Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

QD duyet de cuong, du toan khao sat cau konbrai QL24 tinh kom tum

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.49 KB, 4 trang )

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số:

/QĐ-TCĐBVN

Hà Nội, ngày

tháng 5 năm 2010

QUYẾT ĐỊNH
V/v: Duyệt đề cương, dự toán chi phí khảo sát, thiết kế bước thiết kế bản vẽ thi công
và cắm cọc GPMB, mốc lộ giới - Dự án đầu tư xây dựng mới cầu KonBrai và xử lý
sụt trượt đoạn Km 135-Km137, thuộc dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng QL24 nối từ
tỉnh Quảng Ngãi đến tỉnh Kon Tum (Km8 - Km165).

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM
- Căn cứ Quyết định số 107/2009/QĐ-TTg ngày 26/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng Cục Đường bộ Việt
Nam;
- Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự
án ĐTXD công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính Phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính
phủ về quản lý dự án ĐTXD công trình;
- Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình;
- Căn cứ Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ qui định quản lý
chất lượng công trình xây dựng và Nghị định 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 sửa đổi bổ
sung một số điều của Nghị định 209/2004/NĐ-CP;


- Căn cứ Nghị định số 97/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 quy định mức tiền lương tối
thiểu vùng đối với người lao động và Thông tư 35/2009/TT-BLĐTBXH ngày 13/11/2009
hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với Công ty Nhà nước và Công ty
TNHH 1 thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ;
- Căn cứ Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Căn cứ Quyết định số 1380/QĐ-BGTVT ngày 21/5/2009 của Bộ trưởng Bộ GTVT
V/v phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình Nâng cấp, mở rộng QL24 nối từ tỉnh
Quảng Ngãi đến tỉnh Kon Tum (Km8-Km165);
- Căn cứ Quyết định số 1117/QĐ-BGTVT ngày 28/4/2010của Bộ GTVT v/v phê duyệt
dự án đầu tư xây dựng mới cầu KonBrai và xử lý sụt trượt đoạn Km135-Km137, thuộc dự
án đầu tư nâng cấp, mở rộng QL24 nối từ tỉnh Quảng Ngãi đến tỉnh Kon Tum (Km8Km165);
- Xét đề nghị của Ban QLDA 85 tại tờ trình số 646/BQL-KHDA1 ngày 10/05/2010
của Ban quản lý dự án 85 về việc xin phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí khảo sát
thiết kế bước thiết kế BVTC Dự án đầu tư xây dựng mới cầu KonBrai và xử lý sụt trượt
đoạn Km 135-Km137 thuộc dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng QL24 nối từ tỉnh Quảng Ngãi
đến tỉnh Kon Tum (Km8-Km165).
Theo đề nghị của Cục Trưởng Cục Quản lý xây dựng đường bộ tại báo cáo kết quả
thẩm định số
/CQLXĐB ngày
/ 5 /2010.

1/4


QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương, dự toán chi phí khảo sát, thiết kế bước thiết kế bản vẽ thi
công và cắm cọc GPMB, mốc lộ giới - Dự án đầu tư xây dựng mới cầu KonBrai và xử lý
sụt trượt đoạn Km 135-Km137, thuộc dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng QL24 nối từ tỉnh
Quảng Ngãi đến tỉnh Kon Tum (Km8 - Km165) với nội dung chủ yếu như sau:

1. Nội dung công tác khảo sát:
1.1. Lưới đường chuyền cấp II và độ cao kỹ thuật : Tận dụng lưới đường chuyền cấp 2 và
độ cao kỹ thuật đã được xây dựng trong bước lập dự án.
1.2. Khảo sát tuyến :
- Đo vẽ bình đồ tỷ lệ 1/2000, bề rộng đo vẽ tính từ tim tuyến ra mỗi bên 30m và
chỉ đo trong phạm vi mà bước dự án chưa thực hiện.
- Đo vẽ trắc dọc, tỷ lệ cao 1/100, dài 1/1000.
- Đo vẽ trắc ngang tuyến, tỷ lệ 1/200, phạm vi đo vẽ từ tim ra mỗi bên 30 mét, riêng
đoạn sạt lở Km135+556.29-:-Km136+216.29 tuyến đi cắt qua núi cao đo trắc ngang từ tim ra
mỗi bên 50m (có tận dụng trắc ngang đã đo ở bước lập dự án).
1.3. Khảo sát cầu:
- Đo cắt dọc đường dẫn hai đầu cầu, tỷ lệ cao 1/100, dài 1/1000.
- Đo vẽ trắc ngang tuyến, tỷ lệ 1/200, phạm vi đo vẽ từ tim ra mỗi bên 30 mét, (có tận
dụng trắc ngang đã đo ở bước lập dự án).
1.4. Khảo sát các nút giao trên tuyến:
- Đo vẽ bình đồ nút giao tỷ lệ 1/500.
- Đo vẽ cắt dọc các tuyến nhánh của nút tỷ lệ cao 1/100, dài 1/1000, phạm vi đo vẽ
về mỗi bên 50m, riêng đối với nút giao với tỉnh lộ 622 đo dài hơn để nghiên cứu phương
án đảm bảo giao thông trong thời gian thi công cầu.
- Đo vẽ cắt ngang các nhánh của nút, phạm vi đo từ tim tuyến về mỗi bên là 30m.
- Xác định vị trí giao cắt, góc giao.
1.5. Khảo sát cống:
- Đo cắt dọc tim cống (đối với các cống chéo).
- Lập bình đồ tỷ lệ 1/500 đối với các cống khẩu độ lớn, dòng chảy phức tạp, phạm
vi đo vẽ từ tim cống ra mỗi bên 30m.
1.6. Khảo sát mặt đường (chỉ thực hiện cho các đoạn đi trùng tuyến hiện hữu): Đo mô
đun đàn hồi mặt đường hiện hữu bằng cần Benkenman, mật độ đo 2 điểm /Km.
1.7. Khảo sát thủy văn tuyến, công trình:
- Lập 3 cụm mực nước. Tại vị trí tim cầu và vị trí thượng, hạ lưu cầu.
- Điều tra mực nước lũ lịch sử, mức nước lũ trung bình và mức nước thường xuyên tại

cầu và các vị trí xây dựng các công trình thoát nước trên tuyến.
- Tình hình ngập lụt tuyến: nguyên nhân gây ngập, chiều sâu ngập, thời gian ngập.
- Điều tra mực nước ngầm (nếu có).
- Thống kê các đoạn ngập lụt, nguyên nhân xảy ra, chiều dài ngập, chiều sâu ngập
bình quân, ngập sâu nhất và thời gian ngập.
- Điều tra chế độ lũ (thời gian lũ về, lũ rút, vật trôi, tốc độ nước chảy, diễn biến xói
bồi lòng sông, của khu vực công trình).
- Đo vẽ mặt cắt lưu lượng.
- Đo vẽ mặt cắt dọc lòng sông.
2/4


Các số liệu khảo sát thuỷ văn tận dụng ở bước lập dự án đầu tư, (cập nhật điều tra
bổ sung khi thấy cần thiết) .
1.8 Khảo sát địa chất công trình.
a/ Khoan nền đường: Tận dụng kết quả khoan địa chất ở bước lập dự án đầu tư, bổ sung
khoan địa chất để đảm bảo mật độ tối thiểu 02 lỗ/Km, chiều sâu lỗ khoan dự kiến 07m/lỗ.
b/ Cầu: Tận dụng kết quả khoan địa chất ở bước dự án, bổ sung khoan địa chất đảm bảo
mỗi vị trí mố, trụ có 01 lỗ khoan, chiều sâu khoan dự kiến 15m, cứ 2m tiến hành thí
nghiệm 1 lần SPT (và chỉ thực hiện với cấp đất đá I-III).
1.9. Công tác thí nghiệm: Lấy mẫu và thí nghiệm theo quy định, đảm bảo đầy đủ các
thông số phục vụ thiết kế.
1.10. Công tác điều tra mỏ vật liệu xây dựng: Kiểm tra xác định lại các mỏ vật liệu đã
được điều tra trong bước thiết kế cơ sở, điều tra chi tiết thêm các mỏ vật liệu phục vụ thi
công xây dựng công trình (Trữ lượng, chất lượng, cự ly vận chuyển, sơ đồ vận chuyển)
1.11. Công tác điều tra bải thải: Xác định vị trí và làm việc với các cơ quan chức năng của địa
phương để thống nhất, đảm bảo điều kiện ổn định nền đường và môi trường.
1.12 Khảo sát cắm cọc giải phóng mặt bằng và mốc lộ giới:
1.12.1. Phạm vi và vị trí cắm cọc chỉ giới giải phóng mặt bằng:
- Theo chiều ngang tuyến (cắm đối xứng về 2 phía của tim tuyến) cắm cách chân ta luy

đường đắp, đỉnh ta luy đường đào hoặc mép ngoài công trình thiết kế theo đúng các quy định
hiện hành.
- Theo chiều dọc tuyến: Khoảng cách giữa các cọc được cắm như sau:
+ 50m đối với những đoạn tuyến qua khu đông dân cư hoặc đoạn đường cong.
+ 100m đối với những đoạn tuyến thẳng hoặc qua vùng đất nông nghiệp.
+ Ngoài ra tại các đoạn đường cong cần cắm những cọc xác định TĐ, TC, P (để
tránh việc giải phóng mặt bằng thừa ở lưng đường cong, trong đó lại thiếu tại bụng
đường cong).
1.12.2. Phạm vi và vị trí cắm cọc mốc lộ giới:
- Theo chiều ngang tuyến (cắm so le về 2 phía của tim tuyến) theo đúng các quy định hiện
hành.
- Theo chiều dọc tuyến:
+ Đoạn qua khu đông dân cư: Cứ 100m/1cọc
+ Đoạn qua khu vực đồng ruộng, ngoài khu đông dân cư: Tuỳ theo từng địa hình
cụ thể mà cự ly các cọc thay đổi từ 500m – 1000m
- Cấu tạo cột mốc theo đúng quy định tại Điều 71- Điều lệ báo hiệu đường bộ 22 TCN
- 237 - 01.
1.12.3. Quy cách cọc:
- Cọc chỉ giới giải phóng mặt bằng: Cọc có kích thước 15x15x100cm, bê tông cốt thép
M200, thân sơn trắng, đầu sơn đỏ dài 8cm , khắc chữ chìm “GPMB” màu đỏ, sâu vào bên
trong bê tông 3-5mm. Bệ cọc bê tông M150 kích thước 35x35x60, nổi trên mặt đất thiên
nhiên 10cm, chôn dưới đất là 50cm.
- Cọc mốc lộ giới: Cọc có kích thước 20x20x100cm bằng bê tông M200 (không có cốt
thép) đúc sẵn, đầu sơn đỏ dài 8cm, khắc chữ chìm “MỐC LỘ GIỚI” màu đỏ, nét chữ cao
6cm, rộng 1cm, sâu vào bên trong bê tông 3-5mm. Bệ cọc bê tông M150 kích thước
40x40x60cm, nổi trên mặt đất thiên nhiên 10cm, phần chôn dưới đất là 50cm.

3/4



2. Công tác thiết kế, lập dự toán: Thiết kế đảm bảo các điều kiện ổn định, tuân thủ quy
mô, tiêu chuẩn kỹ thuật đã được phê duyệt tại quyết định đầu tư và phù hợp với quy trình,
quy phạm hiện hành.
Điều 2. Duyệt dự toán chi phí khảo sát, thiết kế bước thiết kế bản vẽ thi công và cắm cọc GPMB,
mốc lộ giới - Dự án đầu tư xây dựng mới cầu KonBrai và xử lý sụt trượt đoạn Km 135-Km137,
thuộc dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng QL24 nối từ tỉnh Quảng Ngãi đến tỉnh Kon Tum (Km8 Km165) với giá trị là: 1.683.404.539 đồng. (Một tỷ, sáu trăm tám mươi ba triệu, bốn trăm linh
bốn nghìn, năm trăm ba mươi chín đồng).
Trong đó:
1

Chi phí khảo sát địa hình, địa chất, thuỷ văn,
cắm cọc GPMB và mốc lộ giới

2 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công (tạm tính)

357.046.574 đồng
1.326.357.965 đồng

2.1. Kinh phí khảo sát được duyệt theo đơn giá Xây dựng công trình - Phần khảo sát theo
quyết định số 27/2006/QĐ-UBND ngày 30/6/2006 của UBND tỉnh Kon Tum, mức lương
tối thiểu vùng 730.000 đồng/tháng.
2.3. Khối lượng và chiều sâu lỗ khoan địa chất công trình là dự kiến, trong quá trình triển
khai thực hiện, giao Ban QLDA85 căn cứ điều kiện địa hình, địa chất thực tế để quyết
định:
- Số lượng và chiều sâu các lỗ khoan địa chất nền đường.
- Chiều sâu lỗ khoan các vị trí mố trụ cầu.
Kết quả khảo sát địa chất công trình phải đảm bảo đầy đủ số liệu và độ tin cậy phục vụ
công tác tính toán ổn định nền đường và kết cấu móng mố trụ cầu.
2.4. Chi phí thiết kế bước thiết kế BVTC là tạm tính, giá trị chính thức sẽ được xác định trên
cơ sở dự toán xây dựng công trình được duyệt. Khi mời thầu cần quy định cụ thể nội dung

này làm cơ sở điều chỉnh chi phí thiết kế trong quá trình triển khai thực hiện.
2.5. Trong suốt quá trình khảo sát, Ban QLDA 85 tổ chức công tác giám sát tại hiện trường,
kiểm tra máy khoan địa chất (nếu dùng máy khoan XJ 100 hoặc loại tương tự thì nghiệm thu
thanh toán phải nhân hệ số 0.7 đối với đơn giá nhân công và máy), nghiệm thu kết quả khảo
sát theo đúng quy định tại điều 11, điều 12 Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004.
Điều 3. Các vụ: KHĐT, Tài chính; Cục QLXD đường bộ, Tổng Giám đốc Ban Quản lý dự
án 85 và Thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ GTVT (để b/c);
- Tổng Cục trưởng (để b/c);
- Lưu : VT, Cục QLXDĐB.

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG

Nguyễn Đức Thắng

4/4



×