu một số thành
- Muốn khởi động Firefox có  đọc thông tin SGK
phần cửa sổ Firefox
những cách nào?
C1: nháy đúp chuột vào * Khởi động Firefox
biểu
Giáo viên: Puih Suen

- 25-

tượng

của

Năm học: 2016 -2017


×